Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Báo cáo tr__ng chu_n m_c 2...

Tài liệu Báo cáo tr__ng chu_n m_c 2

.DOC
11
151
80

Mô tả:

PHÒNG GD VÀ ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG MN QUẢNG TÂM Số: /2015/BC-TrMN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Tâm, ngày 25 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 I. Tình hình chung. Trường mầm non Quảng Tâm thành lập tháng 11 năm 1996, trường được tháp nhập từ trường mẫu giáo xã Quảng Tâm và nhà trẻ trường Trung học sư phạm 12 + 2 (Nay là trường cồng nghiệp TP Hồ Chí Minh) với nhà trẻ Bệnh viện 71 Bộ y tế. Nhà trường đạt Chuẩn Quốc Gia năm 2007 và thẩm định công nhận Chuẩn Quốc Gia mức độ I năm 2010, Nhà trường ban đầu với tổng diện tích là 4200 m2, gồm 9 lớp mẫu giáo 2 nhóm trẻ, do nhu cầu của PHHS đưa trẻ đến trường ngày càng đông và đây là yêu cầu cấp bách đặt ra cho Đảng, chính quyền và nhân dân Quảng Tâm. Chính vì vậy năm 2010 địa phương đã mở rộng diện tích lên 6527m2 và xây dựng thêm khu nhà 2 tầng 6 phòng học. Đến tháng 7 năm 2012 trường được tháp nhập về Thành Phố Thanh Hóa đồng thời địa phương tiếp tục xây dựng thêm 1 khu nhà 2 tầng 6 phòng và khu nhà bếp để tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ khi đến trường, tạo cho nhà trường có đủ các phòng chức năng, đủ đồ dùng trang thiết bị trong lớp, đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi, khuôn viên nhà trường rộng rãi thoáng mát đảm bảo môi trường xanh sạch đẹp thân thiện tạo điều kiện cho trẻ trải nghiệm các hoạt động học tập và vui chơi. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, trường Mầm non Quảng Tâm đã khẳng định được vị thế của mình, trong quá trình phát triển và trưởng thành là nguồn động viên cổ vũ to lớn đối với CB, GV và các cháu học sinh, cũng là niềm tự hào của Đảng bộ và nhân dân xã Quảng Tâm. Có được kết quả như năm học này nhà trường đã không ngừng phấn đấu trong điều kiện thuận lợi song không ít những khó khăn sau: 1. Thuận lợi: Quảng Tâm là cầu nối giữa thị xã du lịch Sầm Sơn và thành phố Thanh Hoá, là địa phương có nhiều cơ quan trường học đứng chân trên địa bàn. Đây là tiềm năng cho địa phương phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội. Nhân dân trong xã luôn quan tâm đầu tư cho sự nghiệp giáo dục nói chung và bậc học Mầm non nói riêng Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Thành ủy, UBND Thành phố, của Đảng ủy, HĐND, UBND xã đã đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ phù hợp với yêu cầu đổi mới của giáo dục. Đồng 1 thời có sự chỉ đạo sát sao về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng GD và ĐT Thành phố Thanh Hóa. Cán bộ giáo viên, nhân viên nhiệt tình có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực sư phạm ngày càng cao, có tinh thần đoàn kết, yêu nghề, mến trẻ luôn nỗ lực cố gắng khắc phục mọi khó khăn để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục. Ban giám hiệu nhà trường tìm tòi sáng tạo, luôn đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động nhà trường đạt hiệu quả. Nhà trường khuôn viên rộng rãi đảm bảo diện tích cho trẻ học tập vui chơi. 2. Khó khăn: Là trường ngoại thành, xa trung tâm, lại mới được sát nhập về thành phố do đó sự hội nhập còn nhiều mới mẽ. Thu nhập của người dân không đồng đều, đa số là dân nông nghiệp, thu nhập còn thấp do đó công tác xã hội hóa của nhà trường đôi lúc còn gặp khó khăn. II. Thành tích đạt được: * Tập thể: Nhà trường liên tục đạt trường tiên tiến cấp Tỉnh được chủ tịch UBND Tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen, Tháng 12 năm 2010 nhà trường được công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; Năm 2012 đạt chuẩn đơn vị văn hóa. Chi bộ liên tục đạt chi bộ trong sạch vững mạnh, được Đảng ủy xã, huyện ủy, Năm 2013 được Thành uỷ thành phố khen thưởng Chi bộ Trong sạch vững mạnh tiêu biểu trong 3 năm 2011 - 2013, được UBND thành phố tặng giấy khen đơn vị thực hịên xuất sắc Chỉ thị 03 về “Học tập tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm 2013. Công đoàn liên tục được LĐLĐ huyện, Thành Phố; CĐGD tỉnh, Tổng LĐLĐVN tặng Bằng khen. Chi đoàn liên tục đạt chi đoàn trong sạch vững mạnh. Năm học 2012-2013 tham gia hội thi “Bé khỏe - Bé thông minh” đạt giải ba cấp thành phố; Có 01 giáo viên thi và đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh. Năm học 2013 - 2014 tham gia dự thi làm ĐD - ĐC đạt giải nhì cấp thành phố; 3/3 GV dự thi và đạt GVG cấp thành phố, Công đoàn được CĐGD tỉnh khen thưởng; Chi hội khuyến học được Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng 5 năm thực hiện tốt công tác khuyến học khuyến tài; Tập thể nhà trường đạt trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh. Năm học 2014 - 2015 tham gia dự thi “Bé khỏe - Bé khéo tay” đạt giải nhất cấp thành phố; 1. Phát triển số lượng: 2 Năm học 2014 - 2015: Nhà trường có 531 học sinh/18 nhóm/lớp, trong đó có 14 lớp mẫu giáo và 4 nhóm trẻ. 2. Phát triển chất lượng: - Số trẻ ăn bán trú ở trường là 531/531 cháu đạt 100% + Kết quả chất lượng giáo dục: Tỷ lệ trẻ đạt tốt: 355/ 531 = 66,9%; Khá: 148/ 531 = 27,9%; TB: 28/ 531 = 5,2%. + Kết quả thể lực: Cân nặng: Tỷ lệ trẻ đạt kênh bình thường: 513/531 = 96,6% Trẻ suy DD: 18/531 = 3,4% Cân nặng cao hơn so với độ tuổi: 0 Chiều cao: Trẻ đạt kênh bình thường: 508/531 = 95,7% Trẻ thấp còi: 23 /531 = 4,3% Trẻ cao hơn so với độ tuổi: 0 * Cá nhân: + CSTĐ - GVG cấp tỉnh: 4/34 = 11,8% + CSTĐ - LĐTT cấp thành phố: 26/34 = 76,5 % + GVG cấp thành phố: 15/28= 53,6 % 3. Công tác nghiên cứu khoa học: Nhà trường xem việc viết sáng kiến kinh nghiệm là biện pháp giáo viên tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, do đó việc đúc rút SKKN được tổ chức thường xuyên hàng năm, 100% cán bộ giáo viên tham gia, hàng năm nhà trường có 10 – 12 SKKN đạt loại A,B cấp thành phố, trong đố có 2 SKKN được xếp loại cấp tỉnh. III. Kết quả đạt được 5 tiêu chuẩn trường mầm non đạt quốc gia mức độ 2 như sau: Tiêu chuẩn I: Tổ chức và quản lý. 1.1. Công tác quản lý a. Xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng, tuần, có biện pháp tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả đúng kế hoạch đề ra, cán bộ giáo viên, nhân viên phân công, sắp xếp hợp lý chuyên môn, năng lực theo định biên quy định của Điều lệ trường mầm non. b. Tổ chức và quản lý các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc, thực hiện nghiêm túc, công khai dân chủ thông qua họp hội đồng nhà trường; ban giám hiệu hàng tháng, đúng quy định. 3 c. Quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ; xây dựng cảnh quan môi trường “xanh - sạch - đẹp - an toàn- thân thiện” Lưu trữ đầy đủ và khoa học, các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý. d. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với người lao động.Thực hiện theo quy định hiện hành đối CBGV biên chế, đối với giáo viên, HĐTP chi trả lương theo hệ số, đối GV nhân viên hợp đồng trường, mức lương từ: 1.500.000 – 1.800.000đ/tháng/ người, chi trả kịp thời, đầy đủ hàng tháng. đ. Tổ chức các phong trào thi đua: Thi làm đồ dùng đồ chơi cấp TP năm học 2013-2014 đạt giải nhì; Tham gia thi GVG cấp thành phố: 3 cô, đạt tỷ lệ 100 %; Năm học 2014 – 2015 Tham gia hội thi “Bé khoẻ, Bé khéo tay đạt giải nhất toàn đoàn cấp thành phố. e. Biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên. Làm tốt công tác XHHGD tăng thêm đời sống CBGV; làm thêm ngoài giờ, tăng thêm thu nhập. 1.2. Công tác tổ chức Nhà trường có 03 đồng chí trong Ban giám hiệu đã qua kinh nghiệm quản lý nhiều năm trong trường công lập, đã tổ chức tốt các hoạt động của Nhà trường, nắm vững nội dung phương pháp giáo dục Mầm non, có phẩm chất đạo đức tốt được giáo viên và phụ huynh học sinh tín nhiệm. 3 đồng chí đều đã đạt CSTĐ cấp huyện, TP, 01 đồng chí đã đạt CSTĐ cấp tỉnh, được Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen. Họ tên + chức danh Phó hiệu Phó hiệu Hiệu trưởng trưởng 1 trưởng 2 Nội dung Thời gian công tác liên tục trong 26 28 22 giáo dục mầm non Trình độ chuyên môn Đại học Cao đẳng Đại học Trình độ quản lý giáo dục Chứng nhận Chứng chỉ Chứng chỉ Trình độ lý luận chính trị Đang học Trung cấp Trung cấp TCLLCT Ứng dụng công nghệ thông tin Chứng chỉ B Chứng chỉ B Chứng chỉ B Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc hiệu trưởng, phó hiêu trưởng Năng lực tổ chức, quản lý Tốt Tốt Tốt Nắm vững CT GDMN Tốt Tốt Tốt Phẩm chất đạo đức Tốt Tốt Tốt Tín nhiệm của GV, nhân viên và Tốt Tốt Tốt nhân dân địa phương Xếp loại danh hiệu thi đua Đạt CSTĐ Đạt CSTĐ cấp LĐTT cấp TP cấp tỉnh TP 4 1.3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường. a. Hội đồng trường: Tổ chức và thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường Mầm non. b. Các tổ chức đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của trường Mầm non: - Tổ chức Đảng, có chi bộ riêng gồm 16 đồng chí đảng viên, chỉ đạo sát sao các đoàn thể trong nhà trường, xây dựng Nghị quyết từng tháng, năm, triển khai thực hiện Nghị quyết Đảng ủy xã, nghị quyết chi bộ, hàng năm Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh được Đảng ủy xã, huyện uỷ, Thành uỷ thành phố, UBND thành phố khen thưởng . - Tổ chức Công đoàn: Công đoàn phối kết hợp với chuyên môn động viên đoàn viên thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ. Công đoàn quan tâm đến CBĐV trong mọi lĩnh vực, là tổ ấm, chăm lo đời sống cho Cán bộ giáo viên, hàng năm Công đoàn tổ chức cho đoàn viên tham quan du lịch 01 lần, thực hiện tốt các phong trào thi đua " Dạy tốt, học tốt", phong trào xây dựng " Trường học thân thiện, học sinh tích cực" phong trào " Giỏi việc trường, đảm việc nhà" Công đoàn đạt Công đoàn vững mạnh XS, được liên đoàn lao động Thành phố, CĐGD tỉnh, CĐGDVN, TLĐLĐVN tặng Bằng khen. - Đoàn Thanh niên là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động, trong mọi phong trào của ngành, nhà trường, kết hợp với Đoàn xã tham gia các hoạt động phong trào của địa phương, tổng vệ sinh môi trường, liên tục đạt chi đoàn vững mạnh tiêu biểu. c. Ban đại diện cha mẹ học sinh: Trường có Ban đại diện cha mẹ phụ huynh học sinh, mỗi lớp có 01 chi hội phối hợp chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường là cầu nối, thống nhất mục tiêu công tác chăm sóc giáo dục trẻ khoa học, trẻ phát triển toàn diện về nhân cách, hỗ trợ tu sữa cơ sở vật chất, trang thiết bị, mua đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, cây xanh, cây cảnh tạo cảnh quan trường, lớp, xanh-sạch-đẹp-an toàn và thân thiện. 1.4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. a. Nhà trường thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên, thực hiện đầy đủ các quy định đối với cơ quan quản lý giáo dục cấp trên. Chủ động tham mưu với Đảng, Chính quyền địa phương về kế hoạch phát triển trường lớp, giúp nhà trường thực hiện tốt các mục tiêu giáo dục. b. Chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục và đào tạo, thực hiện đầy đủ, chính xác nội dung báo cáo, đúng thời gian quy định về các báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên. Tiêu chuẩn 1 đạt: 98 % 5 2. Tiêu chuẩn 2. Đội ngũ giáo viên và nhân viên: Nội dung 1.1. Số lượng: - Dạy nhóm trẻ - Dạy lớp mẫu giáo * Trình độ đào tạo - Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn - Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn 1.2. Định mức giáo viên /trẻ - Nhà trẻ - Mẫu giáo Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp trường: Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên: Tỷ lệ đạt lao động tiên tiến Tỷ lệ đạt CSTĐ cấp thành phố Số lượng giáo viên, nhân viên bị kỷ luật Tỷ lệ GV đạt khá theo chuẩn NN GVMN: Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN: Tỷ lệ GV bị xếp loại TB theo chuẩn NNGVMN: Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề, hoạt động xã hội: Số lượng giáo viên có kế hoạch tự bồi dưỡng: Đạt tỷ lệ: Ứng dụng công nghệ thông tin Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo: Giáo viên Nhân viên 28 9 19 3 28/28 = 100 % 21/28 = 75 % 3/3= 100% 1/3 = 3,3 % - 11 trẻ/cô. - 22,5 trẻ/cô 23/28 = 78,6 % 15/28= 53,6 % 24/28 = 85,7 % 4/28 = 14,3 % 0 11/28= 39,3 % 16/28 = 59,1% 1/28 = 3,6 % 28/28 = 100 % 28 100 % 28/28 = 100 % - Tăng số lượng giáo viên, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo hàng năm. Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường - 100 % CBGV tham gia học xuyên, bồi dưỡng hè, chuyên đề. tập, nắm vững nội dung chuyên đề hè và BDTX. Tỷ lệ giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi - Tỷ lệ giáo viên đang học đại dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ học 5/28 = 17,9 % Số giáo viên có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp 28 Chăm sóc giáo dục trẻ trong từng năm (mức độ 2) Số giáo viên có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng CSGD 28 trẻ SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (mức độ 2) 1.3. Hoạt động chuyên môn. 6 a. Nhà trường có đầy đủ các tổ chuyên môn hoạt động theo quy định của Điều lệ trường mầm non; b. Chỉ đạo tổ chức tốt các hoạt động chuyên môn, xây dựng giờ thực hành các độ tuổi, dự giờ thực hành đạt điểm cao giáo viên giỏi cấp TP hàng năm do phòng giáo dục tổ chức, sinh hoạt chuyên đề đúng kế hoạch hiệu quả. c. Hàng năm nhà trường chỉ đạo giáo viên cải tiến đổi mới phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ, thông qua dự giờ, thao giảng giáo viên giỏi hiệu quả. d. Làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp phụ huynh kiến thức khoa học chăm sóc, giáo dục trẻ suy dinh dưỡng, trẻ tự kỷ. Tiêu chuẩn 2 đạt: 98 %. 3. Tiêu chuẩn 3: Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ - Thực hiện Chương trình CSGD trẻ do Bộ giáo dục và đào tạo quy định. Kết quả hằng năm: Tỷ lệ trẻ đạt tốt: 68 % ; Khá: 26 %; TB: 6 %. + 100 % trẻ bán trú tại trường. + 100 % trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần. + 100 % trẻ đảm bảo VSATTP. + 100 % trẻ được khám sức khoẻ định kỳ. + Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: Trẻ dưới 5 tuổi: 263/288 = 91,3% Trẻ 5 tuổi: 137/140 = 97,9% + Thể lực: Cân nặng: Tỷ lệ trẻ đạt kênh bình thường: 513/531 = 96,6% Trẻ suy DD: 18/531 = 3,4% Cân nặng cao hơn so với độ tuổi: 0 Chiều cao: Trẻ đạt kênh bình thường: 508/531 = 95,7% Trẻ thấp còi: 23 /531 = 4,3% Trẻ cao hơn so với độ tuổi: 0 + Tỷ lệ trẻ SDD được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng: làm tốt công tác tuyên truyền phụ huynh về kiến thức khoa học CSGD trẻ SDD, đảm bảo chất dinh dưỡng ở tại gia đình. + Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN: 140/140= 100 % + Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi: 140/140 = 100 % + 100 % nhóm/ lớp bán trú tại trường. + Tỷ lệ trẻ tự kỷ hòa nhập: 4/5 điều tra = tỷ lệ 80%. Tiêu chuẩn 3 đạt: 97 %. 4. Tiêu chuẩn 4: Quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và thiết bị. a. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: - Xã được công nhận chuẩn phổ cập GDMNTENT: năm 2012. 7 - Số điểm trường: 01 - Tổng số trẻ trong trường: 531 trẻ. Trong đó: số trẻ nhà trẻ: 103 trẻ; số trẻ mẫu giáo: 428 trẻ. - Số trẻ được ăn bán trú: 531, đạt tỷ lệ: 100 % - Tổng số nhóm, lớp: 18; nhóm trẻ 04; trẻ 24 – 36 tháng tuổi với 103 trẻ. Lớp MG: 14 lớp chia theo độ tuổi: Trẻ 3 – 4 tuổi: 6 lớp với số trẻ: 158 Trẻ 4 – 5 tuổi: 4 lớp với số trẻ: 130 Trẻ 5 – 6 tuổi: 4 lớp với số trẻ: 140 - Xã được công nhận chuẩn phổ cập GDMNTENT: năm 2012. - Số điểm trường: 01 - Tổng số trẻ trong trường: 531 trẻ. Trong đó: số trẻ nhà trẻ: 103 trẻ; số trẻ mẫu giáo: 428 trẻ. - Số trẻ được ăn bán trú: 531, đạt tỷ lệ: 100 % - Tổng số nhóm, lớp: 18; nhóm trẻ 04; trẻ 24 – 36 tháng tuổi với 103 trẻ. Lớp MG: 14 lớp chia theo độ tuổi: Trẻ 3 – 4 tuổi: 6 lớp với số trẻ: 158 Trẻ 4 – 5 tuổi: 4 lớp với số trẻ: 130 Trẻ 5 – 6 tuổi: 4 lớp với số trẻ: 140 b. Địa điểm trường: - Trường nằm trên trục đường chính, trung tâm của xã thuận lợi cho việc đưa, đón trẻ đến trường. - Đảm bảo tốt các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường. c. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng: - Diện tích mặt bằng sử dụng của trường 6527m2; bình quân diện tích 12,3m2/trẻ. - Công trình xây dựng kiên cố đạt tiêu chuẩn. Từ phòng học đến phòng VS, bếp 1 chiều, khu hiệu bộ, các phòng khác, hợp lý công tác CSGD trẻ. - Xây dựng khuôn viên trường “Xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện” phù hợp với GDMN. - Có cổng chính, 1 cổng phụ theo quy định. - Nguồn nước sạch 01: 100 %.sử dụng nước máy - Hệ thống cống rãnh đảm bảo hợp vệ sinh. d. Các phòng chức năng: *) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo diện tích bình quân 83,5 m2/phòng. - Tổng số nhóm trẻ: 04; lớp mẫu giáo: 14 lớp - Phòng sinh hoạt chung: diện tích đảm bảo 2,3m2/trẻ; có đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ, đồ chơi … đáp ứng yêu cầu giáo dục theo quy định. 8 - Phòng vệ sinh: diện tích trung bình 0,6 m 2/trẻ, được tách khu VS bé trai riêng bé gái, các thiết bị đảm bảo theo quy định Điều lệ. - Hiên chơi: diện tích hiên chơi 45,3m2/lớp; bình quân 1,3 m2; đảm bảo đúng quy cách. *) Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: diện tích: 75 m 2 có gương gióng múa bao quanh, có quần, áo, mũ múa các phụ kiện khác đầy đủ phục vụ tổ chức văn hóa văn nghệ. - Phòng vi tính: diện tích: 50 m 2 có 5 bộ máy vi tính cho trẻ 5 tuổi học Kidsmart. *) Khối phòng tổ chức ăn: Quy hoạch bếp 1 chiều. - Khu vực bếp: diện tích: 180 m 2, bình quân 0,34m2/trẻ, có đầy đủ thiết bị, đồ dùng, dụng cụ đạt tiêu chuẩn. - Kho thực phẩm: 01 diện tích: 10 m2, sắp xếp ngăn nắp, gọn ngàng, sạch sẽ. - Tủ lạnh: 02 cái; 01 tủ lưu mẫu thức ăn 24/24 theo quy định. *) Khối phòng hành chính quản trị: - 1 phòng hiệu trưởng diện tích 18m2; 02 phòng phó hiệu trưởng diện tích 18m2; 1 phòng hành chính diện tích 18m2; 01 phòng y tế, phòng văn thư diện tích 20m2; 1 phòng bảo vệ; phòng VS giáo viên đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn trong điều 27 Điều lệ quy định. - Phòng hội trường: diện tích 73m 2 có đầy đủ thiết bị, có bàn ghế, bục phát biểu, bục tượng Bác … có phông hội trường trang trí đúng quy định. đ. Sân vườn: diện 3.427m2, được quy hoạch thiết kế khuôn viên sân trường “Xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện” có vườn cổ tích. - Có khu chơi giao thông, sân khấu ngoài trời, - Có 10 bộ đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn trẻ khi chơi. - Có nhà xe giáo viên, diện tích 90 m2 Tiêu chuẩn 4 đạt 98 % 5. Tiêu chuẩn 5: Thực hiện xã hội hóa giáo dục a. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non Làm tốt công tác tham mưu các cấp lãnh đạo đã làm thay đổi diện mạo về CSVC, trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc giáo dục trẻ hiệu quả. Cụ thể: + Năm học 2014 – 2015 nhà trường tiếp nhận khu nhà 2 tầng 6 phòng và khu nhà bếp, sửa chữa khu nhà 2 tầng 6 phòng học củ và vôi ve lại tổng số tiền là 5.389.000.000đ. + Sửa chữa một số đồ chơi ngoài trời: 12.889.000 Tổng địa phương đầu tư: 5.401. 889.000đ. b. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội: 9 Là một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục, sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo sự thống nhất phương pháp khoa học trong nhận thức, hoạt động giáo dục cùng một hướng, một mục đích, tạo sức mạnh thúc đẩy sự phát triển của trẻ. Sự phối hợp gia đình, nhà trường, xã hội có nhiều hình thức. Đặc biệt phát huy tinh thần trách nhiệm CB,GV,NV, chủ động trong việc phối hợp mục tiêu giáo dục đào tạo đề ra, kết quả đạt được. c. Huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: Huy động nguồn ủng hộ từ ccác tổ chức đoàn thêt, doanh nghiệp và cá nhân phụ huynh học sinh tặng hiện vật: + Tặng 02 nồi cơm ga trị giá = 11 .000 000đ + Tặng 01 ti vi SONY 39 in trị giá = 8.500.000đ. + Tặng 02 ti vi SONY 32 in trị giá = 13.800.000đ. + 09 bình nóng lạnh lắp cho cho 9 lớp trị giá = 28.000.000đ. + Kẻ vẽ cầu thang = 24.000.000đ + Bổ sung ghế học sinh, giá góc: = 38.400.000đ + Lắp hệ thống bếp ga CN, bàn chia ăn ở bếp trị giá = 61.905.000đ + Làm dàn cây trước lớp + mua cây chậu hoa trị giá = 19.907.000đ. + Sửa chữa khu vực sân chơi, làm đường vào khu vực bếp: 11.536.000đ Tổng huy động số tiền: 217. 512.000đ. Tổng số tiền đầu tư trong năm học 2014 – 2015 là: 5.619.410.000đ Tiêu chuẩn 5 đạt 98 %. III. Đánh giá chung 5 tiêu chuẩn: Nhµ trêng ®¹t 5 tiªu chuÈn theo qui ®Þnh Căn cứ vào 5 chỉ tiêu chuẩn của trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của Bộ giáo dục và đào tạo quy định. Trường MN Quảng Tâm tự đánh giá đạt cả 5 tiêu chuẩn trên: (Tiêu chuẩn 1: 98%, tiêu chuẩn 2: 98 %, tiêu chuẩn 3: 97 %, tiêu chuẩn 4: 98 %, tiêu chuẩn 5: 98 %) Đề nghị các cấp lãnh đạo, ngành giáo dục thẩm định và công nhận trường MN Quảng Tâm đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm học 2014 – 2015./. Xin trân trọng cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA UBND X· HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Hương 10 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan