Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Quản trị kinh doanh Chiến lược marketing mix tạ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Quản trị kinh doanh Chiến lược marketing mix tại tập đoàn bán lẻ Caganu Công ty cổ phần đầu tư XNK da giày Việt Nam

.DOCX
47
445
111

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM SVTH: Võ Thị Thu Phương MSSV: CAQ094040 Lớp: CQT9/4 GVHD: Nghiêm Thị Vân Anh Năm 2016 0 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể thầy cô, những người đã giảng dạy và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian trên giảng đường đại học, những tri thức ấy sẽ là hành trang cho em để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Nghiêm Thị Vân Thanh người luôn đồng hành cùng em, chỉ dẫn tận tình và giúp em có những bước đi đúng đắn trong suốt kỳ thực tập, đồng thời cô cũng là giáo viên chủ nhiệm người đã gắn bó với lớp em trong suốt 4 năm tại giảng đường đại học, em chúc cô trong tương lai sẽ là một nhà giáo tận tâm, luôn chắp cánh con đò mơ ước cho bao thế hệ sinh viên Việt Nam tiếp bước. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Quang Huy, giám đốc Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam, một người lãnh đạo trẻ đầy tài năng và nhiệt huyết đã tận tình giúp đỡ em trong kỳ thực tập tại công ty, cám ơn những anh chị trong công ty tại phòng ban thực tập đã cho em cơ hội thực tế để tiếp xúc công việc nhằm nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng. Thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam không dài nhưng đã giúp em trưởng thành hơn, biết vận dụng những tri thức đã học vào thực tế một cách tốt nhất. Một lần nữa, em xin cảm ơn đến tất cả những người đã giúp em hoàn thành bài tiểu luận tốt nghiệp một cách trọn vẹn nhất, cảm ơn đến ba mẹ em – những bậc sinh thành đã nuôi nấng và giúp em định hướng con đường tương lai. Tp.Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2016 Sinh viên thực hiện Võ Thị Thu Phương 1 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… T.p Hồ Chí Minh, ngày…. Tháng….năm ……… Xác nhận của cơ quan thực tập (Kí tên, đóng dấu) 2 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… T.p Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm ……… Giáo viên (Kí tên) 3 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................6 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.............................................................................................................6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................7 CHƯƠNG 1:...............................................................................................................................8 GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM...............................................................................................................9 1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam......................................................................................................................9 1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty................................................................................................9 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................................................9 1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam....................................................................................................................11 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................................11 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban..............................................................................12 1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông...................................................................................................12 1.3.2.2. Hội Đồng Quản Trị..........................................................................................................12 1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc........................................................................................................13 1.3.2.4. Tổng Giám Đốc...............................................................................................................13 1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh..........................................................................................................13 1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán.............................................................................................13 1.3.2.7. Phòng Marketing.............................................................................................................13 1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho........................................................................................................13 1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam....................................................................................................................13 1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015................................................................................14 1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam...........................................................................18 1.6.1. Đánh giá.................................................................................................................................18 1.6.1.1. Doanh thu........................................................................................................................18 1.6.1.2. Lợi nhuận.........................................................................................................................18 1.6.1.3. Chi phí.............................................................................................................................18 1.6.2. Thuận lợi................................................................................................................................18 1.6.3. Khó khăn................................................................................................................................19 CHƯƠNG 2:.............................................................................................................................20 THỰC TRẠNG.........................................................................................................................20 4 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing........................................................................20 2.1.1. Phòng ban Marketing..............................................................................................................20 2.1.1.1. Mảng Marketing online...................................................................................................21 2.1.1.2. Mảng quảng cáo...............................................................................................................21 2.1.1.3. Mảng chăm sóc khách hàng.............................................................................................21 2.1.1.4. Sinh viên thực tập............................................................................................................21 2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.............................................21 2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh Marketing – mix............22 2.2.1.1. Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để vạch ra kế hoạch kinh doanh trong năm 2015..........................................................................................................22 2.2.1.2. Phân tích môi trường công ty...........................................................................................22 2.2.1.2.1. Môi trường vi mô (5 yếu tố chính):..............................................................22 2.2.1.2.2. Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính):..............................................................23 2.2.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam......................................................................................................................................25 2.2.1.3.1. Strengths (Điểm mạnh).................................................................................25 2.2.1.3.2. Weaknesses (Điểm yếu)................................................................................25 2.2.1.3.3. Opportunities (Cơ hội)..................................................................................25 2.2.1.3.4. Theats (Thách thức)......................................................................................26 2.2.2. Chiến lược Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu.......................................................29 2.2.2.1. Định nghĩa.......................................................................................................................29 2.2.2.2. Đặc điểm..........................................................................................................................31 2.2.2.3. Mục đích, tiêu chí đánh giá và công tác tổ chức..............................................................32 2.2.2.3.1. Mục đích của Marketing – mix.....................................................................32 2.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá...........................................................................................32 2.2.2.3.3. Công tác tổ chức...........................................................................................32 2.2.3. Thực trạng về Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam..........................................................................................................................................33 2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm (product).........................................................................................33 2.2.3.2. Chiến lược giá (Price)......................................................................................................34 2.2.3.3. Chiến lược phân phối (Place)...........................................................................................34 2.2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion)......................................................................................35 2.2.3.5. Chiến lược con người (People)........................................................................................36 2.2.3.6. Cung ứng dịch vụ (Process).............................................................................................36 2.2.3.7. Chiến lược cơ sở vật chất (Physical evidence).................................................................38 5 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 2.2.4. Đánh Giá Ưu, Nhược Điểm Và Nguyên Nhân Về Chiến Lược Hoạt Động Marketing – Mix. .........................................................................................................................................................38 2.2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................................38 2.2.4.2. Nhược điểm.....................................................................................................................38 2.2.4.3. Nguyên nhân....................................................................................................................38 CHƯƠNG 3:.............................................................................................................................39 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................39 3.1. Các Giải Pháp Thúc Đẩy Sự Phát Triển Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.............................................................................................39 3.2. Một Số Kiến Nghị..............................................................................................................39 3.1.1. Về mặt thiết kế web................................................................................................................39 3.1.2. Về dịch vụ khách hàng...........................................................................................................40 3.1.3. Bảo mật..................................................................................................................................40 3.1.4. Độ tin cậy...............................................................................................................................40 3.1.5. Về mảng nhân sự....................................................................................................................40 3.1.6. Về cách thức quản lý..............................................................................................................40 3.1.7. Về quy trình thực hiện............................................................................................................41 KẾT LUẬN...............................................................................................................................42 PHỤ LỤC A................................................................................................................................1 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015.............................................................................................................................................1 PHỤ LỤC B................................................................................................................................2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015................................................2 PHỤ LỤC C................................................................................................................................3 BẢNG DOANH THU XUẤT NHẬP KHẨU RA NƯỚC NGOÀI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015.............................................................................................................................................3 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Thế giới đang chuyển mình sang một xu hướng phát triển mới – xu hướng phát triển của thời đại công nghệ thông tin, cùng với sự phát triển đó nhiều hình thức kinh doanh 6 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh mới đã ra đời, kinh doanh trực tuyến là một trong những hình thức kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận, thúc đẩy con người bước sang một thời kỳ của sự hiện đại. Hiện nay, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử phổ biến tại nhiều quốc gia và làm dịch chuyển các mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh hiện đại, tạo phương thức tiến hành giao dịch nhanh chóng, hiệu quả. Mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, gia tăng lợi nhuận, giảm chi phí, giảm công sức đồng thời duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh dựa vào ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Sự phát triển mạnh mẽ của internet đã tạo dựng môi trường kinh doanh mới, hình thành nhiều kênh thông tin “cung cấp và phân phối” hàng hóa trên “thị trường điện tử”. Các hoạt động thương mại điện tử như: Trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ và thông tin,... đang tăng trưởng với tốc độ cao hàng năm thực sự đã làm thay đổi bộ mặt thế giới một cách toàn diện nhất. Tại thị trường Việt Nam hiện nay, một số trang web thương mại điện tử bán hàng đã ra đời và chiếm được nhiều sự quan tâm của khách hàng như: Caganu.com, lazada.vn, cungmua.com, nhommua.vn, muachung.vn, vatgia.com, sendo.vn,…đây chính là một bước ngoặt lớn cho sự phát triển của các doanh nghiệp theo hướng thương mại điện tử hóa tại Việt Nam. Tuy nhiên sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt cộng với nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, đòi hỏi khắt khe về chất lượng cũng như dịch vụ. Để tồn tại và phát triển, tất cả các doanh nghiệp cần phải nỗ lực từng bước tạo dựng được danh tiếng và tìm một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để doanh nghiệp đạt được thành công và tăng cường vị thế của mình so với các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược Marketing của doanh nghiệp như thế nào để mọi người biết đến doanh nghiệp, biết đến các sản phẩm cùng lợi ích mà nó mang lại. Vì vậy,chiến lược Marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng, Marketing chính là phương tiện hỗ trợ, trao đổi và xúc tiến bán hàng hay dịch vụ một cách tốt nhất. Việc hoạch định và xây dựng một chiến lược Marketing – mix sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu, đứng vững và mở rộng phát triển thị trường. Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực bán hàng trực tuyến, nên việc hoạch định và thực hiện chiến lược hoạt động Marketing – mix là vô cùng đúng đắn và cần thiết. Thông qua chiến lược Marketing – mix, Tập đoàn bán lẻ Caganu đã dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường Việt Nam, trang web thương mại trực tuyến Caganu.com của công ty cũng được biết đến nhiều hơn và ngày càng lớn mạnh. Trong thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu, nhận thấy được tầm quan trọng của chiến lược Marketing – mix cho sự phát triển doanh nghiệp cùng với những minh chứng thực tế tại công ty, đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của anh Nguyễn Quang Huy và các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài: “Chiến Lược Marketing trong bán hàng online tại Tập đoàn bán lẻ Caganu - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam đến năm 2017” để hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Thuật ngữ tiếng Anh: 7 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP SEO SEM T O W S VNL WTO Affiliate Marketing GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) Search Engine Marketing ( Maketing trên công cụ tìm kiếm) Theats (thách thức) Opportunities (cơ hội) Weaknesses (điểm yếu) Strengths (điểm mạnh) Vietnam Leather Corp World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) Tiếp thị liên kết Thuật ngữ tiếng Việt: CP XNK TP HCM TP TMĐT CSKH KNXK Cổ phần Xuất nhập khẩu Thành phố Hồ Chí Minh Thành Phố Thương mại điện tử Chăm sóc khách hàng Kim ngạch xuất khẩu CHƯƠNG 1: 8 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM. 1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. 1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty. Tên công ty: Công ty Cổ Phần Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Tên giao dịch: Vietnam Leather Corp. Địa chỉ: Số 364 đường Cộng Hòa, P.13, Q.Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 0866861516. Fax: 0866861516. Trung tâm CSKH: Số 11 đường Lê Văn Huân, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Tổng đài CSKH: 19008022. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty. Công ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Công Thương hình thành trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty Da Giày Việt Nam, nhà máy giày Phúc Yên, nhà máy thuộc da Vinh và văn phòng tổng công ty da giày Việt Nam theo Quyết định số 76/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. - Theo Quyết định số 39/QĐ-TCCB ngày 06/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Da Giày Việt Nam thực hiện cổ phần hóa trong năm 2005 và trở thành công ty cổ phần. - Ngày 10/05/2007, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 2051/BCN-TCKT về việc phê duyệt phương án bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Da Giày Việt Nam. - Tập đoàn bán lẻ Caganu là một trong những hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. 1.1.3. Tập đoàn bán lẻ Caganu. - Tên công ty: Tập đoàn bán lẻ Caganu. - Mã số thuế: 0312009914 - Địa chỉ: Số 11, đường Lê Văn Huân, phường 13, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. - Website: caganu.com.,, - Số điện thoại: (08) 62 924 617 - Email: [email protected]. Là hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. Được thành lập từ năm 2007, ban đầu có 4 siêu thị truyền thống tại quận 1 và quận 3 ở TP. Hồ Chí Minh. Cuối năm 2012, ra đời trang web thương mại điện tử www.Caganu.com. Qua quá trình hình thành và phát triển, hiện nay công ty đã mở rộng hệ thống ra các tỉnh thành sau: - Trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh được thành lập vào tháng 6 năm 2012. Địa chỉ: Lầu 16, Petro Việt Nam Tower, 5 Lê Duẩn, Quận 1, TP HCM. - Kho hàng giao dịch: Địa chỉ: Số 11 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM. - Trụ sở Đà Nẵng thành lập tháng 10/2013. 9 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Địa chỉ: Số 10 Ngọc Hân, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng. - Trụ sở Hà Nội được thành lập tháng 6/2013. Địa chỉ: Tầng 16 tòa nhà PV OIL, số 148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Trụ sở Gia Lai thành lập năm 2014. Địa chỉ: Số 205, Lê Thánh Tôn, TP. Pleiku, Gia Lai. - Trụ sở TP Nha Trang – Khánh Hòa thành lập năm 2014 Địa chỉ: Số 200 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, TP Nha Trang, Khánh Hòa. - Trụ sở Cà Mau thành lập 2014. Địa chỉ: Số 45 Lê Lợi, Phường 2, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau - Trụ sở Hải Phòng thành lập tháng 10/2013. Địa chỉ: Số nhà 53/52 đường Nguyễn Công Trứ, quận Lê Chân, Hải Phòng. - Trụ sở Bình Phước thành lập năm 2014. Địa chỉ: Số 309, Quốc Lộ 14, Phường Tân Thiện, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước. - Trụ sở Tây Ninh thành lập năm 2014. Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Trung Trực, Khu phố 1, Thị trấn Hòa Thành, Tây Ninh. Năm 2014, Tập đoàn bán lẻ Caganu lọt vào Top 30 thương hiê ̣u hàng đầu Viê ̣t Nam do Bô ̣ Công Thương kết hợp Đài truyền hình VTV và Cục sở hữu trí tuê ̣ đánh giá và trao tă ̣ng. Đến nay, công ty ngày càng phát triển lớn mạnh, sản phẩm hàng hóa của Caganu được biết đến và tin tưởng bởi người tiêu dùng. Trong tương lai Tập đoàn bán lẻ Caganu sẽ không ngừng mở rộng thị trường ra 64 tỉnh thành tại Việt Nam. 1.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. Tập đoàn bán lẻ Caganu là hệ thống bán lẻ hàng hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam, chuyên cung cấp ra thị trường các sản phẩm độc quyền của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam như: - Giày da nam, nữ. - Túi xách da nữ, cặp nữ, ba lô nữ. - Thắt lưng da nam, nữ. - Ví da nam, nữ. - Dép nam. - Ví đựng card visit. Ngoài ra, tập đoàn bán lẻ Caganu còn phân phối những mặt hàng chính hãng, nhập khẩu từ nước ngoài như: - Bật lửa Zippo - Laptop - Tivi - Điện thoại - Đồ gia dụng - Đồ mẹ và bé - Cần câu - Máy tính bảng … Tập đoàn bán lẻ CaGaNu – công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam luôn hướng tới mục tiêu dẫn đầu chất lượng nhằm tạo thương hiệu tin cậy cho người tiêu dùng. 10 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Công ty cam kết bảo đảm về sản phẩm, chất lượng dịch vụ với giá cả tốt nhất luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu. Theo mục tiêu đề ra thì dự kiến cuối năm 2016 Tập đoàn sẽ phấn đấu trở thành đơn vị bán lẻ mạnh nhất tại Việt Nam với mong muốn phục vụ tối đa nhu cầu mua sắm của người dân trên cả nước. Trong vòng 6 tháng tới công ty có 1000 website (top google là 20%) và có 1000 người làm website ngách đồng thời sẽ cho ra đời một số sản phẩm mới. Với phương pháp triển khai hình thức bán hàng Affiliate Marketing thông qua website bán hàng, Affiliate hứa hẹn sẽ tạo bước đột phá mới cho công ty. Mục tiêu mở rộng 64 chi nhánh phủ rộng cả nước tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng mua sản phẩm của công ty một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất. Công ty đã tài trợ nhiều chương trình vì cộng đồng, gây quỹ cho các trường đại học,… nhằm xây dựng thương hiệu. Ngoài ra, công ty cũng chú trọng phát triển thị trường đa phân khúc nhằm cung cấp tối đa sản phẩm với nhiều mẫu mã, kiểu dáng. Qua đó tập trung chủ yếu vào mặt hàng trung và cao cấp của các thương hiệu nổi tiếng thế giới từ mặt hàng thời trang, đồ gia dụng cho đến các thiết bị công nghệ với giá cả hợp lý mà chất lượng tốt nhất. 1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. 11 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Giám Đốc Các Phòng Ban Phòng Kinh Doanh Phòng Marketing Phòng Tài Chính - Kế Toán Phòng Quản Lý Kho Sơ đồ 1.3.1. Cơ cấu tổ chức Tập đoàn bán lẻ Caganu. (Nguồn: Tập đoàn bán lẻ Caganu) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. 1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ: - Thông qua kế hoạch phát triển của công ty thông qua báo cáo tài chính hằng năm các báo cáo của ban kiểm soát , Hội đồng quản trị. - Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ - Quyết định số lượng thành viên của hội đồng quản trị - Bầu bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát - Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định hướng phát triển của công ty quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của công ty theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất. 1.3.2.2. Hội Đồng Quản Trị Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra có nghĩa vụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội. 12 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Hội đồng quản trị có tối đa 8 thành viên, số lượng thành viên Hội đồng quản trị mỗi nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định với nhiệm kỳ 3 năm. 1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc Ban Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. Tổng giám đốc là người đại diện trước pháp luật của công ty sẽ hổ trợ và phụ trách các nhiệm vụ trọng yếu trong công ty. 1.3.2.4. Tổng Giám Đốc - Ông Nguyễn Quang Huy - Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị công ty. - Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty cho Hội đồng quản trị cuối mỗi quý. 1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh - Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch mua sắm trang thiết bị vật tư, kế hoạch chi phí sản xuất, mua tên miền cho website ngách. - Lập hợp đồng kinh tế với khách hàng, theo dõi mọi hợp đồng kinh tế, các biên bản nghiệm thu khối lượng, nghiệm thu thanh toán, kết hợp với phòng tài chính thu hồi nợ. - Báo cáo hoạt động kinh doanh cho Tổng giám đốc trong cuộc họp giao ban hàng tuần. 1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán - Quản lý hoạt động tài chính công ty. - Lập bảng lương,thanh toán lương, thưởng cho nhân viên. - Chi xuất hóa đơn theo hợp đồng với khách hàng. - Báo cáo hoạt động tài chính cho Tổng giám đốc vào cuộc họp giao ban hàng tuần. 1.3.2.7. Phòng Marketing Chia làm 3 mảng: - Mảng marketing online - Mảng chăm sóc khách hàng - Mảng quảng cáo 1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho - Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ. - Nhập hàng hóa vào kho , sắp xếp đúng nơi quy định. - Lập báo cáo, xuất, nhập, tồn hàng. - Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho. - Đề xuất trang thiết bị hàng hóa vào kho. - Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp gọn gàng. - Lập hồ sơ, lưu trữ và bảo quản hồ sơ. 1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. 13 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Hệ thống Caganu có 9 chi nhánh tại 3 miền Bắc – Trung – Nam: + Hà Nội + TP Hồ Chí Minh + Hải Phòng + Nha Trang + Bình Phước + Đà Nẵng + Cà Mau + Đồng Nai + Gia Lai Tại Tp Hồ Chí Minh có 2 văn phòng chính: - Văn phòng 1: Lầu 16 Tòa nhà Petro Tower, Số 5 đường Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q1, TP HCM. - Văn phòng 2: Số 11 đường Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng tại tất cả các hệ thống để phục vụ cho công việc bán hàng một cách tốt nhất, giúp tiếp cận nhanh chóng và rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng. Kho hàng luôn chứa sẵn các mặt hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nguồn tài chính: Cũng như các công ty cổ phần khác, nguồn vốn của công ty được huy động dựa trên vốn góp của cổ đông và vay vốn ngân hàng, cổ phiếu,… Ngân sách của công ty được phân bổ một cách hiệu quả, rõ ràng nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Với việc kinh doanh trực tuyến thông qua internet, Tập đoàn Caganu đã giảm thiểu tối đa chi phí cho việc thuê quá nhiều cửa hàng với chi phí đắt đỏ giúp giảm sức ép về chi phí Công ty luôn đảm bảo môi trường làm việc trong điều kiện tốt nhất như trang thiết bị văn phòng đầy đủ, không khí mát mẻ, nơi làm việc sạch sẽ, môi trường làm việc tốt, hòa đồng, thân thiện,… 1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015. Trong những năm vừa qua, kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO ban lãnh đạo Tập đoàn bán lẻ Caganu đã không ngừng nổ lực để đưa công ty phát triển và đứng vững trên thị trường. Thương hiệu sản phẩm tập đoàn bán lẻ Caganu được người tiêu dùng tin tưởng, điều này giúp doanh thu của doanh nghiệp không ngừng tăng lên, không dừng lại ở đó Tập đoàn bán lẻ Caganu từng bước vạch ra kế hoạch chiếm lĩnh thị trường trong nước và nước ngoài trong thời gian tới. Bảng 1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2013–2015. (Đơn vị: Ngàn đồng) 14 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 14/13 Tỷ trọng (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 27.027.889 33.079.365 34.567.349 122,39 104,5 Giá vốn hàng bán 21.488.736 27.454.741 28.453.976 127,76 103,64 5.539.153 5.624.624 6.113.373 101,54 108,69 385.721 508.214 450.563 131,76 88,66 Chi phí tài chính 270.556 307.301 230.542 113,58 75,02 Chi phí bán hàng 1.356.607 1.147.071 1.547.650 84,55 134,92 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.846.474 1.605.426 1.936.593 86,95 120,63 Tổng chi phí hoạt động 3.473.637 3.059.798 3.714.785 88,09 121,4 2.451.237 3.073.040 2.849.151 125,37 92,71 562.777 687.233 638.891 81.9 92,97 1.995.300 2.436.552 2.265.160 122,11 92,97 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Chênh lệch 15/14 Tỷ trọng (%) 15 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh ( Nguồn: Phòng Kinh Doanh Tập đoàn bán lẻ Caganu) 40,000,000 35,000,000 30,000,000 25,000,000 20,000,000 15,000,000 10,000,000 5,000,000 0 2013 2014 2015 Biểu đồ 1.5.1. Doanh thu, lợi nhuận và chi phí của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015. Bảng 1.5.2. Tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015. (Đơn vị: Ngàn đồng) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 18.165.986 3.889.164 22.055.150 15.984.333 4.120.165 20.104.498 13.139.752 4.430.805 17.570.557 11.547.332 10.507.818 22.055.150 10.987.860 9.116.638 20.104.498 9.316.700 8.253.857 17.570.557 Tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn TỔNG CỘNG TÀI SẢN Nguồn vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu TỔNG NGUỒN VỐN (Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Tập đoàn bán lẻ Caganu) 16 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh Bảng 1.5.3. So sánh cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty từ năm 2013 – 2015: Chỉ tiêu Năm 2014 so với năm 2013 (tỷ trọng %) Năm 2015 so với năm 2014 (tỷ trọng %) Tài sản ngắn hạn 121,65 113,65 Tài sản dài hạn 92,99 94,39 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 114,42 109,70 Nợ phải trả 117,94 Vốn chủ sở hữu 110,45 TỔNG NGUỒN VỐN 114,42 105,09 115,25 109,70 Bảng 1.5.4. Doanh thu tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của tập đoàn Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2012 – 2015. (Đơn vị: USD) Tổng KNXK Ấn Độ Anh Áo Ba Lan Bỉ Canada Đan Mạch Đức Hà Lan Hoa Kỳ Indonesia 2012 2013 2014 2015 34.827 39.219 33.660 41.529 829,273 1.593,687 769,860 539,012 1.159,169 1.342,580 1.417,604 883,699 25.689,037 603,296 1.042,670 1.985,463 1.333,155 558,353 1.794,306 1.217,366 1.118,070 1.567,879 987,655 26.987,654 626,148 104,025 1.274,767 92,767 100,495 1.245,699 1.055,618 178,732 1.456,792 97,436 27.893,546 159,678 1.016,896 1.672,496 943,155 705,415 1.894,538 1.284,668 1.823,848 2.065,432 597,246 28.796,543 729,238 (Nguồn: Phòng kinh doanh tập đoàn bán lẻ Caganu) 17 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam. 1.6.1. Đánh giá. 1.6.1.1. Doanh thu. Qua bảng số liệu và đồ thị trên chúng ta thấy doanh thu Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam có chiều hướng tăng dần qua các năm. Từ năm 2013 – 2015 doanh thu tăng lên 7.539.460 (ngàn đồng). Doanh thu năm 2014 cao hơn năm 2013 là 6.051.476 (ngàn đồng), mức tăng chiếm 22,39% năm 2013, năm 2015 doanh thu tiếp tục tăng 1.487.984 (ngàn đồng) so với năm 2014 chiếm 4,5%. Tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của Tập đoàn có xu hướng tăng lên. Từ 2012 – 2013 tăng 4.392 USD. Tuy nhiên lại có xu hướng giảm vào năm 2014 do biến động chung của nền kinh tế, đến năm 2015 doanh thu lại tăng lên 7.869 USD. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà phát triển, sản phẩm được sự đón nhận và tin tưởng của người tiêu dùng. Trong 8 tháng đầu năm 2014, công ty tập trung đầu tư vào lĩnh vực thương mại điện tử, đào tạo nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả, số lượng đơn hàng ngày càng tăng, doanh thu tăng, chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng được nâng cao góp phần tạo được niềm tin và uy tín với khách hàng. 1.6.1.2. Lợi nhuận. Mặc dù doanh thu tăng đều qua các năm nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại có xu hướng biến động, từ năm 2013 – 2014 lợi nhuận sau thuế tăng: 441.252 (ngàn đồng) mức tăng chiếm 22,11% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế từ năm 2014 – 2015 giảm là 171.392 (ngàn đồng) giảm xuống 7,03% so với năm 2014. Sự giảm sút lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn Caganu buộc công ty cần phải xem xét lại những chính sách, chiến lược, chi phí,…để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. => Từ kết quả đạt được trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, chúng ta nhận thấy rằng mức doanh thu tăng đều qua các năm trong khi đó lợi nhuận doanh nghiệp lại giảm từ năm 2014 – 2015. Như vậy, chứng tỏ chi phí của doanh nghiệp tăng lên dẫn đến lợi nhuận giảm. 1.6.1.3. Chi phí. Chi phí là một phần quyết định quan trọng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, năm 2013 - 2014 chi phí của Tập đoàn Caganu giảm 413.839 (ngàn đồng), chiếm 11,91% so với năm 2013, nhưng từ năm 2014 – 2015 chi phí doanh nghiệp tăng lên một cách đột ngột 654.987 (ngàn đồng) chiếm 21,4% so với năm 2014. Việc tăng lên của chi phí kéo theo lợi nhuận giảm. Trước thực trạng đó doanh nghiệp cần có phương hướng giải quyết nhanh chóng và kịp thời nhằm giảm chi phí một cách tốt nhất để không dẫn tới tình trạng phá sản. 1.6.2. Thuận lợi. Tập đoàn bán lẻ Caganu ra đời và tồn tại được gần 9 năm. Doanh nghiệp ngày một phát triển và nhận được sự tin tưởng từ người tiêu dùng. Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra một cơ hội mới cho Tập đoàn bán lẻ này. Hàng hóa xuất ra thị trường nước 18 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh ngoài được bán với giá cao góp phần gia tăng doanh thu, đồng thời tạo được bước ngoặc phát triển đầu tiên cho tương lai ngày một vươn xa hơn. Hiện tại, Tập đoàn bán lẻ Cagnu là một trong những doanh nghiệp đạt top 30 thương hiệu Việt Nam được người tiêu dùng bình chọn với chất lượng, dịch vụ tốt. Đây chính là dấu hiệu đáng mừng, hứa hẹn tập đoàn sẽ có bước đột phá mới trong tương lai. Với phương châm kinh doanh: “đa sản phẩm”, “đi trước đón đầu”, “ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử hiệu quả”, “giữ chữ tín”, “lấy chất lượng làm mục tiêu”, “xây dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh”,… công ty đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực thương mại điện tử, tạo thế chủ động trên thương trường. 1.6.3. Khó khăn. Bên cạnh những thuận lợi, Tập đoàn bán lẻ Caganu cũng gặp không ít khó khăn, trở ngại. Mặc dù doanh thu khá cao, song lợi nhuận sau thuế lại khá thấp so với doanh thu. Giá vốn hàng bán cao là một bất lợi, giá vốn càng cao nghĩa là lợi nhuận càng giảm. Sự cạnh tranh về giá trên thị trường với các đối thủ càng gay gắt hơn. Những khoản chi phí của công ty như: chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế,..còn khá cao, để tăng lợi nhuận sau thuế tập đoàn bán lẻ Caganu cần phải đưa ra được những chính sách phù hợp hơn nhằm giảm tối đa chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Từ năm 2015 trở đi doanh nghiệp đứng trước những cơ hội và thách thức lớn tại thị trường bán lẻ Việt Nam. Kể từ ngày 11/01/2015, Việt Nam cho phép thành lập các công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh gay gắt hơn với doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài. Trên cơ sở mục tiêu hoạch định và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, Tập đoàn bán lẻ Caganu đã tận dụng những yếu tố thuận lợi, khắc phục khó khăn cùng với việc phát huy cao độ hoạt động kinh doanh để dần ổn định và phát triển sản xuất. Dự đoán đến năm 2016, tập đoàn sẽ chiếm lĩnh 50% thị phần trên tất cả các mặt hàng đang kinh doanh, đặc biệt là các sản phẩm xuất xứ từ chất liệu da giày. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng