Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1. Vị trí địa lý
Công ty cổ phần Phỳ Thỏi cú trụ sở chính đặt tại số 101 K3 Thành công,
Phường Thành công, Ba Đình Hà Nội
MST : 0101383937
Văn phòng đại diện 46 Đại La _ Quận Hai Bà Trưng_ Hà Nội, số điện
thoại 0436282346, 043 6282344,
Tài khoản số:
14604311010003330 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
21510000450877 tại ngân hàng đầu tư
11020011434017 tại ngân hàng techcom bank
0451001441017 tại ngân hàng Vietcombank
gồm 3 chi nhánh trực thuộc:
Chi nhánh 1: Đặt tại 148 Nguyễn Sơn _ Long Biên_ Hà Nội
số điện thoại: 0438730459
Chi nhánh 2: Đặt tại 101K3 Thành Công_ Phường Thành Công_ Quận Ba
Đình_ Hà Nội
Chi nhánh 3: Đặt tại 187 Lê Văn Lương_ Quận 7_ Thành Phố Hồ Chí
Minh
Do đặc điểm là công ty kinh doanh thương mại, vị trí địa lý trên rất thuận
lợi về thương mại, giao thông, đủ điều kiện giao lưu hàng hoá, đáp ứng yêu cầu
của khách hàng.
2. Cơ sở pháp lý và qỳa trỡnh hình thành , phát triển của công ty
* Cơ sở pháp lý và quá trình hình thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty đựơc thành lập ngày 30 tháng 6 năm 2003 với tên gọi : Công ty cổ
phần Phỳ Thỏi,
Tên giao dịch : PHU THAI IOINT STOCK COMPANY.
Vốn điều lệ là: 1 500 000 000 đồng( Một tỷ năm trăm triệu đồng VN), gồm
4 cổ đông sang lập. Người đại diện cho pháp luật công ty là Giám đốc.
Công ty đăng ký kinh doanh số 0103002477 gồm 10 ngành nghề kinh
doanh là:
_ Đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hoá;
_ Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế;
_ Kinh doanh hàng dệt - may;
_ Kinh doanh hàng thực phẩm;
_ Kinh doanh nhà hàng khách sạn ( không bao gồm kinh doanh vũ trường,
quán bar, phòng karaoke)
_ Cho thuê phương tiện vận tải và dịch vụ khác lien quan;
_ Chuẩn bị mặt bằng, xây dựng công ty hạng mục công trình;
_ Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, quốc tế ;
_ Kinh doanh bất động sản;
_ Tư vấn về phần cứng, phần mềm và cung cấp phần cứng phần mềm máy
tính; dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động liờn quan đến cơ sở dữ liệu; Dịch
vụ internet; Dịch vụ liên quan đến máy tính
_ Kinh doanh rượu bia;
_ Sản xuất và mua bán nông sản.
Về cơ sở vật chất, Trụ sở công ty đầu tư nâng cấp tầng 1 thành
SHOWROOM để trưng bày và giới thiệu hàng hoá. Công ty đầu tư cho nhân
viên kình doanh, kế toán và kỹ thuật mỗi người một mày vi tính để làm việc và
giao dịch với khách hang. Ban giám đốc công ty rất quan tâm đến đời sống của
nhân viên, điều kiện làm việc cũng như nơi ăn ở của nhân viên: Mỗi phòng làm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
việc công ty thoáng mát, rộng rãi trang bị điều hoà, quạt điện, thiết bị cần thiết ;
để nhân viên yên tâm làm việc và cống hiến hết năng lực của mình nhằm tạo
nên sự phát triển vững chăt của công ty.
* Quá trình phát triển
Từ ngày thành lập, công ty ngày càng phát triển cả về lượng và chất thể
hiện
_ Về lao động:
Ban đầu thành lập công ty gồm 8 nhân viên. Hiện nay số nhân viên của công ty
là 39 trong độ tuổi từ 24 đến 31, có bằng cấp, có chuyên môn, trẻ trung, năng động,
luôn học hỏi và nâng cao trình độ, đáp ứng đựơc yêu cầu của công ty.
_ Về quy mô:
Ngoài trụ sở chính, công ty đã phát triển thêm 3 chi nhánh trực thuộc mở
rộng thị trừờng tiêu thụ phục vụ khách hàng khắp nơi trờn cú nhu cầu dùng
hàng hoá của công ty, đặt biệt năm 2008 công ty mở chi nhánh 3 tại thành phố
Hồ Chí Minh. Thương hiệu công ty ngày càng được nhiều người biết đến vốn
kinh doanh của công ty ngày càng tăng tính đến hết năm 2008 là 3 tỷ công ty
ngày càng khẳng định mình đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngày càng
khó khăn, suy thoái như hiện nay. Công ty luôn đề ra biện pháp mở rộng kinh
doanh, tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân viên để nhân viên
ngày càng gắn bó, có trách nhiệm với công ty.
II. Quy trình hoạt động của công ty
1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng máy tính : máy tính xác tay, máy
tính để bàn, linh phụ kiện máy tính, máy ảnh, thẻ nhớ, đầu đọc, USB, máy nghe
nhạc, tấm dỏn cỏc loại… theo phương thức bán buôn , bán lẻ, bán hang trên
mạng
_ Bán buôn: theo hình thức bán buôn qua kho; hàng hoá mua về nhập kho,
sau đó xuất bán cho khách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Bán buôn trả tiền ngay: Khi công ty giao hàng cho người mua, khách
hàng thanh toán ngay
+ Bán buôn trả chậm: Khi công ty xuất hàng, khách hàng thanh toán sau đó
từ 7 đến 10 ngày ( áp dụng với khách hàng thường xuyên mua hàng tại công ty )
_ Bán lẻ : Bán trực tiếp cho khách đến mua hàng tại các địa điểm của công ty
_ Bán hàng trên mạng: Công ty mở trang web www phuthai.com.vn giới
thiệu đầy đủ thông tin về chức năng, tính năng kỹ thuật , giá cả.. với các dịch vụ
hấp dẫn hỗ trợ kỹ thuật, chăm sóc khách hàng, với phương châm phục vụ khách
hàng là thượng đế.
_ Phương thức giao hàng:
+Giao tận nơi miễn phí trong phạm vi bán kính 10km, phí vận chuyển tính
vào chi phí bán hàng
+ Giao hàng tận nơi ngoài phạm vi bỏn kỡnh 10km, phí vận chuyển 10
000đ đến 20 000đ/ 1lượt
+ Giao hàng tại tất cả các địa điểm bán hàng của công ty
2. Kết quả kinh doanh công ty
Với sự phấn đấu và nỗ lực của ban giám đốc và toàn thể nhân viên công ty, trong
5 năm qua, sự phát triển của công ty được thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
N ăm 2007
N ăm 2008
1. Doanh thu
14767
19758
33463
2.Tổng quỹ lương
270
523
852.2
3.Tiền lương bình quân
6.9
13.4
21.85
4. L ợi nhuận trước thuế
228.2
836.94
969.4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Qua bảng số liệu phân tích trên, ta thấy tất cả các chỉ tiêu trong 3 năm đều
tăng rõ rệt. Doanh thu từ năm 2006 đến năm 2008 tăng 18 698 triệu đồng. Lợi
nhuận trứoc thuế năm 2006( 228.2 triệu đồng) đến năm 2008( 969.4 triều đồng)
tăng 741.179 triệu đồng. Tỷ lệ tăng doanh thu là 73.9% cao hơn tỷ lệ tăng của
chi phí 68.3%. Như vậy công ty biết tiết kiệm chi phí , có chiến lược kinh doanh
hiệu quả. Quỹ lương cảu doanh nghiệp tăng từ năm 2006 đến năm 2008 kà
582.2 triệu đồng. Nguyên nhân do nhà nước tăng mức lương tối thiều là 540
000 đồng/ tháng. Doanh nghiệp làm ăn phát đạt quan tâm hơn đến mức thu nhập
của nhân viên, thu nhập bình quân đầu người năm 2008 là 1820 972 đồng/
thỏng đó đảm bảo được cuộc sống cho nhân viên trong thời buổi lạm phát, suy
thoái và giá cả các mặt hàng thiết yếu đang leo thang, đắt đỏ.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Héi ®ång
qu¶n trÞ
Phã gi¸m ®èc
Gi¸m ®èc
phô tr¸ch chung
Phã gi¸m ®èc
phô tr¸ch kü
thuËt
Phßng kü thuËt
Phßng kinh
doanh
Phßng tµi chÝnh
kÕ to¸n
Kho vËn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2. Diễn giải
+ Hội đồng quản trị : Gồm 3 thành viên là cơ quan quản trị cao nhất của
công ty, có toàn quyền quyết định liên quan đến mục tiêu của công ty, có quyền
hạn giám sát và kiểm tra việc thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị và
ban giám đốc.
+ Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện pháp luật của công ty, chịu trách
nhiệm điều hành, tổ chức mọi hoạt động của công ty.
+ Phó giám đốc phụ trách chung: Kiểm tra đôn đốc các bộ phận nghiệp vụ,
phòng ban, thay thế giám đốc giải quyết mọi việc khi giám đốc không có mặt ,
và báo cáo lại sự việc cho giám đốc.
+ Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Chịu trách nhiệm điều hành đôn đốc
các bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh, định hướng mục tiêu kinh doanh, và chỉ
đạo kinh doanh phát triển của công ty.
Giúp việc cho ban giám đốc cũn cú 4 phòng ban với nhiệm vụ và chức
năng khác nhau:
+ Phũng kinh doanh: Phòng chiến lược của công ty, có nhiệm vụ lập kế
hoạch tiêu thụ các hàng hoá sao cho đạt doanh số tối ưu, điều tra phân tích thị
trường biết thời điểm nào thị trường cần, những mặt hàng nào thị trường bão
hoà, hay khan hiếm để đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Ngoài ra,
phòng kinh doanh xây dựng các dịch vụ chăm sóc khách hàng . Tất cả nhằm
mục đích tiêu thụ được các mặt hàng nhanh nhất, hiệu quả nhất, hàng hoá
không bị ứ đọng kho (vỡ cỏc mặt hàng công ty kinh doanh rất dễ bị trượt giá)
nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty.
+ Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc chỉ đạo công
tác kế toán và thống kê, đồng thời kiểm tra giám sát tài chính của công ty, có
trách nhiệm quản lý tiền vốn của công ty hiệu quả, xây dựng kế hoạch phân bổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chi tiêu hợp lý, hạch toán lãi lỗ , lập báo cáo tài chính trình lên ban giám đốc và
cơ quan thuế.
+ Phòng kỹ thuật và vận chuyển: Lắp máy, và bảo hành máy móc thiết bị
khi bị hỏng hóc , bị lỗi, dán tấm dán cho khách, và điều hành nhân viên vận
chuyển đi lấy hàng, gửi hàng, giao hàng cho khách.
+ Phòng kho vận: Có nhiệm vụ bảo quản hàng hoá không bị mất mát, hỏng
do các yếu tố khách quan, điều chuyển hàng hoá giữa các kho, mặt hàng nào hết
báo cáo lên trưởng phòng kinh doanh nhập hàng, Luôn đảm bảo hàng hoá đầy
đủ cho quá trình bán hàng của nhân viên kinh doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Phỳ Thỏi
1. Đặc điểm chung
Phòng kế toán thực hiện hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp các nghiệp
vụ kinh tế bằng phương pháp kế toán đúng với nguyên tắc chế độ nhà nứơc ban
hành. Do đặc điểm là công ty thương mại, công ty coi trọng sắp xếp tổ chức bộ
máy kế toán hợp lýnhằm phát huy hết vai trò và khả năng của từng nhân viên
trong phòng. Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập chung.
Kế toán của các chi nhánh trực thuộc làm nhiệm vụ riêng, hướng dẫn thực hiện
hạch toán ban đầu, thu thập và kiểm tra chứng từ, và gửi chứng từ về văn phòng
kế toán tập trung tại công ty.
Phòng kế toán của công ty gồm 5 người, với độ tuổi trung bình từ 24 đến
29 đều tốt nghiệp trung học , đại học, có năng lực được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Kế
Kế
Kế
Kế
toán
toán
toán
toán
công
kho
quỹ
tổng
nợ
hợp
Kế toán tại chi nhánh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Chức năng nhiệm vụ của từng người trong bộ máy kế toán
_ Kế toán trưởng:
Là người đứng đầu với chức năng phụ trách chung toàn bộ cỏc khõu trong
công tác kế toán, chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán, có nhiệm vụ kiểm tra đôn
đốc quản lý kế toán viên. Kế toán trưởng là ngưũi giúp việc cho giám đốc, lập
các kế hoạch tài chính, giúp giám đốc có cái nhìn cụ, chính xác thể để ra những
quyết định tài chính của mình. Ngoài ra, kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán
cho phù hợp với quá trình kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, kiểm tra
duyệt báo cáo tài chính trứơc khi trình lên ban giám đốc và cơ quan thuế. Kế
toán trưởng tập hợp hoá đơn GTGT đầu vào , lên báo cáo thuế
_ Kế toán tổng hợp :
Phụ trách mảng nội bộ của công ty, có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán
từ các chứng từ sổ sách liên quan, lập báo cáo kết quả kinh doanh, bẩng cân đối
kế toán, báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa và các báo cáo khác theo yêu cầu
của ban giám đốc.
Ngoài ra kế toán nội bộ kiêm kế toán tiền lương: theo dõi lương, hàng
ngày ngày công, làm thêm, vận chuyển của nhân viên để tính lương, thanh toán
lương chính xác kịp thời , đầy đủ theo đúng chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp
phả trả cho nhân viên toàn công ty.
_ Kế toán công nợ:
Theo dõi các khoản công nợ phải thu và công nợ phải trả cho khách hàng,
đối chiếu công nợ thường xuyên với khách hàng và các nhà cung cấp, theo dõi
các khoản nợ đến hạn đòi và các khoản nợ quá hạn trình lên ban giám đốc xin
hướng giải quyết. Từ đó lên lịch thu hồi công nợ và lịch thanh toán công nợ
trình cho ban giám đốc sau đó chuyển xuống cho thủ quỹ chuẩn bị tiền và lập
báo cáo thu chi.
_ Kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình biến động tăng giảm tiền gửi
ngân hàng, quản lý quỹ tiền mặt theo đúng quy định. Theo dõi, ghi chép đầy đủ
tình hình biến động cảu ngoại tệ ngân hàng. Lập báo cáo thu chi tiền mặt và
theo dõi các khoản tạm ứng.
Ngoài ra, kế toán quỹ kiêm viết hoá đơn GTGT đầu ra: mua hoá đơn
GTGT, và lập bảng kờ hoỏ đơn đầu ra hàng tháng
_ Kế toán kho kiêm bảo hiểm xã hội:
Hàng ngày cập nhật phiêu nhập kho, hoá đơn xuất kho vào phần mềm,
đối chiếu hàng hóa với các thủ kho. Cuối tháng lập báo cáo tồn kho, giải trình
sự biến động của hàng hoá: Hỏng , lỗi, hay dùng làm chương trình khuyến mại,
xuất dùng nội bộ
Ngoài ra theo dõi thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế cho nhân viên
theo đúng quy định của bộ tài chính
II. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty
1. Các chính sách kế toán chủ yếu
_ Công ty áp dụng Niên độ kế toán là một năm tài chính, bắt đầu từ ngày
1/1/năm N và kết thúc vào ngày 21/12/ năm N. Kỳ hạch toán là một tháng
_ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là VND và mọi giao dich liên quan
đến ngoại tệ được quy đổi tính theo tỷ giá tự do của ngân hàng ngoại thương tại
thời điểm thanh toán.
Cuối mỗi quý, mỗi tháng, mỗi năm đều lập báo cáo tài chính gửi cho ban
giám đốc
_ Công ty áp dụng chế độ tuân theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC của bộ tài chính, áp dụng hình thức nhật ký
chung trên phần mềm kế toán Fast
_ Các loại hàng hoá của công tychịu thuế GTGT với 2 mức thuế suất là 5%
và 10%. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng hoá đơn
GTGT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ Công ty hạch toán các nghiệp vụ mua hàng, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
_ Phương phỏp tính khấu hao tài sản của công ty theo phương pháp đường
thẳng
Mức khấu hao hàng năm của tài sản được tớnh theo cụng thức sau(
MKHN)
MKHN = Nguyờn giỏ của TSCD/ Số năm dự kiến sử dụng* 100
Giá trị thực tế của hàng xuất kho được tính theo phương pháp giá bình
quân cả kỳ dự trữ ( thưc hiện theo VAS 02 ban hàngvà công bố tại quyết định số
149/2001/QĐ_ BTC ngày 31/12/2001)
Giá trị thực tế
của hàng bán
Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Theo phương pháp này, hàng hóa khi nhập kho kế toán phản ánh vào sổ kết
toán theo giá vốn( Giá mua cộng chi phí thu mua, vận chuyển) và phụ thuộc vào
kỳ tớnh gớa vốn 1 tháng vào cuối tháng.
2.1. Các loại chứng từ chủ yếu
Công ty căn cứ vào chế độ do Nhà Nước ban hành về hệ thống biểu mẫu
chứng từ, căn cứ vào quy mô và trình độ tổ chức quản lý, xác định số lượng và
chủng loại chứng từ, x õy dựng quy tr ỡnh luõn chuy ển chứng từ và chế độ
chứng từ hợp lý. Các loại chứng từ thường sử dụng:
_ Phiếu thu
_ Phiếu chi
_ Phiếu nhập kho
_ Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng
_ Hoá đơn GTGT
2.1. Trình tự luân chuyển của chứng từ
_ Phiếu thu:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Là căn cứ để thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ, kế toán ghi vào sổ chi tiết,
tổng hợp liên quan đến tiền mặt
Trình tự luân chuyển:
+ Người nộp tiền cùng chứng từ gốc đề nghị nộp tiền
+ Kế toán lập phiếu thu tiền mặt trên phần mềm in ra và ký tên
+ Kế toán trưởng ký duyệt
+ Thủ quỹ thu tiền rồi ký vào phiếu thu, vào sổ quỹ rồi chuyển chứng từ
cho kế toán
+ kế toán lưu chứng từ và ghi sổ
_ Phiếu chi:
Là căn cứ để thủ quỹ chi tiền và vào sổ quỹ, kế toán ghi sổ tổng hợp và chi tiết
Trình tự luân chuyển:
+ Người nhận tiền đề nghị chi tiền
+ Kế toán trưởng và thủ trưởng duyệt chi
+ Kế toán thanh toán lập phiếu chi
+ Thủ quỹ chi tiền ký, vào sổ quỹ và chuyển chứng từ cho kế toán
+ Kế toán vào sổ chi tiết và tổng hợp liên quan đến tiền
_ Phiếu nhập kho:
Phản ánh các nghiệp vụ nhập kho của hàng hóa
Trình tự luân chuyển:
+ Khi người giao hàng đề nghị nhập kho hàng hoá
+ Thủ kho kiểm tra và ghi số liệu thực nhập vào phiếu, ký tên và ghi thẻ
kho sau đó chuyển chứng từ cho kế toán
+ Kế toán kho nhập vào phần mềm, định khoản và ghi sổ sách, bảo quản,
lưu trữ chứng từ
_ Phiếu xuất kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Dùng để theo dõi số lượng hàng hoá , căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho và kế
toán kho nhập phần mềm
Trình tự luân chuyển:
+ Kinh doanh có nhu cầu về hàng hoỏviết hoỏ đơn bán hàng ký vào( hoá
đơn bán hàng gồm 3 liờn) liờn đỏ đưa cho thủ kho xuất hàng
+ Trưởng phòng kinh doanh ký xác nhận
+ Thủ kho căn cứ vào đó xuất số lượng hàng, vào thẻ kho và chuyển cho kế
toán
+ Kế toán kho nhập vào phần mềm : đơn giá, số lượng sau đó lưu trữ và
bảo quản chứng từ
_ Hoá đơn GTGT
Đây là chứng từ do kế toán lập gồm 3 liên
Mầu tím: Lưu tại quyển
Mầu đỏ: Giao cho khách hàng
Mầu xanh: Luân chuyển trong doanh nghiệp
Trình tự luân chuyển
+ Khi người mua hàng đề nghị lấy hoá đơn
+ Kế toán lập hoá đơn GTGT trong đó ghi đầy đủ yếu tố : giá bán chưa
thuế, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế, tổng giá thanh toán
+ Người mua, người bán, thủ trưởng ký vào hóa đơn
+ Kế toán lập phiếu thu chuyển cho thủ quỹ nếu thanh toán ngay
+ Thủ kho căn cứ vào đó để xuất hàng
+ kế toán nhập vào phần mềm, đinh khoản : doanh thu, giá vốn, lưu trữ và
bảo quản chứng từ
3. Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản
Căn cứ vào đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ, kinh doanh của mình để hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày . Công ty sử dụng hệ thống tài
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khoản theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản sử dụng đảm bảo
ghi chộp toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Hệ thống tài khoản được xừy
dựng đơn giản, dễ làm dễ đối chiếu kiểm tra phự hợp với doanh nghiệp thương
mại quy mụ vừa và nhỏ
_ TK 111: Tiền mặt
+ TK 1111: tiền mặt Việt Nam
+ TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ
_ TK 1121: tiền gửi ngân hàng Việt Nam
_ TK 156: hàng hoá
_ TK 157: hàng gửi bán
_ TK 131: phải thu của khách hàng
+ TK 13111: phải thu của khách hàng: hoạt động kinh doanh VND
+ TK 13112: phải thu của khách hàng: hoạt động kinh doanh USD
_ TK 141: Tạm ứng
_ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
_ TK 214: Khấu hao TSCĐ
_ TK 138: Phả thu khác
_ TK 338: Phả trả
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3388: phải trả phải nộp khác
_ TK 331: phải trả ngưũi bỏn
+ TK 33111: phải trả ngưũi bỏn : hoạt động kinh doanh VND
+ TK 33112: phải trả ngưũi bỏn: hoạt động kinh doanh USD
_ TK 511: Doanh thu bán hàng
_ TK 531: hàng bán bị trả lại
_ TK 521: Chiết khấu thưong mại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ TK 532: Giảm giá hàng bán
_ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
_ TK 635: Chi phí tài chính
_ TK 632: Giá vốn hàng bán
_ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
_ TK 641: Chi phí bán hàng
_ TK 721: Thu nhập khác
_ TK 821: Chi phí khác
_ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
4. Vận dụng sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp đối ứng tài khoản.
Sổ sách kế toán có nhiều loại do yêu cầu quản lý,ghi chép hệ thống hoỏ cỏc
nghiệp vụ, các số liệu kế toán do các yêu cầu quản lý khác nhau. Sổ sách kế
toán là phương tiện để thực hiện các công tác kế toán. Hệ thống sổ sỏch của
doanh nghiệp đảm bảo nguyờn tắc thống nhất giữa hệ thống tài khoản kế toỏn
với việc xừy dựng sổ sách, đảm bảo khoa hoc, dễ hiểu và tiện kiểm tra
Hình thức sổ kế toán ấp dụng tại Cty Cổ phần Phỳ Thỏi là hình thức nhật
ký chung và được áp dụng trên máy vi tính, gồm 2 loại sổ :
_ Nhật ký chung: ghi tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo thời gian,
định khoản kế toán làm căn cứ ghi sổ
_ Sổ cỏi: Mở cho tài khoản tổng hợp
-
Ngoài ra Công ty sử dụng: +Sổ cỏi cỏi của 1 tài khoản
+sổ nhật ký thu tiền
+ sổ nhật ký chi tiền
+ sổ nhật ký mua hàng
+Sổ nhật ký bỏn hàng
Công ty mua phần mền Fast giảm bớt việc ghi chép của kế toán và các sổ
sách kết toán cồng kềnh, tạo sự linh hoạt trong công tác kế toán để phù hợp với
điều kiện phát triển của công ty, sự phát triển của công nghệ kỹ thật, công nghệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ quy trình kế toán máy
Chứng từ gốc
Xử lý các nghiệp vụ
Nhập dữ liệu
-Vào phiếu thu
-Vào phiếu chi
- Vào phiếu mua hàng
- Vào hoá đơn bán hàng
Vào sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái tài khoản
Vào phiếu kế toán
Báo cáo Kết quả KD
Bảng cân đối kế toán
In và lưu trữ
Khoá sổ chuyển
hàng ngày
kỳ sau
Nhập dữ liệu làm phiếu cuối
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quy trình của kế toán máy
1)
Hàng ngày căn cứ vào chon từ gốc, kiểm tra xử lý các nghiệp vụ nhập
dữ liệu vào máy tính. Vào phiếu thu,phiếu chi, phiếu nhập mua hàng, hoá đơn
bán hàng, phiếu điều chuyển kho.
2)
Thực hiện các lệnh để máy vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản,
sổ cáI tài khoản.
3)
Cuối tháng vào phiếu kế toán xử lý các nghiệp vụ khấu hao tài sản,
trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, phân bổ các tài khoản trích trước
vào chi phí của tháng hạch toán. Thực hiện cỏc bỳt toỏn kết chuyển tự động,
chạy bỳt toỏn tớnh giá vốn lên bao cáo kệt quả kinh doanh, bảng cân đối phát
sinh các tài khoản, bảng cân đối kế toán.
4)
Sau đó in báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tồn kho, bảng cân đối
kế toán gửi lên ban giám đốc theo từng tháng , từng quý, từng năm.
5)
Khoá sổ kế toán và chuyển sơ liệu sang năm sau.
5. Đặc điểm của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn
chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính kết quả kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp
Báo cáo tài chính tại công ty áp dụng theo quyết địn 48,được lập theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hanhf phản ánh các thông tin kinh tế, tài
chính chủ yếu của đơn vị nhằm cung cấp cho ban giám đốc, nhà cho vay, cơ
quan thuế.
Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh
nghiệp cũng như với cơ quan chủ quản quan tâm.
Điều đó thể hiện ở những vấn đề sau đây:
-Báo cáo tài chính là những báo cáo được trình bày tổng quát về tình hình
tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, cung cấp các thông tin kinh tế,
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty.Từ đó để ban giám đốc có
phương hướng và quyết định đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, mang lại
lợi nhận tối ưư nhất trong doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính của cty bao gồm:
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo kết quả kinh doanh
-
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối mỗi tháng, và cuối mỗi
quý( cuố tháng 3, cuối tháng 6, cuối tháng 9 và cuối tháng 12) kể từ ngày bắt
đầu niên độ kế toán.
Công ty có năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm và nộp báo
cáo cho cục thuế.
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP PHÚ THÁI
Mẫu số B02 –
DNN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày ….. đến ngày …
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
Mã
số
01
02
10
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Thu nhập thuần
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
14.Chi phí thuế TNDN
15.Tổng lợi nhuận sau thuế
11
20
21
22
24
30
31
32
40
50
51
60
Thuyết
minh
IV.08
Kỳ này
Kỳ
trước
IV.09
Lập, ngày…thỏng..năm..
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III. Nội dung các trình tự kế toán chủ yếu tại công ty
1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.Tổ chức chứng từ kế toán
_ Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ: hàng ngày nhân viên đi
làm và làm thêm chấm công trên topic diễn đàn của công ty trang
www.ptjsc.com , sau đó kế toán tiền lương cập nhật vào bảng chấm công
_ Bảng vận chuyển trong tháng của nhân viên vận chuyển
_ Bảng tổng hợp doanh thu bán buôn, bán lẻ của các chi nhánh về doanh
thu, số lượng: vì công ty trả lương theo mức khoán doanh thu
_ Bảng thanh toán tiền lương thưởng
_ Giấy đi đường: xác nhận nhân viên đi công tác để làm căn cứ thanh toán
phụ cấp đi đường, phụ cấp lưu trú và các khoản khỏc…
1.2. Tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng ngày kế toán cập nhật vào bảng chấm công, bảng chấm công làm
thêm, vận chuyển, cuối tháng tổng hợp vào bảng lương và mở sổ chi tiết TK
334: phải trả công nhõn viờn
sổ này theo dừi chi tiết khoản tiền lương phải trả :
_ Bên có: Tập hợp tiền lương phải trả trong tháng cho nhõn viên
Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : Chí phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả nhõn viên
_ Bên nợ : Thanh toán lương cho nhõn viên
Kế toán định khoản: Nợ TK 334: Phải trả công nhõn viên
Có TK 111, 1121: Tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng
2 . Tổ chức hạch toán thanh toán với ngưũi bỏn
Mở sổ chi tiết Tk 331 để theo dừi tình hình công nợ, tình hình thanh toán
với từng người bán
Chứng từ: +Hoá đơn bán hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ của ngõn hàng
Tổ chức hạch toán
Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng, giấy báo nợ ngân hàng, kế
toán tiến hành lập phiếu chi, định khoản
Nợ TK 331 : Phải trả ngưũi bán
Có TK 111, 1121: tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng
_ Mở sổ chi tiết TK 331 để thanh toán ngưũi bán
Bên có: Phản ánh số tiền nợ khi mua hàng
Bên nợ: Phản ánh số tiền đã thanh toán cho người bán
_ Mỗi một khách hàng công ty ghi trên một sổ riêng
_ Vào sổ chi tiết và sổ cái TK 334
3. Tổ chức hạch toán TSCĐ
_ Tổ chức chứng từ:
+ Biên bản giao nhận tài sản: mua TSCD
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ : nhằm xác định TSCĐ thừa thiếu so với sổ sách
kế toán
+ Bảng tớnh và phõn bổ khấu hao TSCĐ do kế toán lập theo kỳ kế toán để
xác đinhj mức khấu hao hàng tháng
_ Tổ chức hạch toán
Mua sắm tài sản, kế toán mở sổ TK 211: TSCĐHH để theo dừi chi tiết
TSCĐ của doanh nghiệp
định khoản: Nợ TK 211: Nguyên giá TS
Có 111,1121: TIền mặt, tiền gửi ngõn hàng
Sau đó ghi sổ cái TK 211, 214
- Xem thêm -