MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
3. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu................................................................................1
4.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................1
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................1
6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM
CHI NHÁNH VINH..................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM
chi nhánh Vinh..........................................................................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng..........................................................................3
1.1.2. Quá trình phát triển của ngân hàng..................................................................4
1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng...................................................................5
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức......................................................................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng ban chức năng...........................6
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng..................................................7
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM
chi nhánh Vinh..........................................................................................................8
1.4.1. Đặc điểm về tài chính......................................................................................8
1.4.2. Đặc điểm về nhân sự......................................................................................13
1.4.3. Đặc điểm về thị trường..................................................................................14
1.4.4. Đặc điểm về dây chuyền công nghệ...............................................................15
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM
chi nhánh Vinh........................................................................................................17
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ “THÔNG MINH –HDCard’ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH.......................................................................19
2.1. Giới thiệu về thẻ Thông minh - HDcard của Ngân hàng TMCP phát triển nhà
Tp.HCM..................................................................................................................19
2.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................19
2.1.2. Các tiện ích của thẻ Thông minh - HDcard....................................................20
2.1.2.1. Rút tiền mặt bằng tiền Việt Nam (VNĐ)....................................................20
2.1.2.2. Thanh toán hóa đơn cho các đơn vị cung ứng dịch vụ tại máy ATM (trong
hoặc ngoài hệ thống HDbank).................................................................................20
2.1.2.3. Thanh toán khi mua hàng tại các điểm chấp nhận thẻ (POS) trong hệ thống
liên minh SMARTLINK, BANKNETVN và VNBC ..............................................20
2.1.2.4. Rút tiền mặt hay thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ khi trong tài khoản
khách hàng không có số dư.....................................................................................21
2.1.2.5. Cung cấp thông tin số dư tài khoản và in sao kê giao dịch.........................21
2.1.2.6. Thay đổi mã số xác định chủ thẻ (PIN).......................................................22
2.1.2.7. Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất không kì hạn..............................22
2.1.3.8. Chuyển tiền trong và ngoài hệ thống Ngân hàng TMCP phát triển nhà
Tp.HCM..................................................................................................................22
2.1.3.9. Nhận tiền lương, nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội....................22
2.1.3.Thủ tục phát hành thẻ thông minh - HDcard...................................................22
2.1.4. Thị trường thẻ của Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh
Vinh......................................................................................................................... 23
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing đối với thẻ thông minh-HDCard của ngân
hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh..............................................25
2.2.1. Nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu.................................25
2.2.2. Chiến lược định vị thị trường.........................................................................25
2.2.3. Chính sách sản phẩm.....................................................................................26
2.2.4. Chính sách giá...............................................................................................27
2.2.5. Chính sách phân phối....................................................................................29
2.2.6. Chính sách xúc tiến........................................................................................32
2.2.7. Chính sách con người....................................................................................33
2.2.8. Các yếu tố vật chất.........................................................................................34
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng
TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh.......................................................35
2.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng......................................................................................................................... 35
2.3.2. Kết quả đạt được............................................................................................36
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................38
* Hạn chế trong nghiên cứu thị trường và khách hàng............................................38
* Hạn chế trong chính sách Marketing-mix.............................................................38
- Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách sản phẩm.......................38
- Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách giá..................................40
- Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách phân phối......................40
- Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách xúc tiến.........................41
* Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách con người......................42
* Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong các yếu tố vật chất..................................43
2.4. Giải pháp Marketing nhằm phát triển dịch vụ thẻ thông minh-HDCard tại ngân
hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM.......................................................................43
2.4.1. Căn cứ đề xuất...............................................................................................43
2.4.1.1. Tiềm năng và xu hướng phát triển của thẻ thị trường thẻ ghi nợ nội địa.....43
2.4.1.2. Mục tiêu, chiến lược phát triển thẻ thông minh-HDCard của ngân hàng
TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh.......................................................44
2.4.2. Các giải pháp Marketing cho sản phẩm thẻ thông minh-HDCard của ngân
hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh..............................................45
2.4.2.1. Các kết quả nghiên cứu làm tiền đề việc hoạch định chiến lược và giải pháp
Marketing................................................................................................................45
2.4.2.2. Xây dựng các mục tiêu Marketing..............................................................46
2.4.2.3. Chiến lược định vị sản phẩm......................................................................46
2.4.2.4. Các giải pháp Marketing – Mix..................................................................46
* Giải pháp về sản phẩm........................................................................................46
* Giải pháp về giá...................................................................................................49
* Giải pháp về phân phối........................................................................................49
* Giải pháp về xúc tiến............................................................................................50
2.4.2.5. Giải pháp về con người..............................................................................50
2.4.2.6. Giải pháp vềcác yếu tố vật chất.................................................................51
2.5.3. Kiến nghị.......................................................................................................51
2.5.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về thẻ............................................51
2.5.3.2. Thực hiện chính sách khuyến khích hoạt động kinh doanh thẻ...................51
2.5.3.3. Hoạch định chiến lược về thẻ cho toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại.
................................................................................................................................. 52
KẾT LUẬN.............................................................................................................53
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HDBank :
Agribank :
TMCP :
Tp.HCM :
Vietcombank :
Vietinbank :
ATM (Automated Teller Machine) :
Ngân hàng TMCP phát triển nhà
Tp.HCM
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam
Thương mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng Công thương Việt Nam
Máy rút tiền tự động
PIN (Personal Indentification Number) : Mã số cá nhân/ Mã số xác định chủ thẻ
POS (Point of Sale) :
Điểm chấp nhận thẻ
Banknetvn :
Công ty cổ phần Chuyển mạch tài chính
quốc gia Việt Nam
Smartlink :
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ
Smartlink.
hệ thống kết nối giao dịch thẻ giữa các
VNBC
ngân hàng do Ngân hàng Đông Á sáng
lập
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự
HDBank
Vinh).............................................................................................................5
Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn tại HDBank Vinh qua các năm 2009-2011
(Nguồn:
Báo
cáo
tài
chính
HDBank
Vinh
20092011)...............................................9
Bảng 1.2: Cơ cấu theo kỳ hạn cho vay. (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh
2009-2011)................................................................................................................11
Bảng 1.3: Cơ cấu theo loại hình kinh tế. (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank
Vinh 2009-2011).......................................................................................................11
Bảng 1.4: Cơ cấu theo chất lượng tín dụng. (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank
Vinh 2009-2011).......................................................................................................12
Bảng 1.5. Trình độ học vấn của cán bộ nhân viên (Nguồn: Phòng hành chính và
nhân sự HDBank Vinh..............................................................................................14
Bảng 1.6:Cán bộ, nhân viên tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ.
(Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh) …………………………..14
Bảng 1.7:Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng HDBank Vinh.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh HDBank Vinh 2009-2011)
……………………………………………………………………………….18
Bảng 2.1: Hạn mức rút tiền tại máy ATM của thẻ thông minh HDCard.
(Nguồn: Phòng Kinh doanh HDBank Vinh)……………………………………….20
Bảng 2.2: Mức phí phát hành thẻ thông minh HDCard tại HDBank Vinh.
(Nguồn: Phòng Kinh doanh HDBank Vinh) ………………………………………28
Bảng 2.3: Mức phí áp dụng cho các giao dịch thực hiện trên máy ATM/POS,
quầy giao dịch trong và ngoài hệ thống HDBank. (Nguồn: Phòng kinh doanh
HDBank Vinh)……………………………………………………………………..28
Bảng 2.4: Mức phí áp dụng cho các giao dịch thực hiện tại máy qua
EBanknetvn-Smartlink(Nguồn:
Phòng
kinh
doanh
HDBank
Vinh)
……………...29
Sơ đồ 2.1: Hệ thống cấp bậc mạng lưới chi nhánh của HDBank(Nguồn: Phòng
Kinh doanh HDBank) ……………………………………………………………..30
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phát sinh trong khi sử dụng thẻ thông minh
HDCard(Nguồn:Phòng kinh doanh)………………………………………………39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lê Na
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Việt Nam là một trong những quốc gia đứng đầu thế giới về thị phần thanh
toán bằng tiền mặt. Trong khi đó, việc thanh toán bằng tiền mặt dẫn đến nhiều thiệt
hại cho cả cơ quan quản lý và người tiêu dùng, như: tốn kém chi phí cho việc thanh
toán bằng tiền mặt từ khâu in ấn, vận chuyển, tính đếm, bảo quản, thất thoát; không
an toàn, dễ bị cướp, mất trộm; việc dùng tiền mặt sẽ tạo nhiều cơ hội cho kinh tế
ngầm, cho tham nhũng tiêu cực và rất khó kiểm soát; khó quản lý, kiểm soát chính
xác thu nhập đối với những người có thu nhập cao để tính thuế thu nhập cá nhân...
Chính vì vậy, các ngân hàng, các dịch vụ đă phát triển và hiện đại hóa hình
thức không dùng tiền mặt, như: thẻ thanh toán cá nhân, thẻ thương mại, thanh toán
qua mobile, internet… trong đó ngân hàng TMCP phát triển nhà tp.HCM là một
trong những ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi và nhanh chóng đến
khách hàng, ví dụ như: thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, cước điện thoại, chuyển
khoản, mua bán giao dịch trên Internet… Nhằm hiểu rõ hơn về xu hướng sử dụng
thẻ của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai, tôi đă quyết định chọn đề tài
nghiên cứu: “Giải pháp Marketing nhằm phát triển dịch vụ thẻ “thông minhHDCard” tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh”
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xem xét thực trạng hoạt động marketing của
sản phẩm thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi
nhánh Vinh, đồng thời đưa ra giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động
marketing cho sản phẩm thẻ thông minh-HDCard.
3. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu.
Chuyên đề tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của sản phẩm
thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh
Vinh.
4.Đối tượng nghiên cứu.
Là sinh viên, nhân viên văn phòng sử dụng sản phẩm thẻ thông minh-HDCard
tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Thu thập ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực thẻ ngân hàng.
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin.
- Các phương pháp tổng hợp, phân tích, thực chứng, diễn giải, kết hợp với quy
SV: Phan Văn Thắng
1
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lê Na
nạp và diễn dịch.
6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 2 phần:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM
CHI NHÁNH VINH.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ “THÔNG MINH –HDCard’ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH.
SV: Phan Văn Thắng
2
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP phát triển nhà
Tp.HCM chi nhánh Vinh.
1.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng.
Thông tin liên lạc:
Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP. HCM (HDBank)
58 Nguyễn Đình Chiểu, Quận I, TP . Hồ Chí Minh
Tel: (84-8) 6291 5916 - Fax: (84-8) 6291 5900
E-mail:
[email protected] - Website: www.hdbank.com.vn
Ngân hàng Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - HDBank được thành lập
ngày 04/01/1990, là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt nam. Cổ
đông sáng lập chủ yếu là các đơn vị kinh tế lớn của TP HCM với vốn điều lệ ban
đầu là 3 tỷ đồng. Mục tiêu nhiệm vụ của buổi đầu thành lập nhằm hỗ trợ cho công
cuộc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và nhà ở cho
người dân của TP HCM.
Sáng 25/12/2009, Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM (HDBank) chính
thức khai trương HDBank - Chi nhánh Vinh.
Số lượng cán bộ nhân viên tại thời điểm thành lập là 12 người, và số lượng cán
bộ nhân viên cập nhập ngày 13/02/2012 là 44 người.
Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh:
Gồm 1 chi nhánh tại.
HDBank Vinh
• 39 Lê Hồng Phong, P. Hưng Bình, Nghệ An, TP Vinh
• Tel: (038) 8603 777 - Fax: (038) 8 601 599.
và 3 phòng giao dịch
HDBank Hưng Phúc
• 282 Nguyễn Văn Cừ, P. Hưng Phúc, TP Vinh.
• Tel: (038) 3 546 777 - Fax: (038) 3 546 789
HDBank Quán Hành
• Khối 4, QL1A, TT. Quán Hành, Nghệ An, TP Vinh
• Tel: (038) 6251 777 - Fax: (038) 6550 055
HDBank Minh Khai.
• 78 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp Vinh.
• Tel: (038)3 553 388 - Fax: (038)3 553 377 .
SV: Phan Văn Thắng
3
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
1.1.2. Quá trình phát triển của ngân hàng.
Gần 20 năm qua HDBank đã đóng góp rất nhiều cho công cuộc đổi mới và
phát triển của TP HCM và hoàn thành sứ mệnh ban đầu của mình. Bước vào giai
đoạn hội nhập quốc tế, hòa theo những chủ trương chính sách đổi mới trong giai
đoạn hội nhập quốc tế HDBank cũng có nhiều chuyển biến mạnh mẽ đổi mới liên
tục và toàn diện từ định hướng phát triển, cơ cấu cổ đông đến chiến lược kinh
doanh, bộ máy quản lý qui trình công nghệ và con người. Sự thay đổi cơ cấu cổ
đông đã đem lại sự thay đổi tận gốc rễ, đặc biệt với sự tham gia của Sovico
Holdings và các thành viên mới đã làm thay đổi từ tư duy quản trị đến chiến lược
phát triển kinh doanh, các mối quan hệ xã hội và cộng đồng Hoạt động của
HDBank về qui mô đã mở rộng ra khắp cả nước, về phạm vi lĩnh vực hoạt động
cũng mở rộng thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh, nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng
hiện đại.
Năm 2009, HDBank đã thực sự chuyển mình và hoàn toàn lột xác để vươn lên
mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên nhiều phương diện. Chỉ trong
vòng một năm nhưng hầu hết mọi chỉ tiêu tăng trưởng đều đạt gấp đôi, đó là những
con số đáng kinh ngạc. Những thành tựu ấy không chỉ được cộng đồng ghi nhận mà
HDBank cũng tự hào nhận được nhiều Bằng khen giấy khen của Chính phủ và các
cơ quan quản lý nhà nước. Nhưng điều đáng tự hào nhất, tập thể cán bộ HDBank
đã đồng tâm hiệp lực cùng nhau cải tổ thực sự cách nghĩ cách làm để xây dựng
được những viên gạch đầu tiên cho một trang sử mới của HDBank tươi đẹp hơn,
nhiều hứa hẹn hơn và đầy sáng lạng. Mạng lưới chi nhánh đã tăng lên gấp đôi so
với năm 2008 là 65 chi nhánh phòng giao dịch với hơn 1300 nhân viên. Tổng tài
sản năm 2009 đạt đến 19 ngàn tỷ đồng với số vốn điều lệ là 1.550 tỷ đồng. Theo kế
hoạch sẽ tăng lên 3000 tỷ đồng trong năm 2010 để đảm bảo vốn pháp định theo quy
định của nhà nước. HDBank giờ đây đã đứng dậy để vươn lên một tầm cao mới và
đang dần khẳng định được vị thế của mình và trở thành một trong những ngân hàng
thương mại hàng đầu của Việt nam.
Mỗi bước đi theo chiều dài lịch sử của cả dân tộc luôn mang theo nhiều thách
thức và cơ hội, những nỗ lực không ngừng để vượt lên mọi khó khăn thử thách sẽ
mang đến những thành công chói lọi vinh quang. HDBank cam kết đồng hành cùng
tất cả khách hàng hòa theo nhịp bước của cả dân tộc để cùng khẳng định mình bằng
những thành công .
Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh là chi nhánh, là đơn
vị thành viên của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM.
SV: Phan Văn Thắng
4
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Đây là điểm giao dịch đầu tiên của HDBank tại Nghệ An, nằm trong chiến
lược tăng cường hoạt động tại các tỉnh phía Bắc, và là điểm giao dịch thứ 65 của
HDBank trên cả nước.
HDBank Vinh sẽ triển khai tất cả các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại,
đáp ứng trọn gói mọi nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng.
Ngày 26-11-2011, tại Thành phố Vinh, Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố
Hồ Chí Minh Chi nhánh Nghệ An(HDBank- Chi nhánh Nghệ An) tổ chức lễ khai
trương chính thức đưa vao hoạt động trụ sở mới của Chi nhánh tại số 39- Lê Hồng
Phong- Thành phố Vinh.
Hệ thống phòng giao dịch không ngừng được mở rộng với 3 phòng giao dịch
tại Thành phố Vinh và Thị trấn Quán Hành đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khai
trương đưa vào sử dụng Trụ sở mới theo mô hình thiết kế hiện đại đạt chuẩn mực
quốc tế, không gian rộng rãi và tiện nghi sẽ là điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh
tiếp tục vươn lên đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cam kết mang lợi lợi ích cao
nhất cho khách hàng, góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển.
1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng.
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức
Phó Giám Đốc
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế
toán
Và
ngân
quỹ
Phòng
Giao
dịch
HDBan
k Minh
Khai
Phòng
Giao
dịch
HDBan
k Hưng
Phúc
Phòng
Giao
dịch
Quán
Hành
Phòng
Ban
quản
lý và hỗ
trợ tín
dụng
Phòng
hành
chính
và nhân
sự
(Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh)
GIÁM ĐỐC
SV: Phan Văn Thắng
5
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Tên chức vụ phòng ban:
Giám đốc: Trần Văn Bắc
Phó giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hiền.
Trưởng phòng Kinh doanh: Nguyễn Mạnh Hà.
Trưởng phòng Kế toán và ngân quỹ: Đặng Thị Sơn.
Trưởng Phòng giao dịch HDBank Minh Khai: Đào Xuân nghĩa.
Trưởng Phòng giao dịch HDBank Hưng Phúc: Chế Phạm Khánh hoàng.
Trưởng Phòng giao dịch HDBank Quán Hành: Cù Anh Tuấn.
Trưởng Phòng Ban quản lý và hỗ trợ tín dụng: Nguyễn Thị Thu Hiền.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng ban chức năng.
- Giám đốc Chi nhánh:
+ Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung mọi hoạt động của Chi nhánh
+ Tổ chức xây dựng, triển khai thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh theo quy định.
+ Đề xuất, chỉ đạo thực hiện, trực tiếp tham gia xây dựng, bổ sung, hoàn
chỉnh các cơ chế chính sách, quy định, quy trình nghiệp vụ của Công ty.
+ Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ theo quy định của Công ty.
+ Thực hiện các quyền hạn khác theo sự phân công của Giám đốc Công ty
- Phó Giám đốc Chi nhánh:
+ Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh trong quản lý, điều hành hoạt
động của Chi nhánh.
+ Chịu trách nhiệm điều hành một hoặc một số lĩnh vực theo sự phân công,
uỷ quyền của Giám đốc Chi nhánh.
- Phòng Kinh doanh:
+ Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa
phương, xây dựng kế hoạch kinh doanh, cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều
hòa vốn kinh doanh trên địa bàn.
+ Thực hiện thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT (Society for
Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội Viễn thông Tài
chính Liên ngân hàng Toàn thế giới), các nghiệp vụ tín dụng chứng từ : thẩm định,
mở LC (Letter of Credit - thanh toán tín dụng thư), bảo lãnh ngoại tệ có liên quan
SV: Phan Văn Thắng
6
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
đến thanh toán quốc tế, các nghiệp vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách
hàng nước ngoài.
+ Thực hiện việc giải ngân vốn vay cho khách hàng, mở tài khoản tiền gửi cho
khách hàng. Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, thanh toán,
chuyển tiền cũng như các giao dịch mua ngoại tệ giao ngay của khách hàng và chịu
trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về vấn đề có liên quan.
-Phòng Kế toán và ngân quỹ:
+ Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán như: thu tiền
theo yêu cầu của khách hàng ( uỷ nhiệm thu), chi tiền theo yêu cấu của khách hàng (
uỷ nhiệm chi), kết toán các khoản thu chi trong ngày để xác định lượng vốn của
ngân hàng, dùng bút toán chuyển khoản trong thanh toán giữa ngân hàng với khách
hàng, giữa ngân hàng với ngân hàng.
+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán
tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán của Chi nhánh.
+ Thực hiện các khoản thu chi tiền mặt khi có đầy đủ hồ sơ chứng từ theo quy
định của nghành, an toàn và chính xác.
- Phòng Ban quản lý và hỗ trợ tín dụng.
+ Kiểm tra, giám sát, triển khai chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo
quy định của Pháp luật. Đề xuất biện pháp xử lý các tồn tại, giải quyết đơn thư
khiếu nại, tư vấn cho ban giám đốc về các tranh chấp liên quan đến hoạt động của
ngân hàng.
+ Thực hiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng là các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh và cá nhân, tham gia xây dựng chính sách tín dụng và giải quyết các
vấn đề khác có liên quan đến quản lý hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh.
- Phòng Giao dịch.
Thực hiện giao dịch với khách hàng, mở tài khoản tiền gửi, nhận tiền gửi tiết
kiệm các loại, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ
có giá…
- Phòng hành chính và nhân sự.
Quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ công nhân viên trong ngân hàng, tham mưu cho
lãnh đạo trong việc bố trí nhân sự thực hiện các dịch vụ hoạt động hàng ngày của
ngân hàng như mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm, vật dụng cho cơ quan…
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Ngân hàng HDBank Vinh cung cấp các sản phẩm dịch vụ sau:
SV: Phan Văn Thắng
7
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
- Dịch vụ gửi tiền: Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các
thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân với kỳ hạn đa dạng và lãi suất linh hoạt, Tiết
kiệm, Kỳ phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ tiền gửi, Tiền gửi có kỳ hạn, Tiền gửi không
kỳ hạn.
Các hình thức hoạt động tiền gửi khác: Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm tích
luỹ, Tiết kiệm rút dần, Tiết kiệm bậc thang….
- Thanh toán trong nước: Mở tài khoản cho tổ chức, cá nhân; Thanh toán
trong nước bằng tiền mặt, chuyển khoản; Thanh toán khác.
- Dịch vụ thị trường ngoại hối: Mua bán ngoại tệ dưới hình thức: Giao ngay,
kỳ hạn, hoán đổi.
- Sản phẩm Tín dụng: Cho vay ngắn hạn; cho vay trung dài hạn; cho vay
đồng tài trợ; cho vay tiêu dùng, hỗ trợ xây dựng nhà ở, xuất khẩu lao động… ; Cho
vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá; Tài trợ xuất nhập khẩu; Tư vấn đầu tư tín
dụng.
- Sản phẩm tài trợ thương mại: Thanh toán quốc tế: Mở, thanh toán, thông
báo, chuyển nhượng; Chiết khấu hộ chứng từ; Bảo lãnh nhận hàng, nhờ thu hàng,
nhập hàng xuất; Các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác; Bảo lãnh: Thông báo, phát
hành bảo lãnh các loại.
- Dịch vụ Ngân hàng điện tử: Chuyển tiền nhanh; Rút, chuyển tiền tự động
(ATM); Thấu chi qua thẻ ATM; Thu hộ, chi hộ; Chi trả kiều hối.
- Các dịch vụ khác: Dịch vụ ngân quỹ, Vận chuyển tiền;Tư vấn tài chính và
đầu tư và các dịch vụ ngân hàng khác.
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phát triển nhà
Tp.HCM chi nhánh Vinh.
1.4.1. Đặc điểm về tài chính.
* Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng.
Ngân hàng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, do đó
hoạt động cho vay và huy động vốn diễn ra liên tục. Muốn vậy ngân hàng phải có
nguồn vốn đủ lớn, tin cậy. Từ đó tạo nguồn vốn là điều kiện cần, là nhiệm vụ sống
còn cho hoạt động kinh doanh của mình. Đảm bảo sự phát triển ổn định và lâu dài.
SV: Phan Văn Thắng
8
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn tại HDBank Vinh qua các năm 2009-2011.
(đơn vị: tỷ đồng)
TT Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm 2011
Số tiền
So
với
2010 (%)
I
Phân theo loại tiền
8,7
192
185
96,4
1
Bằng VNĐ
8,03
170
158
92,9
2
Bằng ngoại tệ quy đổi
0,67
22
27
122,7
II
Phân theo thành phần ktế
8,7
192
185
96,4
1
Huy động từ dân cư
7,1
157
163
103,8
2
Tiền gửi của các TCKT
1,6
35
22
62,9
0
0
0
-
0
0
0
-
III Phân theo thời gian
8,7
192
185
96,4
1
Dưới 12 tháng
7,5
158
160
101,3
2
Từ 12 tháng trở lên
1,2
34
25
80,0
Tổng nguồn vốn
8,7
192
185
96,4
3
4
Tiền gửi, tiền vay TCTD khác
Tiền gửi kho bạc và vốn khác
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011)
Nhìn vào bảng trên ta thấy: Tổng nguồn vốn HDbank chi nhánh Vinh huy
động được tăng năm 2010 so với 2009. Cụ thể năm 2009 nguồn vốn đạt 8.7 tỷ đồng,
đến năm 2010 tổng nguồn vốn là 192 tăng 183.3 tỷ đồng. Nhìn chung trong năm
này, nhiều khách hàng đã biết và đến với HDbank chi nhánh Vinh hơn, các cán bộ
tín dụng đã khai thác và mở rộng tối đa các mối quan hệ tín dụng, thanh toán….để
thu hút nguồn vốn.
Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động tăng năm 2009. Có được kết quả trên:
SV: Phan Văn Thắng
9
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Thứ nhất, do kinh tế Việt Nam gặp thuận lợi lớn. Sau khi gia nhập tổ chức
thương mại WTO năm 2007, dòng vốn đầu tư chảy vào Việt Nam liên tục tăng cao,
kinh tế tăng trưởng nhanh năm 2010 GDP đạt 6,78%, thu nhập bình quân đầu người
tăng, khi đó một phần thu nhập dành cho sinh hoạt, một phần đem gửi ngân hàng
kiếm lời. Nhiều nhà đầu tư lớn, nhiều doanh nghiệp có số vốn đầu tư lớn tin tưởng,
đến với chi nhánh hơn.
Thứ hai, do HDbank Vinh tiếp tục khẳng định được thương hiệu, uy tín của
mình với khách hàng, bằng các chính sách lãi suất cạnh tranh, thủ tục thuận lợi, tạo
điều kiện tối đa nhằm làm hài lòng những khách hàng, tổ chức, doanh nghiệp khó
tính nhất.
Hơn nữa năm 2010 Hdbank Vinh thực hiện một loạt các biện pháp như:
+ Thực hiện tích cực các đợt triển khai huy động vốn không kì hạn, ngắn hạn,
trung và dài hạn với lãi suất linh hoạt, từ đó giữ chân được khách hàng cũ, mở rộng
thêm khách hàng mới.
+ Thực hiện tích cực các đợt triển khai huy động vốn, có kèm theo quà tặng,
làm thẻ ATM miễn phí..
+ Chi nhánh còn thực hiện nhiều chương trình tri ân khách hàng nhằm khẳng
định, phô trương uy tín và thương hiệu với khách hàng.
Nhưng đến năm 2011 tổng nguôn vốn huy động giảm, đang từ 192 tỷ đồng (năm
2010) xuống còn 185 tỷ đồng (năm 2010), tương đương với giảm 0.6% kết quả trên
được giải thích như sau:
+ Kinh tế Việt Nam lạm phát rất cao trong gần hết năm 2011. Buộc chính phủ
phải đưa ra hàng loạt các biện pháp điều chỉnh trong đó có chính sách tiền tệ thắt
chặt. Đẩy lãi suất huy động tăng rất cao (có thời điểm tăng gần 20%). Doanh nghiệp
là khách hàng cho vay lớn nhất thì lại không mặn mà. Nhiều doanh nghiệp đứng
trước tình trạng kinh doanh thua lỗ, thu hẹp sản xuất kinh doanh hoặc đóng cửa do
không chịu được lãi suất ngân hàng cao, kinh doanh thua lỗ. Tính thanh khoản là rất
kém. Đầu vào thì cao trong khi đầu ra hạn chế, từ đó HDbank Vinh nhiều thời điểm
hạn chế trong việc huy động.
+ Nhà tổ chức, cá nhân có nhiều kênh khác để đầu tư kinh doanh như: bất
động sản, chứng khoán, vàng, USD…Cũng làm cho nguồn vốn huy động thu hẹp
đáng kể.
+ Về phía HDbank Vinh đã không đưa ra những phương án đối phó linh hoạt
nhằm cân đối cán cân thanh toán, đảm bảo tính thanh khoản an toàn. Không mở
rộng được đầu ra, trong khi lãi suất huy động rất cao. Đồng nghĩa với việc không
đảm bảo cân đối cung cầu ( cung > cầu )
SV: Phan Văn Thắng
10
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
* Hoạt động tín dụng
Bảng 1.2: Cơ cấu theo kỳ hạn cho vay.
(Đ ơn vị: tỷ đồng )
TT Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
1
Ngắn hạn
4,6
2
Trung hạn
3
Năm 2011
Số tiền
So với 2010 (%)
85
77
90,6
1,2
42
66
157,1
Dài hạn
0
2
4
200
Tổng dư nợ
5,8
129
147
113,9
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011)
Bảng 1.3: Cơ cấu theo loại hình kinh tế.
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm 2009
TT Chỉ tiêu
Số
tiền
Năm 2010
Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
Số
trọng
tiền
(%)
Tỷ
So với
trọng 2010
(%)
(%)
1
Công ty TNHH Tư
1,48
nhân
25,6
33
25,6
28
19,1
82,1
2
Công ty cổ phần
2,9
khác
50
56
43,4
39
26,5
69,6
3
DN tư nhân
0,07
1,2
2
1,6
5
3,4
250
4
Kinh tế cá thể
1,35
23,2
38
29,4
75
51,0
197,4
Tổng dư nợ
5,8
100
129
100
147
100
113,9
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011)
SV: Phan Văn Thắng
11
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Bảng 1.4: Cơ cấu theo chất lượng tín dụng.
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm 2009
TT
Chỉ tiêu
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2010
Năm 2011
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với
2010
(%)
1
Nợ đủ tiêu chuẩn
5,8
100
128,64
99,7
145,2
98,8
112,8
2
Nợ cần chú ý
0
0
0,36
0,3
1,8
1,2
500%
Tổng dư nợ
5,8
100
129
100
147
100
113,9
(Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011)
Tổng dư nợ 2010 so với 2009 tăng 123.2 tỷ đồng . Kết quả trên có được là do:
+ Khách hàng đã biết đến thương hiệu HDBank nhiều hơn, do đó khách hàng
đã đến với ngân hàng ngày càng nhiều.
+ Trong năm này kinh tế Việt Nam đón nhận nhiều tin tốt, kinh tế tiếp tục tăng
trưởng nhanh, đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh, nhiều công ty, doanh nghiệp
lớn xin cấp phép đầu tư...dẫn đến nhu cầu vay và đổi tiền không hề nhỏ.
+ Bên cạnh đó các tổng công ty, doanh nghiệp ở các thành phần kinh tế không
nhừng gia tăng quy mô sản xuất, hàng loạt những doanh nghiệp mới được cấp phép
đầu tư, hoạt động xuất khẩu diễn ra sôi động. Mà trong khi lượng vốn chủ sở hữu
thì có hạn, nên muốn thực hiện được hoạt động kinh doanh của mình không cách
nào khác là phải đi vay vốn.
Năm 2011 tổng dư nợ tín dụng đạt 147 tỷ đồng, tăng 13.9% so với 2010 tương
đương 18 tỷ đồng. Sự biến động này được giải thích như sau:
+ Tuy kinh tế thế giới suy thoái, kinh tế Việt Nam lạm phát cao năm 2011.
Biện pháp thắt chặt tiền tệ khiến lãi suất huy động tăng cao đã tác động mạnh theo
chiều hướng tiêu cực đến nền kinh tế non trẻ của Việt Nam nhưng với những nỗ lực
của mình HDB Vinh đã có những chính sách đúng đắn và kịp thời.
+ HDbank chi nhánh Vinh chủ động cho vay với lãi suất cạnh tranh, ưu tiên
khách hàng truyền thống, tập chung vào những dự án hiệu quả, kiên quyết loại bỏ
những dự án kém hiệu quả.
+ Sử dụng những mối quan hệ tín dụng sẵn có, để lôi kéo thêm nhiều khách
hàng mới, giảm bớt thủ tục không cần thiết, thái độ phục vụ chuyên nghiệp.
SV: Phan Văn Thắng
12
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
+ Liên kết với những chi nhánh khác để cho vay.
Do đó tổng nợ 2011 tăng so với 2010 , đạt được kết quả trong điều kiện nền kinh tế
như vậy là điều đáng ghi nhận đối với HDBank Vinh.
Nhận xét: Tổng dư nợ tăng tăng không ngừng qua từng năm, năm 2010 so với
2009( tăng 123.2 tỷ đồng), năm 2011 so với năm 2010 (tăng 18 tỷ đồng). Đây là
thành tích rất đáng khen của HDbank chi nhánh Vinh, bên cạnh những lí do khách
quan, chi nhánh đã luôn đưa ra những giải pháp lãi suất cạnh tranh linh hoạt thích
ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường kinh tế quốc dân, không ngừng có những
chương trình khuyến mãi, quà tặng giữ khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới, thay
đổi lề lối làm việc sao cho nhanh, gọn, nhưng hiệu quả....
Muốn tổng dư nợ đạt được khả quan hơn nữa, chi nhánh cần chủ động tìm
khách hàng mới, tham gia tháo gỡ khó khăn cho các khách hàng, có chính sách lãi
suất bậc thang thích hợp đối với từng nhóm khách hàng nhằm kích thích đầu tư kinh
doanh...Những điều này thì HDbank Vinh chưa làm được.
* Một số chỉ tiêu cần đạt được trong những năm tới.
- Tổng nguồn vốn huy động tăng 25% so với năm 2011
- Tổng dư nợ đạt tăng 25% so năm 2011.
- Nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 : Dưới 1 % Tổng dư nợ.
- Triển khai nghiêm túc có hiệu quả các loại hình dịch vụ. Thu dịch vụ tăng từ tối
thiểu 20% so năm 2011
- Các chỉ tiêu khác: hoàn thành tốt kế hoạch HDBank giao.
- Đảm bảo an toàn tài sản trong kinh doanh.
- Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại toàn diện các mặt nghiệp vụ, đặc biệt là ngoại ngữ và
tin học.
1.4.2. Đặc điểm về nhân sự.
HDBank Vinh có đội ngũ nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Với tiêu chí
kinh doanh “Nhân lực là sức mạnh”, HDBank vinh luôn đặc biệt chú trọng việc bồi
dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho đội ngũ 44 cán bộ, công nhân viên
đang làm việc HDBank Vinh, đảm bảo phục vụ tốt nhất mọi nhu cầu của khách
hàng. Chất lượng nhân sự thể hiện qua những con số khá thuyết phục: trên 90%
nhân sự có trình độ chuyên môn cao, tỉ lệ đại học và sau đại học chiếm 90% và 100
% nhân viên được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ hàng năm.
Bảng 1.5. Trình độ học vấn của cán bộ nhân viên
SV: Phan Văn Thắng
13
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Trình độ
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
Đại học và trên đại học
41
93.2
Cao đẳng
3
6.7
Tổng
44
100
(Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh)
Bảng 1.6:Cán bộ, nhân viên tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ.
Cán bộ, nhân viên được tham gia các khoá đào tạo nâng cao
trình độ
Số lượng (người)
Tỷ lệ (%)
44
100
(Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh)
Như vậy với đặc điểm nhân sự như đã nói thì HDBank có lợi thế về nguồn
nhân lực trẻ, tuy nhiên với nguồn nhân lực trẻ cho nên HDBank Vinh gặp khó khăn
đó là nguồn nhân lực còn thiếu kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đây là hạn chế ở một tổ chức có đội ngũ nhân lực trẻ.
1.4.3. Đặc điểm về thị trường.
Ngân hàng HDBank Vinh tham gia hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Nghệ An nhưng chủ yếu là tập trung vào thị trường ở Tp.Vinh và các khu vực xung
quanh thành phố Vinh là chủ yếu.
Hiện nay trên Nghệ An có nhiều ngân hàng kinh doanh trong đó có những
ngân hàng thành công trên địa bàn như Vietinbank, Vietcombank, AgriBank,BIDV.
Đặc biệt AgriBank với mạng lưới giao dịch bao phủ toàn tỉnh Nghệ An. Do đó để
cạnh tranh và giành được thị phần thì HDBank Vinh cần phải mở rộng thị trường
không chỉ tập trung chủ yếu ở Tp.Vinh và các khu vực xung quanh thành phố mà
cần phải mở rộng thị trường toàn tỉnh.
Thị phần nguồn vốn của ngân hàng HDBank Vinh chiếm 3.1% trên địa bàn,
trong khi đó Agribank Nghệ An chiếm 23.2%, Vietinbank Nghệ An chiếm 12,9%,
Vietcombank chiếm 12,3%, BIDV Nghệ An chiếm 10.6%.
Thị phần dư nợ của HDBank Vinh chiếm 2.3 %, trong khi Agribank Nghệ An
chiếm 21.6%, Vietinbank Nghệ An chiếm 12.1% , Vietcombank Nghệ An chiếm
11.6%, BIDV Nghệ An chiếm 8%
SV: Phan Văn Thắng
14
Lớp: 49B QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản Trị Kinh Doanh
Như vậy thị phần nguồn vốn, dư nợ của ngân hàng HDBank Vinh còn thấp,
một số nguyên nhân dẫn đến thị phần nguồn vốn, dư nợ của HDBank Vinh còn
thấp:
Thứ nhất: Do HDBank Vinh hoạt động sau các ngân hàng như Agribank,
Vietinbank, Vietcombank… nên khách hàng vẫn chưa thực sự biết đến thương hiệu
HDBank. Do đó để tăng thị phần nguồn vốn cũng như thị phần dư nợ trên địa bàn
chi nhánh phải tiến hành các hoạt động quảng bá hình ảnh của ngân hàng HDBank
làm cho khách hàng biết đến ngân hàng ngày càng nhiều, đặc biệt làm cho khách
hàng hài lòng về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, để ngày càng thu hết khách
hàng nhiều hơn.
Thứ hai: Mạng lưới giao dịch của HDBank chỉ mới tập trung ở thành phố
Vinh, để tăng thị phần thì ngân hàng phải mở rộng thị trường, không như hiện tại thị
trường bị bó hẹp đẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh chưa cao.
1.4.4. Đặc điểm về dây chuyền công nghệ.
HDBank đang khai thác hiệu quả thế mạnh công nghệ Core Banking trong
việc phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ hiện đại như SMS Banking và
Internet Banking và đã đưa vào sử dụng trong tháng 06/2009. Ngoài ra, HDBank
đang xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển công nghệ Ngân hàng 5 năm (2011
–2016) với mục tiêu đảm bảo sản phẩm công nghệ cạnh tranh nhất trên thị trường
nhưng chi phí đầu tư hợp lý tối ưu.
HDBank luôn tiên phong ứng dụng công nghệ hiện đại:
Hệ thống công nghệ thông tin tại HDBank đang sử dụng là một trong những hệ
thống được trang bị đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến nhất hiện nay cho
phép quản trị thông tin và hoạt động toàn hệ thống hiệu quả, an toàn, xây dựng các
sản phẩm dịch vụ sử dụng công nghệ thông tin hiện đại.
Sự ra đời của phần mềm Symbols đánh dấu một bước tiến mới trong việc ứng
dụng công nghệ hiện đại trong các hoạt động của Ngân hàng. Với phần mềm này,
HDBank có thể thực hiện 10.000 giao dịch/giây, quản trị hàng triệu tài khoản khách
hàng, hỗ trợ thực hiện giao dịch qua hệ thống 24h/ngày và giảm thiểu rủi ro do sự
can thiệp cơ học của con người. Qua đó có thể triển khai và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng hiện đại như: thanh toán quốc tế, phát hành thẻ thanh toán nội địa
và quốc tế, phát triển các dịch vụ Internet Banking, home-Banking, thấu chi, bao
thanh toán…
Vào ngày 22/3/2012, Microsoft và ngân hàng HDBank đã chính thức thắt chặt
mối quan hệ hợp tác hai bên lên một tầm cao mới thông qua việc ký kết thỏa thuận
SV: Phan Văn Thắng
15
Lớp: 49B QTKD