MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................... 4
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ ............................................................................. 5
Lời nói đầu ............................................................................................................ 6
Chương I. Khái quát về công ty xây dựng công trình hàng không ACC và công
trình doanh trại F bộ F 361 và E bộ E 293 ............................................................ 7
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình hàng không
ACC ....................................................................................................................... 7
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty xây dựng hàng không ACC ............................................................... 9
1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 9
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 10
1.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của công ty xây dựng hàng không ACC
............................................................................................................................. 14
1.3.1 Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng 3 năm 2010, 2011, 2012 ....... 14
1.3.2 Các trang thiết bị hiện có của công ty ........................................................ 15
1.3.3 Danh sách các công trình đã thực hiện....................................................... 17
1.3.4 Thành tích đạt được.................................................................................... 19
2.1 Giới thiệu về công trình ................................................................................ 19
2.1.1 Giới thiệu chung về công trình ................................................................... 19
2.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kiến trúc và quy hoạch cho công trình ........ 20
Chương II. Lập tiến độ thi công móng – lập giá dự thầu và hồ sơ thanh toán cho
tâng 10-11-12 ...................................................................................................... 21
I. Lập tiến độ thi công móng .............................................................................. 21
1. Thi công đào đất móng .................................................................................... 21
2. Thi công đổ bê tông lót ................................................................................... 21
3. Công tác cốt thép móng ................................................................................... 21
4. Công tác ván khuôn móng............................................................................... 22
5. Công tác Bê tông móng ................................................................................... 24
6. Tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực phần móng ........................................... 25
II. Lập giá dự thầu cho tầng 10-11-12................................................................. 27
1.Khái quát chung về giá dự thầu........................................................................ 27
1.1 Giá dự thầu và biểu giá ................................................................................. 27
1.2 Căn cứ để lập hồ sơ dự thầu .......................................................................... 27
2. Phương pháp lập giá dự thầu ........................................................................... 28
2.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu ................................................................... 28
2.2 Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu ........................................... 30
2.3 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu.............................. 32
1
2.3.1 Chi phí vật liệu ........................................................................................... 32
2.3.2 Chi phí nhân công ...................................................................................... 33
2.3.3 Chi phí máy thi công .................................................................................. 34
2.3.4 Chi phí trực tiếp khác ................................................................................. 35
2.3.5 Chi phí chung ............................................................................................. 35
2.3.6 Thuế và lãi .................................................................................................. 35
2.3.7 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công ...................... 35
3. Biện pháp thi công cho tầng 10-11-12 ............................................................ 36
3.1 Thi công các kết cấu bê tông cốt thép ........................................................... 36
3.1.1. Công tác cốt thép ....................................................................................... 36
3.1.2 Công tác ván khuôn .................................................................................... 38
3.1.3 Công tác Bê tông ........................................................................................ 40
3.2 Biện pháp thi công kết cấu xây – trát tường ................................................. 43
3.2.1 Yêu cầu vật liệu xây ................................................................................... 43
3.2.2. Công tác xây tường .................................................................................. 44
3.2.3 Công tác trát ............................................................................................... 45
4. Bố trí tổng mặt bằng thi công phần thân ......................................................... 46
5. Lập giá dự thầu tầng 10-11-12 ........................................................................ 48
Chương III. Đề xuất, kiến ngị các giải pháp và kết luận ................................ 121
I. Thực trạng công tác tính giá dự thầu của công ty trong thời gian qua .......... 121
1.1. Quy trình dự thầu ....................................................................................... 121
1.2 Phương pháp xây dựng giá dự thầu của công ty ......................................... 123
1.3 Những thuận lợi, khó khăn trong công tác lập giá dự thầu của gói thầu này126
2.1 Đánh giá thực trạng công tác lập giá dự thầu tại công ty trong thời gian qua127
2.1.1 Những kết quả đã đạt được trong công tác lập giá dự thầu .................... 127
2.1.2 Những hạn chế còn tồn tại trong công tác lập giá dự thầu ...................... 128
3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác lập giá dự thầu tại công ty 129
3.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 129
3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 129
II. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại
công ty ............................................................................................................... 130
1. Giải pháp từ phía công ty .............................................................................. 130
1.1 Tổ chức phối hợp tốt giữa các bộ phận tham gia vào quá trình lập giá dự thầu
........................................................................................................................... 130
1.1.1 Cơ sở đưa ra biện pháp............................................................................. 131
1.1.2 Nội dung của biện pháp............................................................................ 132
1.1.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 132
1.1.4 Hiệu quả của biện pháp ............................................................................ 132
2
2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho công tác lập giá dự thầu
........................................................................................................................... 133
2.1 Cơ sở đưa ra biện pháp ................................................................................ 133
2.2 Nội dung của biện pháp............................................................................... 133
2.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................... 135
2.4 Hiệu quả của biện pháp .............................................................................. 135
3. Hoàn thiện cơ cấu giá dự thầu ....................................................................... 135
3.1 Cơ sở đưa ra biện pháp ............................................................................... 135
3.2 Nội dung của biện pháp ............................................................................... 136
3.3 Điều kiện thực hiện biện pháp .................................................................... 139
3.4 Hiệu quả của biện pháp ............................................................................... 139
4. Giảm giá dự thầu .......................................................................................... 139
4.1 Cơ sở đưa ra biện pháp ................................................................................ 139
4.2 Nội dung của biện pháp.............................................................................. 140
4.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................... 140
4.4 Hiệu quả của biện pháp .............................................................................. 141
II. Một số kiến nghị đối với tổng công ty và nhà nước ..................................... 141
1. Kiến nghị với Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC ................... 141
2. Kiến nghị đối với nhà nước ........................................................................... 141
IV. Kết luận ....................................................................................................... 143
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................ 144
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLĐTBXH: Bộ lao động thương binh xã hội
BTCT: Bê tông cốt thép
BXD: Bộ xây dựng
CHLB: Cộng hòa liên bang
CP: Cổ phần
CSXD: Cơ sở xây dựng
ĐTXD: Đầu tư xây dựng
MTV: Một thành viên
NĐ-CP : Nghị định chính phủ
NSNN: Ngân sách nhà nước
QCPKKQ: Quân chủng phòng không không quân
QCXDVN: Quy chuẩn xây dựng việt nam
QĐ-BQP: Quyết định- Bộ quốc phòng
QĐ-QP: Quyết định- Quốc phòng
TCVN: Tiêu chuẩn việt nam
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNHH: Trách nhiêm hữu hạn
TT-BXD: Thông tư bộ xây dựng
VXM: Vữa xi măng
4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty.................................................................. 11
Bảng danh sách cán bộ chủ chốt ......................................................................... 12
Bảng tình hình tài chính của công ty ................................................................... 14
Bảng lưu lượng tiền mặt sử dụng cho một gói thầu ............................................ 15
Bảng kê khai trang thiết bị hiện có của công ty .................................................. 16
Bảng danh sách các công trình đã thực hiện ....................................................... 17
Biểu đồ nhân lực phần móng............................................................................... 26
Bảng các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu ........................................ 30
Sơ đồ 2: Nội dung của đơn giá dự thầu ...................................................................
Bảng tổng hợp chi phí dự toán xây dựng ............................................................ 48
Bảng đơn giá dự thầu hạng mục công trình ........................................................ 49
Bảng dự toán hạng mục công trình ..................................................................... 53
Bảng chiết tính dự thầu hạng mục công trình ..................................................... 83
Bảng phân tích vật tư hạng mục công trình ...................................................... 109
5
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế
với xu hướng “toàn cầu hóa”, Đảng ta đã lựa chọn cho mình một hướng đi đúng
đắn: “Chúng ta hòa nhập chứ không hòa tan”. Để thực hiện mục tiêu dân giàu
nước mạnh xã hội công bằng văn minh thì hội nhập là xu thế tất yếu. Đất nước ta
đã chuyển mình cùng xu thế thời đại, đặt quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với
nhiều nước trong khu vực trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta mở cửa để tiếp
thu “văn hóa” nhân loại vì vậy song song với sự mở cửa pháp luật Việt Nam.
Trong nền kinh tế thị trường, sân chơi này tạo cơ hội phát triển cho các doanh
nghiệp đồng thời cũng tạo ra không ít những khó khăn, thách thức đặc biệt đối với
các doanh nghiệp nhà nước. Trải qua thời kỳ bao cấp các doanh nghiệp nhà nước
đã quen với sự bảo hộ của nhà nước. Nay trước sự cạnh tranh khốc liệt của nền
kinh tế thị trường các doanh nghiệp nhà nước muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi
phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, có hướng đi, phương hướng kinh
doanh hiệu quả. Từ đó giúp cho doanh nghiệp đứng vững, đủ sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế. Cùng với sự phát triển của
nghành xây dựng thì không thể không kể đến công tác quản lý xây dựng là một
trong những công tác quan trọng nhất giúp doanh nghiệp xây dựng có thể tồn tại
và đứng vững trên thị trường. Quản lý xây dựng tốt thì công trình xây dựng sẽ đảm
bảo được chất lượng khi đưa vào sử dụng.
Trong suốt thời gian học tập tại trường ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân còn có sự dạy bảo tận hết mình của các thầy cô giáo trong trường. Qua đó,
em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã truyền thụ những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu về nghành xây dựng cũng như trong cuộc sống cho chúng em.
Để có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành
cảm ơn thầy giáo Phạm Văn Hân cùng các bác ,các anh ,các chị trong Công ty
TNHH một thành viên xây dựng hàng không ACC nơi em thực tập đã trực tiếp
hướng dẫn em tận tình trong thời gian em thực tập vừa qua để em hoàn thành
nhiệm vụ trong thời gian thực tập này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội ,ngày 17 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Tống Văn Mùi
6
Do thời gian thực tập không dài, trình độ nhận thức còn hạn chế nên báo cáo
của em còn nhiều thiếu sót. Ngoài lời mở đầu và nhận xét của đơn vị thực tập kết
luận báo cáo của e gồm 3 chương:
Chương I. Khái quát về công ty xây dựng công trình hàng không acc và công
trình doanh trại f bộ f 361 và e bộ e 293.
Chương II. Lập tiến độ thi công móng – lập giá dự thầu và hồ sơ thanh toán cho
tâng 10-11-12.
Chương III. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp và kết luận
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HÀNG KHÔNG ACC VÀ CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F
BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình
hàng không- ACC.
Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC (Airport Contruction
Company) là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Trung ương hạng I, hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất và kinh doanh xi mằng PCB 30, kinh doanh dịch
vụ. Trụ sở chính đóng tại 178 đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội.
Trụ sở chính : 178 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
7
Tel : 04.38521545
Fax : 04.38537196
Email :
[email protected]
Website : acc-qp.com.vn
Trước nhu cầu đồi mới của đất nước đã được đề ra trong Đại hội lần thứ VI của
đảng trên cơ sở quán triệt quan điểm kết hớp kinh tế với Quốc phòng trong tình
hình mới, Công ty đã được thành lập vào ngày 06 tháng 11 năm 1990 theo quyết
định số 269/QĐ-QP của Bộ Quốc Phòng với tế gọi ban đầu là Xí nghiệp Khảo sát
Thiết kế và Xây dựng Công Trình Hàng Không . Năm 1992, Xí nghiệp Khảo sát
Thiết kế và Xây dựng Công Trình Hàng Không được tách ra thành hai đơn vị là
Công ty Xây Dựng Công Trình Hàng Không- ACC và công ty Thiết Kế Tư Vấn
Xây Dựng Công Trình Hàng Không- ADCC. Vì vậy, ngày 27/07/1993, công ty
Xây Dựng Công Trình Hàng Không đã được thành lập theo quyết đinh số 359/QĐQP của Bộ Quốc Phòng. Đến tháng 05/1996, từ trực thuộc Cục Hậu Cần, công ty
sát nhập vào Tổng công ty Bay Dịch Vụ Việt Nam và trở thành một thành viên
hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty. Ngày 09/09/2003, Bộ trưởng Bộ Quốc
Phòng ra quyết đinh số 116/2003/QĐ-BQP tách Công ty ACC ra khỏi Tổng công
ty Bay Dịch Vụ Việt Nam và sát nhập Xí nghiệp 244 và nhà máy xi măng phòng
không vào Công ty ACC.
Trên chặng đường hình thành và phát triển của mình, công ty đã có những
định hướng phát triển đúng đắn, coi trọng xây dựng Công ty vững mạnh toàn diện.
Củng cố hoàn chình hệ thống lãnh đạo, chỉ huy, quản lý với tinh thần gọn, mạnh
hiệu quả; tăng cường tạo nguồn, bồi dưỡng đào tạo, phát huy nguồn nhân lực công
ty. Chính nhờ vậy mà cho đến nay Công ty đã có đội ngũ cán bộ chỉ huy, quản lý,
kỹ thuật có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thuật giỏi nghiệp vụ
chuyên môn, thành thạo tay nghề. Bên cạnh đó, Công ty cũng luôn chú trọng tăng
cường đầu tư trang thiết bị mới hiện đại, công nghệ cao nhằm nâng cao năng lực
sản xuất, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng và sự phát triển của Công ty trong
tình hình mới. Mới đây, Công ty đã đáp áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2000: tuân thủ nguyên tắc quản lý theo hệ thống, đồng bộ, có
tính ổn định lâu dài để bất cứ công trình nào cũng đạt tiêu chuẩn: Quacert với dấu
công nhận của AJA- ANZ và tổ chức AJA Vương quốc Anh chứng nhận ngày
25/09/2002. Chính nhờ việc tiếp thu những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế
giới trong lĩnh vực xây dựng được hàng trăm công trình trên phạm vi cả nước,
khẳng định được vị thế là doanh nghiệp xây lắp hiệu quả, chất lượng cao.
8
Trong suốt những năm qua, Công ty đã có biết bao sự cố gắng không biết
mệt mỏi với phương châm và mục tiêu hoạt động là “ Chật lượng- Tiến độ- Hiệu
quả”.
Chính điều này đã đem lại những bước tăng trưởng vượt bậc cho Công ty.
Những năm gần đây Công ty đã đạt được những kết quả hết sứ khả quan, năm sau
cao hơn năm trước. Tuy nhiên năm 2012 là năm gặp nhiều khó khăn đối với
nghành xây dựng nói chung và đối với công ty ACC nói riêng khiến kết quả kinh
doanh giảm.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty xây dựng hàng không ACC
1.2.1Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty Xây dựng công trình hàng không – ACC hoạt động dưới hình thức
sở hữu vốn là sở hữu Nhà nước. Linh vực kinh doanh của công ty là xây dựng, sản
xuất và kinh doanh xi măng PCB 30, kinh doanh dịch vụ với các nghành nghề chủ
yếu sau:
+ Xây dựng các công trình hàng không, công trình công nghiệp, dân dụng,
giao thông vận tải, bưu điện, thủy lợi, xăng dầu, cấp thoát nước, công trình văn hóa
, thể thao, công trình đường dây tải điện và biến áp;
+ Tư vân, khảo sát, thiết kế, công trình và hạ tầng kỹ thuật; thiết kế, thi công
nội ngoại thất;
+ Kiểm định chất lượng vật liệu, sản phẩm và công trình xây dựng;
+ Sẩn xuất kinh doanh sơn, hóa chất, bao bì, đại lý xăng dầu gas đốt;
+ Khai thác đá, cát, sản xuất kinh doanh xi măng PCB 30, vât liệu xây dựng;
+ Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt các thiết chế văn hóa, thiết bị cơ khí
điện, điện lạnh, điện tử, thiết bị an toàn và phòng cháy ;
+ Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà. Kinh doanh vận tải hàng hóa
đường bộ;
9
+ Kinh doanh khai thác bến bãi, kho hàng, giao nhận hàng hóa;
+ Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng;
+ Bảo trì, sửa chữa các công trình xây dựng và sân bay.
Là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc loại hình kết hợp kinh tế với quốc phòng,
công ty vừa hoạt động như các doanh nghiệp cùng loại, vừa chịu sự phân công
giao nhiệm vụ trực tiếp của cơ quan chủ quản (Bộ Quốc Phòng, Quân chủng phòng
không không quan). Cụ thể:
Những công trình phục vụ nhu cầu quốc phòng nhưng không đòi hỏi phải
giữ bí mật tuyệt đối thì được Bộ Quốc Phòng, Quân chủng phòng không
không quân chỉ định thầu.
Những công trình dân dụng đầu tư bằng nguồn vốn NSNN hoặc vốn đầu tư
của các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế, phục vụ nhu cầu quốc tế dân
sinh thì Công ty cũng tham gia đấu thầu như những doanh nghiệp khác.
Sau khi ký kết hợp đồng thi công với chủ đầu tư, Giám đốc tiến hành giao nhiệm
vụ cho các xí nghiệp, đội thi công, các phòng ban chức năng của công ty, các
phòng ban chức năng của công ty kết hợp với đội thi công bố trí máy móc, nhân
lực, vật tư. Cụ thế:
Việc cung ứng vât tư giao cho Phòng vật tư- Thiết bị và đội thi công trực
tiếp mua ngoài.
Về máy thi công: Công ty có hầu hết các thiết bị máy móc chuyên ngành,
đáp ứng được yêu cầu thi công các công trình tiên tiến hiện nay. Toàn bộ máy móc,
thiết bị được giao cho Đội xe máy thi công cơ giới thuộc Phòng Vật tư- Thiết bị
quản lý và tổ chức sử dụng theo yêu cầu thi công từng công trình. Hoạt động của
Đội thi công cơ giới theo hình thức doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công
riêng nhưng tổ chức hạch toán phụ thuộc.
Về nhân lực: Đội ngũ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm và công nhân lành
nghề của công ty. Còn lao động phổ thông được Công ty tuyển chọn và ký hợp
đồng tại địa phương nơi thi công công trình.
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đâu, Công ty xây
dựng hàng không ACC rất chú ý tới kỹ thuật thi công công trình. Ngoài việc tuân
thủ các quy định về xây dựng công trình trong nước, Công ty còn tranh thủ học hỏi
kinh nghiệm của các nước tiên tiến trong nước, Công ty còn tranh thủ học hỏi kinh
nghiệm của các nước tiên tiến. Các công trình mà Công ty xây dựng đều tuân theo
một quy trình thực hiện chặt chẽ nhưng hiệu quả.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Cũng giống như các tổ chức khác, cơ cấu bộ máy của công ty xây dựng hàng
không ACC lập ra để đáp ứng nhu cầu thông tin, điều hành và quản trị của Công
ty một cách chặt chẽ. Công ty xây dựng hàng không ACC đã tổ chức bộ máy quản
lý rất sáng tạo, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả. Bộ máy quản lý công ty được tổ
10
chức théo mô hình trực tuyến chức năng. Việc lựa chọn này nhằm thống nhất
mệnh lênh tránh sự rối loạn chồng chéo giữa các phòng ban, bộ phận. Bộ máy tổ
chức quản lý của công ty được khái quát theo mô hình sơ đồ 1 :
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
CEO
PHÒNG CUNG ỨNG
VAATJ TƯ
PHÒNG
CHIẾN
LƯỢC
11
PHÒNG QL
VÀ ĐIỀU
PHỐI DA
PHÒNG
QUẢN TRỊ
THÔNG TIN
XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ
VẬN TẢI
ĐỐC
TRANG TRÍ
ĐỐC
XÍ NGHIỆP XD VÀ
PHÓ GIÁM
PHÒNG
QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KỂ
TOÁN
PHÒNG KINH TẾ DỰ
TOÁN
THIẾT KẾ
TRUNG TÂM TƯ VẤN
TRUNG TÂM QUY
HOẠCH VÀ HTKT
PHÒNG KẾ
HOẠCH
TỔNG HỢP
PHÓ GIÁM
XÍ NGHIỆP CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT
BỊ
ĐỐC
TRUNG TÂM TƯ VẤN
GIÁM SAT
PHÓ GIÁM
Danh sách cán bộ chủ chốt
STT
1
2
`3
4
5
6
7
Họ và tên
Nguyễn Ngọc
Long
Bùi
Huynh
Hiệp
Nguyễn
Tât
Tâm
Trần
Nam
Trung
1976
Trình độ Thâm
chuyên
niên
môn
công
tác
KSKTXD 22
1968
KSKTXD
20
1978
KSXD
10
1978
KSXD
10
Năm
sinh
Nguyễn
Thị 1977
Bích Ngọc
1982
Đỗ Mạnh Tuấn
Cử nhân 10
kinh tế
KSXD
06
Phạm
Anh
KSXD
Duy 1985
06
Chức trách bố
Chức vụ hiện trí tại công
nay
trường
Giám
công ty
Phó giám
công ty
Phó giám
công ty
Phó giám
công ty
đốc
đốc Phụ
trách
chung
đốc Kỹ sư trưởng
đốc Phụ trách kế
hoạch
Kế toán
Phụ trách tài
chính
Trưởng ban Phụ trách cơ
bảo hộ lao điện an toàn
động
Cán bộ kỹ Phụ trách kỹ
thuật
thuật
Giám đốc công ty: Điều hành doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch, dự án, đề án quản lý tổ chức. Quyết định và phê duyệt các chính
sách kế hoạch.
Các phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc điều hành Công ty và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về công các công việc được giao.
Phó giám đốc phụ trách công tác chính trị: Chỉ trì công tác Đảng, công tác
chính trị của công ty.
Phó giám đốc kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo ý định của
giám đốc. Theo dõi kiểm tra tiến độ và làm tham mưu cho giám đốc về thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị. Đề xuất các phương
án cải tiến chất lượng. Quy đinh các biện pháp xử lý sản phẩm không phù
hợp, hành động khắc phục, phòng ngừa trong phạm vi trách nhiêm.
Phó giám đốc công trình hàng không: Quy định xử lý các sản phẩm không
phù hợp, các khiếu nại của khách hàng ở các công trường. Đề xuất phương
án cải tiến, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hệ thống chất lượng
của công ty.
12
Phó giám đốc sản xuất kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về
chỉ đạo, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị vững
mạng. Duy trì vận hành, thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; mở rộng thị trường.
Phó giám đốc xây lắp: Điều hành các xí nghiệp trong thẩm quyền. Tham
mưu, giúp việc cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên
cứu, có kế hoạch xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sang lĩnh vực xây lắp công trình dân
dụng.
Văn phòng: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc thực các chỉ thị,
mệnh lệnh của cấp trên, yêu cầu của khách hàng và đơn vị liên quan. Truyền
đạt chỉ thị, mệnh lệnh của Ban giám đốc đến các bộ phận; theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo kết quả việc thực hiện các chỉ thị, mệnh lệnh.
Phòng tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty,
giúp Giám đốc giám sát tình hình tài chính của công ty, phối hợp với phòng
Kế hoạch xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Công ty.
Phòng kế hoạch: Xây dựng và hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch phát triển,
kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, phối hợp,
phân tích, đề xuất cơ chế quản lý, phương án sản xuất kinh doanh cho Đảng
ủy- Ban giám đốc, cùng với các phòng chức năng tìm kiếm thị trường,
hướng dẫn chỉ đạo và tham gia làm hồ sơ đấu thầu, chỉ định thầu, triển khai
các dự án trúng thâu…
Phòng Quản Lý Chất Lượng: Cùng với các phòng chức năng đề xuất kế
hoạch và tổ chức giáo dục, đào tạo để cán bộ, công nhân không ngừng nâng
cao năng lực công tác, thường xuyên nghiên cứu các văn bản mới để bổ
sung, sửa đổi, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty.
Phòng dự án: Tiếp thi, tìm tòi các dự án đầu tư xây dựng khả thi của các chủ
đầu tư, tổ chức tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng kinh tế, đề xuất phương
án tổ chức các công trường thực hiện các dự án trúng thầu.
Phòng kỹ thuật vật tư: Phối hợp với các cơ quan có liên quan để tồ chức
triển khai công tác đảm bảo kỹ thuật trong toàn công ty. Nắm chắc tổ chức
biên chế, trang bị về số lượng, chất lượng, tình trạng kỹ thuật của các trang
bị trong các đơn vị độc quyền. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo nội dung chương
trình và phương pháp huấn luyện kỹ thuật cho các đơn vị trong công ty.
Phòng tổ chức lao động tiền lương: Nắm chắc thực lực cán bộ, công nhân
viên và tình hình biên chế, sử dựng trong cơ cấu tổ chức của công ty. Lập
trình và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo người lao động. Đề xuất các
13
biện pháp cải tiến trong huy động nguồn lực, đảm bảo quyền lợi cho người
lao động.
Phòng chính trị: Thực hiện chủ trương và kế hoạch của đảng ủy trong quản
lý, xây dựng đơn vị vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức. Nắm chắc
tình hình tư tưởng, giáo dục và nâng cao bản lĩnh chính trị cho cán bộ, công
nhân viên.
Các trung tâm: Tổ chức điều hành hoạt động của Trung tâm theo đúng quy
định được giao. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện các công việc theo chuyên
môn của từng trung tâm. Bên cạnh đó phối hợp với các phòng ban, trung
tâm, xí nghiệp khác để thực hiện tốt công việc của mình.
Các chi nhánh: Tổ chức điều hành hoạt động của chi nhánh theo quy định và
hướng dẫn từ văn phòng công ty. Thực hiện sản xuất kinh doanh trong phạm
vi mình quản lý và định kỳ báo cáo về công ty các hoạt động và kết quả đạt
được.
Các xí nghiệp: Tổ chức xây dựng xí nghiệp vững mạnh, toàn diện cả về cơ
sở vật chất và nguồn lực con người, bảo đảm cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của toàn công ty đạt hiệu quả. Thực hiện tốt công việc sản xuất kinh
doanh theo từng lĩnh vực hoạt động của mình, đồng thời quan hệ phối hợp
với các đơn vị, xí nghiệp khác. Chấp hành nghiêm sự lãnh đạo của cấp ủy
cùng cấp, sự chỉ đạo kiểm tra và báo cáo đến các cơ quan theo từng nghành
chuyên môn.
1.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của công ty xây dựng
hàng không ACC
1.3.1 Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng 3 năm 2010, 2011,
2012
Bảng tình hình tài chính của công ty
TT Tài sản
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
38 7.410.855.339
1
Tổng tài sản
1.173.649.974
3.079.814
2
Tổng nợ phải trả
428.571.347
1.064.450.410
3.508.962.879
3
Tài sản ngắn hạn
1.052.607.996
2.471.707.947
6.629.255.814
4
Nợ ngắn hạn
428.571.347
1.064.550.410
1.980.962.879
5
6
Doanh thu
1.534.185.961
Lợi n
uận trước 212.216.517
thuế
Lợi nhuận sau thuế
175.078.627
4.257.852.649
412.364.183
8.327.598.012
650.461.583
340.185.601
546.631.352
7
14
Bảng lưu lượng tiền mặt sử dụng cho một gói thầu
TT Nội dung
1
Vốn điều lệ
2
Vốn huy động nội
bộ
3
Vốn vay định mức
4
5
Cơ cấu vốn
- Vốn cố đinh
- Vốn kinh
doanh
Khi có hợp đồng giá
trị lớn
Số lượng
3.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng./.)
1.100.000.000 đ (Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu
đồng./.)
700.000.000 đ (Bằng chữ: Bảy trăn triệu đồng./.)
3.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng./.)
900.000.000 đ (Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng./.)
2.100.000.000 đ (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm triệu
đông./.)
Ngân hàng cho vay đảm bảo thực hiện công việc và
bảo lãnh bằng hợp đồng kinh tế
1.3.2 Các trang thiết bị hiện có của công ty
o
o
o
o
o
o
o
Thiết bị thi công bê tông
Thiết bị nâng hạ
Thiết bị thi công móng
Thiết bị thi công giao thông thủy lợi
Thiết bị khác (máy hàn điện, máy bơm nước chảy xăng, máy uốn, cắt
thép,...
Xe ô tô: xe chỉ huy, xe vận tải, xe vận tải ben, xe vận chuyển bê tông,
xe bơm bê tông, xe gắn máy,...
Máy thi công các loại: máy xúc, máy ủi, xe lu, máy cắt khe bê tông,
máy nén khí, búa thủy lực phá bê tông, máy ép cọc,...
Trạm trộn bê tông các loại: của CHLB Đức, Pháp, Việt Nam; máy xoa
bê tông, máy ép hơi,...
Máy trải bê tông
Trang thiết bị sản xuất xi măng: dây chuyển sản xuất xi măng đặt tại
Lạng Sơn (6 vạn tấn/năm).
15
Bảng kê khai trang thiết bị hiện có của công ty
TT Loại máy
công
Đơn
thi vị
công
suất
Bộ
1
Máy căt sắt
2
Đầm bàn
Cái
3
Đầm dùi
Cái
4
Đầm cóc
Cái
5
Máy nén khí
Bộ
6
Máy phun sơn
Bộ
7
Máy cắt tôn
Bộ
8
Máy lốc tôn
Bộ
9
12
Máy hàn bán tự Bộ
động
Máy hàn điện hồ Bộ
quang
Máy khoan bê Bộ
tông
Máy hàn hơi
Bộ
13
Đèn hàn cần tay
Bộ
14
Máy mài sắt
Bộ
15
Thiết bị loe ống Bộ
đồng
Thiết bị uốn ống Bộ
đồng
10
11
16
Công
Suốt
Tình trạng Xuất xứ
kỹ thuật
1.2KW Hoạt
tốt
1.0KW Hoạt
tốt
1.5KW Hoạt
tốt
4HP
Hoạt
tốt
15KW Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
22KW Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
4.5KW Hoạt
tốt
1.2KW Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
0.5KW Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
16
Năm
sản
Số
xuất lượng
động T.Quốc
2003
03
động T.Quốc
2006
10
động T.Quốc
2006
10
động Nhật
2006
04
động T.Quốc
2007
02
động T.Quốc
2007
10
động T.Quốc
2004
01
động T.Quốc
2004
01
động T.Quốc
2004
02
động Việt Nam
2003
03
động
2004
05
động
2002
04
động
2003
05
động
2005
02
động Đức
2004
07
động Đức
2004
07
18
Máy khoan tay Bộ
các loại
Máy khoan bàn
Bộ
19
Các dụng cụ điện Bộ
20
Giàn giáo
21
Palăng, tời- 5 tấn Bộ
1KW
22
Đồng hồ điện Bộ
vạn năng
Máy bơm nước
Cái
500V1000A
15M3/
h
17
23
5.5KW
Bộ
25
Ván khuôn, théo Tấn
hình các loại
Giá chữ A
Bộ
3T
26
Máy tời
Cái
850KG
27
Máy kinh vĩ
Cái
28
Máy thủy bình
Cái
29
Máy trộn
180L
24
vữa Cái
180 Lít
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
Hoạt
tốt
động T.Quốc
2005
10
động T.Quốc
2002
04
động Hàn-Nhật
2004
08
động Việt Nam
2003
03
động
2005
06
động Nhật
2005
03
động Nga-Nhật
2005
04
động Hàn-Nhật
2005
20
động Việt Nam
02
động T.Quốc
2005
01
động Đức
2003
01
động Đức
2002
01
động
2003
02
1.3.3 Danh sách các công trình đã thực hiện
TT Tên công Địa
trình
điểm
Chủ
đầu Tên gói thầu
tư/Tổng thầu
Giá hợp đồng
Bắt
đầu
Kết
thúc
1
Cty CP Tư Thi
công 300.000.000đ
vấn kiến trúc trang trí nội
và Nội thất thất
Việt Nam
8/2009
11/2009
Nhà hàng Hà
Lagends Nội
Beer
17
2
Nhà máy Hà
sợi số 2, Nam
hạng mục
Trụ
sở
làm việc
Cty Dệt Hà Cait tạo, sửa 556.000.000đ
Nam
chữa Trụ sở
làm việc
8/2010
12/2010
3
Tổ hợp Hà
văn
Nội
phòng và
nhà ở
Cty TNHH Thi công xây 3.590.000.000đ
Ong Vàng
lắp
công
trình
11/2010
4/2011
4
Phòng
họp Công
ty
Cổ
phần
Sông Đà
2
Trụ
sở
làm việc
Núi Pháo
MNING
Hà
Nội
Cty CP Sông Thi
công 334.000.000đ
Đà 2
trang trí nội
thất
3/2011
5/2011
Hà
Nội
Cty TNHH
khai thác chế
biến khoáng
sản
Núi
Pháo
Lữ đoàn 249
Bộ tư lệnh
Công binh
Cải tạo, sửa 369.000.000đ
chữa trụ sở
làm việc
4/2011
6/2011
Cải
tạo 5.900.000.000đ
đường vào
cổng chính
Lữ đoàn 249
5/2011
12/2011
Thi
công 1.980.000.000đ
hoàn thiện
và trang trí
nội
ngoại
thất
Doanh
Gia công lắp 535.000.000đ
nghiệp
tư dựng kết cấu
nhân
Đức thép nhà tiền
Cường
chế và xd
các
ctrình
phụ trợ
5/2011
12/2011
6/2011
10/2011
5
6
Cải tạo Hà
đường và Nội
cổng
chính Lữ
đoàn 249
7
Trụ
sở Hải
Cty CP Xlắp
văn
Phòn Thương mại
phòng
g
Hải Phòng
làm việc
8
Nhà
Hà
xưởng
Nội
sản xuất
Doanh
nghiệp tư
nhân Đức
Cường
18
10
Nhà máy Bắc
sản xuất Ninh
tấm
ốp
trần kim
loại
Cty TNHH Gia công lắp 1.523.000.000đ
Austrong
dựng kết cấu
Việt Nam
thép nhà tiền
chế
1/2012
Cải tạo, sửa 930.000.000đ
chữa
Hội
trường Tổng
công ty thép
12/2011
Cty TNHH
Thương mại
Sản
xuất
Ngọc Diệp
11/2011
Hội
Hà
trường
Nội
tổng công
ty thép
10/2011
9
1.3.4 Thành tích đạt được
♦ Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới
♦ 1 Huân chương Lao động hạng nhất
♦ 1 Huân chương Lao động hạng nhì
♦ 5 Huân chương Lao động hạng ba
♦ 2 Bằng khen của Thủn tướng Chính phủ
♦ 15 Năm liên tục được Bộ Xây dựng tặng cờ “ Đơn vị đạt chất lượng cao
công trình sản 15 năm liên tục (1996- phẩm xây dựng Việt Nam”. 2010)
2.1 Giới thiệu về công trình.
2.1.1 Giới thiệu chung về công trình
Tên công trình : Doanh trại F bộ F 361 và E bộ E 293
Hạng mục : Nhà ở và làm việc F 361 và E 293 .Nhà ăn F 361 và E 293
19
Địa điểm : P.Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - TP Hà Nội
Chủ đầu tư : Sư đoàn 361/QCPKKQ
Đơn vị thiết kế : Công ty tư vấn thiết kế & ĐTXD
Tư vấn giám sát : Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nhật Việt
Đơn vị thi công : Công ty TNHH MTV xây dựng công trình hàng không ACC
Chiều cao công trình : 45.3 m
Số tầng : 12 tầng
Diện tích sàn : 639 m2
Diện tích xây dựng : 1509.6 m
2.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kiến trúc và quy hoạch cho công
trình :
- Quy chuẩn xây dựng Việt nam (Ban hành theo Quyết địn số 682/BXDCSXD, ngày 14/12/1996 và Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của
Bộ trởng Bộ Xây dựng).
- Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4449-1987.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng
lượng hiệu quả QCXDVN 09 : 2005/BXD ban hành theo quyết định số
40/2005/QĐ-BXD ngày 17/11/2005 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam– Quy hoạch xây Dựng QCXDVN 01:
2008/BXD, ban hành theo quyết định số 04/2008/QD-BXD ngày 03/04/2008 của
Bộ trởng Bộ xây dựng về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dung”
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công cộng – An
toàn sinh mạng và sức khoẻ sử dụng QCXDVN 05 : 2008/BXD ban hành theo
quyết định số 09/2008/ QĐ/BXD ngày 06/06/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
- TCXDVN 4319:1986 Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế.
- TCXDVN 306:2004 Nhà ở và các công trình công cộng – Các thông số vi
khí hậu trong phòng.
- Công trình công cộng- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế- TCXDVN 276-2003
- TCXDVN 323 : 2004 – Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 3981: 1985 – Trường đại học – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quyết định số 21/2006/QD-BXD ngày 19/06/2006 của Bộ trởng BXD về
việc sửa đổi bổ xung một số nội dung tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004.
20