Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty tnhh romal việt nam...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty tnhh romal việt nam

.PDF
15
47
131

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH ROMAL VIỆT NAM Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trần Hưng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Hạp Mã sinh viên: 12D140250 Lớp: K48I5 Hà nội, 01/2016 Mục lục PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ROMAL VIỆT NAM ..................... 1 1. Lịch sử hình thành: ............................................................................................. 3 2. Tầm nhìn: ............................................................................................................. 3 3. Sứ mệnh của công ty: .......................................................................................... 3 4. Giá trị cốt lõi: ....................................................................................................... 3 5. Sự ra đời của website TMĐT. ............................................................................. 4 6. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban. ............................................ 4 7. Mức độ ứng dụng CNTT của DN ....................................................................... 6 8. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................... 6 PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ROMAL VIỆT NAM ............................... 12 1. Công việc thực hiện ........................................................................................... 12 1.1. Lên kế hoạch Marketing online cho công ty trong ngắn hạn ................... 12 1.2 Thực hiện, triển khai kế hoạch và giám sát đội ngũ cộng tác viên ..................... 13 2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của DN .......................................................... 13 2.1. Điểm mạnh ................................................................................................... 13 2.2. Điểm yếu ...................................................................................................... 14 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP ................................................................................. 14 MỞ ĐẦU PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ROMAL VIỆT NAM 1. Lịch sử hình thành:  Công ty TNHH Romal Việt Nam được thành lập vào ngày 26 tháng 5 năm 2012. Với mục tiêu trở thành một công ty, tập đoàn hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực nội thất nhà bếp cao cấp. 2. Tầm nhìn:  Người sáng lập của công ty, Giám đốc Nguyễn Huy Thọ đã khẳng định trong 5 năm đầu sẽ mở rộng thị trường ra toàn quốc và trong 10 năm sẽ đẩy mạnh xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp tại thị trường Việt Nam để rút ngắn khoảng cách về công nghệ cũng như giúp giảm giá thành sản phẩm và mang lại cuộc sống tiện nghi nhất cho người dân. 3. Sứ mệnh của công ty:  Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất nhà bếp cũng như dịch vụ đến từng khách. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt trội trong từng sản phẩm mang thương hiệu Romal, trong mỗi sản phẩm – dịch vụ đều chứa đựng những thông điệp văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu chính đáng của khách hàng.  Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển, cam kết trở thành “Người đồng hành số 1” của các đối tác, luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.  Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả nhân viên.  Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc. 4. Giá trị cốt lõi: Nền tàng mà Romal xây dựng dựng trên : “Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh – Nhân”  Tín: Romal Việt Nam luôn bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của chính mình bằng nỗ lực mang đến khách hàng những sản phẩm chính hãng với chất lượng cao nhất  Tâm: Romal đặt chữ Tâm làm nền tảng. Luôn thượng tôn pháp luật, duy trì đạo đức, lấy khách hàng làm trung tâm.  Trí: Romal Việt Nam coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển. Đề cao tinh thần dám nghĩ, dám làm. Chủ trương xây dựng một “doanh nghiệp học tập”.  Tốc: Romal Việt Nam đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành động”; Thực hành “quyết định nhanh – đầu tư nhanh – triển khai nhanh – bán hàng nhanh – chăm sóc khách hàng nhanh nhất”  Tinh: Romal Việt Nam đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm/ Dịch vụ tinh hoa – Cuộc sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.  Nhân: Romal Việt Nam xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân văn, coi trọng người lao động như là tài sản quý giá nhất; Tạo dựng “Nhân hòa” trên cơ sở công bằng, chính trực và nêu cao sức mạnh đoàn kết. 5. Sự ra đời của website TMĐT. Ngay sau đó vào hồi ngày 1 tháng 11 năm 2012 ban lãnh đạo của công ty đã chính thức cho ra mắt 2 website là: http://romalvietnam.com/ và http://kucyvietnam.com. Website được tạo nên nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp nên có thể coi đây là cơ sở áp dụng cho 2 mô hình B2B và B2C. Đối tượng ban đầu mà công ty nhắm tới là việc phân phối sản phẩm qua kênh phân phối trung gian là các đại lý nên việc niêm yết giá trên websie không thực hiện triệt để. Lĩnh vực mà công ty tham gia chính là việc giới thiệu các sản phẩm đồ nội thất nhà bếp cao cấp như: máy hút mùi, bếp từ, bếp điện từ, máy rửa bát…… 6. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban.  Cơ cấu tổ chức của công ty trước khi mở rộng và xây dựng phòng marketing gồm có các phòng ban:  Cơ cấu tổ chức của công ty sau khi mở rộng và xây dựng phòng marketing gồm có các phòng ban:  Chức năng của phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và liên hệ bán sản phẩm mang lại doanh thu cho công ty. Phóng kinh doanh chia làm 3 bộ phận nhỏ, mỗi bộ phận chụt trách nhiệm 1 thương hiệu riêng biệt.  Chức năng của phòng kỹ thuật: kiểm tra sản phầm khi xuất kho và nhập kho; Bảo hành sản phẩm khi có yêu cầu; Vận chuyển hàng hóa lắp đặt cho khách hàng  Chức năng của phòng kế toán: Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra và kiếm soát thu chi cho toàn công ty. Các giất tờ liên quan tới thuế, luật và bảo hiểm hành cho doanh nghiệp, nhân viên trong toàn công ty.  Chức năng của phòng xuất nhập khẩu: Phóng xuất nhập khẩu có trách nhiệm liên hệ đối tác nước ngoài, chịu trách nhiệm về các giấy tờ liên quan tới hải quan, xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa và các giấy tờ liên quan tới chứng nhận kiểm định chất lượng sản phẩm  Chức năng của phòng chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận thông tin khách hàng và thông tin bảo hành; Gọi điện chăm sóc khách hàng thường xuyên định kỳ và trước cũng như sau khi phát sinh giao dịch, bảo hành sản phẩm  Chức năng của phòng marketing: chia làm 2 bộ phậm chính là bộ phần chiến lược Marketing chiến lược với nhiệm vụ thiết lập mục tiêu mà chiến lược markrting cho toàn công ty trong dài hạn. Phòng marketing online với nhiệm vụ đẩy mạnh công tác marketing trên các phương nền tảng CNTT. Bên cạnh đó tham gia vào công tác bán hàng trên internet. 7. Mức độ ứng dụng CNTT của DN  Phần cứng: Phần cứng của công ty được trang bị khá chu đáo. Từ cơ sở hạ tầng CNTT cho tới trang thiết bị sử dụng trong hoạt động kinh doanh và quản lý tại công ty. Các phòng đều được trang bị hệ thống máy tính để sử dụng, Phòng kế toán, phòng XNK và phòng kinh doanh được trng bị hệ thống máy in, máy fax để gửi các mẫu công văn và hợp đồng đến đối tác. Bên cạnh đó, các hệ thống máy móc, CNTT được trang bị trong quản lý, goám sát chấm công cũng được sử dụng đầy đủ như: camera an ninh, chấm công vân tay, chấm công tự động….  Phần mềm: Không chỉ trang bị hệ thống phần cứng cho công ty, hệ thống phần mềm phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh và hỗ trợ khách hàng cũng được chú trọng trong thới gian gần đây. Nếu như trước đây công ty chỉ chú trọng tới công tác kế toán bằng việc trang bị phần mềm kế toán và bộ phận kinh doanh với website giới thiệu sản phẩm. Tuy nhiên, hệ thống phần mềm và website trước đây chưua được đầu tư nhiều nên hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Đến nay, công ty đã trang bị các phần mền chuyên dụng cho việc quản lỹ kinh doanh như: phần mềm kế toán, phần mềm quản lý bảo hành, phần mềm bán hàng, phần mềm chăm sóc khách hàng, phần mềm quản lý xuất nhập khẩu, chữ ký số…. 8. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC [01] Kỳ tính thuế: Năm 2014 [02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Công ty TNHH Romal Việt Nam [03] Mã số thuế: 0105915607 [04] Địa chỉ: Số 24-26, ngách 93, ngõ 59, đường Mễ Trì,tổ [05] Quận/Huyện: Nam [06] Tỉnh/Thành phố : Tổ dân phố Mễ Trì Hạ - phường Mễ Trì – quận Nam - Từ Liêm - Thành phố Hà Nội [07] Điện thoại: 0462963526 Fax: [09] E-mail : [08] BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu (1) (2) Mã Thuyết minh (3) (4) Số năm nay Số năm trước (5) (6) TÀI SẢN A A - Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền (110=111+112) 110 1 1. Tiền 111 2 2. Các khoản tương đương tiền 112 II II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 1 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2 2. Đầu tư dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)(2) III 7.895.719.286 3.287.467.163 294.226.402 37.687.944 V.I 294.226.402 37.687.944 V.I 0 0 0 0 0 0 129 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn (130=131+132+133+134+135+139) 130 281.986.840 28.747.556 1 1. Phải thu cho khách hàng 131 268.605.300 51.828 2 2. Phải trả trước cho người bán 132 11.047.341 28.695.728 3 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0 4 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp 134 đồng xây dựng 0 0 5 5. Các khoản phải thu khác 135 V.II 2.334.199 0 6 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 V.II 0 0 IV IV. Hàng tồn kho (140=141+149) 140 1 1. Hàng tồn kho 141 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V V. Tài sản ngắn hạn khác (150=151+152+154+158) 150 497.284.160 218.312.635 1 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0 2 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 457.410.161 183.228.661 3 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 35.083.974 35.083.974 V.XI V.II V.II 6.822.221.884 3.002.719.028 V.III V.IV 6.822.221.884 3.002.719.028 4 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 4.790.025 0 B B - Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260) 200 197.176.682 81.554.119 I I. Các khoản phải thu dài hạn (210=211+212+213+218+219) 210 0 0 1 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0 2 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 0 0 3 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 0 0 4 4. Phải thu dài hạn khác 218 0 0 5 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 (*) 0 0 II II. Tài sản cố định (220=221+224+227+230) 220 0 0 1 1. Tài sản cố định hữu hình (221=222+223) 221 0 0 - -Nguyên giá 222 0 0 - -Giá trị hao mòn lũy kế(*) 223 0 0 2 2. Tài sản cố định thuê tài chính (224=225+226) 224 0 0 - -Nguyên giá 225 0 0 - -Giá trị hao mòn lũy kế(*) 226 0 0 3 3. Tài sản cố định vô hình (227=228+229) 227 V.VIII 0 0 - -Nguyên giá 228 0 0 - -Giá trị hao mòn lũy kế(*) 229 0 0 4 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.IX 0 0 III. Bất động sản đầu tư (240=241+242) 240 V.X 0 0 - -Nguyên giá 241 0 0 - -Giá trị hao mòn lũy kế(*) 242 0 0 0 0 III IV IV. Các khoản đầu tư tài chính dài 250 hạn (250=251+252+258+259) V.V V.VI V.VII V.XI 1 1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0 2 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0 3 3. Đầu tư dài hạn khác 258 0 0 4 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn(*) 259 0 0 V V. Tài sản dài hạn khác (260=261+262+268) 260 197.176.682 81.554.119 1 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.XII 197.176.682 81.554.119 2 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.XIII 0 0 3 3. Tài sản dài hạn khác 268 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 8.092.895.968 3369021282 NGUỒN VỐN A A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 6.690.400.995 1.908.550.369 I I. Nợ ngắn hạn (310=311+312+...+319+320+323) 310 6.690.400.995 1.908.550.369 1 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.XIV 2 2. Phải trả người bán 312 3 3. Người mua trả tiền trước 313 4 0 400.000.000 V.XV 173.939.149 209.777.520 V.XV 243.249.800 360.800 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.XVI 9.212.046 9.212.049 5 5. Phải trả người lao động 315 0 0 6 6. Chi phí phải trả 316 V.XVII 0 0 7 7. Phải trả nội bộ 317 0 0 8 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây 318 dựng 0 0 9 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn 319 V.XVIII 6.264.000.000 1.289.200.000 hạn khác 10 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 0 0 11 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 0 0 II II. Nợ dài hạn (330=331+332+...+338+339) 330 V.XXI 0 0 1 1. Phải trả dài hạn người bán 331 0 0 2 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 0 0 3 3. Phải trả dài hạn khác 333 0 0 4 4. Vay và nợ dài hạn 334 0 0 5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 0 0 6 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 0 0 7 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0 8 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 0 0 9 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 0 0 B B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 1.402.494.973 1.460.470.913 I 410 1.402.494.973 1.460.470.913 I. Vốn chủ sở hữu(410=411+412+...+420+421+422) 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.XXI 1.800.000.000 1.800.000.000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0 5 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0 6 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 0 0 7 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 0 0 8 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0 9 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0 10 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 0 0 12 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 0 0 II II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (430=432+433) 430 0 0 1 1. Nguồn kinh phí 432 0 0 2 2. Nguồn kinh phí đó hình thành từ TSCĐ 433 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (440=300+400) 440 (397.505.027) (339.529.087) 8.092.895.968 3.369.021.282 CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1. Tài sản thuê ngoài 0 0 2 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 0 0 3 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 0 0 4 4. Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 0,00 0 , 00 0 0 5 5. Ngoại tệ các loại 6 6. Dự toán chi hoạt động BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST T Chỉ tiêu (1) (2) Mã Thuyết minh (3) (4) VI.25 Số năm nay Số năm trước (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 25.431.487.924 9.891.872.736 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 25.431.487.924 9.891.872.736 4 Giá vốn hàng bán 11 3.951.377.025 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 21.480.110.899 8.368.704.317 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.344.921 532.409 7 Chi phí tài chính 22 VI.28 20.656.946 18.924.734 -Trong đó: chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí bán hàng 24 827.998.662 38.636.363 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 691.390.353 583.688.352 0 0 1.523.168.419 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)(24+25)) 30 21.422.520.758 8.272.012.723 11 Thu nhập khác 31 0 87.538.010 12 Chi phí khác 32 385.799 14.000.000 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (385.799) 73.538.010 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (50=30+40) 21.422.134.959 8.198.474.713 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 0 0 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.30 0 0 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 21.422.134.959 8.198.474.713 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0 Tỉ số tương đối về lợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi) TSSLtương đối = 𝐿𝑁𝑆𝑇(1)−𝐿𝑁𝑆𝑇(2) 𝐿𝑁𝑆𝑇(2) = 𝟐𝟏.𝟒𝟐𝟐.𝟏𝟑𝟒.𝟗𝟓𝟗 −𝟖.𝟏𝟗𝟖.𝟒𝟕𝟒.𝟕𝟏𝟑 𝟖.𝟏𝟗𝟖.𝟒𝟕𝟒.𝟕𝟏𝟑 = 1,63 Tỉ số tuyệt đối về lợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi) TSSLtuyệt đối = 21.422.134.959 -8.198.474.713 = 13.223.660.246 (VNĐ) Nhận xét: nhìn vảo bảng số liệu và các kết quả tính toán ta có thể thấy được: - Lợi nhuận sau thuế của năm 2015 đạt mức hơn 21 tỷ đồng tăng 1,63 lần so với năm 2014. - Tỉ suất sinh lợi (TSSL) năm 2015 đạt mức 13 tỷ 223 triệu đồng. đây là con số tăng trưởng đáng kể đánh dấu bước nhảy vọt của công ty Romal - Các báo cáo tài chính, báo cáo về luống vồn, tài sản, các luống tiền trong bản báo cáo tài chính của doanh nghiệp phản ánh tốc độ tăng trưởng và xu thế tăng trưởng của công ty.Trong năm 2016 tới đây chắc chắn con số này còn tăng lên một mức đáng kể. PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ROMAL VIỆT NAM 1. Công việc thực hiện Bộ phận thực tập là phòng Marketing vơic ông việc chính là phát triển hệ thống marketing online. Các công việc thực hiện trong quá trình thực tập bảo gồm: 1.1. Lên kế hoạch Marketing online cho công ty trong ngắn hạn - Đánh giá tổng quan về bộ máy của công ty. Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty hiện tại từ đó đưa ra đề xuất và giải pháp. - Các kế hoạch marketing trong ngắn hạn cho công ty nhằm mục đích đẩy mạnh thương hiệu sản phẩm tới người tiêu dùng và thúc đẩy doanh số bán trong năm 2016. Các công kế hoạch được kiểm tra, trình bày lên ban giám đốc và bộ phận chuyên trách để xem xét về tính khả thi cũng như mức chi phí cho phép hoạt động. - Bên cạnh đó, các kế hoạch về dài hạn cũng được triển khai đồng thời song song để có thể bắt kịp với định hướng và mục tiêu đã đề ra ban đầu. - Lên kế hoạch đào tạo nhân viên 1.2 Thực hiện, triển khai kế hoạch và giám sát đội ngũ cộng tác viên - Triển khai thực hiện viết các bài viết về sản phẩm, tin tức, các thông tin hướng dẫn người dùng và khách hàng, các bài tin về khuyến mãi, kinh nghiệm… sau đó thực hiện đăng lên website. - Tìm và lọc các diễn đàn, trang web cho phép đăng bài, các trang rao vặt - Thực hiện đăng ký tài khoản diễn đàn, viết bài bổ sung và đăng lên các diễn đàn - Tạo blog vệ tinh cho website, đăng bài và chỉnh sửa bài trên blog - Đào tạo đội ngũ CTV và thực tập để đẩy nhanh tiến độ dự án - Chỉnh sửa kế hoạch và báo cáo kết quả công việc cũng như tiến độ của dự án lên trưởng phòng và ban giám đốc 2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của DN 2.1. Điểm mạnh - Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã hoạt động lâu năm trong thị trường nhà bếp. Có trình độ chuyên môn cao, tay nghề tốt. - Có nguồn lực tài chính tốt thích hợp cho việc phát triển mở rộng thị trường ra khu vực cũng như đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước - Có mạng lưới kênh phân phối rộng khắp cả nước - Có hệ thống bán hàng, đại lý, showroom ở 3 miền bắc, trung, nam đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cả nước - Ban giám đốc với sự điều hành, lãnh đạo tài tình. Nhân viên làm việc nghiêm túc, hiệu quả. 2.2. Điểm yếu - Chưa ứng dụng nhiều CNTT vào việc quản lý kinh doanh và xúc tiến thương mại - Chăm sóc khách hàng từ khâu bán hàng đến sau bạn hàng còn kém - Chưa có hệ thống quản lý khách hàng, người tiêu dùng một cách hệ thống, bài bản - Đội ngũ nhân viên an hiểm về TMĐT và các kỹ thuật liên quan đến ứng dụng CNTT vào việc kinh doanh và quản lý kinh doanh - Chưa có các phần mềm như: quản lý bán hàng, phần mềm kê khai thuế, chữ ký điện tử, nộp thuế trực tuyến….. PHẦN 3: ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP  Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh trực tuyến bằng các phần mềm chuyên hóa tích hợp trên web site đồng thời quản lý các thủ tục, giấy tờ liên quan tới thuế và hải quan điện tử - Xây dựng website giới thiệu sản phẩm và đẩy mạnh marketing trên cả phương diện online và offline - Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng CRM để hỗ trợ đẩy mạnh trước, trong và sau bàn hàng. KẾT LUẬN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan