NỘI DUNG BÀI TẬP:
BÁO CÁO TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ ABC
DANH SÁCH NHÓM 5:
1
Trần Thị Quốc Hương
2
Phí Thị Bích Hạnh
3
Nguyễn Thị Kim Thoa
4
Võ Phương Vinh
5
Hồ Thị Kiều Oanh
6
Lê Thị Bích Hạnh
7
Trần Ngọc Giàu
8
Huỳnh Thị Hồng Ngọc
9
Võ Hồng Hải
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, nhu cầu áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán ngày càng nhiều.
Các phần mềm hỗ trợ ngày càng đa dạng hơn, do đó yêu cầu người làm công tác kế toán phải
chủ động hơn trong việc tìm hiểu, sử dụng phần mềm kế toán.
Môn Hệ thống thông tin kế toán phần 3 cung cấp kiến thức giúp sinh viên tổ chức công
tác kế toán trong môi trường tin học hóa. Việc áp dụng phần mềm Ttsoft 1A để làm bài tập
tình huống giúp sinh viên có dịp làm quen sử dụng phần mềm kế toán như trong thực tế
Trong quá trình tiếp nhận những kiến thức và làm bài tập của môn học đầy ý nghĩa này,
tập thể lớp K2006 - Kế Toán 1 chúng em xin chân thành cảm ơn cô PHẠM TRÀ LAM – giáo
viên bộ môn là người đã nhiệt tình dạy bảo trong suốt quá trình học tập.
Tiếp đến,tập thể Nhóm 5 chúng em trong quá trình làm bài tập tình huống cũng đã nhận
được sự hướng dẫn tận tình của cô Lam. Một lần nữa tập thể Nhóm 5 chúng em chân thành
cảm ơn cô PHẠM TRÀ LAM.
Tuy nhiên, do hạn chế khách quan và chủ quan nên bài tập của nhóm khó tránh khỏi
những thiếu sót, sai lầm nhất định . Tập thể Nhóm 5 rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
nhận xét từ cô Lam.
Tập thể Nhóm 5 xin chân thành cám ơn.
Trang 2
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI -DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế : 0302987465
Điện thoại : 9320990
Fax : 9320993
Địa chỉ :32 Trần Bình Trọng, Quận 5 TPHCM
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP:
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất :
1.1.1. Loại hình kinh doanh:
Công ty TNHH ABC là công ty thương mại-dịch vụ,hoạt động kinh doanh chính là kinh
doanh hàng hóa máy tính,máy in lắp ráp sãn thông qua hình thức bán buôn,bán qua cac đại
lý. Công ty là nhà phân phối độc quyền trên toàn quốc cho một số nhà sản xuất máy tính lớn.
Vốn điều lệ :30,000,000,000,00VND
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh:
Đối tượng kinh doanh: Đối tượng kinh doanh bao gồm các mặt hàng sau:
Máy tính :bao gồm các loại máy tính để bàn (desktop) và máy tính xách tay (laptop) của
nhiều nhãn hiệu từ các nhà sản xuất khác nhau.Mỗi nhãn hiệu có hơn 10 dòng sản
phẩm.
Máy in : cung cấp các loại máy in lắp ráp sãn từ nhà sản xuất với trung bình hơn 10 loại
máy khác nhau từ một nhà sản xuất.
Mạng lưới kinh doanh : Công ty chia thị trường toàn quốc thành 4 khu vực lớn:
TPHCM
Miền Bắc (từ Quảng Nam trở ra,với kho ở Hà Nội)
Miền Trung –Tây Nguyên ( từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên,với kho
ở Đà Nẵng)
Nam Bộ (từ Bình Thuận trở vào,từ khu vực TPHCM,với kho ở Cần Thơ)
Các khu vực được chia thành nhiều phân vùng nhỏ hơn theo các tỉnh trong khu
vực,riêng khu vực TPHCM chia theo các quận trực thuộc.Mỗi phân vùng có một hay
nhiều khách hàng,nhà phân phối,đại lý.Mỗi khách hàng,nhà phân phối,đại lý của công ty
se do một trưởng phân vùng bán hàng theo dõi.
Kho bãi: Công ty có kho tại TPHCM và các khu vực.Khách hàng ở khu vực nào yêu cầu thì sẽ
xuất kho ở khu vực đó.Ngoài ra,bộ phận điều phối kho vận có thể thực hiện điều phối hàng
giữa các kho với nhau tùy theo từng tình hình hàng tồn của từng kho. Kho của công ty vừa
phục vụ cho mục tiêu kinh doanh chính,vừa cho thuê khi không sử dụng hết nhu cầu hay cho
khách hàng thuê khi cần thiết.
1.1.3. Hoạt động kinh doanh:
Hoạt động chủ yếu của công ty :
Bao gồm mua hàng của nhà cung cấp trong nước và nhà cung cấp nước ngoài thông
qua hình thức nhập khẩu ủy thác ,bán hàng thông qua khách hàng là các nhà phân phối cho
Trang 3
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
công ty (bán buôn) ,bán thông qua các siêu thi và bán thông qua các đại lý và cung cấp dịch
vụ bảo hành sản phẩm bán ra.
Nhà cung cấp và phương thức nhận hàng :
Hàng hóa mua vào từ các nhà sản xuất do bộ phận mua hàng của công ty thực
hiện.Tùy theo khoảng cách giữa địa điểm của nhà cung cấp với các kho mà hàng mua được
giao nhận trực tiếp tại kho gần nhất.
Khách hàng và phương thức giao hàng :
Hàng hóa bán giao cho khách hàng được giao trực tiếp tại kho công ty gần nhất.Nếu
cần thiết,công ty sẽ điều chuyển từ kho công ty này đến kho công ty khác.Công ty bán hàng
thông qua catalogue,không có phòng trưng bày.Nếu khách hàng muốn xem hàng sẽ xuống
kho xem hàng mẫu.
Hình thức bán hàng qua đại lý :
Công ty chỉ cung cấp cho các đại lý theo hình thức bán đúng giá hưởng hoa hồng.Hàng
hóa bán giao cho đại lý được giao trực tiếp tại kho công ty gần nhất.Công ty sử dụng phiêu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi giao hàng cho đại lý (hóa đơn giao sau).Sau khi bán
hàng ,đại lý sẽ gửi bảng kê hàng bán về cho công ty để lâp hóa đơn GTGT cho hàng hóa,từ
đó làm căn cứ thanh toán và kê khai thuế.
(Tuy nhiên trong thời gian cao điểm hoặc bên khách hàng không thể nhận hàng tại
kho,công ty có thể linh hoạt giao hàng tại địa chỉ khách hàng yêu cầu.)
Thanh toán cho người mua - người bán:
Công ty áp dụng chính sách bán chịu cho khách hàng và hình thức thanh toán ưu tiên
giao dịch qua ngân hàng (do lượng tiền giao dịch thường lớn). Mỗi khách hàng và nhà phân
phối đều có hạn mức tín dụng riêng và công ty sẽ không bán hàng nếu như nợ phải thu lớn
hơn hạn mức tín dụng của khách hàng đó.
Đối với khách hàng thường xuyên thì hạn mức tín dụng của mỗi khách hàng là 1% vốn
điều lệ.Nếu số dư nợ lớn hơn hạn mức tín dụng hoặc số dư nợ lớn hơn 90% của hạn mức tín
dụng trong 3 tháng liên tục thì sẽ tạm ngưng bán hàng cho khách hàng đó.
Đối với các khách hàng không thường xuyên,khách hàng tiềm năng,công ty áp dụng
chính sách bán hàng lần đầu tiên như sau:
Nếu trả hết một lần khi mua (thanh toán hết): giảm 5% tổng giá trị lô hàng sau thuế
Trả chậm (không thanh toán hết) :được giảm 3% tổng giá trị lô hàng nhưng phải trả
trước 2/3 giá trị lô hàng sau thuế, 1/3 giá trị lô hàng còn lại trả trong vòng 60 ngày kể từ
ngày nhận hóa đơn.
Các giao dịch mua bán hàng hóa có thể thanh toán tiền ngay hoặc được thanh toán
chậm qua ngân hàng (tiền mặt) với thời hạn thanh toán 60 ngày kể từ ngày nhận hóa
đơn.Chiết khấu thanh toán 1% tổng số tiền thanh toán (sau hoa hồng) nếu thanh toán trong 10
Trang 4
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
ngày. Với những hạn mức tín dụng trên, việc phân quyền xét duyệt bán chịu của công ty như
sau :
Từ 500 triệu trở xuống
: nhân viên bán hàng
Từ 500 triệu đến 1 tỷ
: trưởng phòng bán hàng
Từ 1 tỷ trở lên
: phó tổng giám đốc kinh doanh
Đối với việc thanh toán cho người bán,công ty luôn có chính sách trả nợ linh hoạt để có
thể được hưởng mức chiết khấu tối đa từ nhà cung cấp.Nếu công ty không thể thực hiện
thnah toán trong khoảng thời gian chiết khấu thì nên tận dụng tối đa chính sách trả chậm từ
đối tác.Tuy nhiên,tiêu chí trên hết là công ty vẫn phải luôn giữ uy tín với nhà cung cấp.
Các quy định về hoa hồng và tiền thưởng :
Đối với khách hàng là nhà phân phối,siêu thị : hưởng 2% trên tổng doanh số vượt mức
hàng tháng.
Đối với nhân viên : thưởng 0,05% trên doanh thu,chia cho từng khu vực,phân vùng trên
doanh số bán hàng vượt chỉ tiêu.Các phân vùng,khu vực tự chia tiền thưởng cho nhân
viên,tùy theo chính sách từng khu vực,phân vùng.
Hoa hồng cho đại lý được tính dựa theo thỏa thuận giữa 2 bên.Tính và thanh toán cho
đại lý dựa trên doanh số bán thực tế hàng tháng.
1.1.4. Đặc điểm hàng hóa :
Đặc trưng hàng hóa là hàng công nghệ cao nên sớm trở nên lạc hậu,lỗi thời.Vì
vậy,công ty phải lưu ý trong việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Chiến lược kinh doanh
của công ty là đánh vào mẫu mã và tính năng của sản phẩm.
Chú ý :
Trong quá trình vận chuyển để tránh trầy xước,móp méo
Do hàng hóa có giá trị cao nên khi xảy ra rủi ro sẽ dẫn đến việc thất thoát vốn lớn,do đó
doanh nghiệp phải luôn mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Chính sách đổi và trả hàng : khách hàng có quyền đổi lại hàng hư hỏng hoặc móp méo
do lỗi từ công ty trong vòng 4 thang sau ngày hóa đơn phát hành.
Khách hàng có quyền trả hàng trong vòng 10 ngày sau ngày phát hành hóa đơn nếu
hàng bị lỗi nặng hoặc không hài lòng.
Công ty không nhận lại hàng khi sự hư hỏng do lỗi từ khách hàng hoặc trả lại hàng với
lý do hàng bị lỗi thời sau một thời gian giữ hàng.
1.1.5. Tổ chức bộ máy kinh doanh :
Trang 5
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ-TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG
MUA HÀNG
PHÒNG
BÁN HÀNG
BỘ PHẬN
ĐIỀU PHỐI
KHO VẬN
Công ty TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ ABC được tổ chức bao gồm các phòng
ban – các bộ phận sau :
Ban giám đốc : Bao gồm tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc.Tổng giám đốc phụ
trách chung,1 phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh,1 phó tổng giám đốc phụ trách
nhân sự - hành chính – tài chính kế toán,đồng thời có 1 ban kiểm soát trực thuộc tổng
giám đốc.
Phòng nhân sự - hành chính :
Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng,bố trí nhân sự theo yêu cầu,thực hiên các công
tác hành chính……
Phòng kế toán tài chính :
Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán,tài chính tại công ty,đứng đầu là kế toán
trưởng kiêm trưởng phòng kế toán tài chính.Phòng bao gồm 9 nhân sự,thực hiện trên từng
phần hành kế toán riêng biệt.
Phòng mua hàng :
Chịu trách nhiệm mua hàng từ các nhà sản xuất,tiềm kiếm nguồn hàng va nhập khẩu từ
nước ngoài,mua hàng theo yêu cầu của công ty
Phòng bán hàng :
quản lý toàn bộ mạng lưới phân phối,bán hàng,kinh doanh dịch vụ….
Phòng Marketing :
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến mãi,quảng cáo,xây
dựng hình ảnh công ty,mở rộng thị trường.
Bộ phận điều phối – kho vận :
Trang 6
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng mua,hàng bán,nhập xuất kho….
Ban kiểm soát :
Thực hiện công việc kiểm soát và kiểm toán nội bộ tại công ty.
Mỗi phòng ban,bộ phận đều có trưởng phòng ban - bộ phận.Trưởng phòng ban - bộ
phận sẽ trực tiếp báo cáo cho ban giám đốc công ty.
1.1.6. Mục tiêu,phương hướng phát triển trong thời gian tới :
Đạt được mức tăng doanh thu tối thiểu là 5% so với năm trước.
Mở rộng thị trường xuống tỉnh Bình Dương và Nha Trang.
Tin học hóa các bộ phận còn lại trong doanh nghiệp,huấn luyện nhân viên sử dụng
thành thục công cụ tin học.
1.1.7.
Phương châm hoạt động :
Luôn giữ vững hình ảnh,uy tín của công ty đối với khách hàng và nhà cung cấp.
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng lâu năm,áp dụng chính sách bán hàng ưu
đãi đối với khách hàng không thường xuyên và khách hàng tiềm năng nhằm ngày càng mở
rộng thị phần.
Cập nhật liên tục các mặt hàng,thiết bị mới nhất,hiện đại nhất…. Tập trung đánh vào
các mặt hàng có mẫu mã đẹp,tính năng nhiều,chât lượng cao.
Huấn luyện đội ngũ kỹ thuật viên về bảo hành và sữa chữa máy móc,thiết bị,nâng cao
tay nghề chuyên môn,cũng như huấn luyện đội ngũ nhân vien bán hàng luôn giữ thái độ hòa
nhã,ân cần đối với khách hàng.
1.2. Đặc điểm của hệ thống kế toán :
1.2.1. Hình thức tổ chức :
Mô hình kế toán tập trung.
Văn phòng chính của công ty đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh.Văn phòng này chịu trách
nhiệm chính trong việc quản lý,xử lý các giao dịch của công ty.Các kênh phân phối còn lại của
công ty sẽ do trưởng khu vực quản lý.Cuối tháng,trưởng khu vực từng vùng sẽ hợp tất cả các
chứng từ gốc liên quan đến các giao dịch trong tháng,lập bản kê bán hàng và nộp về văn
phòng chính.
1.2.2. Kỳ kế toán :
Kỳ kế toán chính thức : Năm
Kỳ kế toán tạm thời
: Tháng
2. Chính sách kế toán :
Niên độ kế toán : từ 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VND)
Chế độ kế toán áp dụng :
Trang 7
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : hàng tồn kho được ghi chép theo giá phí thực
tế,tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
Lập dự phòng phải thu khó đòi : Dự phòng phải thu khó đòi được lập theo các quy định
hiện hành (Quyết định 15 - Bộ Tài Chính)
Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình,tài sản cố định vô hình : tùy theo đặc
điểm của tài sản và quy định của thuế để lựa chọn phương pháp khấu hao.
Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 28%
2.1. Yêu cầu thông tin đối với hệ thống kế toán :
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng việc cung cấp thông tin
trung thực,hợp lý và đáng tin cậy cho các đối tượng sử dụng thông tin.Nhu cầu thông tin của
doanh nghiệp bao gồm 2 nhóm thông tin kế toán sau:
Các yêu cầu thông tin bắt buộc : ( thông tin kế toán tài chính)
Các báo cáo tài chính theo quy định : Bảng cân đối kế toán ,báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh ,báo cáo lưu chuyển tiền tệ ,Thuyết minh báo cáo tài
chính.
Các chứng từ ,báo cáo theo yêu cầu của cơ quan chức năng ( cơ quan
thuế,ngân hàng) : hóa đơn GTGT,tờ khai thuế…
Tất cả các báo cáo trên phải được lâp theo đúng qui định của chế độ quản lý tài
chính kế toán hiên hành.
Các yêu cầu thông tin kế toán:
2.1.1. BẢNG MÔ TẢ NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN
Người sử
Mục tiêu
Nội dung thông tin
dụng
Theo dõi,phân tích
đánh giá hiệu quả
Tổng Giám Đốc
hoạt động của
doanh nghiệp
Thông tin về nhu cấu thị hiếu
của khách hàng,chiến lược
phát triển sản phẩm mới,dự
toán chi phí.
Thông tin doanh thu,chi phí,lãi
gộp bán hàng theo quý,theo
khu vực, theo kế hoạch đề ra
Thông tin về tình hình,hiệu
quả sử dụng vốn trong đầu tư
tài chính ngắn hạn ( cổ
phiếu,trái phiếu,tín phiếu,Tiền
Bộ phận cung
cấp
Phó Tổng giám đốc
kinh doanh
Phó Tổng giám đốc
kế toán – tài chính
Trang 8
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
gửi có kỳ hạn
Thông tin về tình hình sử dụng
quỹ của doanh nghiệp
Thông tin về việc sử dụng tài
sản để đưa ra quyết định xây
mới,mua mới tài sản
Thông tin doanh thu,chi phí,lãi
gộp bán hàng theo quý,theo
khu vực,theo kế hoạch đề ra
Thông tin về hàng tồn
kho,lượng hao hụt vượt định
mức
Thông tin về chi phí thu mua
hàng (so với kỳ trước,dự toán)
Thông tin về giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại và
phân tích nguyên nhân và đề
xuất giải pháp
Thông tin về nhu cấu thị hiếu
Theo dõi,phân tích của khách hàng,chiến lược
Phó tổng giám đánh giá hiệu quả phát triển sản phẩm mới,dự
toán chi phí.
đốc kinh doanh hoạt động kinh
doanh
Thông tin về hiệu quả quảng
cáo ( tình hình bán hàng sau
các đợt quảng cáo)
Thông tin khách hàng có số
dư nợ lớn hơn 90% hạn mức
tín dụng trong 3 tháng liên tục
Thông tin về công nợ ,hàng
tồn kho,thu chi tiền mặt,mua
bán hàng,kết quả kinh doanh
của công ty trong kỳ và dự
toán kỳ tiếp theo
Thông tin chiết khấu thương
mại,chiết khấu thanh toán tổng
hợp theo từng khách hàng
Theo dõi,phân tích Thông tin về tình hình sử dụng
Phó Tổng giám
đánh giá hiệu quả quỹ của doanh nghiệp
đốc kế toán –
hoạt động của
Thông tin các khoản phải thu
tài chính
doanh nghiệp
khó đòi để quyết định lập dự
trong lĩnh vực tài phòng nợ khó đòi hoặc bán
chính, nhân sự
cho các công ty mua bán nợ
Phòng bán hàng,
phòng kế toán - tài
chính
Kho,kế toán kho,bộ
phận vận chuyển
Kế toán mua hàng
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng,
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng,
phòng kế toán - tài
chính
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng
Kế toán nợ phải thu
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng
Phòng bán hàng,kế
toán bán hàng
Kế toán nợ phải thu
Trang 9
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Thông tin về tình hình thanh
toán của khách hàng theo tuổi
nợ
Thông tin về các khoản nợ tới
hạn trả ,chính sách trả
nợ,chính sách tiền mặt trong
kỳ
Thông tin về tình hình,hiệu
quả sử dụng vốn trong đầu tư
tài chính ngắn hạn ( cổ
phiếu,trái phiếu,tín phiếu,Tiền
gửi có kỳ hạn
Thông tin về tình hình đào
tạo,bồi dưỡng nhân viên,tuyển
nhân viên mới,tình hình thăng
tiến của nhân viên.
Thông tin về biến động số
lượng nhân viên và việc chi trả
lương trong kỳ
Thông tin về việc sử dụng tài
sản để đưa ra quyết định xây
mới,mua mới tài sản
Thông tin về vấn đề nộp thuế
của doanh nghiệp
Thông tin về công tác kế toán
tại đơn vị : số liệu,qui trình xử
lý nghiệp vụ,phương pháp kế
toán.
Ban Kiểm Soát
Đảm bảo tính
trung thực hợp lý
của thông tin về
tình hình tài
chính,tình hình
hoạt động của
doanh nghiệp.Đảm Thông tin về qui trình hoạt
bảo doanh nghiệp động của các phòng ban
hoạt động đúng
theo điều lệ
Thông tin về khách hàng ,nhà
phân phối,đại lý.
Phòng bán
hàng
Gia tăng doanh
thu,mở rộng thị
phần
Thông tin tổng hợp về tình
hình bán hàng trong tháng
Thông tin về doanh số bán
từng khu vực
Thông tin về hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán
Kế toán nợ phải thu
Kế toán tiền,kế toán
nợ phải trả
Kế toán tiền
Phòng nhân sự
Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp
Các bộ phận có liên
quan
Phòng bán hàng
Nhân viên bán
hàng
Phòng bán hàng
Phòng bán hàng
Trang 10
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Thông tin về chiết khấu
thương mại
Thông tin về hàng hóa tại
công ty ( mẫu mã,quy
cách,chất lượng)
Phòng mua hàng
Thông tin về số lượng hàng
hóa tồn trong kho
Kho
Thông tin về hạn mức tín dụng
theo từng khách hàng
Kế toán nợ phải thu
Phó tổng giám đốc
kinh doanh
Thông tin về giá bán sản
phẩm
Kho
Quản lý hàng tồn
kho chặt chẽ,tránh
thất thoát,đảm bảo
đáp ứng nhu cầu
kinh doanh của
doanh nghiệp
Thông tin về tình hình bán
hàng cho kỳ kế tiếp
Thông tin về chế độ bảo hành
sản phẩm,về sản phẩm bảo
hành trong tháng
Thông tin về số lượng hàng
tồn kho tối đa tối thiểu
Thông tin về tình hình hàng
tồn kho (số lượng và trạng thái
tồn)
Thông tin về hiệu quả sử dụng
kho(diện tích kho đang cho
thuê,đang sử dụng)
Thông tin về dự toán hàng
nhập xuất
Thông tin về tình hình điều
phối điều chuyển hàng giữa
các kho
Phòng bán hàng
Ban giám đốc
Kho
Kho
Phòng bán
hàng,mua hàng
Kho
Phòng bán
hàng,mua hàng
Phòng bán
Thông tin về chi phí quảng cáo
hàng,mua hàng
Thông tin về thị trường và
nghiên cứu thị hiếu của khách
Phòng Marketing
hàng
Phòng bán hàng
Thông tin về sản phẩm mới
,mua hàng
Thông tin về khách hàng
Phòng
Marketing
Quảng bá hình
ảnh công ty,sản
phẩm và mở rộng
thị phần
Trang 11
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Nhân sự Hành chính
PHÒNG MUA
HÀNG
Nâng cao chất
lượng nguồn nhân
lực,tìm kiếm
nguồng nhân lực
mới,sử dụng hiệu
quả nguồn nhân
lực
Chọn nhà cung
cấp, Kiểm soát
quy trình mua
hàng.
Thông tin về chính sách ưu
đãi của công ty
Thông tin về doanh số bán
theo từng khu vực và mặt
hàng
Thông tin về chính sách phát
triển của công ty
Thông tin về doanh số của
khách hàng mới trong tháng
Thông tin về nhu cầu nhân lực
của các phòng ban (số lượng
và vị trí)
Nội dung các sự kiện thất
thoát,mất mát xảy ra và yêu
cầu nhân viên bồi thường,bồi
hoàn
Thông tin về chính sách phát
triển công ty
Thông tin về chính sách đào
tạo nguồn nhân lực
Ban giám đốc
Phòng bán hàng
Ban giám đốc
Phòng bán hàng
Các phòng ban
Thông tin về cơ hội thăng tiến
Thông tin về chính sách ưu
đãi cho nhân viên
Thông tin về môi trường làm
việc đối với nhân viên
Thông tin về ngân sách để
thay đổi môi trường làm việc
Thông tin về mức độ làm việc
của nhân viên
Ban giám đốc
Số tồn kho hàng ngày.
Mức tồn kho tối đa và mức tồn
kho tối thiểu của mỗi mặt
hàng.
Các khoản phải trả nhà cung
cấp.
Doanh thu bán hàng và các
khoản giảm giá, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại
theo từng mặt hàng, từng
kênh phân phối, từng khu vực.
Bộ phận điều phối
kho vận, ban giám
đốc, Phòng bán
hàng
Nhà cung cấp được theo dõi
theo khu vực địa lý( nhà cung
cấp trong nước-nhà cung cấp
Phòng kế toán tài
chính, Phòng mua
hàng
Trang 12
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI CHÍNH
nước ngoài)
Các khoản phải trả nhà cung
cấp( hạn mức tín dụng cho
phép)
Chính sách ưu đãi của nhà
cung cấp.
Các khoản nợ phải thu phải trả
của tất cả khách hàng, nhà
cung cấp
Khách hàng thanh toán không
Thực hiện công
đúng hạn hay số dư nợ lớn
tác kế toán của
hơn 90% hạn mức tín dụng
công ty,công nợ
trong 3 tháng liên tiếp
khách hàng,Tình
Công nợ phải thu
hình cung cấp
Hàng tồn kho
hàng hóa.Đánh giá
Doanh thu bán hàng và các
mức lợi nhuận các
khoản giảm giá, chiết khấu
mặt hàng, các
thương mại, hàng bán bị trả lại
hoạt động kinh
Lãi gộp của từng mặt hàng,
doanh
từng hoạt động kinh doanh,
từng hoạt động kinh doanh
chính và phụ.
Phòng kế toán tài
chính
Phòng bán hàng,
Phòng kế toán tài
chính
---o0o---
2.1.2.
Tên đối
tượng
Hàng Hóa
Phải trả
người bán
DANH MỤC ĐỐI TƯƠNG KẾ TOÁN
Đối tượng cần
theo dõi chi tiết
Hàng hóa
Người bán, chứng
từ
Tạm ứng
Người bán, chứng
khách hàng từ
Chi phí
mua hàng
Chi phí vận chuyển
Thuế
Thuế GTGT đầu
vào
Thuế nhập khẩu
Nội dung mô tả
Mã hàng, tên hàng, quy
cách,ĐVT, xuất xứ,...
Mã nhà cung cấp
Số Hợp đồng
Tên nhà cung cấp
Đại chỉ, Điện thoại, Fax
Mã số thuế
Mã nhà cung cấp.
Số Hợp đồng
Số Tiền
Nội dung quản lý
Số Lượng (xuất, nhập,
tồn), Phương pháp tính
giá xuất kho, Nhóm
hàng
Loại hàng
Chi tiết theo từng chứng
từ.
Số dư nợ phải trả.
Phương thức thanh
toán.
Chi tiết theo từng nhà
cung cấp, từng đơn
hàng,
Trang 13
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gởi ngân hàng
Ngoại tệ
Tiền
Chiết khấu
thanh toán
Chi tiết theo từng hóa đơn,
từng nhà cung cấp
---o0o---
2.1.3. BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT PHƯƠNG THỨC MÃ HÓA CÁC ĐỐI
TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT
Đối tượng
Số ký tự
Hàng hóa
07 : XXXX XXX
Diễn giải
4 ký tự đầu: nhóm hàng
- MI01 : Máy in Laser
- MT01 : Máy tính để bàn
- MT02 : Máy tính xách tay
3 ký tự sau : Số thứ tự trong
danh mục hàng hóa
Ví dụ minh họa
MT01-001 : máy in
Laser Xerox
Phải trả
người bán
4 ký tự đầu : Mã Nhà cung cấp
- CC01 : IBM Corp
3 ký tự sau : Số thứ tự trong
danh mục
CC01-001 : IBM Corp
07 : XXXX-XXX
---o0o---
2.2. Hệ Thống Chứng Từ:
2.2.1.
Các
hoạt
động
Đặt
hàng
Danh Mục Chứng Từ:
Tên
chứng từ
Giấy đề
nghị
Mã
hóa
chứng
từ
GDN
01/07
Nội dung
-
-
Đơn đặt
hàng
DDH
01/07
-
Đơn vị bộ phận
Ngày, tháng , năm, số
Họ và tên người yêu cầu,
lý do yêu cầu
Số thứ tự, tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm chất
hàng, vật tư, công cụ..
Mã số, đơn vị tính, số
lượng
Chữ ký
Ngày, tháng, năm, số đơn
đặt hàng.
Nhà cung cấp ( tên, địa
chỉ, điện thoại, mã số
thuế,…)
Người
lập
Bộ phận
sử dụng
Mẫu
Bộ
phận có
yêu cầu
lập
Phòng
Mẫu 02
mua hàng,
bộ phận
có yêu
cầu, kho
Phòng
mua
hang
Phòng
Mẫu 03
mua hàng,
nhà cung
cấp
Trang 14
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
-
Nhận
hàng
Phiếu nhập PNK
kho
01/07
-
-
Nhận
hóa
đơn
Bộ chứng
từ nhập
khẩu (tờ
khai hàng
hóa nhập
khẩu, sales
contract,
invoice,
B/L, L/C,..
Hóa đơn
GTGT mua
hàng
-
-
-
Bảng kê
mua hàng
BKMH
01/07
-
Thanh Phiếu chi
toán
PC
01/07
-
Ủy nhiệm
chi
UNC
01/07
-
Chi tiết hàng hóa (số thứ
tự, loại hàng, quy cách,
phẩm chất, mã số, đơn vị
tính, số lượng,…)
Số phiếu, ngày lập, tên
người nhận, tại kho, số
hóa đơn
Lý do nhập, tên hàng, loại
hàng, số lượng hàng thực
nhập, đơn giá, thành tiền
Ngày, tháng, năm
Đơn vị bán hang, địa chỉ,
số tài khoản, điện thoại,
mã số thuế
Họ tên người mua hang,
tên đơn vị, địa chỉ, số tài
khoản, hình thức thanh
toán, mã số thuế
Số thứ tự, tên hang hóa
dịch vụ, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá, thành tiền
Thuế GTGT, số tiền viết
bằng chữ
Ngày, tháng, năm, số
Họ tên người mua hang,
bộ phận, phòng ban
Số thứ tự,tên, phẩm chất,
quy cách hang hóa, địa chỉ
nhà cung cấp, đơn vị tính,
số lượng, đơn giá,thành
tiền
Ngày, tháng, năm lập
phiếu, số phiếu
Họ tên người nhận
Lý do chi, số tiền bằng số,
số tiền bằng chữ
Ngày, tháng, năm lập ủy
nhiệm chi
Ngân hàng (mã ngân
hàng, địa chỉ,…)
Số tiền, lý do chi, người
Phòng
mua
hang
Kế toán
nợ phải
trả, kho
Công ty
nhập
khẩu ủy
thác,
phòng
mua
hàng
Kế toán
phải trả,
phòng
mua hàng,
cơ quan
hải quan
Nhà
cung
cấp
Kế toán
phải trả
Phòng
mua
hang
Phòng
01-VT
mua hang,
kế toán
phải trả,
kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền
Kế toán
tiền,
khách
hang, thủ
quỹ
Kế toán
tiền
Kế toán
tiền
Trang 15
01-VT
02-TT
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Giấy báo
nợ
Do
ngân
hàng
quy
định
-
thụ hưởng, số tiền
Ngày, tháng, năm
Ngân
Số trương mục của khách hàng
hàng, trương mục của
doanh nghiệp, lý do chi, số
tiền, chữ ký các đối tượng
liên quan.
---o0o---
Kế toán
tiền
Mẫu Chứng Từ:
2.2.2.
Mẫu : CT-02
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990
Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM
Liên: ……
Số :……..
YÊU CẦU MUA HÀNG
Ngày……..tháng…….năm
Đơn vị tính:
ST
T
A
Mã hàng
Tên hàng
B
C
Bộ phận lập
nhận
(Ký, ghi họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi họ tên)
Chủng
loại
D
Đơn vị
tính
E
Số
lượng
F
Lý do
G
Trưởng phòng bán hàng
(Ký, ghi họ tên)
Người
(Ký, ghi họ tên)
Trang 16
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Mẫu : CT-03
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990
Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM
Liên: ……
Bộ phận:
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số đơn đặt hàng:
Họ tên nhà cung cấp:
Địa chỉ:
Tên, nhãn hiệu, quy cách
STT phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
A
B
Ngày:
Số fax:
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
C
D
E
CỘNG
Người lập
trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Trưởng phòng mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
Trang 17
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Mẫu : 01-TT
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990
Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM
Liên: ……
PHIẾU THU
Số:……
Ngày ……tháng…….năm……
Nợ:
Có:
Họ và tên ngừơi nộp tiền:…………………………………………………………………………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………...
Lý do nộp:…………………………………………………………………………………………..
Số tiền:………………………………………(viết bằng chữ):……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo:……………………………………………………
…………………Chứng từ gốc
Người lập phiếu
trưởng
(Ký, ghi họ tên)
tên)
Người nộp tiền
(Ký, ghi họ tên)
Thủ quỹ
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………………………
Trang 18
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Mẫu : 01-VT
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990
Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM
Liên: ……
Số: ………
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày …..tháng…..năm……
Nợ:
Có:
Họ tên người giao hàng:…………………………………………………………………………….
Theo: ………………….Số……………….Ngày………….Tháng………….Năm………………...
Nhập tại kho:…………………………Địa diểm:…………………………………………………..
STT
A
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
B
Số lượng
Mã số
Đơn vị
tính
C
D
Theo
chứng
từ
E
Thực
nhập
F
Đơn
giá
Thành
tiền
G
H
CỘNG
Phụ trách kinh doanh
(Ký, ghi họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi họ tên)
Thủ kho
Ký, ghi họ tên)
Trang 19
Bài Tập Tình Huống Môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 3
Mẫu : 02-TT
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ABC
Mã số thuế: 0302987456
Điện thoại: (08) 39320990
Fax: (08) 39320993
Địa chỉ: 32 Trần Bình Trọng, Quận 5, Tp HCM
Liên: ……
PHIẾU CHI
Số:……
Ngày ……tháng…….năm………
Nợ:
Có:
Họ và tên ngừơi nhận tiền:………………………………………………………………………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………...
Lý do chi:…………………………………………………………………………………………..
Số tiền:………………………………………(viết bằng chữ):……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo:……………………………………………………
…………………Chứng từ gốc
Người lập phiếu
trưởng
(Ký, ghi họ tên)
tên)
Người nộp tiền
(Ký, ghi họ tên)
Thủ quỹ
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………………………
Trang 20
- Xem thêm -