Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Báo cáo tốt nghiệp (2)...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp (2)

.DOC
75
237
64

Mô tả:

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1 Khoa Kế toán - Kiểm toán MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 4 PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH......................................................5 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh................................................................................................5 1.1.1 Khái quát chung.............................................................................................5 1.1.2 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty theo các giai đoạn như sau:.............................................................................................................. 5 1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh.................................................................................................7 1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh........................................................................................................................8 1.3.1 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận........................................................8 1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế......................................................................................................... 10 PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH.......................12 2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh...........................................................................12 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh..........................................................................................15 2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh..........................................................................................17 2.2 Các phần hành kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất VLXD Bình Minh..................................................................................................................................18 SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế toán - Kiểm toán 2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định................................................................18 2.2.2 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ..............................26 2.2.3 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................36 2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.................45 2.2.5 Hạch toán kế toán bán hàng và tiêu thụ thành phẩm...................................49 2.2.6 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền..................................................................51 2.2.7 Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh.................54 2.2.8 Hạch toán kế toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu................................56 2.2.9 Báo cáo kế toán tài chính công ty TNHH Bình Minh...................................58 PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................60 3.1 Nhận xét....................................................................................................................................60 3.1.1 Ưu điểm........................................................................................................ 60 3.1.2 Nhược điểm.................................................................................................. 61 3.2 Kiến nghị..................................................................................................................................61 SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3 Khoa Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn KCN : Khu Công Nghiệp TP : Thành phố TSCĐ : Tài sản cố định SXKD : Sản xuất kinh doanh VLXD : Vật liệu xây dựng HNTL : Hàng bán trả lại CKTM : Chiết khấu thương mại CP : Chi phí DT : Doanh thu SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4 Khoa Kế toán - Kiểm toán LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Để có sự kết hợp tốt nhất giữa lý luận và thực tiễn cũng như bổ sung tốt hơn về kiến thức cho bản thân, đồng thời giúp em hiểu hơn về tầm quan trọng giữa các phần hành kế toán, mối quan hệ giữa các phần hành kế toán. Trong thời gian thực tập ở công ty TNHH Bình Minh đã giúp cho em hiểu hơn về các phần hành kế toán cũng như chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Kim Oanh, các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán tại Công ty đã nhiệt tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản để em được học tập và hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên cứu và tham khảo các tài liệu, chắc chắn em không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ và góp ý kiến từ phía các Quý thầy cô và các bạn trong lớp. Thanh Hóa, ngày 4 tháng 03 năm 2013 SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5 Khoa Kế toán - Kiểm toán PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh. 1.1.1 Khái quát chung Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng & sản xuất VLXD Bình Minh Tên viết tắt: Công ty TNHH Bình Minh Tên giao dịch: BINHMINH COMPANY...,LTD Mã số thuế: 3500332619 Trụ sở: Khu đô thị mới Bắc đại lộ Lê Lợi – xã Đông Hương – TP. Thanh Hóa Điện thoại: 0373.712.330 Fax: 0373.712.331 Email: [email protected] Website: www.binhminhvt.com.vn Người đại diện Ông: Tào Quốc Tuấn Chức vụ: Tổng giám đốc Vốn điều lệ: 10.000.000.000Đ (Mười tỷ đồng chẵn) 1.1.2 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty theo các giai đoạn như sau: Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất VLXD Bình Minh (gọi tắt là Công ty Bình Minh) được thành lập vào năm 1993 và có trụ sở chính tại TP Vũng Tàu. Trải qua quá trình và phát triển công ty đã mở rộng vốn và quy mô hoạt động. Năm 2004, Công ty chính thức đầu tư tại Thanh Hóa. Qua 6 năm xây dựng, phát triển Công ty Bình Minh đã khẳng định được uy tín và vị thế là một trong những doanh nghiệp mạnh trong ngành xây dựng của Tỉnh. Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, với phương châm con người là nguồn tài sản quý giá, là sức mạnh kết hợp của sự đoàn kết, hợp tác trong công việc để phát triển, Công ty TNHH Bình Minh đã tập hợp một đội ngũ cán bộ kỹ sư, SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6 Khoa Kế toán - Kiểm toán chuyên gia có trình độ chuyên môn, có kiến thức quản lý chuyên sâu, giàu kinh nghiệm và hàng trăm công nhân, lao động có tay nghề cao, làm chủ được nhiều công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu khắt khe nhiều công trình lớn của quốc gia và khu vực. Năm 2004, Công ty TNHH Bình Minh bắt đầu triển khai xây dựng hạ tầng KCN Tây – Bắc Ga (TP.Thanh Hóa) với diện tích gần 70 ha, giá trị đầu tư 135 tỷ đồng, năm 2005, xây dựng Khu Đô thị mới Bắc đại lộ Lê Lợi, quy mô 47,7 ha, tại xã Đông Hương (TP.Thanh Hóa) hiện đại về hạ tầng kỹ thuật, đồng bộ các công trình kiến trúc, phúc lợi với tổng giá trị đầu tư gần 900 tỷ đồng... Từ đó đến nay, với sự phát triển của nền kinh tế và thị trường bất động sản, sự hình thành các đô thị mới, KCN của tỉnh... đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của Công ty. Công ty luôn coi lĩnh vực kinh doanh bất động sản là ngành hoạt động chủ yếu cho sự phát triển ổn định, đồng thời đa dạng hóa các loại hình đầu tư để không ngừng củng cố và phát triển các đơn vị thành viên. Với bề dày kinh nghiệm, cùng với sự bảo đảm về nguồn lực tài chính, Công ty TNHH Bình Minh liên tục phát triển và đạt được nhiều thành quả to lớn trong SXKD, được UBND Tỉnh và các sở, ngành đánh giá cao, được các đối tác trong và ngoài nước tin cậy. Nhằm tạo bước “đột phá” mới cho nền điện tử nước nhà, tháng 1-2010, công ty đã mạnh dạn chuyển hướng kinh doanh mới - đầu tư gần 20 triệu USD xây dựng Nhà máy chíp cộng hưởng Thạch Anh, nhà máy đầu tiên trong cả nước sản xuất con chíp điện tử bằng Thạch Anh, quy mô 16.500 m2, tại KCN Tây – Bắc Ga với dây chuyền sản xuất hiện đại, nhập khẩu từ Mỹ, Nhật đang được các chuyên gia, kỹ sư của Công ty khẩn trương lắp ráp, hoàn thiện... 15 kỹ sư được gửi đi đào tạo, chuyển giao công nghệ tại Hàn Quốc đã gửi về những sản phẩm đầu tiên, đạt theo chuẩn quốc tế... Với sự nỗ lực và tập trung cả về tài chính và con người quý 1 năm 2011, khu đô thị mới Bắc đại lộ Lê Lợi (giáp đường tránh TP.Thanh Hóa) đã đi vào hoạt động. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 7 Khoa Kế toán - Kiểm toán Dự kiến tháng 3 - 2011 nhà máy chíp cộng hưởng Thạch Anh đi đi vào hoạt động sẽ sản xuất khoảng 60 triệu sản phẩm/năm, tạo việc làm cho 100 lao động địa phương. Với những “bứt phá” ngoạn mục trong đầu tư xây dựng và hoạt động SXKD, năm 2010, doanh thu của công ty đạt 300 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước hơn 10 tỷ đồng, tạo việc làm cho 400-500 lao động với mức thu nhập bình quân 2,5 triệu đồng/người/tháng. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường, Công ty Bình Minh đặc biệt quan tâm các hoạt động hướng về cộng đồng, góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội của Chính phủ. Hàng năm, công ty trích từ 1 đến 2 tỷ đồng đóng góp xây dựng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”, Quỹ “Vì người nghèo”, Quỹ “Khuyến học, khuyến tài”, ủng hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt, phụng dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hùng... Riêng năm 2010, công ty đã ủng hộ hơn 3 tỷ đồng vào các hoạt động từ thiện, nhân đạo, văn hóa – thể thao... 1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình điện đến 35 KVA, các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và HTKT khu công nghiệp. Xây dựng đường ống cấp thoát nước, san lấp mặt bằng các công tình xây dựng. - Khai thác và sản xuất các loại đá xây dựng, khai thác cát, sỏi, đất sét và cao lanh. - Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất. - Sản xuất và kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt, nước công nghiệp), sản xuất và kinh doanh thiết bị điện tử. - Môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất, mua bán nhà ở, đất ở và cho thuê nhà ở, đất ở, kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: Khách sạn, nhà nghỉ, có kinh doanh du lịch, biệt thự kinh doanh du lịch, làng du lịch, căn hộ, kinh doanh du lịch, bãi cắm trại du lịch. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 8 Khoa Kế toán - Kiểm toán - Mua bán xăng dầu và các sản phẩm gốc dầu mỏ, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe tải liên tỉnh, kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ, trồng rừng phòng hộ và rừng tái sinh... - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp. 1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc tài chính Phó giám đốc sản xuất Phòng kế Phòng kỹ Phòng toán Thuật Kinh doanh Bộ phận sản xuất 1.3.1 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận. 1.3.1.1 Hội đồng quản trị. Là cơ quan quản lý của công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty có nhiệm vụ đề ra kế hoạch chiến lược phát triển công ty trung và dài hạn. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 9 Khoa Kế toán - Kiểm toán cách chức, miễn nhiệm, ký hợp đồng và chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc và Phó tổng giám đốc theo quy định của công ty. 1.3.1.2 Giám đốc Công ty. Là người trực tiếp chỉ đạo các chiến lược và có quyền hạn cao nhất, có quyền quyết định việc điều hành và hoạt động ở công ty nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế, tuân thủ chính sách pháp luật của Nhà nước. Giám đốc đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp luật của Nhà nước về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.3.1.3 Phó giám đốc Công ty. Công ty hiện nay có 2 phó giám đốc. Một người chuyên phụ trách về việc lập các kế hoạch tài chính, đảm bảo cho tình hình tài chính, thanh toán của công ty ổn định. Một Phó giám đốc phụ trách về việc sản xuất, có trách nhiệm chỉ thay mặt giám đốc chỉ đạo cho phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo các đơn hàng, các hợp đồng của Công ty một cách kịp thời. Cả 2 phó giám đốc đều là người giúp việc cho Giám đốc một số lĩnh vực hoạt động, theo sự phân công của giám đốc trong một số trường hợp có thể được ủy quyền chỉ đạo điều hành toàn diện thay cho Giám đốc khi Giám đốc đi vắng, và chịu trách nhiệm trước giám đốc về pháp luật, về nhiệm vụ được giám đốc phân công ủy quyền thực hiện. Là người trực tiếp lập kế hoạch triển khai sản xuất. 1.3.1.4 Phòng kế toán Giải quyết các công việc về kế toán tài chính, nhân sự, thống kê, vốn, tiền tệ phục vụ sản xuất kinh doanh tổ chức đời sống của Công ty, giúp cho Giám đốc nắm bắt được thông tin về quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phản ánh sự vận động của tài sản. 1.3.1.5 Phòng kỹ thuật. Trực tiếp đôn đốc hướng dẫn sản xuất, xây dựng và quản lý các quy trình công nghệ, quy phạm, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: Xác định định mức kỹ thuật, công tác chất lượng sản phẩm, giải quyết các vấn đề về kỹ thuật SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 10 Khoa Kế toán - Kiểm toán công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi giao và nhận hàng. 1.3.1.6 Phòng kinh doanh. Có trách nhiệm điều hành, giám sát, cung cấp nguyên vật liệu thiết bị đầu vào cho quá trình sản xuất, chủ động mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng để nhận được nhiều hợp đồng kinh tế hơn nữa, tăng doanh thu cho công ty. 1.3.1.7 Bộ phận sản xuất. Bao gồm các nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân trực tiếp sản xuất, bộ phận này chuyên chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất, lập dự án đầu tư, khảo sát thiết kế các công trình nước sạch, điện, vật liệu xây dựng.... Bộ phận này chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc sản xuất và hoàn thành các công trình,vật liệu được giao dưới sự chỉ dẫn của phòng kỹ thuật và các phòng ban... 1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế Công ty TNHH Bình Minh đã đạt được một số thành tựu đáng khích lệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh vài năm trở lại đây: Trong những năm qua từ chỗ thiếu vốn, thiếu trang bị thi công công ty đã dần dần tích lũy và đầu tư đến nay có thể nói công ty đã trở thành một đơn vị vững mạnh và uy tín trên thị trường và nhận được sự tin cậy của các đối tác, và các Công ty trên địa bàn. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11 Khoa Kế toán - Kiểm toán Biểu 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2009 - 2011 ĐVT: VNĐ Chi tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 5.144.831.000 7.567.807.000 8.098.772.892 24.789.000 21.832.000 48.623.636 Doanh thu thuần 5.120.042.000 7.545.975.000 8.050.149.256 Giá vốn hàng bán 3.831.460.000 6.025.221.000 6.356.928.667 Lợi nhuận gộp 1.188.582.000 1.520.754.000 1.693.220.589 540.533.000 620.726.000 698.977.887 Chi phí quản lý doanh nghiệp 267.049.000 302.186.000 330.151.009 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 381.000.000 597.842.000 664.091.693 Thuế thu nhập doanh nghiệp 106.680.000 167.395.760 185.945.674 274.320.000 430.446.240 478.146.091 Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Chi phí bán hàng Lợi nhuận sau thuế Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm đều tăng lên rõ rệt và vượt mức kế hoạch đề ra. Doanh thu năm 2009 - 2011 tăng từ 5.144.831.000 đến 8.098.772.892. Công ty lớn mạnh hơn cả về quy mô và điều kiện tích lũy bổ sung nguồn vốn kinh doanh và tăng lợi nhuận, chứng tỏ công ty đã có cố gắng chiếm lĩnh thị trường trên thị trường hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ năm 2009 đến năm 2011 tỷ lệ doanh thu cao hơn tỷ lệ chi phí, như vậy doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí rất tốt, đem lại lợi nhuận cao cho công ty nhằm góp phần nâng cao đời sống cán bộ nhân viên. Riêng năm 2010 do tình hình gía cả vật tư đầu vào có sự biến đổi nhưng Công ty đã kịp thời điều chỉnh hạ giá thành nên đã nhanh chóng ổn định. Đó là sự phát triển kịp thời và nhanh chóng của công ty điều đó cần phải tiếp tục phát huy, duy trì và đẩy mạnh hơn nữa. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12 Khoa Kế toán - Kiểm toán PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH 2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh. - Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền: VNĐ. - Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ - Chế độ kế toán: Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13 Khoa Kế toán - Kiểm toán Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sæ, thÎ thẻ Sổ, kÕ to¸n chi kế toán tiÕt chi tiết Sổ đăng ký chứng từ từ ghi CHỨNG TỪ GHI SỔ sổ Bảng Sổ Cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14 Khoa Kế toán - Kiểm toán Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh đã sử dụng phần mềm kế toán Misa giúp cho việc hạch toán kế toán chính xác và khoa học. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản TOÁN CÙNG LOẠI trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15 Khoa Kế toán - Kiểm toán Sơ đồ 2.3: Màn hình giao diện phần mềm Misa 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Thủ quỹ Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16 Khoa Kế toán - Kiểm toán  Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh. Kế toán trưởng - Tham mưu cho lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. - Tổ chức xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, kế hoạch cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn. - Tổ chức thực hiện ghi chép, hạch toán kế toán đúng chế độ của nhà nước và quy định của công ty, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính kế toán, khoản chi phí... - Quản lý đối chiếu công nợ, tham quyết toán công nợ. - Phối hợp với các bộ phận, đơn vị trong và ngoài công ty thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh chung. Kế toán tổng hợp - Thực hiện ghi chép, nhập số liệu, đối chiếu, rà xoát, kiểm tra số liệu phản ánh các hoạt động phát sinh trong ngày . - Lập báo cáo tài chính kế toán theo yêu cầu quản lý. - Theo dõi tính thuế đầu vào. - Theo dõi, tính toán, trích lập khấu hao TSCĐ, vật tư, văn phòng phẩm. - Lưu trữ chứng từ kế toán. - Thực hiện công việc khác theo sự phân công của trưởng đơn vị. Kế toán công nợ phải thu - Thực hiện theo dõi doanh thu từng công trình, từng chủ đầu tư. -Hoàn tất các thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán. - Theo dõi, thực hiện toán bộ công tác thanh quyết toán thu tiền khách hàng. - Phối hợp với các bộ phận, đơn vị trong và ngoài công ty tạo thuận lợi cho công tác thu tiền. - Theo dõi tính thuế đầu ra. - Lưu trữ các chứng từ. SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17 Khoa Kế toán - Kiểm toán Thủ quỹ - Kiểm tra chính xác tính hợp lệ của các chứng từ. - Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Kế toán trưởng về việc quản lý quỹ tiền mặt, lập sổ quỹ theo dõi quỹ tiền mặt. - Chịu trách nhiệm về việc kiểm kê, đối chiếu giữa các sổ quỹ theo sổ sách và số tồn thực tế trong két. - Cập nhật, ghi chép, kiểm tra chính xác đầy đủ các chứng từ thu chi tiền mặt qua két. - Thực hiện công việc khác theo sự phân công của trưởng đơn vị. 2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh. 2.1.2.1 Chứng từ công ty sử dụng. Công ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là bắt buộc và chứng từ hướng dẫn, danh mục các loại chứng từ công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sử dụng gồm có: - Phiếu thu 01- TT - Phiếu chi 02- TT - Hóa đơn GTGT - Bảng chấn công: 02-LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương: 02-LĐTL - Giấy đề nghị tạm ứng: 03-TT 2.1.2.2 Hệ thống tài khoản Công ty TNHH xây dựng và sản xuất VLXD Bình Minh đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. Ví dụ: TK 111: Tiền mặt TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 211: TSCĐ hữu hình TK 641: Chi phí bán hàng TK 153: Công cụ dụng cụ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 155: Thành phẩm TK 627: Chi phí SX chung SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 18 Khoa Kế toán - Kiểm toán Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội STT 1 2 3 4 5 … 19 Khoa Kế toán - Kiểm toán Tài sản cố định Nhà xưởng, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Máy in Laser HP 50000 Hệ thống điều hòa không khí trụ sở Xe tải chở hàng … Bảng 2.2 Danh sách một số tài sản cố định sử dụng tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh Chỉ tiêu Nguyên giá Giá trị hao Giá trị còn lại mòn Nhà xưởng, vật kiến 103.600.000 51.800.000 51.800.000 70.000.000 30.000.000 Máy in Laser HP 50000 25.000.000 15.000.000 10.000.000 Hệ thống điều hòa 180.000.000 150.000.000 30.000.000 ..... ...... ..... ..... Tổng cộng 408.600.000 286.800.000 121.800.000 trúc Máy móc thiết bị 100.000.000 không khí trụ sở  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi - Biên bản bàn giao TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản thanh lý hợp đồng - Hợp đồng kinh tế ... Tài khoản sử dụng: TK 211-“Tài sản cố định hữu hình” SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 20 Khoa Kế toán - Kiểm toán - TK 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc - TK 2112 Máy móc, thiết bị - TK 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn - TK 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý - TK 2118 Tài sản cố định khác - TK 213 Tài sản cố định vô hình - TK 2135 Phần mềm máy vi tính - TK 214 Hao mòn tài sản cố định - TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình - TK 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 211, 213, 214 - Thẻ tài sản cố định - Báo cáo tình hình tài sản cố định - Bảng tính khấu hao... SV: Lê Thị Nguyệt – Lớp CĐKT24-K12 Báo cáo thực tập
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan