Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bao cao tot nghiep- phan van thang...

Tài liệu Bao cao tot nghiep- phan van thang

.DOC
60
434
97

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1 3. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu................................................................................1 4.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................1 5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................1 6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................2 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH..................................................................................................3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh..........................................................................................................3 1.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng..........................................................................3 1.1.2. Quá trình phát triển của ngân hàng..................................................................4 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng...................................................................5 1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức......................................................................................5 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng ban chức năng...........................6 1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng..................................................7 1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh..........................................................................................................8 1.4.1. Đặc điểm về tài chính......................................................................................8 1.4.2. Đặc điểm về nhân sự......................................................................................13 1.4.3. Đặc điểm về thị trường..................................................................................14 1.4.4. Đặc điểm về dây chuyền công nghệ...............................................................15 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh........................................................................................................17 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ “THÔNG MINH –HDCard’ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH.......................................................................19 2.1. Giới thiệu về thẻ Thông minh - HDcard của Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM..................................................................................................................19 2.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................19 2.1.2. Các tiện ích của thẻ Thông minh - HDcard....................................................20 2.1.2.1. Rút tiền mặt bằng tiền Việt Nam (VNĐ)....................................................20 2.1.2.2. Thanh toán hóa đơn cho các đơn vị cung ứng dịch vụ tại máy ATM (trong hoặc ngoài hệ thống HDbank).................................................................................20 2.1.2.3. Thanh toán khi mua hàng tại các điểm chấp nhận thẻ (POS) trong hệ thống liên minh SMARTLINK, BANKNETVN và VNBC ..............................................20 2.1.2.4. Rút tiền mặt hay thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ khi trong tài khoản khách hàng không có số dư.....................................................................................21 2.1.2.5. Cung cấp thông tin số dư tài khoản và in sao kê giao dịch.........................21 2.1.2.6. Thay đổi mã số xác định chủ thẻ (PIN).......................................................22 2.1.2.7. Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất không kì hạn..............................22 2.1.3.8. Chuyển tiền trong và ngoài hệ thống Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM..................................................................................................................22 2.1.3.9. Nhận tiền lương, nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội....................22 2.1.3.Thủ tục phát hành thẻ thông minh - HDcard...................................................22 2.1.4. Thị trường thẻ của Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh......................................................................................................................... 23 2.2. Thực trạng hoạt động Marketing đối với thẻ thông minh-HDCard của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh..............................................25 2.2.1. Nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu.................................25 2.2.2. Chiến lược định vị thị trường.........................................................................25 2.2.3. Chính sách sản phẩm.....................................................................................26 2.2.4. Chính sách giá...............................................................................................27 2.2.5. Chính sách phân phối....................................................................................29 2.2.6. Chính sách xúc tiến........................................................................................32 2.2.7. Chính sách con người....................................................................................33 2.2.8. Các yếu tố vật chất.........................................................................................34 2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh.......................................................35 2.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng......................................................................................................................... 35 2.3.2. Kết quả đạt được............................................................................................36 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................38 * Hạn chế trong nghiên cứu thị trường và khách hàng............................................38 * Hạn chế trong chính sách Marketing-mix.............................................................38 - Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách sản phẩm.......................38 - Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách giá..................................40 - Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách phân phối......................40 - Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách xúc tiến.........................41 * Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong chính sách con người......................42 * Hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế trong các yếu tố vật chất..................................43 2.4. Giải pháp Marketing nhằm phát triển dịch vụ thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM.......................................................................43 2.4.1. Căn cứ đề xuất...............................................................................................43 2.4.1.1. Tiềm năng và xu hướng phát triển của thẻ thị trường thẻ ghi nợ nội địa.....43 2.4.1.2. Mục tiêu, chiến lược phát triển thẻ thông minh-HDCard của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh.......................................................44 2.4.2. Các giải pháp Marketing cho sản phẩm thẻ thông minh-HDCard của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh..............................................45 2.4.2.1. Các kết quả nghiên cứu làm tiền đề việc hoạch định chiến lược và giải pháp Marketing................................................................................................................45 2.4.2.2. Xây dựng các mục tiêu Marketing..............................................................46 2.4.2.3. Chiến lược định vị sản phẩm......................................................................46 2.4.2.4. Các giải pháp Marketing – Mix..................................................................46 * Giải pháp về sản phẩm........................................................................................46 * Giải pháp về giá...................................................................................................49 * Giải pháp về phân phối........................................................................................49 * Giải pháp về xúc tiến............................................................................................50 2.4.2.5. Giải pháp về con người..............................................................................50 2.4.2.6. Giải pháp vềcác yếu tố vật chất.................................................................51 2.5.3. Kiến nghị.......................................................................................................51 2.5.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về thẻ............................................51 2.5.3.2. Thực hiện chính sách khuyến khích hoạt động kinh doanh thẻ...................51 2.5.3.3. Hoạch định chiến lược về thẻ cho toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại. ................................................................................................................................. 52 KẾT LUẬN.............................................................................................................53 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HDBank : Agribank : TMCP : Tp.HCM : Vietcombank : Vietinbank : ATM (Automated Teller Machine) : Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Thương mại cổ phần Thành phố Hồ Chí Minh Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng Công thương Việt Nam Máy rút tiền tự động PIN (Personal Indentification Number) : Mã số cá nhân/ Mã số xác định chủ thẻ POS (Point of Sale) : Điểm chấp nhận thẻ Banknetvn : Công ty cổ phần Chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam Smartlink : Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ Smartlink. hệ thống kết nối giao dịch thẻ giữa các VNBC ngân hàng do Ngân hàng Đông Á sáng lập DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh).............................................................................................................5 Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn tại HDBank Vinh qua các năm 2009-2011 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 20092011)...............................................9 Bảng 1.2: Cơ cấu theo kỳ hạn cho vay. (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011)................................................................................................................11 Bảng 1.3: Cơ cấu theo loại hình kinh tế. (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011).......................................................................................................11 Bảng 1.4: Cơ cấu theo chất lượng tín dụng. (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011).......................................................................................................12 Bảng 1.5. Trình độ học vấn của cán bộ nhân viên (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh..............................................................................................14 Bảng 1.6:Cán bộ, nhân viên tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ. (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh) …………………………..14 Bảng 1.7:Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng HDBank Vinh. (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh HDBank Vinh 2009-2011) ……………………………………………………………………………….18 Bảng 2.1: Hạn mức rút tiền tại máy ATM của thẻ thông minh HDCard. (Nguồn: Phòng Kinh doanh HDBank Vinh)……………………………………….20 Bảng 2.2: Mức phí phát hành thẻ thông minh HDCard tại HDBank Vinh. (Nguồn: Phòng Kinh doanh HDBank Vinh) ………………………………………28 Bảng 2.3: Mức phí áp dụng cho các giao dịch thực hiện trên máy ATM/POS, quầy giao dịch trong và ngoài hệ thống HDBank. (Nguồn: Phòng kinh doanh HDBank Vinh)……………………………………………………………………..28 Bảng 2.4: Mức phí áp dụng cho các giao dịch thực hiện tại máy qua EBanknetvn-Smartlink(Nguồn: Phòng kinh doanh HDBank Vinh) ……………...29 Sơ đồ 2.1: Hệ thống cấp bậc mạng lưới chi nhánh của HDBank(Nguồn: Phòng Kinh doanh HDBank) ……………………………………………………………..30 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phát sinh trong khi sử dụng thẻ thông minh HDCard(Nguồn:Phòng kinh doanh)………………………………………………39 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lê Na LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Việt Nam là một trong những quốc gia đứng đầu thế giới về thị phần thanh toán bằng tiền mặt. Trong khi đó, việc thanh toán bằng tiền mặt dẫn đến nhiều thiệt hại cho cả cơ quan quản lý và người tiêu dùng, như: tốn kém chi phí cho việc thanh toán bằng tiền mặt từ khâu in ấn, vận chuyển, tính đếm, bảo quản, thất thoát; không an toàn, dễ bị cướp, mất trộm; việc dùng tiền mặt sẽ tạo nhiều cơ hội cho kinh tế ngầm, cho tham nhũng tiêu cực và rất khó kiểm soát; khó quản lý, kiểm soát chính xác thu nhập đối với những người có thu nhập cao để tính thuế thu nhập cá nhân... Chính vì vậy, các ngân hàng, các dịch vụ đă phát triển và hiện đại hóa hình thức không dùng tiền mặt, như: thẻ thanh toán cá nhân, thẻ thương mại, thanh toán qua mobile, internet… trong đó ngân hàng TMCP phát triển nhà tp.HCM là một trong những ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi và nhanh chóng đến khách hàng, ví dụ như: thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, cước điện thoại, chuyển khoản, mua bán giao dịch trên Internet… Nhằm hiểu rõ hơn về xu hướng sử dụng thẻ của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai, tôi đă quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp Marketing nhằm phát triển dịch vụ thẻ “thông minhHDCard” tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh” 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xem xét thực trạng hoạt động marketing của sản phẩm thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh, đồng thời đưa ra giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động marketing cho sản phẩm thẻ thông minh-HDCard. 3. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu. Chuyên đề tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của sản phẩm thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh. 4.Đối tượng nghiên cứu. Là sinh viên, nhân viên văn phòng sử dụng sản phẩm thẻ thông minh-HDCard tại ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh. 5. Phương pháp nghiên cứu. - Thu thập ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực thẻ ngân hàng. - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin. - Các phương pháp tổng hợp, phân tích, thực chứng, diễn giải, kết hợp với quy SV: Phan Văn Thắng 1 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Lê Na nạp và diễn dịch. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 2 phần: PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH. PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ “THÔNG MINH –HDCard’ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH. SV: Phan Văn Thắng 2 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM CHI NHÁNH VINH. 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh. 1.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng. Thông tin liên lạc: Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP. HCM (HDBank) 58 Nguyễn Đình Chiểu, Quận I, TP . Hồ Chí Minh Tel: (84-8) 6291 5916 - Fax: (84-8) 6291 5900 E-mail: [email protected] - Website: www.hdbank.com.vn Ngân hàng Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - HDBank được thành lập ngày 04/01/1990, là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt nam. Cổ đông sáng lập chủ yếu là các đơn vị kinh tế lớn của TP HCM với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Mục tiêu nhiệm vụ của buổi đầu thành lập nhằm hỗ trợ cho công cuộc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và nhà ở cho người dân của TP HCM. Sáng 25/12/2009, Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM (HDBank) chính thức khai trương HDBank - Chi nhánh Vinh. Số lượng cán bộ nhân viên tại thời điểm thành lập là 12 người, và số lượng cán bộ nhân viên cập nhập ngày 13/02/2012 là 44 người. Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh: Gồm 1 chi nhánh tại. HDBank Vinh • 39 Lê Hồng Phong, P. Hưng Bình, Nghệ An, TP Vinh • Tel: (038) 8603 777 - Fax: (038) 8 601 599. và 3 phòng giao dịch HDBank Hưng Phúc • 282 Nguyễn Văn Cừ, P. Hưng Phúc, TP Vinh. • Tel: (038) 3 546 777 - Fax: (038) 3 546 789 HDBank Quán Hành • Khối 4, QL1A, TT. Quán Hành, Nghệ An, TP Vinh • Tel: (038) 6251 777 - Fax: (038) 6550 055 HDBank Minh Khai. • 78 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp Vinh. • Tel: (038)3 553 388 - Fax: (038)3 553 377 . SV: Phan Văn Thắng 3 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh 1.1.2. Quá trình phát triển của ngân hàng. Gần 20 năm qua HDBank đã đóng góp rất nhiều cho công cuộc đổi mới và phát triển của TP HCM và hoàn thành sứ mệnh ban đầu của mình. Bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế, hòa theo những chủ trương chính sách đổi mới trong giai đoạn hội nhập quốc tế HDBank cũng có nhiều chuyển biến mạnh mẽ đổi mới liên tục và toàn diện từ định hướng phát triển, cơ cấu cổ đông đến chiến lược kinh doanh, bộ máy quản lý qui trình công nghệ và con người. Sự thay đổi cơ cấu cổ đông đã đem lại sự thay đổi tận gốc rễ, đặc biệt với sự tham gia của Sovico Holdings và các thành viên mới đã làm thay đổi từ tư duy quản trị đến chiến lược phát triển kinh doanh, các mối quan hệ xã hội và cộng đồng Hoạt động của HDBank về qui mô đã mở rộng ra khắp cả nước, về phạm vi lĩnh vực hoạt động cũng mở rộng thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh, nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại. Năm 2009, HDBank đã thực sự chuyển mình và hoàn toàn lột xác để vươn lên mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên nhiều phương diện. Chỉ trong vòng một năm nhưng hầu hết mọi chỉ tiêu tăng trưởng đều đạt gấp đôi, đó là những con số đáng kinh ngạc. Những thành tựu ấy không chỉ được cộng đồng ghi nhận mà HDBank cũng tự hào nhận được nhiều Bằng khen giấy khen của Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước. Nhưng điều đáng tự hào nhất, tập thể cán bộ HDBank đã đồng tâm hiệp lực cùng nhau cải tổ thực sự cách nghĩ cách làm để xây dựng được những viên gạch đầu tiên cho một trang sử mới của HDBank tươi đẹp hơn, nhiều hứa hẹn hơn và đầy sáng lạng. Mạng lưới chi nhánh đã tăng lên gấp đôi so với năm 2008 là 65 chi nhánh phòng giao dịch với hơn 1300 nhân viên. Tổng tài sản năm 2009 đạt đến 19 ngàn tỷ đồng với số vốn điều lệ là 1.550 tỷ đồng. Theo kế hoạch sẽ tăng lên 3000 tỷ đồng trong năm 2010 để đảm bảo vốn pháp định theo quy định của nhà nước. HDBank giờ đây đã đứng dậy để vươn lên một tầm cao mới và đang dần khẳng định được vị thế của mình và trở thành một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu của Việt nam. Mỗi bước đi theo chiều dài lịch sử của cả dân tộc luôn mang theo nhiều thách thức và cơ hội, những nỗ lực không ngừng để vượt lên mọi khó khăn thử thách sẽ mang đến những thành công chói lọi vinh quang. HDBank cam kết đồng hành cùng tất cả khách hàng hòa theo nhịp bước của cả dân tộc để cùng khẳng định mình bằng những thành công . Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh là chi nhánh, là đơn vị thành viên của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM. SV: Phan Văn Thắng 4 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Đây là điểm giao dịch đầu tiên của HDBank tại Nghệ An, nằm trong chiến lược tăng cường hoạt động tại các tỉnh phía Bắc, và là điểm giao dịch thứ 65 của HDBank trên cả nước. HDBank Vinh sẽ triển khai tất cả các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng trọn gói mọi nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng. Ngày 26-11-2011, tại Thành phố Vinh, Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Nghệ An(HDBank- Chi nhánh Nghệ An) tổ chức lễ khai trương chính thức đưa vao hoạt động trụ sở mới của Chi nhánh tại số 39- Lê Hồng Phong- Thành phố Vinh. Hệ thống phòng giao dịch không ngừng được mở rộng với 3 phòng giao dịch tại Thành phố Vinh và Thị trấn Quán Hành đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Khai trương đưa vào sử dụng Trụ sở mới theo mô hình thiết kế hiện đại đạt chuẩn mực quốc tế, không gian rộng rãi và tiện nghi sẽ là điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh tiếp tục vươn lên đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cam kết mang lợi lợi ích cao nhất cho khách hàng, góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển. 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng. 1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Phó Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế toán Và ngân quỹ Phòng Giao dịch HDBan k Minh Khai Phòng Giao dịch HDBan k Hưng Phúc Phòng Giao dịch Quán Hành Phòng Ban quản lý và hỗ trợ tín dụng Phòng hành chính và nhân sự (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh) GIÁM ĐỐC SV: Phan Văn Thắng 5 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Tên chức vụ phòng ban: Giám đốc: Trần Văn Bắc Phó giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hiền. Trưởng phòng Kinh doanh: Nguyễn Mạnh Hà. Trưởng phòng Kế toán và ngân quỹ: Đặng Thị Sơn. Trưởng Phòng giao dịch HDBank Minh Khai: Đào Xuân nghĩa. Trưởng Phòng giao dịch HDBank Hưng Phúc: Chế Phạm Khánh hoàng. Trưởng Phòng giao dịch HDBank Quán Hành: Cù Anh Tuấn. Trưởng Phòng Ban quản lý và hỗ trợ tín dụng: Nguyễn Thị Thu Hiền. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng ban chức năng. - Giám đốc Chi nhánh: + Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung mọi hoạt động của Chi nhánh + Tổ chức xây dựng, triển khai thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo quy định. + Đề xuất, chỉ đạo thực hiện, trực tiếp tham gia xây dựng, bổ sung, hoàn chỉnh các cơ chế chính sách, quy định, quy trình nghiệp vụ của Công ty. + Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ theo quy định của Công ty. + Thực hiện các quyền hạn khác theo sự phân công của Giám đốc Công ty - Phó Giám đốc Chi nhánh: + Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh trong quản lý, điều hành hoạt động của Chi nhánh. + Chịu trách nhiệm điều hành một hoặc một số lĩnh vực theo sự phân công, uỷ quyền của Giám đốc Chi nhánh. - Phòng Kinh doanh: + Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương, xây dựng kế hoạch kinh doanh, cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hòa vốn kinh doanh trên địa bàn. + Thực hiện thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn thế giới), các nghiệp vụ tín dụng chứng từ : thẩm định, mở LC (Letter of Credit - thanh toán tín dụng thư), bảo lãnh ngoại tệ có liên quan SV: Phan Văn Thắng 6 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh đến thanh toán quốc tế, các nghiệp vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước ngoài. + Thực hiện việc giải ngân vốn vay cho khách hàng, mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng. Thực hiện tất cả các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, thanh toán, chuyển tiền cũng như các giao dịch mua ngoại tệ giao ngay của khách hàng và chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về vấn đề có liên quan. -Phòng Kế toán và ngân quỹ: + Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán như: thu tiền theo yêu cầu của khách hàng ( uỷ nhiệm thu), chi tiền theo yêu cấu của khách hàng ( uỷ nhiệm chi), kết toán các khoản thu chi trong ngày để xác định lượng vốn của ngân hàng, dùng bút toán chuyển khoản trong thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng, giữa ngân hàng với ngân hàng. + Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán của Chi nhánh. + Thực hiện các khoản thu chi tiền mặt khi có đầy đủ hồ sơ chứng từ theo quy định của nghành, an toàn và chính xác. - Phòng Ban quản lý và hỗ trợ tín dụng. + Kiểm tra, giám sát, triển khai chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của Pháp luật. Đề xuất biện pháp xử lý các tồn tại, giải quyết đơn thư khiếu nại, tư vấn cho ban giám đốc về các tranh chấp liên quan đến hoạt động của ngân hàng. + Thực hiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cá nhân, tham gia xây dựng chính sách tín dụng và giải quyết các vấn đề khác có liên quan đến quản lý hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh. - Phòng Giao dịch. Thực hiện giao dịch với khách hàng, mở tài khoản tiền gửi, nhận tiền gửi tiết kiệm các loại, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối, cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá… - Phòng hành chính và nhân sự. Quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ công nhân viên trong ngân hàng, tham mưu cho lãnh đạo trong việc bố trí nhân sự thực hiện các dịch vụ hoạt động hàng ngày của ngân hàng như mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm, vật dụng cho cơ quan… 1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng HDBank Vinh cung cấp các sản phẩm dịch vụ sau: SV: Phan Văn Thắng 7 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh - Dịch vụ gửi tiền: Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân với kỳ hạn đa dạng và lãi suất linh hoạt, Tiết kiệm, Kỳ phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ tiền gửi, Tiền gửi có kỳ hạn, Tiền gửi không kỳ hạn. Các hình thức hoạt động tiền gửi khác: Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm tích luỹ, Tiết kiệm rút dần, Tiết kiệm bậc thang…. - Thanh toán trong nước: Mở tài khoản cho tổ chức, cá nhân; Thanh toán trong nước bằng tiền mặt, chuyển khoản; Thanh toán khác. - Dịch vụ thị trường ngoại hối: Mua bán ngoại tệ dưới hình thức: Giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi. - Sản phẩm Tín dụng: Cho vay ngắn hạn; cho vay trung dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay tiêu dùng, hỗ trợ xây dựng nhà ở, xuất khẩu lao động… ; Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá; Tài trợ xuất nhập khẩu; Tư vấn đầu tư tín dụng. - Sản phẩm tài trợ thương mại: Thanh toán quốc tế: Mở, thanh toán, thông báo, chuyển nhượng; Chiết khấu hộ chứng từ; Bảo lãnh nhận hàng, nhờ thu hàng, nhập hàng xuất; Các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác; Bảo lãnh: Thông báo, phát hành bảo lãnh các loại. - Dịch vụ Ngân hàng điện tử: Chuyển tiền nhanh; Rút, chuyển tiền tự động (ATM); Thấu chi qua thẻ ATM; Thu hộ, chi hộ; Chi trả kiều hối. - Các dịch vụ khác: Dịch vụ ngân quỹ, Vận chuyển tiền;Tư vấn tài chính và đầu tư và các dịch vụ ngân hàng khác. 1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phát triển nhà Tp.HCM chi nhánh Vinh. 1.4.1. Đặc điểm về tài chính. * Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng. Ngân hàng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, do đó hoạt động cho vay và huy động vốn diễn ra liên tục. Muốn vậy ngân hàng phải có nguồn vốn đủ lớn, tin cậy. Từ đó tạo nguồn vốn là điều kiện cần, là nhiệm vụ sống còn cho hoạt động kinh doanh của mình. Đảm bảo sự phát triển ổn định và lâu dài. SV: Phan Văn Thắng 8 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn tại HDBank Vinh qua các năm 2009-2011. (đơn vị: tỷ đồng) TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số tiền So với 2010 (%) I Phân theo loại tiền 8,7 192 185 96,4 1 Bằng VNĐ 8,03 170 158 92,9 2 Bằng ngoại tệ quy đổi 0,67 22 27 122,7 II Phân theo thành phần ktế 8,7 192 185 96,4 1 Huy động từ dân cư 7,1 157 163 103,8 2 Tiền gửi của các TCKT 1,6 35 22 62,9 0 0 0 - 0 0 0 - III Phân theo thời gian 8,7 192 185 96,4 1 Dưới 12 tháng 7,5 158 160 101,3 2 Từ 12 tháng trở lên 1,2 34 25 80,0 Tổng nguồn vốn 8,7 192 185 96,4 3 4 Tiền gửi, tiền vay TCTD khác Tiền gửi kho bạc và vốn khác (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011) Nhìn vào bảng trên ta thấy: Tổng nguồn vốn HDbank chi nhánh Vinh huy động được tăng năm 2010 so với 2009. Cụ thể năm 2009 nguồn vốn đạt 8.7 tỷ đồng, đến năm 2010 tổng nguồn vốn là 192 tăng 183.3 tỷ đồng. Nhìn chung trong năm này, nhiều khách hàng đã biết và đến với HDbank chi nhánh Vinh hơn, các cán bộ tín dụng đã khai thác và mở rộng tối đa các mối quan hệ tín dụng, thanh toán….để thu hút nguồn vốn. Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động tăng năm 2009. Có được kết quả trên: SV: Phan Văn Thắng 9 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Thứ nhất, do kinh tế Việt Nam gặp thuận lợi lớn. Sau khi gia nhập tổ chức thương mại WTO năm 2007, dòng vốn đầu tư chảy vào Việt Nam liên tục tăng cao, kinh tế tăng trưởng nhanh năm 2010 GDP đạt 6,78%, thu nhập bình quân đầu người tăng, khi đó một phần thu nhập dành cho sinh hoạt, một phần đem gửi ngân hàng kiếm lời. Nhiều nhà đầu tư lớn, nhiều doanh nghiệp có số vốn đầu tư lớn tin tưởng, đến với chi nhánh hơn. Thứ hai, do HDbank Vinh tiếp tục khẳng định được thương hiệu, uy tín của mình với khách hàng, bằng các chính sách lãi suất cạnh tranh, thủ tục thuận lợi, tạo điều kiện tối đa nhằm làm hài lòng những khách hàng, tổ chức, doanh nghiệp khó tính nhất. Hơn nữa năm 2010 Hdbank Vinh thực hiện một loạt các biện pháp như: + Thực hiện tích cực các đợt triển khai huy động vốn không kì hạn, ngắn hạn, trung và dài hạn với lãi suất linh hoạt, từ đó giữ chân được khách hàng cũ, mở rộng thêm khách hàng mới. + Thực hiện tích cực các đợt triển khai huy động vốn, có kèm theo quà tặng, làm thẻ ATM miễn phí.. + Chi nhánh còn thực hiện nhiều chương trình tri ân khách hàng nhằm khẳng định, phô trương uy tín và thương hiệu với khách hàng. Nhưng đến năm 2011 tổng nguôn vốn huy động giảm, đang từ 192 tỷ đồng (năm 2010) xuống còn 185 tỷ đồng (năm 2010), tương đương với giảm 0.6% kết quả trên được giải thích như sau: + Kinh tế Việt Nam lạm phát rất cao trong gần hết năm 2011. Buộc chính phủ phải đưa ra hàng loạt các biện pháp điều chỉnh trong đó có chính sách tiền tệ thắt chặt. Đẩy lãi suất huy động tăng rất cao (có thời điểm tăng gần 20%). Doanh nghiệp là khách hàng cho vay lớn nhất thì lại không mặn mà. Nhiều doanh nghiệp đứng trước tình trạng kinh doanh thua lỗ, thu hẹp sản xuất kinh doanh hoặc đóng cửa do không chịu được lãi suất ngân hàng cao, kinh doanh thua lỗ. Tính thanh khoản là rất kém. Đầu vào thì cao trong khi đầu ra hạn chế, từ đó HDbank Vinh nhiều thời điểm hạn chế trong việc huy động. + Nhà tổ chức, cá nhân có nhiều kênh khác để đầu tư kinh doanh như: bất động sản, chứng khoán, vàng, USD…Cũng làm cho nguồn vốn huy động thu hẹp đáng kể. + Về phía HDbank Vinh đã không đưa ra những phương án đối phó linh hoạt nhằm cân đối cán cân thanh toán, đảm bảo tính thanh khoản an toàn. Không mở rộng được đầu ra, trong khi lãi suất huy động rất cao. Đồng nghĩa với việc không đảm bảo cân đối cung cầu ( cung > cầu ) SV: Phan Văn Thắng 10 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh * Hoạt động tín dụng Bảng 1.2: Cơ cấu theo kỳ hạn cho vay. (Đ ơn vị: tỷ đồng ) TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 1 Ngắn hạn 4,6 2 Trung hạn 3 Năm 2011 Số tiền So với 2010 (%) 85 77 90,6 1,2 42 66 157,1 Dài hạn 0 2 4 200 Tổng dư nợ 5,8 129 147 113,9 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011) Bảng 1.3: Cơ cấu theo loại hình kinh tế. (Đơn vị: Tỷ đồng) Năm 2009 TT Chỉ tiêu Số tiền Năm 2010 Năm 2011 Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ Số trọng tiền (%) Tỷ So với trọng 2010 (%) (%) 1 Công ty TNHH Tư 1,48 nhân 25,6 33 25,6 28 19,1 82,1 2 Công ty cổ phần 2,9 khác 50 56 43,4 39 26,5 69,6 3 DN tư nhân 0,07 1,2 2 1,6 5 3,4 250 4 Kinh tế cá thể 1,35 23,2 38 29,4 75 51,0 197,4 Tổng dư nợ 5,8 100 129 100 147 100 113,9 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011) SV: Phan Văn Thắng 11 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Bảng 1.4: Cơ cấu theo chất lượng tín dụng. (Đơn vị: Tỷ đồng) Năm 2009 TT Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Năm 2010 Năm 2011 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) So với 2010 (%) 1 Nợ đủ tiêu chuẩn 5,8 100 128,64 99,7 145,2 98,8 112,8 2 Nợ cần chú ý 0 0 0,36 0,3 1,8 1,2 500% Tổng dư nợ 5,8 100 129 100 147 100 113,9 (Nguồn: Báo cáo tài chính HDBank Vinh 2009-2011) Tổng dư nợ 2010 so với 2009 tăng 123.2 tỷ đồng . Kết quả trên có được là do: + Khách hàng đã biết đến thương hiệu HDBank nhiều hơn, do đó khách hàng đã đến với ngân hàng ngày càng nhiều. + Trong năm này kinh tế Việt Nam đón nhận nhiều tin tốt, kinh tế tiếp tục tăng trưởng nhanh, đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh, nhiều công ty, doanh nghiệp lớn xin cấp phép đầu tư...dẫn đến nhu cầu vay và đổi tiền không hề nhỏ. + Bên cạnh đó các tổng công ty, doanh nghiệp ở các thành phần kinh tế không nhừng gia tăng quy mô sản xuất, hàng loạt những doanh nghiệp mới được cấp phép đầu tư, hoạt động xuất khẩu diễn ra sôi động. Mà trong khi lượng vốn chủ sở hữu thì có hạn, nên muốn thực hiện được hoạt động kinh doanh của mình không cách nào khác là phải đi vay vốn. Năm 2011 tổng dư nợ tín dụng đạt 147 tỷ đồng, tăng 13.9% so với 2010 tương đương 18 tỷ đồng. Sự biến động này được giải thích như sau: + Tuy kinh tế thế giới suy thoái, kinh tế Việt Nam lạm phát cao năm 2011. Biện pháp thắt chặt tiền tệ khiến lãi suất huy động tăng cao đã tác động mạnh theo chiều hướng tiêu cực đến nền kinh tế non trẻ của Việt Nam nhưng với những nỗ lực của mình HDB Vinh đã có những chính sách đúng đắn và kịp thời. + HDbank chi nhánh Vinh chủ động cho vay với lãi suất cạnh tranh, ưu tiên khách hàng truyền thống, tập chung vào những dự án hiệu quả, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả. + Sử dụng những mối quan hệ tín dụng sẵn có, để lôi kéo thêm nhiều khách hàng mới, giảm bớt thủ tục không cần thiết, thái độ phục vụ chuyên nghiệp. SV: Phan Văn Thắng 12 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh + Liên kết với những chi nhánh khác để cho vay. Do đó tổng nợ 2011 tăng so với 2010 , đạt được kết quả trong điều kiện nền kinh tế như vậy là điều đáng ghi nhận đối với HDBank Vinh. Nhận xét: Tổng dư nợ tăng tăng không ngừng qua từng năm, năm 2010 so với 2009( tăng 123.2 tỷ đồng), năm 2011 so với năm 2010 (tăng 18 tỷ đồng). Đây là thành tích rất đáng khen của HDbank chi nhánh Vinh, bên cạnh những lí do khách quan, chi nhánh đã luôn đưa ra những giải pháp lãi suất cạnh tranh linh hoạt thích ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường kinh tế quốc dân, không ngừng có những chương trình khuyến mãi, quà tặng giữ khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới, thay đổi lề lối làm việc sao cho nhanh, gọn, nhưng hiệu quả.... Muốn tổng dư nợ đạt được khả quan hơn nữa, chi nhánh cần chủ động tìm khách hàng mới, tham gia tháo gỡ khó khăn cho các khách hàng, có chính sách lãi suất bậc thang thích hợp đối với từng nhóm khách hàng nhằm kích thích đầu tư kinh doanh...Những điều này thì HDbank Vinh chưa làm được. * Một số chỉ tiêu cần đạt được trong những năm tới. - Tổng nguồn vốn huy động tăng 25% so với năm 2011 - Tổng dư nợ đạt tăng 25% so năm 2011. - Nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 : Dưới 1 % Tổng dư nợ. - Triển khai nghiêm túc có hiệu quả các loại hình dịch vụ. Thu dịch vụ tăng từ tối thiểu 20% so năm 2011 - Các chỉ tiêu khác: hoàn thành tốt kế hoạch HDBank giao. - Đảm bảo an toàn tài sản trong kinh doanh. - Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại toàn diện các mặt nghiệp vụ, đặc biệt là ngoại ngữ và tin học. 1.4.2. Đặc điểm về nhân sự. HDBank Vinh có đội ngũ nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Với tiêu chí kinh doanh “Nhân lực là sức mạnh”, HDBank vinh luôn đặc biệt chú trọng việc bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho đội ngũ 44 cán bộ, công nhân viên đang làm việc HDBank Vinh, đảm bảo phục vụ tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Chất lượng nhân sự thể hiện qua những con số khá thuyết phục: trên 90% nhân sự có trình độ chuyên môn cao, tỉ lệ đại học và sau đại học chiếm 90% và 100 % nhân viên được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ hàng năm. Bảng 1.5. Trình độ học vấn của cán bộ nhân viên SV: Phan Văn Thắng 13 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Đại học và trên đại học 41 93.2 Cao đẳng 3 6.7 Tổng 44 100 (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh) Bảng 1.6:Cán bộ, nhân viên tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ. Cán bộ, nhân viên được tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 44 100 (Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự HDBank Vinh) Như vậy với đặc điểm nhân sự như đã nói thì HDBank có lợi thế về nguồn nhân lực trẻ, tuy nhiên với nguồn nhân lực trẻ cho nên HDBank Vinh gặp khó khăn đó là nguồn nhân lực còn thiếu kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đây là hạn chế ở một tổ chức có đội ngũ nhân lực trẻ. 1.4.3. Đặc điểm về thị trường. Ngân hàng HDBank Vinh tham gia hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhưng chủ yếu là tập trung vào thị trường ở Tp.Vinh và các khu vực xung quanh thành phố Vinh là chủ yếu. Hiện nay trên Nghệ An có nhiều ngân hàng kinh doanh trong đó có những ngân hàng thành công trên địa bàn như Vietinbank, Vietcombank, AgriBank,BIDV. Đặc biệt AgriBank với mạng lưới giao dịch bao phủ toàn tỉnh Nghệ An. Do đó để cạnh tranh và giành được thị phần thì HDBank Vinh cần phải mở rộng thị trường không chỉ tập trung chủ yếu ở Tp.Vinh và các khu vực xung quanh thành phố mà cần phải mở rộng thị trường toàn tỉnh. Thị phần nguồn vốn của ngân hàng HDBank Vinh chiếm 3.1% trên địa bàn, trong khi đó Agribank Nghệ An chiếm 23.2%, Vietinbank Nghệ An chiếm 12,9%, Vietcombank chiếm 12,3%, BIDV Nghệ An chiếm 10.6%. Thị phần dư nợ của HDBank Vinh chiếm 2.3 %, trong khi Agribank Nghệ An chiếm 21.6%, Vietinbank Nghệ An chiếm 12.1% , Vietcombank Nghệ An chiếm 11.6%, BIDV Nghệ An chiếm 8% SV: Phan Văn Thắng 14 Lớp: 49B QTKD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Như vậy thị phần nguồn vốn, dư nợ của ngân hàng HDBank Vinh còn thấp, một số nguyên nhân dẫn đến thị phần nguồn vốn, dư nợ của HDBank Vinh còn thấp: Thứ nhất: Do HDBank Vinh hoạt động sau các ngân hàng như Agribank, Vietinbank, Vietcombank… nên khách hàng vẫn chưa thực sự biết đến thương hiệu HDBank. Do đó để tăng thị phần nguồn vốn cũng như thị phần dư nợ trên địa bàn chi nhánh phải tiến hành các hoạt động quảng bá hình ảnh của ngân hàng HDBank làm cho khách hàng biết đến ngân hàng ngày càng nhiều, đặc biệt làm cho khách hàng hài lòng về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, để ngày càng thu hết khách hàng nhiều hơn. Thứ hai: Mạng lưới giao dịch của HDBank chỉ mới tập trung ở thành phố Vinh, để tăng thị phần thì ngân hàng phải mở rộng thị trường, không như hiện tại thị trường bị bó hẹp đẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh chưa cao. 1.4.4. Đặc điểm về dây chuyền công nghệ. HDBank đang khai thác hiệu quả thế mạnh công nghệ Core Banking trong việc phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ hiện đại như SMS Banking và Internet Banking và đã đưa vào sử dụng trong tháng 06/2009. Ngoài ra, HDBank đang xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển công nghệ Ngân hàng 5 năm (2011 –2016) với mục tiêu đảm bảo sản phẩm công nghệ cạnh tranh nhất trên thị trường nhưng chi phí đầu tư hợp lý tối ưu. HDBank luôn tiên phong ứng dụng công nghệ hiện đại: Hệ thống công nghệ thông tin tại HDBank đang sử dụng là một trong những hệ thống được trang bị đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến nhất hiện nay cho phép quản trị thông tin và hoạt động toàn hệ thống hiệu quả, an toàn, xây dựng các sản phẩm dịch vụ sử dụng công nghệ thông tin hiện đại. Sự ra đời của phần mềm Symbols đánh dấu một bước tiến mới trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong các hoạt động của Ngân hàng. Với phần mềm này, HDBank có thể thực hiện 10.000 giao dịch/giây, quản trị hàng triệu tài khoản khách hàng, hỗ trợ thực hiện giao dịch qua hệ thống 24h/ngày và giảm thiểu rủi ro do sự can thiệp cơ học của con người. Qua đó có thể triển khai và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại như: thanh toán quốc tế, phát hành thẻ thanh toán nội địa và quốc tế, phát triển các dịch vụ Internet Banking, home-Banking, thấu chi, bao thanh toán… Vào ngày 22/3/2012, Microsoft và ngân hàng HDBank đã chính thức thắt chặt mối quan hệ hợp tác hai bên lên một tầm cao mới thông qua việc ký kết thỏa thuận SV: Phan Văn Thắng 15 Lớp: 49B QTKD
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan