Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghệ sản xuất xà bông cục tại công ty tnhh sx m...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghệ sản xuất xà bông cục tại công ty tnhh sx mỹ phẩm lan hảo thorakao

.PDF
52
406
80

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ---  --- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XÀ BÔNG CỤC TẠI CÔNG TY TNHH SX MỸ PHẨM LAN HẢO – THORAKAO (Từ ngày 03/03/2010 đến ngày 03/04/2010) SVTH: Nguyễn Tấn Hiền MSSV: 06050871 Lớp: ĐHHC2 GVHD:ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Tp.Hồ Chí Minh, năm 2010 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ phía công ty Thorakao cũng nhƣ nhà trƣờng. Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn: - Tổng Giám Đốc Công ty Thorakao bà Võ Thị Ánh Nguyệt - Phó giám đốc ông Mai Tấn Dũng - Trƣởng phòng kinh doanh anh Nguyên - Trƣởng Phòng sản xuất cô Huỳnh Thị Trúc Yến - Trƣởng phòng QC chị Ánh Xuân Toàn thể các anh chị phòng QC, khối văn phòng đã tận tình hƣớng - dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại nhà máy. Xin chân thành cảm ơn toàn thể công nhân viên nhà máy sản xuất mỹ phẩm Lan Hảo - Thorakao đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại nhà máy. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công Nghệ Hóa Học bộ môn hóa học hữu cơ cũng nhƣ toàn thể thầy cô trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp.HCM đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản, làm nền tảng vững chắc trong quá trình học, thực tập hiện tại và những phát triển tƣơng lai sau này. Xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Việt Hà đã tận tình hƣớng dẫn em trong thời gian thực tập. Do thời gian thực tập có hạn và hiểu còn nhiều hạn chế, nên không thể tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo này, mong đƣợc thầy cô và các bạn nhiệt tình góp ý và giúp đỡ. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 2 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY LAN HẢO – THORAKAO ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Tp.HCM, Ngày .... tháng …. năm 2010 Đại diện Công ty SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 3 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Phần đánh giá:  Ý thức thực hiện:.................................................................  Nội dung thực hiện:..............................................................  Hình thức trình bày:..............................................................  Tổng hợp kết quả:................................................................  Điểm bằng số:...................... Điểm bằng chữ:............................ Tp.HCM, Ngày .... tháng …. năm 2010 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 4 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... 2 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY LAN HẢO – THORAKAO ........................ 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................... 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG................................................................................. 7 LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 8 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT MỸ PHẨM LAN HẢO (THORAKAO) ................................................................................ 9 1.1. Giới thiệu chung về công ty .............................................................................. 9 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 9 1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty Thorakao ....................................... 11 1.4. An toàn lao động............................................................................................... 13 1.5. Vệ sinh công nghiệp ......................................................................................... 15 1.6. Xử lý Khí thải, nƣớc thải ................................................................................. 16 1.7. Năng lƣợng sử dụng ......................................................................................... 17 1.8. Các sản phẩm chính và sản phẩm phụ của đơn vị sản xuất......................... 18 1.9. Hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai:.............................................. 19 Chƣơng 2: SƠ LƢỢC VỀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHÍNH TRONG SẢN XUẤT XÀ BÔNG CỤC ................................................................. 20 2.1. Hạt xà bông (SoapNoodles) ................................................................................. 20 2.2. Các chất phụ gia .................................................................................................... 24 Chƣơng 3: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XÀ BÔNG CỤC .................. 29 3.1. Đơn công nghệ: ..................................................................................................... 29 SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 5 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà 3.2. Quy trình công nghệ: ............................................................................................ 30 3.3. Thuyết minh quy trình: ................................................................................. 30 3.3.1. Mục đính của từng công đoạn: .................................................................. 30 3.3.2. Thuyết minh quy trình................................................................................ 31 3.4.1. Mục đích ......................................................................................................... 33 3.4.2. Các phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng xà bông: ........................................ 33 3.4.3. Kiểm tra tính năng kháng khuẩn và diệt khuẩn của xà bông ................ 33 Chƣơng 4: THIẾT BỊ – MÁY MÓC .................................................... 35 4.1. Sơ đồ bố trí thiết bị - máy móc chính: ........................................................... 35 4.2. Cấu tạo và nguyên lý ho ạt động của các thiết bị chính: .............................. 37 4.2.1. Máy trộn: ..................................................................................................... 37 4.2.2. Máy Cán ....................................................................................................... 39 4.2.3. Máy đùn trục: .............................................................................................. 41 4.2.4. Máy dập khuôn: .......................................................................................... 47 4.3. Các sự cố trong sản xuất và biện pháp khắc phục:....................................... 48 Chƣơng 5: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................ 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...................................................................... 52 SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 6 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý công ty Thorakao Hình 1.8.1. Các sản phẩm chính của Công ty Thorakao Hình 1.8.2. Các sản phẩm phụ của Công ty Thorakao Hình 2.1. Hạt xà bông (Soap Noodles) Hình 2.2.2. Chiết xuất Curcumin từ củ nghệ Hình 3.2. Sơ đồ khối sản xuất xà bông cục Hình 4.1.1. Sơ đồ khối thiết bị máy Hình 4.1.2. Sơ đồ bố trí móc móc trong dây chuyền sản xuất xà bông cục Hình 4.1.3. Bố trí thiết bị trong nhà máy sản xuất xà bông cục tại công ty Thorakao Hình 4.2.1. ModelXZJ-750 Toilet Soap Mixer Hình 4.2.2. S-Type Toilet Soap Three-Roll Grinders Hình 4.2.3. Nguyên lý hoạt động của máy nghiền 3 trục Hình 4.2.3.1. Máy đùn trục chân không XT-500 XT-800 vacuum plodder Hình 4.2.3.2. Máy đùn trục cơ cổ điển Hình4.2.3.3. Sơ đồ cấu tạo của máy đùn chân không Hình 4.2.4.1. Model XD-120 Toilet Soap Stamping Machine Hình 4.2.4.2. Cấu tạo khuôn dập DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cấu tạo trung bình của những chất béo chính sử dụng trong công nghiệp xà bông Bảng 2.2. Chỉ tiêu về hóa lý của Soap Noodles Bảng3.1. Công thức xà bông tắm chiết xuất củ nghệ dạng thanh Bảng 3.4.4. Các thông số tiêu chuẩn đánh giá chất lượng xà bông cục Bảng 4.2.3.Bảng thiết kế một số trục vít phổ biến: SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 7 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật tạo cho con ngƣời một cuộc sống tốt đẹp, một cuộc sống sung túc và đầy đủ hơn. Sự đầy đủ đó đã tiếp thêm cho con ngƣời những sự lựa chọn ngày càng phong phú và đa dạng. Ngày nay không chỉ phụ nữ mà cả nam giới cũng bắt đầu quan tâm chăm sóc và làm đẹp cho chính bản thân mình. Con ngƣời bắt đầu tìm đến với những loại xà bông tắm, dầu gội đầu, các sản phẩm tẩy trang, dƣỡng ẩm, nƣớc hoa nổi tiếng… để có thể giúp mình trở nên “thơm” hơn, tự tin hơn trƣớc mọi ngƣời. Mỹ phẩm trở thành một nhu cầu không thể thiếu đối với mỗi ngƣời. Ngành công nghiệp mỹ phẩm ra đời để đáp ứng nhu cầu vệ sinh, làm đẹp cho con ngƣời, mỹ phẩm giúp chúng ta cảm thấy tự tin hơn khi ở giữa công chúng, hay cả trong công việc. Nắm bắt đƣợc nhu cầu của thời đại, cùng niềm đam mê nghiên cứu hƣơng liệu mỹ phẩm, em quyết định theo đuổi ngành học công nghệ hóa học hữu cơ, hy vọng với những kiến thức học đƣợc trong thời gian bốn năm theo học tại trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp.HCM sẽ là nền tảng giúp em có thể tiếp tục con đƣờng nghiên cứu và tạo ra đƣợc những dòng mỹ phẩm mới làm đẹp cho mọi ngƣời. Để hoành thành chƣơng trình học, đƣợc sự giúp đỡ từ phía nhà trƣờng trƣờng Đại học Công Nghiệp TP.HCM và Công ty TNHH – SX Mỹ phẩm Lan Hảo Thorakao, em đã có thời gian 4 tuần để thực tập tại nhà máy, tìm hiểu dây chuyền sản xuất xà bông cục tại Công ty. Có thể nói khoản thời gian ngắn ngủi trên đã giúp em rất nhiều trong việc ôn lại những kiến thức đã học, tiếp cận với công nghệ sản xuất trong thực tế, nắm đƣợc quy trình sản xuất, phát hiện các sự cố xảy ra trong sản xuất và phƣơng pháp khắc phục. Công ty Thorakao là một trong những công ty mỹ phẩm tên tuổi hàng đầu trong nƣớc với các sản phẩm mỹ phẩm thuần Việt. Công ty đã rất thành công trong việc sử dụng các thành phần dƣợc thảo thiên nhiên trong mỹ phẩm. Công ty cũng không ngừng đổi mới công nghệ đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa. Có thể nói công ty Thorakao là môi trƣờng tốt cho những SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 8 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà sinh viên ngành công nghệ hóa tìm hiểu và nâng cao kiến thức, đồng thời tiếp cận đƣợc với thực tế sản xuất. Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT MỸ PHẨM LAN HẢO (THORAKAO) 1.1. Giới thiệu chung về công ty  Tên chính thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Mỹ Phẩm Lan Hảo – THORAKAO  Tên giao dịch quốc tế: THORAKAO Cosmetic Company, Limited  Trụ sở chính: 241 Bis Cách Mạng Tháng Tám – Q.3 – Tp.HCM  Điện thoại: (84-8) 38325946/ 38332741  Fax: (84-8) 8341830  E-mail: [email protected]  Website: www.thorakaovn.com  Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.  Vốn điều lệ: 30 tỷ VNĐ trong đó: - Vốn cố định trên 22 tỷ VNĐ - Vốn lƣu động: trên 8 tỷ VNĐ  Tƣ cách pháp nhân: Công ty Trách nhiệm hữu hạn.  Chức năng: sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng mỹ phẩm. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH SX Mỹ Phẩm Lan Hảo (THORAKAO) tiền thân từ hãng mỹ phẩm Lan Hảo do bà Hà Thị Lan Hảo thành lập từ năm 1957 và chính thức lên Công ty năm 1961 với một số mặt hàng truyền thống là các loại kem dƣỡng da Trân Châu, dầu gội đầu hoa hồng, xà bông thơm, nƣớc bóng tóc Parafin&Brillantine chải tóc hiện Thorakao đƣợc làm hoàn toàn từ nguyên liệu thiên nhiên nhƣ dầu thực vật, thạch cao, cùng một số loại đông dƣợc. Sản phẩm với thƣơng hiệu này đƣợc đƣợc cấp bằng sáng chế 1779 ngày 15/11/1968 và đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng miền Nam lúc bấy giờ. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 9 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Đến năm 1969, Công ty đã có 6 chi nhánh ở miền Nam, 1 chi nhánh tại Camphuchia và bắt đầu xuất khẩu mỹ phẩm sang các nƣớc Đông Nam Á. Năm 1975, do ảnh hƣởng từ hậu quả của cuộc chiến tranh thống nhất đất nƣớc, Lan Hảo tạm ngƣng hoạt động. Đến năm 1987, Công ty đã tái thành lập vẫn với thƣơng hiệu truyền thống THORAKAO và đi vào sản xuất mỹ phẩm trở lại. Trải qua những chặng đƣờng đầy khó khăn, Công ty đã dần dần thiết lập đƣợc một thì trƣờng vững chắc trên lãnh thổ Việt Nam với sản phẩm ngày càng phong phú về chủng loại, mẫu mã và chất lƣợng. Ngoài thƣơng hiệu uy tín THORAKAO, công ty đã có những thƣơng hiệu nổi tiếng khác trên thị trƣờng ngoại quốc nhƣ: LEYNA, FREEWOMAN, ROSSÉ, PONSON, JULIET… Với phƣơng châm “khách hàng là trên hết”, Công ty đã tạo cho ngƣời tiêu dùng sự an tâm tin tƣởng. Sản phẩm của Công ty đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lƣợng cao” qua nhiều năm liên tiếp. Thorakao là một trong những Công ty đi đầu về phát minh sáng chế trong nƣớc đặc biệt về các sản phẩm mỹ phẩm, dƣợc phẩm từ thảo dƣợc thiên nhiên. Công ty không ngừng nghiên cứu cho ra đời nhiều dòng sản phẩm chiết xuất thảo dƣợc nhƣ: dầu gội đầu chiết xuất từ trái nhàu, dâu tằm, dầu gội chiết xuất tỏi trị rụng tóc, kem nghệ, kem sâm, kem gấc, kem sữa dê… Tính đến nay Thorakao đã tung ra thị trƣờng hơn 70 dòng sản phẩm các loại bao gồm kem dƣỡng da, các loại nƣớc hoa, dầu gội đầu, chất tẩy rửa… thiết lập đƣợc thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài nhƣ: Singapor, Đài Loan, Campuchia, Trung Quốc, Úc, New Zealand, Saudi Arabi, Al Cập, Nga, Hàn Quốc và các nƣớc Châu Phi. Địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất mỹ phẩm: Nhà mày sản xuất mỹ phẩm của Công ty Thorakao đặt tại GMP tại số 1191 Quốc lộ 1A, phƣờng Thới An, quận12, thành phố Hồ Chí Minh. Có vị trí địa lý SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 10 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà thuận lợi, xa khu dân cƣ, nằm ngay trên quốc lộ 1A nên dễ dàng cho việc giao thông vận tải. Hiện tại, Công ty đang đầu tƣ xây dựng một nhà xƣởng mở rộng đạt chuẩn GMP có tổng diện tích lên đến 50.000m2 với kinh phí 1 triệu USD với những trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu sản xuất cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế thế giới. Thành tích đạt đƣợc Qua nhiều năm hoạt động, công ty sản xuất mỹ phẩm Lan Hảo – Thorakao đã đạt đƣợc rất nhiều các danh hiệu, bằng khen và giải thƣởng của các tổ chức trong và ngoài nƣớc. Trong đó đáng chú y nhất là:  Giải thƣởng sản phẩm Việt ƣu tú chất lƣợng 2005  Thƣơng hiệu Việt 2005-2006  Hàng Việt Nam chất lƣợng cao từ năm 1997 đến nay.  Ngoài ra công ty còn đƣợc rất nhiều bằng khen và giải thƣởng từ thị trƣờng quốc tế khác: Hàn Quốc, Saudia Arabi, New Zealand… 1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty Thorakao HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ T.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH P.Kế hoạch P.Marketing P. R&D PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT P.xuất nhập khẩu Xƣởng sản xuất PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH P.Kế toán P. KCS P.Hành chánh P. Cơ điện Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý công ty Thorakao SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 11 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Hội Đồng Quản trị: Công ty TNHH Thorakao với hình thức sở hữu vốn là công ty cổ phần, đƣợc thành lập dựa trên vốn điều lệ của các Cổ Đông, Đại Hội Cổ Đông (ĐHĐCĐ) bầu ra Hội Đồng Quản trị (HĐQT), hiện nay công có 4 cổ đông lớn tham gia vào HĐQT. Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị (CTHĐQT) hiện nay của công ty Thorakao là ông Huỳnh Kỳ Trân chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty, và ban hành các quyết định thông qua HĐQT. HĐQT là cơ quan quản trị công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai trò định hƣớng chiến lƣợc, kế hoạch hoạt động hàng năm; chỉ đạo và giám sát hoạt động của Công ty thông qua Ban điều hành và các Hội đồng. Ban Giám đốc:  Tổng Giám Đốc: Tổng Giám Đốc hiện nay của công ty là bà Võ Thị Ánh Nguyệt, toàn quyền quyết định các dự án đầu tƣ phát triển của công ty, các phƣơng án sản xuất kinh doanh tài chính và kinh doanh xuất nhập khẩu. Tổng Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm tổng quát, chỉ đạo công việc gián tiếp đến các phòng ban của công ty. Tổng Giám đốc cũng là ngƣời đại diện của công ty trƣớc pháp luật và cơ quan nhà nƣớc, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty.  Phó giám đốc: 3 ngƣời Phó giám đốc tài chính: Phó giám đốc tài chính hiện nay của công ty là bà Võ Thị Thùy Trâm, Chỉ đạo điều hành các bộ phận kế toán tài vụ, bộ phận hành chánh, quản lý nguồn tài chánh và các hoạt động thu chi của công ty. Phó giám đốc Kinh doanh: Phó Giám đốc kinh doanh hiện nay của công ty là ông Mai Tấn Dũng, có trách nhiệm chỉ đạo phòng kinh doanh, tổ chức và điều hành SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 12 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Báo cáo trƣớc giám đốc tình hình hoạt động của công ty, đề xuất những phƣơng án hoạt động, triển khai thực hiện những kế hoạch do giám đốc hoạch định. Phó giám đốc sản xuất: Phó giám đốc sản xuất kiêm trƣởng phòng sản xuất hiện nay của công ty là bà Huỳnh Thị Trúc Yến, trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất tại nhà máy. Tổ chức điều hành nhà máy hoạt động theo đúng kết hoạch đã vạch ra, đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Phó giám đốc sản xuất phụ trách các công tác bảo trì, sửa chữa và nâng cấp thiết bị máy móc phục vụ sản xuất. Các phòng ban: Các phòng ban nhƣ đã trình bày trong sơ đồ, hoạt động theo từng chức năng chuyên biệt dƣới sự chỉ đạo của các phó giám đốc. 1.4. An toàn lao động 1.4.1 Một số quy định chung Đối với công ty: - Công ty Thorakao có chế độ bảo hiểm đầy đủ cho toàn thể cán bộ công nhân viên nhƣ: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn. - Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ nhƣ: dụng cụ vệ sinh, bảo hộ lao động. - Tất cả các thiết bị máy móc phải che chắn cẩn thận. - Tại mỗi thiết bị phải có nội quy vận hành máy. - Tất cả các thiết bị điện phải tuyệt đối an toàn. - Thƣờng xuyên kiểm tra các thiết bị phòng cháy chữa cháy. - Tổ chức các lớp học về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy. Đối với công nhân: Đƣợc huấn luyện và đào tạo nguyên tắc vận hành thiết bị, thƣờng xuyên kiểm tra thiết bị và thực hiện đúng nội quy của công ty. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 13 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Chế độ công ty cho người hộ lao động: - Công ty có chế độ bảo hộ lao động cho công nhân đúng theo qui định của nhà nƣớc. - Công ty có chế độ khám sức khoẻ định kỳ cho toàn thể CBCNV 1năm/1lần. - Công ty có chế độ bồi dƣỡng độc hại cho nhân viên: phòng kỹ thuật; bộ phận lò hơi; công nhân vận hành đổ hạt xà bông. - Công ty trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: khẩu trang hoạt tính có tính bảo vệ cao vì phải tiếp xúc trực tiếp với các hƣơng liệu, hóa chất độc hại. 1.4.2 Một số quy định về thiết bị Máy trộn xà bông: - Đổ tất cả các hạt xà bông vào trƣớc sau đó đậy nắp lại và mở máy trộn, nƣớc và các chất phụ gia châm vào từ từ. - Khi có sự cố thì phải ngƣng máy. - Trong lúc máy đang hoạt động tuyệt đối không thò tay vào để kiểm tra bột, phải cho máy dừng hẳn mới kiểm tra. Máy cán xà bông: - Trƣớc khi khởi động máy phải kiểm tra và vệ sinh máy. - Cho máy chạy không tải để kiểm tra độ an toàn thiết bị. - Phải có bảo hộ che chắn động cơ và các thiết bị truyền động. Máy đùn trục: - Khi vận hành máy phải kiểm tra thiết bị và vệ sinh thiết bị. - Phải tuân thủ theo nguyên tắc vận hành. - Phải kiểm tra nƣớc cấp nhiệt, không đƣợc đƣa tay vào khi máy đang hoạt động. Thiết bị lò hơi: - Tuân thủ các nội quy, nguyên tắc vận hành máy. - Vận hành lò hơi phải qua lớp đào tạo. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 14 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà - Theo dõi thƣờng xuyên các thông số kỹ thuật. Tất cả các thiết bị máy móc, phải kiểm tra thƣờng xuyên và đƣợc kiểm tra định kỳ 1 năm/lần do trung tâm đo lƣờng chất lƣợng kiểm tra. 1.4.3. Phòng chống cháy nổ Công ry rất quan tâm đến công tác phòng chống chấy nổ, thƣờng xuyên tổ chức huấn luyện cho cán bộ công nhân viên về công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) giúp trang bị những kiến thức, trách nhiệm, cách xử lý khi có rủi ro xảy ra trong sản xuất. Các biện pháp phòng chống cháy nổ cho toàn công ty: Bên cạnh việc trang bị các kiến thức và kỹ năng PCCC cho cán bộ công nhân viên, thành lập ban an toàn cháy nổ, công ty còn trang bị và thiết kế hệ thông nhà xƣởng rất khoa học, trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy: - Đƣờng giao thông trong công ty đủ rộng để xe cứu hỏa và các phƣơng tiện chữa cháy dễ dàng di chuyển. - Nhà xƣởng bố trí nhiều cửa thoát hiểm cho công nhân khi có sự cố. - Hệ thống ống nƣớc cứu hỏa và bình chữa cháy trang bị nhiều nơi trong công ty. - Nồi hơi và kho nhiên liệu phải bố trí ở khu vực riêng biệt. - Tất cả các công trình nhà xƣởng chính đều đƣợc gắn cột thu lôi để chống sét. 1.5. Vệ sinh công nghiệp Vệ sinh công nghiệp là hệ thống các biện pháp vệ sinh nhằm đảm bảo điều kiện lao động đƣợc tốt, không ảnh hƣởng đến sức khoẻ công nhân, không gây ô nhiễm môi trƣờng. Vì mỹ phẩm là sản phẩm đƣợc sử dụng trực tiếp trên da nên sản phẩm phải đảm bảo vệ sinh, đảm bảo chất lƣợng cao cho ngƣời tiêu dùng và đem lại uy tín cho công ty. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 15 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà 1.5.1. Vệ sinh thiết bị Để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, thì tất cả các thiết bị phải đƣợc vệ sinh thƣờng xuyên theo định kỳ. Tất cả các thiết bị tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải dùng vật liệu không gỉ vì nguyên liệu sản xuất và sản phẩm có độ ăn mòn cao. 1.5.2 Hệ thống thông gió Trong phân xƣởng sản xuất thì lƣợng nhiệt thoát ra ngoài môi trƣờng xung quanh rất lớn. Cho nên cần phải trang bị thêm thiết bị thông gió bằng quạt; máy điều hòa không khí, ngoài ra còn có hệ thống thông gió tự nhiên: cửa sổ, kết cấu nhà xƣởng kiểu nhà lồng… 1.5.3. Hệ thống chiếu sáng Ánh sáng tự nhiên không đủ chiếu sáng cho sản xuất. Vì vậy cần phải gắn thêm hệ thống chiếu sáng trong nhà xƣởng nhằm bổ sung thêm lƣợng ánh sáng để phục vụ sản xuất. Các bóng đèn bố trí hợp lý để đủ ánh sáng cho công nhân thao tác và vận hành thiết bị. Với nhu cầu tiết kiệm điện trong sản xuất, công ty trang bị phần lớn hệ thống chiếu sáng từ loại đèn Compact, tiết kiệm điện. 1.6. Xử lý Khí thải, nƣớc thải Do nhà máy sản xuất mỹ phẩm nên lƣợng khí thải thải ra môi trƣờng không nhiều, chủ yếu là khí từ vận hành lò hơi. Đăc biệt do công ty có diện tính rộng và năm ngoài ngoại ô thành phố nên không ảnh hƣởng nhiều đến môi trƣờng xung quanh. Nhà máy sử dụng nguồn nƣớc ngầm để chủ yếu vệ sinh máy móc, nguyên liệu nên nguồn nƣớc thải rất thấp. Tuy nhiên không thể thải trực tiếp ra môi trƣờng do đó cần phải có hệ thống xử lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Các hóa chất sau khi sử dụng trong sản xuất và nƣớc thải sau sản xuất đƣợc xử lý qua các bể lắng kết hợp với một số biện pháp xử lý môi trƣờng trƣớc khi thải. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 16 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Công ty xây dựng các bể lắng, xử lý ngầm các loại nƣớc thải hữu cơ, hóa chất đảm bảo nƣớc thải ra có độ pH 6.5-8 trƣớc khi xả ra môi trƣờng. Ngoài ta các tiêu chuẩn nƣớc thải công nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Đảm bảo hàm lƣợng BOD, COD, SS …cho phép - Không sinh ra chất thải thứ cấp. - Không sinh ra các chất gây mùi. - Không chứa các chất độc hại trong quá trình xử lý. Các phƣơng pháp xử lý chất thải của công ty rất đa dạng và thuộc về một phạm vi nghiên cứu khác nên không thể trình bày hết trong báo cáo này. 1.7. Năng lƣợng sử dụng Các dạng năng lƣợng công ty thƣờng sử dụng Điện: Công ty sử dụng điện chính từ mạng điện quốc gia cấp thông qua trạm biến áp 380KVA, bên cạnh đó công ty còn chủ động trang bị một máy phát điện 110KVA phòng khi gặp sự cố cúp điện. Điện là năng lƣợng chính để vận hành các máy móc thiết bị trong sản xuất và chiếu sáng của công ty. Dầu đốt: Công ty sử dụng loại dầu DO đƣợc cung cấp từ nhà phân phối uy tín Petrolimex. Dầu DO dùng để khởi động lò hơi đun nóng nguyên liệu, nhiên liệu chính cho lò hơi hoạt động. Nước: Nƣớc: Dùng vệ sinh máy móc, làm dung môi, chất làm mát và nguyên liệu không thể thiếu trong sản xuất mỹ phẩm. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 17 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Công ty sử dụng nƣớc từ hệ thống bơm từ các giếng khoan sâu dƣới lòng đất, các bồn chứa lớn với dung tích lên đến 100m3 đảm bảo lƣợng nƣớc cần thiết phục vụ cho sản xuất. Hơi: Nhu cầu về hơi luôn đƣợc Ban lãnh đạo công ty đặt lên hàng đầu nên từ khi thành lập công ty đã chủ động trang bị 2 lò hơi công suất 2.5 triệu Kcal/h đủ hoạt động 24/24 ngay cả khi đƣợc trang bị thêm máy móc thiết bị. Hơi cần thiết cho các quá trình cấp nhiệt, chƣng cất hơi nƣớc, xử lý nguyên liệu… 1.8. Các sản phẩm chính và sản phẩm phụ của đơn vị sản xuất Sản phẩm chính: Xà bông cục , kem nghệ , sữa rửa mặt nghệ , Dầu gội bồ kết Hình 1.8.1: Các sản phẩm chính của Công ty Thorakao Sản phẩm phụ : Kem, lotion dƣỡng trắng da, gel chải tóc, nƣớc rửa mặt hoa hồng, sữa tắm dầu dƣỡng tóc….. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 18 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà Hình 1.8.2: Các sản phẩm phụ của Công ty Thorakao Nhận xét: Phần lớn các sản phẩm mỹ phẩm của công ty đều đƣợc làm từ tinh dầu và các thành phần dƣợc thảo thiên nhiên. 1.9.Hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai: Bên cạnh những thành quả đạt đƣợc, Ban Giám đốc công ty còn đặt ra mục tiêu phấn đấu tăng trƣởng 25%/năm. Để đạt đƣợc mục tiêu này về mọi mặt công ty phải có bƣớc tiến: - Không ngừng nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm; - Đẩy mạnh tốc độ sản xuất, chiếm lĩnh và mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc; - Nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên Công ty; - Tìm kiếm nguyền nguyên liệu rẻ tiền, tốt và góp phần vào việc bảo vệ môi trƣờng. - Không ngừng nghiên cứu phát triển và cho ra mắt các dòng sản phẩm mới cạnh tranh về chất lƣợng và giá cả; - Hiện đại hóa sản xuất, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; - Luôn tạo niềm tin ở khách hàng, cung cách phục vụ, chất lƣợng sản phẩm và uy tín của công ty. SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 19 Báo cáo thực tập Công ty SX Mỹ Phẩm Lan Hảo Chƣơng 2: GVHD: ThS.Huỳnh Thị Việt Hà SƠ LƢỢC VỀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHÍNH TRONG SẢN XUẤT XÀ BÔNG CỤC 2.1. Hạt xà bông (SoapNoodles) Công thức tổng quát của xà bông (soap): Soap là một dạng muối của acid béo với kim loai kiềm (Kali hoặc Natri). Trong đó “R” là gốc hydrocaron, có độ dài mạch khoảng từ 6-20 nguyên tử carbon. Phần lớn các acid béo tạo nên phân tử xà bông là các acid béo bão hòa (saturated acid) và có số chẵn các nguyên tử carbon trong mạch, tuy nhiên cũng có một số acid béo chƣa bão hòa (unsaturated acid), các acid béo chƣa bão hòa đƣợc sử dụng nhiều nhất là những chất có chứa 18 nguyên tử carbon. Các chất béo và dầu đƣợc cấu tạo bởi các chất triglyceride. Đó là những phân tử đƣợc kết hợp từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol. CTCT: Tùy thuộc vào chất béo có nguồn gốc từ động vật hay thực vật mà phân tử triglyceride có độ dài mạch carbon và số lƣợng nối đôi trong phân tử acid khác nhau. Những chất béo thƣờng đƣợc sử dụng trong sản xuất xà bông là: - Mỡ động vật: bò, dê, cừu, và mỡ của các loài hải sản. - Dầu thực vật:  Dầu dừa: Từ cơm dừa chủ yếu đƣợc nhập khẩu từ quần đảo Salomon, Philippin  Dầu cọ: Đƣợc lấy từ vỏ và hạt trái cọ chủ yếu đƣợc nhập khẩu từ Malaysia SVTH: Nguyễn Tấn Hiền Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng