Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xu...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất long phú

.DOC
37
101
71

Mô tả:

Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập  ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT LONG PHÚ 1 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Sơn Tùng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Trai  GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 1 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập MỤC LỤC ----****---LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÔNG TY THỰC TẬP..................................................4 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................5 PHẦN A.............................................................................................................................. 6 TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH – TM –SX - LONG PHÚ..........................6 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY......................................................................6 II. SƠ ĐỒ BỘ MÁY CỦA CÔNG TY..........................................................................7 III. CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN........................................................................8 IV. NGUỒN NHÂN LỰC CHÍNH SÁCH VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY............8 V. CÁC LOẠI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY..............................................................8 VI. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2013............9 A: NỘI QUY CÔNG TY...................................................................................................9 Điều 1: QUY ĐỊNH CHUNG...................................................................................11 Điều 2: TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY..................................................................11 Điều 3: Qui Định Về Thời Gian Làm Việc Và Nghỉ Ngơi......................................11 Điều 4: Quy Định Về Bảo Vệ Tài Sản Công Ty, Tiết Kiệm, Giữ Gìn Bí Mật Công Nghệ, Kinh Doanh Của Công Ty...................................................................11 Điều 5: QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH- AN TOÀN LAO ĐỘNG................................11 Điều 6 : THI HÀNH................................................................................................11 B . GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ:........................................................12 PHẦN B............................................................................................................................. 17 NỘI DUNG THỰC TẬP..................................................................................................17 I. Bắt đầu đến công ty nhận công việc.........................................................................17 1. Trạm biến áp............................................................................................................... 19 2. Dây dẫn...................................................................................................................... 23 3. Máy điện không đồng bộ............................................................................................24 4. Biến tần...................................................................................................................... 32 II. Nội dung công việc...................................................................................................35 C. Nhận xét về công ty:....................................................................................................36 D. Sự khác nhau về lý thuyết và thực tế:........................................................................36 E. Kiến nghị đối với công ty.............................................................................................37 GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 2 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập LỜI MỞ ĐẦU --- Trong thế kỷ 21, thế kỷ của nền công nghệ thông tin, của khoa học và kỹ thuật trên toàn thế giới. Việt Nam chúng ta cũng đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nên tất cả các sinh viên nghành kỹ thuật nói chung và nghành kỹ thuật điện nói riêng như chúng em phải luôn học tập, tích lũy và tiếp cận với các công nghệ của thế giới. Để làm được điều này thì sinh viên không những học tập tốt lý thuyết trên ghế nhà trường mà còn phải được thực hành thực tế ở các xí nghiệp. Vì vậy mà ban giám hiệu nhà trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội và trực tiếp là lãnh đạo khoa điện đã tạo mọi điều kiện để bọn em có được hai tháng thực tập quý báu tại xí nghiệp trước khi ra trường. Trong thời gian học tập ngành Điện, tại trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội. Em đã được các thầy cô giáo của trường mang hết tâm huyết, lòng nhiệt thành, tình cảm và chuyên môn giảng dạy,giúp em hoàn thành tốt khóa học tại trường. Qua hai tháng thực tập tại công ty TNHH – TM – SX – LONG PHÚ em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức mới mẻ, bổ ích và củng cố thêm về kiến thức lý thuyết mà các giảng viên ở trường đã dạy cho em, mà nếu chỉ học trên lý thuyết thì em không thể biết được. những kiến thức đó chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho em trong công việc thực tế sau này. Trong quá trình làm bài báo cáo thực tập này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Sơn Tùng và toàn thể cán bộ công nhân tại công ty TNHH – TM – SX – LONG PHÚ. Dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức của em còn hạn chế, kinh nghiệm tích lũy còn ít nên bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét, góp ý của các thầy cô để bài báo cáo cũng như kiến thức của bản thân em được hoàn thiện hơn! Em xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến BGĐ công ty TNHH TM SX – LONG PHÚ cùng quí giảng viên Khoa Điện Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội và đặc biệt là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em là thầy Nguyễn Sơn Tùng đã tạo điều kiện giúp đỡ để em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Hà nội, 12 tháng 4 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Đình Trai GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 3 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÔNG TY THỰC TẬP  Sinh Viên Thực Tập: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Chấp Hành Nội Quy Đơn Vị:.............................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Năng lực cá nhân:................................................................................ Kết Quả Thực Tập:.............................................................................. Nhận xét chung:................................................................................... ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Hà Nội, Ngày 12.Tháng 4 .Năm 2013 Người Nhận Xét GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 4 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN  .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Hà Nội, Ngày…..Tháng…..Năm 2013 Giáo Viên Nhận Xét GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 5 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập PHẦN A TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH – THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT LONG PHÚ I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY Công Ty: TNHH – Thương Mại Và Sản xuất Long Phú Tên Giao Dịch: Địa Chỉ : Điện Thoại : Fax : E-mail: Nghành nghề: chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chè khô. II. SƠ ĐỒ BỘ MÁY CỦA CÔNG TY Công ty hiện có trên 100 công nhân được chia thành nhiều đội thi công. Trên nhiều lĩnh vực thi công, thương mại và nhân viên văn phòng được chia thành các phòng ban như sau : GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 6 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GVHD: Nguyễn Sơn Tùng KẾ TOÁN VIÊN 7 PHÒNG HÀNH CHÍNH THỦ QUỸ SVTH: Nguyễn Đình Trai PHÒNG KỸ THUẬT BỘ PHẬN ĐIỆN BỘ PHẬN SẢN XUẤT Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập III. CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN  Giám Đốc - Quản lý tổng hợp các phòng ban, và quyền điều hành cao nhất trong công ty  Phó Giám Đốc - Điều hành trực tiếp theo quyền hạn giám đốc giao, có trách nhiệm đôn đốc Thực hiện , hoàn thành công việc trong phạm vi quản lý.  Phòng Hành Chánh. - Tiếp nhận hồ sơ tuyển nhân viên, lên kế hoạch công việc cho từng tháng, quý, năm, trình giám đốc duyệt. - Lập kế hoạch khen thưởng, kỷ luật cho nhân viên và công nhân trong công ty.  Phòng Kế Toán - Có trách nhiệm làm sổ sách, tiền lương, báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm, Phản ánh kịp thời các số liệu để trình giám đốc. - Theo dõi tiến độ từng công trình để phân bố chi phí hợp lý.  Phòng Kỹ Thuật - Có trách nhiệm trước ban giám đốc về công việc được phân công, quản lý Công nhân của từng đội, báo cáo tiến độ công trình về cho phòng kế toán theo dõi. - Có trách nhiệm cấp hóa đơn đầy đủ khi mua vật liệu của các cửa hàng mang về phòng kế toán.  Đội trưởng - Có trách nhiệm chấm công cho công nhân,cuối tuần đưa chấm công về cho kế toán kiểm tra làm lương. - Quản lý công nhân của đội, báo cáo kịp thời quân số công nhân làm việc, thôi việc. - Báo cáo toàn bộ khối lượng công việc hằng ngày cho phó giám đốc kiểm tra về quân số ở các dây chuyền sản xuất. IV. NGUỒN NHÂN LỰC CHÍNH SÁCH VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY 1. Nguồn nhân lực: - Công ty có được nguồn lãnh đạo có trình độ, đáp ứng được mọi nhu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. - Được nguồn công nhân lành nghề trình độ tay nghề từ trung cấp trở lên. GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 8 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập 2. Về chính sách: - Công ty thành lập năm 2002 cho đến nay đã đáp ứng đầy đủ chính sách cho cán bộ công nhân viên, nhu cầu cuộc sống của toàn nhân viên trongg công ty. - Các ngày lễ đều có chính sách khen thưởng cho cán bộ công nhân viên. Mua bảo hiểm cho toàn bộ công nhân viên hiện đang làm việc tại các công trường. 3. Mục tiêu : Công ty luôn hướng tới mục tiêu là nâng cao chất lượng sản phẩm để có được chỗ đứng vững chắc trong ngành chè Việt Nam cũng như ngành chè trên thế giới và luôn hướng tới là mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong nước và trên thế giới, nhằm tăng doanh thu và phát triển công ty. V. CÁC LOẠI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY Công ty chuyên chế biến và sản xuất các loại chè khô, bao gồm chè xanh và chè đen. VI. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2013 -Toå chöùc hoaøn chænh boä maùy quaûn lyù coâng ty. -Phaùt huy khaû naêng ñeå taïo ñöôïc uy tín treân thò tröôøng vaø kyù keát ñöôïc nhieàu hôïp ñoàng trong nöôùc cuõng nhö hôïp ñoàng kinh doanh ngoaøi nöôùc . -Ñaøo taïo ñoäi nguõ caùn boä coâng nhaân vieân nhaèm naâng cao trình ñoä tay ngheà. -Taêng doanh thu, thu nhaäp cao nhaèm caûi thieän möùc löông nhöõng cheá ñoä cho coâng nhaân vieân ñeán möùc cao nhaát, taïo khoâng khí moâi tröôøng laøm vieäc laønh maïnh trong noäi boä coâng ty. Ñeå ñöa coâng ty ngaøy caøng phaùt trieån. Lôùn maïnh hôn nöõa theo tình hình phaùt trieån chung cuûa ñaát nöôùc. A: NỘI QUY CÔNG TY Điều 1: QUY ĐỊNH CHUNG 1. Toàn thể cán bộ công nhân viên vào làm việc trong công ty đúng giờ, đồng phục chỉnh tề, đến công trường thi công bắt buộc phải có nón bảo hộ đi giày (ba ta hoặc giày tây), quần áo gọn gàng sạch sẽ, mang bảng tên. 2. Buổi sáng 7h30-11h30 Buổi chiều 13h30 -17h30 3. Công nhân làm việc tại công ty yêu cầu 01 bộ hồ sơ xin việc làm + 04 tấm hình thẻ, (hồ sơ xin việc sẽ không hoàn trả lại). 4. Tất cả cán bộ công nhân viên vào làm việc phải bấm thẻ (buổi sáng+buổi chiều), nếu không bấm thẻ hoặc bấm thẻ trễ , nhân viên văn phòng sẽ không chấm công trong ngày đó và trừ số ngày đi trễ ( nếu có) Ban điều hành công ty không giải quyết nếu công nhân vi phạm các trường hợp được nêu ở mục 3 điều 1 trong bảng nội quy công ty đã quy định. Trường hợp công nhân nào được điều đi công tác các công trường khác, ban chỉ huy công trình đó có nhiệm vụ cho công nhân ký tên mỗi ngày. GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 9 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập Điều 2: TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY 5. Trong giờ làm việc tuyệt đối nghiêm cấm đi lại lung tung ngoài phạm vi công trường mình đang thi công nếu không có sự phân bổ của cán bộ quản lý không làm bất cứ việc gì khác ngoài nhiệm vụ được giao. 6. Không đùa giỡn, la lối gây mất trật tự trong khi làm việc,các trường hợp đánh nhau, có hành vi thô bạo, xúc phạm danh dự người khác cố tình ngây căng thẳng trong công ty đều được coi là nỗi nặng . 7. Không được vắng mặt tại công ty trong giờ làm việc nếu chưa có sự đồng ý của cán bộ quản lý trực tiếp. Cnas bộ quản lý phải chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc cho phép vắng mặt của cán bộ công nhân viên thuộc quyền. 8. Ngoài giờ làm việc không ở lại trong phạm vi công ty nếu không được phân công làm việc thêm hoặc chưa được phép của ban giám đốc. 9. Tuyệt đối nghiêm cấm trường hợp lảng công: ngủ trong giờ làm việc. 10. Tuyệt đối không được sử dụng tài sản Công Ty phục vụ cho cá nhân hoặc bạn bè. 11. Không được uống rượi trong giờ làm việc hoặc đến Cty làm việc có mùi rượu, say rượu. 12. Nếu nghỉ việc vì lý do bệnh, đám cưới, đám tang… đề nghị công nhân đó phải báo cáo phải báo trước cho người có trách nhiệm biết để tiện việc phân bố nhân công theo từng công trình cho cho hợp lý, tránh ảnh hưởng đến tến độ thi công các công trình bị chậm lại 13. Trường hợp công nhân nào quyết định nghỉ việc, xin thông báo về văn phòng công ty trước 10-15 ngày kèm theo dơn xin nghỉ việc để bộ phận văn phòng hoàn tất hồ sơ và quyết toán hết số tiền lương còn lại của công nhân. Nếu CN-CNV nào nghỉ việc đột xuất không lý do hoặc không báo trước 10-15 ngày, công ty không giải quyết lương và không giải quyết bất kỳ khiếu nại nào. Điều 3: Qui Định Về Thời Gian Làm Việc Và Nghỉ Ngơi Toàn thể cán bộ công nhân viên đến nơi làm việc sớm hơn 10 phút để chuẩn bị kiểm tra dụng cụ và đồ nghề, vệ sinh nơi làm việc. Từ 7h30’-11h30’ (hết giờ làm việc) Chú ý: - Nếu tăng ca do yêu cầu công việc sẽ được nhân với hệ số tăng ca 1.5 lần - Cán bộ các khâu quản lý cho công nhân tăng ca phải đạt khối lượng nhất định. Điều 4: Quy Định Về Bảo Vệ Tài Sản Công Ty, Tiết Kiệm, Giữ Gìn Bí Mật Công Nghệ, Kinh Doanh Của Công Ty 1. Toàn bộ dụng cụ và đồ nghề của công ty sau 1 ngày sử dụng xin vui lòng bảo quản cẩn thận và thu về kho hôm sau tiếp tục đem ra thi công . 2. Tuyệt đối không lấy cắp vật tư của công ty hay bất cứ đơn vị thi công nào khác. 3. Công nhân nào có hành vi trộm cấp ,c/ty buộc nghỉ việc không hoàn lương và phạt gấp 10 lần vật đã lấy cắp .Nếu ảnh hưởng danh dự đến c/ty ,c/ty sẽ liên hệ trực tiếp đến chính quyền địa phương nơi thường trú và gia đình xem xét giải quyết . GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 10 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập 4. Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ,tài liệu,số liệu của công ty thuộc phạm vi trách nhiệm đươc giao. Điều 5: QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH- AN TOÀN LAO ĐỘNG 1. Tại địa điểm công trình nơi làm việc sau mỗi giờ thi công xong phải quét dọn sạch sẽ những phần trực thuộc điện nước, tránh các trường hợp thi công làm ảnh hưởng đến các công trình khác. 2. Cán bộ công nhân viên phải đội nón bảo hộ, đi giày, thắt dây an toàn (độ cao 2m trở lên), đeo bảng tên khi làm việc nơi công trường. 3. Mỗi cán bộ công nhân viên phải có trách nhiệm tham gia vào công tác cấp cứu bảo hộ lao động ,công tác phòng cháy chữa cháy, chịu sự phân công và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình theo phương án phòng cháy chữa cháy đã được ban hành. 4. Tuyệt đối không mang chất dễ cháy nổ, chất độc,vũ khí vào khu vực công ty Điều 6 : THI HÀNH Nay thông báo đến toàn thể cán bộ công nhân viên trực thuộc đơn vị thi sản xuất của công ty. Nếu xảy ra vấn đề gì mà sai quy phạm của công ty, công ty không chịu trách nhiệm . Yêu cầu nghiêm chỉnh chấp hành đúng nội quy trên. GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 11 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập B . GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ I. GIỚI THIỆU Cây chè (Camellia sinensis) là loài cây mà lá và chồi của chúng được sử dụng để sản xuất chè Nguồn gốc ở khu vực Đông Nam Á, ngày nay trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, trong các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. II. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN Nguyên liệu: - Búp chè, 3 Lá non - Lá màu lục nhạt, sẫm, hoặc ở độ tuổi khác nhau. Yêu cầu: - Lá của chúng dài từ 4–15 cm và rộng từ 2–5 cm. Lá tươi chứa khoảng 4% caffein. - Thông thường, chỉ có lá chồi và 2 đến 3 lá mới mọc gần thời gian đó được thu hoạch để chế biến. Việc thu hoạch thủ công bằng tay diễn ra đều đặn sau khoảng 1 đến 2 tuần. Phương Pháp: - sao - hấp hơi nước - sử dụng không khí nóng GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 12 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập Lò sao 1: cửa thải tro; 2: lò đốt; 3: chảo sao Lò hấp hơi nước 1: Bộ phận gạt chè; 2: Hệ thống ống dẫn hơi; 3: Buồng hấp 4: Ống thóat hơi; 5: Ống thổi không khí mát; 6: Buồng làm nguội 7: Băng chuyền làm nguội; 8: Máng chứa chè; 9: Giá đơ 10: Băng chuyền hấp GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 13 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập Máy diệt men bằng không khí nóng II. Qui trình chế biến trà xanh  Giai đoạn diệt men - Nhiệt cao - Phương pháp sao, hấp hơi nước, dùng dòng không khí nóng và ẩm - Diệt men làm cho búp trà héo, mềm và dai thuận tiện vò trà - Nhiệt độ: 95 - 100oC. - Thời gian: 5 - 7 phút  Giai đoạn vò trà - Phá vỡ tế bào giảm chát cho trà, làm búp trà xoăn lại. Yêu cầu độ dập khoảng 45%. - Điều kiện: độ ẩm không khí- 90%; nhiệt độ: 22 -24oC - 2 lần, mỗi lần 30 - 45 phút.  Giai đoạn sấy trà - Nhiệt cao, ức chế men, cố định phẩm chất, giảm nước 4 - 5% - Điều kiện: Nhiệt độ: 95 - 105oC, Thời gian: 30 – 40 phút  Giai đoạn phân loại -Sau giai đoạn sấy, tiến hành phân loại, phân cấp và đóng gói. Tùy thuộc vào chất lượng trà xanh máy sản xuất ra mà phân thành các loại: OP, P, BP, BPS và F. - Các chỉ tiêu cảm quan của trà xanh máy được quy định tùy theo ngoại hình, nước, hương vị, bã… GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 14 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội GVHD: Nguyễn Sơn Tùng Báo Cáo Thực Tập 15 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập  Sơ đồ quy trình sản xuất chè GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 16 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập PHẦN B NỘI DUNG THỰC TẬP. I. Bắt đầu đến công ty tìm hiểu về công việc và nhận việc -Ngày đầu tiên khi đến nhận công việc và xuất trình những giấy tờ cần thiết em được giám đốc công ty và anh trưởng phòng tổ chức đưa ngay đến tham quan nhà trạm và tìm hiểu công việc ngay. Công việc chính của em và các bạn thực tập cùng trong ngày đầu tiên tại công ty là được tìm hiểu và quan sát hệ thống điện, dây chuyền sản xuất của xí nghiệp sản xuất chè và cách vận hành các động cơ và điều khiển nhiệt độ các lò sấy chè. 1. TRẠM BIẾN ÁP - Để truyền tải công suất điện lớn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, thì giải pháp tăng điện áp để hạn chế tổn thất công suất và giảm giá thành đầu tư đường dây là một lựa chọn tối ưu. - Lượng công suất tải truyền đi càng lớn thì điện áp càng cao.  ở xí nghiệp này đang dùng trạm biến áp có một máy biến áp, đặt ở ngoài trời.  MÁY BIẾN ÁP  KHÁI NIỆM CHUNG Để dẫn điện từ các trạm tới các hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải điện. Nếu khoảng cách giữa nơi sản xuất điện và hộ tiêu thụ lớn thì ta cần phải giải quyết một vấn đề quan trọng là : việc truyền tải điện năng đi xa phải đảm bảo tính kinh tế cao nhất. Như ta đã biết cùng một công suất truyền tải trên đường dây, nếu điện áp được tăng cao thì dòng điện chạy trên cuộn dây sẽ giảm xuống, như vậy có thể làm giảm xuống tiết diện dây do đó trọng lượng và chi phí dây dẫn cũng như tổn hao điện đường dây sẽ giảm xuống. Vì thế muốn truyền tải công suất đi xa ít tổn hao và tiết kiệm kim loại màu trên đường dây truyền tải, người ta phải dùng điện áp cao ( 35,110,220, và 500kV ). GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 17 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập Trên thực tế, các máy phát điện không có khả năng tạo ra các điện áp cao như vậy ( thường chỉ 3 kV đến 21kV ) do vậy phải có các thiết bị tăng áp ở đầu đường dây lên. Mặt khác, các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp từ 0,4kV đến 0,6kV nên tới các hộ tiêu dùng cần phải có thiết bị giảm điện áp xuống. Để thực hiện biến đỏi điện áp của dòng điện xoay chiều từ điện áp cao xuống điện áp thấp hoặc ngược lại, từ điện áp thấp lên điện áp cao ta sử dụng máy biến áp. Thực tế, trong hệ thống điện lực, muốn truyền tải và phân phối công suất từ nhà máy điện đến tận các hộ tiêu thụ một cách hợp lý, thường phải qua 3,4 lần tăng và giảm điện áp như vậy. Chính vì thế, tổng công suất của các máy biến áp trong hệ thống điện thường cao gấp 3, 4 lần công suất của trạm phát điện. Những máy biến áp dùng trong hệ thống điện lực gọi là máy biến áp điện lực hay máy biến áp công suất. Từ đó ta thấy rõ máy biến áp chỉ làm nhiệm vụ truyền tải hoặc phân phối năng lượng, không thực hiện việc chuyển hoá năng lượng.  ĐỊNH NGHĨA Máy biến áp là thiết bị từ tĩnh, lam việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi các thông số ( U,I ) của dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số.  NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Nguyên lý làm việc dựa trên định luật cảm ứng điện từ: d e=dt Ta xét sơ đồ nguyên lý của máy biến áp 1 pha hai dây quấn trên hình vẽ. Cuộn sơ cấp có w1 vòng dây và cuộn dây thứ cấp có w 2 vòng dây, được quấn như hình vẽ. khi đặt một điện áp xoay chiều u1 vào cuộn sơ cấp, trong đó sẽ xuất hiện dòng điện i1. Trong lõi thép sẽ sinh ra từ thông móc vòng với cả hai dây quấn sơ cấp và cuộn dây thứ cấp, cảm ứng sẽ sinh ra sđđ e1 và e2 . 3 u1 w1 w2 u2 Cuộn thứ cấp có sức điện động sẽ sinh ra dòng điện i 2 đưa ra tải với điện áp u 2. Như vậy năng lượng điện chuyển từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp. Giả sử điện áp đặt vào cuộn sơ cấp là điện áp xoay chiều có tín hiệu hình sin thì từ thông do nó sinh ra cũng là một hàm hình sin : S  =  msin t. Do đó theo định luật cảm ứng điện từ, sđđ cảm ứng trong các dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp là: GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 18 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập e1=-w1 d d sin  t  =-w1 =-w1  mcos t= 2 E1sin( t- ). dt dt 2 e2=-w2 d d sin  t  =-w2 =-w2  mcos t= 2 E2sin( t- ). dt dt 2 Trong đó : E1=w 1  1/ 2 =2  f 1  m/ 2 =4,44fw1  m E2=w 1  1/ 2 =2  f 2  m/ 2 =4,44fw2  m Là các giá trị hiệu dụng của các sđđ dây cuấn sơ cấp và dây cuấn thứ cấp. Tỉ số biến đổi máy biến áp: k=E1/E2 �w1/ w2 Nếu bỏ qua điện áp rơi trên các dây quấn thì có thể coi U1 �E1, U2 �E2. Do công suất không đổi : U1. I1 = U2. I2 => I1/ I2 = U2/ U1 = 1/k Nếu nối cuộn thứ cấp với phụ tải thì dòng điện thứ cấp i 2 xuất hiện. Phụ tải càng tăng, dòng i2 càng tăng làm dòng i1 càng tăng theo tương ứng để giữ ổn định từ thông không đổi. Đây chính là nguyên lý làm việc của máy biến áp hai cuộn dây. Nhận xét: k= E1/ E2 =U1/ U2 Nếu: + k>1: máy hạ áp +k<1: máy tăng áp +k=1: máy không có chức năng biến đổi giá trị năng lượng mà chỉ có chức năng cách điện.  CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY BIẾN ÁP Máy biến áp có hai bộ phận chính : lõi thép và dây quấn.  Lõi thép máy biến áp : Lõi thép máy biến áp dùng để dẫn từ thông chính của máy được chế tạo từ những vật liệu dẫn từ tốt (thường là lá thép kỹ thuật điện). Lõi thép gồm hai bộ phận: - Trụ là phần lõi thép có dây quấn. - Gông là phần lõi thép nối các trụ lại với nhau thành mạch từ kín. Mạch từ được ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện mỏng ( 0,35 mm ÷ 0,5 mm ). Hai mặt có sơn cách điện, có chứa hàm lượng silic từ 1 ÷ 4% nhằm hạn chế tổn hao điện năng trong mạch từ do tác dụng của dòng điện xoáy Fucô và hiện tượng từ trễ làm phát nhiệt. Có hai dạng mạch từ chính: - Mạch từ kiểu bọc dạng E I: mạch từ được phân nhánh ra hai biên và bọc lấy cuộn dây quấn trên cột từ chính, từ đó làm giảm từ thông tản. Dạng mạch từ này dùng trong máy biến áp 1 pha công suất nhỏ như MBA gia dụng, MBA cấp điện trong máy tăng âm thu thanh... GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 19 SVTH: Nguyễn Đình Trai Trường: ĐH Công Nghiệp Hà Nội Báo Cáo Thực Tập - Mạch từ kiểu trụ hoặc kiểu lõi có dạng U, thường do nhiều lá thép hình chữ I ghép lại. Dạng mạch từ này được dùng trong các máy biến áp có công suất trung bình trở lên, loại máy biến áp 1 pha và 3 pha như máy hàn điện... nhưng khó gia công, giá thành lại cao.  Dây quấn : -Dây quấn máy biến áp có nhiệm vụ tăng, giảm điện áp, gồm có cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Các máy biến áp công suất nhỏ, dây quấn thường dùng dây tròn, có đường kính không quá 3mm. Đối với dây chịu tải dòng điện lớn ở Máy biến áp công suất lớn dùng dây dẹp, tiết diện vuông hoặc chữ nhật. Dây quấn gồm có nhiều vòng dây lồng vào trụ lõi thép, giữa các vòng dây và giữa các dây quấn có cách điện với nhau và dây quấn có cách điện với lõi thép. Máy biến áp thường có hai hoặc nhiều cuộn dây, theo cách sắp xếp dây quấn cao áp và hạ áp, người ta chia ra làm hai loại quấn dây chính: Dây quấn đồng tâm và dây quấn xen kẽ. - Dây quấn đồng tâm 12 11 10 9 8 7 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 a. dây tròn nhiều lớp GVHD: Nguyễn Sơn Tùng 12 11 10 9 8 7 b. dây bẹt hai lớp 20 SVTH: Nguyễn Đình Trai
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng