MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ........................................... 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu Thái
Nguyên........................................................................................................................ 3
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................. 3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 3
1.3.1
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ............................................................................. 5
1.3.2
BAN KIỂM SOÁT ...................................................................................... 5
1.3.3. BAN GIÁM ĐỐC ........................................................................................... 5
1.3.4. Chủ tịch hội đồng quản trị ............................................................................. 6
1.3.5. Phòng hành chính ........................................................................................... 6
1.3.6.Phòng nhân sự .................................................................................................. 6
1.3.7. Phòng tài chính - kế toán ................................................................................ 6
1.3.8.Phòng kinh doanh ............................................................................................ 7
1.3.9. Phòng marketing ............................................................................................ 7
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..................... 8
2.1 Các thị trƣờng và các sản phẩm chính cuả doanh nghiệp. ............................. 8
2.1.1 Đặc trƣng của thị trƣờng xuất khẩu lao động ở Việt Nam.......................... 8
2.1.2 Thị trƣờng và các sản phẩm chính của công ty ............................................ 8
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .................................................. 9
2.2.1 Doanh thu và cấu trúc doanh thu của công ty .............................................. 9
2.2.2 Chi phí kinh doanh và cơ cấu chi phí của công ty ...................................... 10
2.2.3 Doanh thu và cơ cấu doanh thu của công ty ............................................... 11
2.2.4 Lao động và cơ cấu lao động của doanh nghiệp ......................................... 12
2.2.5 Vốn và cơ cấu vốn của công ty ..................................................................... 13
2.3 Tình hình sử dụng tiếng Anh trong hoạt động kinh doanh của công ty ..... 14
2.3.1 Hiệu quả của việc sử dụng tiếng Anh trong công ty................................... 14
2.3.2
Một số điểm hạn chế của việc sử dụng tiếng Anh trong doanh nghiệp 14
2.3.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tiếng Anh trong doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 15
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................... 16
3.1 Một số vấn đề tồn tại trong hoạt động kinh doanh của công ty. .................. 16
3.1.1 Một số vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến hoạt động marketing .... 16
3.1.2 Một số vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến nguồn nhân lực ............. 16
1.3.3 Một số vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến vấn đế quản lý tài chính
.................................................................................................................................. 17
3.1.4 Những vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến khâu xuất khẩu lao động
.................................................................................................................................. 17
3. 2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty ........................ 17
3.2.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động marketing................. 17
3.2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng của nguồn nhân lực ...................... 18
3.2.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý tài chính
.................................................................................................................................. 18
3.2.4. Một số giải pháp để nâng cao tính hiệu quả của hoạt động xuất khẩu ... 18
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN ..................................................................................... 19
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu
Thái Nguyên
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên
Địa chỉ: Số 25 đường Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên - Thái
Nguyên – Viet Nam.
Chi nhánh : Số nhà 12 Ngõ 245 Nguyễn Khả Trạc Mai Dịch Cầu Giấy
Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần .
Email:
[email protected]
Điện thoại: (84-4).3.852.750
Fax: (84-4).3.855.763
Website: www.batimex.com.vn
Quy mô: Vừa và nhỏ.
Số lượng nhân viên hiên tại: 200 người.
Ngày đăng kí kinh doanh: 31/3/2005.
Giấy phép hoạt động kinh doanh: Đăng ký kinh doanh số 1703000155 do sở kế
hoạch và đầu tư cấp lần đầu ngày 31/3/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày
26/10/2012. Hoạt động tuân theo Luật Doanh nghiệp 2005 và chịu sự điều chỉnh
của pháp luật hiện hành liên quan.
Vốn điều lệ: 43,2 tỷ đồng.
Tên giao dịch của Công ty : BATIMEX.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thái Nguyên - tên giao dịch BATIMEX,
được thành lập từ năm 1965 là công ty đầu tiên của tỉnh Thái Nguyên hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thời kỳ đầu thành lập đến trước năm 1990, nhiệm
vụ của Công ty là thu mua và cung ứng các mặt hàng xuất khẩu cho các tổng công
ty chuyên doanh của Bộ thương mại ở Hà Nội ( chủ yếu các mặt hàng: chè, lạc,
dược liệu, mành cọ, mành nứa, thảm len, hàng mây che đan,..) để xuất khẩu sang
các nước Đông Âu, đồng thời nhập khẩu thiết bị máy móc, phân bón và hàng tiêu
dùng. Trong thời gian này, hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty đã góp phần
không nhỏ trong việc cung ứng và phân phối hàng hoá, ổn định thị trường trên địa
bàn.
Tháng 4/2005, Công ty thực hiện cổ phần hoá với hình thức Nhà nước nằm
giữ cổ phần chi phối. Sau khi cổ phần, hoạt động của Công ty đã có sự chuyển
biến đáng kể, các lợi thế được phát huy có hiệu quả, tinh thần làm việc của cán bộ,
nhân viên được nâng lên. Năm 2008 tiến hành Đại hội đồng cổ đông nhiệm kỳ II
cũng là năm hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả tốt nhất, doanh thu đạt trên
500 tỷ đồng, kim ngạch XNK đã đạt 21,5 triệu USD, nộp ngân sách 13,5 tỷ đồng,
đời sống cán bộ nhân viên được nâng cao.
Năm 2012 đánh dấu sự thay đổi mạnh mẽ của Công ty, trước sự khó khăn
về vốn kinh doanh, HĐQT đã bàn và xây dựng phương án tăng vốn điều lệ Công
ty trình Đại hội đồng cổ đông thường niên và báo cáo các cơ quan chức năng của
tỉnh xem xét. Tháng 9/2012 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ra Quyết định phê duyệt
Phương án tăng vốn điều lệ của Công ty. Mặc dù trong điều kiện khó khăn chung
của nền kinh tế và của các doanh nghiệp, với sự nỗ lực cố gắng của HĐQT đặc
biệt là sự tin tưởng và ủng hộ của các cổ đông, đối tác chiến lược. Sau gần một
tháng triển khai thực hiện, phương án đã thành công tốt đẹp, sau khi tăng, vốn điều
lệ của Công ty hiện nay là 43,2 tỷ đồng đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh
thường xuyên của Công ty.
1.2 . Các lĩnh vực hoạt động
- Ngành nghề kinh doanh :
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Xuất khẩu lao động và Dạy nghề trình độ sơ cấp
- Sản xuất chế biến và chè xuất khẩu.
- Khai thác chế biến khoáng sản.
- Nhập khẩu phôi thép, thép phế liệu, vật tư thiết bị xây dựng.
- Kinh doanh và dịch vụ xe máy do HONDA ủy nhiệm.
1.3 . Sơ đồ cấu trúc của công ty
Hội đồng
quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám
đốc
Phó tổng
giám đốc
Phòng hành
chính
Phó tổng
giám đốc
Phòng nhân
sự
Tài chính
kế toán
Phòng kinh
doanh
1.3.1 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Chủ tịch hội đồng quản trị - Ông Phạm Hữu Bắc
- Ủy viên thường trực hội đồng quản trị - Ông Nguyễn Khắc Hiếu
- Ủy viên hội đồng quản trị - Bà Trần Thị Lan Hương
- Ủy viên hội đồng quản trị - Ông Phạm Hồng Thịnh
- Ủy viên hội đồng quản trị - Ông Nguyễn Văn Tuấn
1.3.2 BAN KIỂM SOÁT
- Trưởng ban Kiểm Soát - Bà Nguyễn Thị Yến
- Ủy viên ban Kiểm Soát - Ông Ngô Văn Lâm
- Ủy viên ban Kiểm Soát - Bà Hà Thị Hiền
- Ủy viên ban Kiểm Soát - Ông Ngô Văn Lâm
1.3.3. BAN GIÁM ĐỐC
-
Tổng Giám đốc - Ông Phạm Hữu Bắc
-
Phó Tổng Giám đốc - Bà Trần Thị Lan Hương
-
Phó Tổng Giám đốc - Ông Nguyễn Khắc Hiếu
Phòng
marketing
-
Kế toán trưởng - Bà Hoàng Thị Ngọc Trinh
1.3.4. Chủ tịch hội đồng quản trị
Ông Phạm Hữu Bắc là người quản lý cao nhất điều hành mọi hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm đối với các chiến lược ngắn hạn và dài hạn của công ty.
Là người sắp xếp, quản lý mọi vấn đề lớn nhỏ trong công ty như quản lý
lao động, nguồn vốn, tài sản và các nguồn lực khác của công ty để đảm bảo tận
dụng tối đa nguồn lực của công ty.
1.3.5. Phòng hành chính
Chức năng của phòng hành chính:
Tham mưu cho ban giám đốc trong việc giải quyết các chính sách có liên
quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân.
Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu, chiến lược của công ty.
Tổ chức, phối hợp với các đơn vị khác thực hiên quản lý và đào tạo nhân
sự
Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty
Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty.
Chấp hành các chủ trương, quy định, chỉ thị của ban giám đốc
1.3.6.Phòng nhân sự
Chức năng của bộ phận nhân sự:
Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công ty và của người lao động
Tổ chức tuyển dụng và đào tạo những nhân viên mới
Theo dõi và đánh giá khả năng làm việc của nhân viên từ đó có những
chính sách khuyến khích đối với những nhân viên giỏi.
Phân bổ nhân viên vào các vị trí phù hợp
Giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động
1.3.7. Phòng tài chính - kế toán
•Chức năng của Bộ phận kế toán :
Thực hiện những công việc chuyên môn về tài chính kế toán .
Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi
hình thái và cố vấn ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Cung cấp những thông tin về tình hình tài chính kế toán cho các nhà quản
trị.
Phổ biến chính sách, chế độ tài chính mới của nhà nước đối với các đối
tượng có liên quan.
1.3.8.Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có các chức năng như:
Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm
chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương
mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh như : tìm
kiếm giao dịch giữa những người bán và người mua, giải quyết tranh chấp khiếu
nại với khách hàng có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Công ty;
Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được
Ban Giám đốc Công ty phê duyệt.
Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ và quy định.
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước Ban Giám đốc Công ty;
Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh
doanh của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
1.3.9. Phòng marketing
Bộ phận marketing chịu trách nhiệm đối với các hoạt động liên quan đến
việc xác định và thỏa mãn nhu cầu khách hàng để đạt được các mục tiêu kinh
doanh của đơn vị.
Chức năng của bộ phận marketing bao gồm:
Tạo hình ảnh, phát triển thương hiệu.
Nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường.
Thực hiện các chương trình marketing do Ban Giám đốc duyệt.
Tham mưu cho Giám đốc công ty về các chiến lược marketing, sản
phẩm, khách hàng.
Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết
định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Các thị trƣờng và các sản phẩm chính cuả doanh nghiệp.
2.1.1 Đặc trƣng của thị trƣờng xuất khẩu lao động ở Việt Nam
Nền kinh tế Việt Nam sau khi gia nhập WTO đã có những bước phát triển
lớn và đạt được nhiều thành tựu nhất định.Riêng đối với hoạt động thương
mại,nước ta được hưởng quy chế thành viên của WTO, điều này tạo cơ hội cho
việc mở rộng thị trường ,nâng cao kim ngạch xuất nhập khẩu ,tăng tổng mức lưu
chuyển bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ. Thị trường xuất khẩu trên thế giới
đã và đang phát triển sôi động đặc biệt là lĩnh vực xuất khẩu lao động. Trong sự
phát triển đó sẽ là thiếu xót nếu không nhắc tới Việt Nam – một nước có nguồn
nhân lực dồi dào.
Xuất khẩu lao động Việt Nam ra nước ngoài là hoạt động kinh tế dưới hình
thức cung ứng lao động Việt Nam ra nước ngoài theo hợp đồng có thời hạn, phục
vụ cho nhu cầu nhân công lao động của doanh nghiệp nước ngoài. Hoạt động này
bắt đầu từ năm 1980 dưới hình thức hợp tác lao động với các nước Xã hội chủ
nghĩa, trong tình hình kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn. Kết quả đã đem
lại nhiều thuận lợi cho đất nước. Từ khi cơ chế thay đổi năm 1991, hoạt động xuất
khẩu lao động phát triển mạnh mẽ, mở rộng thị trường ra nhiều quốc gia và vùng
lãnh thổ. Bước sang thế kỷ 21, có sự tăng đột biến lượng lao động Việt Nam xuất
khẩu sang nước ngoài, nhiều nhất tại ba thị trường Đài Loan, Malaysia và Hàn
Quốc. Tính đến 2011, Việt Nam có khoảng 500.000 lao động làm việc tại nước
ngoài, trong đó 85.650 tại Đài Loan, giữ vị trí thứ 2 về tổng số lao động nước
ngoài tại Đài Loan.
Xuất khẩu lao động góp phần giải quyết việc làm và cải thiện đời sống cho
nhiều người dân, tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước và nhiều lợi ích kinh tế khác.
Tuy nhiên, bên cạnh đó diễn ra song song những vấn đề bất cập về cơ chế, chính
sách, quản lý từ cả hai phía trong và ngoài nước, những hạn chế về trình độ và ý
thức người lao động, tình trạng lưu trú bất hợp pháp. Ngoài ra, người lao động còn
có thể đối mặt với việc bị lừa đảo, bóc lột và ngược đãi.
2.1.2 Thị trƣờng và các sản phẩm chính của công ty
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thái Nguyên hoạt động kinh doanh trên
nhiều lĩnh vực như: Xuất nhập khẩu kim loại, sản xuất và xuất khẩu chè, đại lý
phân phối xe máy Honda, xuất khẩu lao động. Trong đó hoạt động xuất khẩu lao
động luôn được ưu tiên, quan tâm đầu tư. Lãnh đạo Công ty xác định xuất khẩu
lao động vừa đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời nếu làm tốt thì hoạt
động này còn mang ý nghĩa chính trị, xã hội rất lớn, đó đó là giải quyết việc làm,
xóa đói giảm nghèo và đào tạo nguồn nhân lực.Thực tế hoạt động những năm qua
cho thấy, hàng nghìn người lao động do Công ty đưa đi làm việc ở nước ngoài đã
có cuộc sống đổi thay, kinh tế gia đình phát triển, không ít trẻ em được học hành
đầy đủ nhờ tiền bố mẹ lao động ở nước ngoài gửi về.
Từ năm 2000 đến hết năm 2011 Công ty đã đưa được 6.342 lao động đi làm
việc ở nước ngoài (trong đó Đài loan 2.518 người, Malaysia 3.523 người, Nhật
Bản 218 người và UAE 83 người). Năm 2006 Công ty đứng trong tốp mười doanh
nghiệp có số lượng XKLĐ lớn nhất trong cả nước.
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Để biết được công ty có đang hoạt động tốt hay không công ty cần phải
phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh của mình trong một giai đoạn cụ thể
2.2.1 Doanh thu và cấu trúc doanh thu của công ty
Đơn
vị
tính:VNĐ
Số
năm 2011
Chỉ tiêu
năm 2012
TT
1
2012/2011
Doanh
thu
thuần
2
Tốc độ tăng trưởng
Doanh
%
1.194.924.479 51
2.337.203.485
3.532.127.964
thu
1.819.009
hoạt động tài 699.374
260
2.518.383
chính
3
Tổng
thu
doanh
1.196.743.488 51%
2.337.902.859
3.534.646.347
(Nguồn: báo cáo tài chính năm 2011 và
2012)
Bảng 2.1: Bảng báo cáo doanh thu của công ty
Bảng 2.1 cho thấy tất cả các chỉ tiêu về doanh thu đều tăng. Doanh thu
thuần năm 2012 đã tăng 1.194.924.479 đồng, tương ứng với 51% so với năm
2011. Doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng 1.819.009, đương đương 260%
so với năm 2011. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tài chính là một lĩnh vực mới
đầy tiềm năng của công ty trong tương lai mà công ty nên chú trọng.Từ khi thành
lập cho tới năm 2011 công ty chỉ chú trọng vào hoạt động chính của mình là xuất
khẩu lao động và ít chú trọng đến các hình thức đầu tư khác nhưng bắt đầu từ năm
2012 công ty đã thay đổi chiến lược kinh doanh của mình, công ty đầu tư nhiều
hơn cho kinh doanh tài chính. Đây là một chiến lươc đúng đắn và đã mang về cho
công ty những kết quả ấn tượng như kết quả ở bảng trên. Tổng doanh thu của công
ty năm 2012 đã đạt 3. 534.646.347 đồng, tăng 51% so với tổng doanh thu năm
2011.
2.2.2 Chi phí kinh doanh và cơ cấu chi phí của công ty
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ số
Năm 2011
Năm 2012
Tốc độ tăng trưởng
2012/2011
%
1
Chi phí hậu cần
368.924.836
743.994.515
375.069.679
102
2
Chi phí xuất cảnh
245.236.763
710.611.121
465.374.358
190
3
Chi phí quản lý
484.857.122
1.483.002.256 998.145.134
206
4
Tổng chi phí
1.099.018.721 2.937.607.892 1.838.589.171
167
(Nguồn: báo cáo của phòng kế toán)
Bảng 2.2 Bảng báo cáo chi phí kinh doanh của công ty
Chi phí hậu cần của công ty năm 2012 đã tăng 375.069.679 đồng, tăng hơn
102% so với năm 2011. Bên cạnh đó các loại chi phí khác đều tăng cao. Chi phí
xuất cảnh tăng lên mức 710.611.121 đồng, điều đó đồng nghĩa với việc chi phí
xuất cảnh đã tăng 190% so với năm 2011. Chi phí quản lý cũng tăng lên mức
1.483.002.256 đồng, tăng 206% so với năm ngoái. Tất cả các loại chi phí đều tăng
đã làm cho tổng chi phí năm nay cao hơn năm ngoái 167%. Tổng chi phí tăng cao
đã có ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động kinh hoạt động kinh doanh của công
ty .
2.2.3 Doanh thu và cơ cấu doanh thu của công ty
Đơn vị tính: Vnđ
STT
Chỉ số
2011
2012
Tốc độ tăng trưởng
2012/2011
1
Lợi nhuận gộp từ bán 1.968.278.649 2.788.133.449 819.854.800
%
41,6
hàng và cung cấp dịch
vụ
2
Lợi nhuận từ hoạt 1.238.884.138 597.038.455
-641.845.683 -52
động tài chính
3
Lợi nhuân trước thuế
4
Lợi nhuận sau thuế
1.238.884.138 597.038.455
929.163.103 447.778.841
-641.845.683 -52
481.384.262
(Nguồn: báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2012)
Bảng 2.3 bảng báo cáo doanh thu của doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 đã tăng
819.854.800 đồng tương đương với 41% so với năm ngoái. Bên cạnh đó lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh của công ty cũng giảm 52% so với năm 2011. Tổng lợi
nhuận trước thuế của doanh nghiệp cũng giảm 52% . Chúng ta cũng dễ dàng nhận
thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm 2012 đã giảm rất đáng kể so
với năm 2011. Đây là dấu hiệu của sự phát triển không ổn định của công ty trong
năm nay cũng như những năm tiếp theo.
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu năm 2011
Lợi nhuận trước thuế × 100 =.884.138 × 1.238100 =53%
Tổng doanh thu
2.337.902.859
-52
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu năm 2012
Lợi nhuận trước thuế× 100 =
597.038.455 × 100 = 16.9%
Tổng doanh thu
3.534.646.347
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của doanh thu của doanh nghiệp đã giảm rất
đáng kể từ 53% trong năm 2011 xuống 16.9% năm 2012. Điều này cho thấy tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2012 kém hơn nhiều so
với năm 2011. Nguyên nhân chính là do chi phí kinh doanh trong năm 2012 đã
tăng quá cao, trong đó chi phí bán hàng tăng 190%, mức tăng này cao hơn nhiều
so với mức tăng của lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (41.6%). Bên
cạnh đó tổng chi phí kinh doanh trong năm 2012 đã tăng 167% so với năm 2011
trong khi tổng doanh thu chỉ tăng 51%. Kết quả là tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu
đã giảm rất đáng kể trong năm 2012.
2.2.4 Lao động và cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Lao động là một nhân tố quan trọng và cần thiết nhất đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Một thực tế không thể phủ nhận đó là chất lượng
của mỗi người lao động trong chính là chìa khóa thành công trong kinh doanh của
doanh nghiệp đó.
Hiện nay công ty đang có 200 nhân viên nhân viên trong đó số lao
động thường xuyên là 180 người và lao động không thường xuyên có 20
người. Lao động trong công ty chủ yếu là những người trẻ năng động, nhiệt
huyết trong đó có tới 85% là những người có độ tuổi dưới 35.
Năm 2011
Chỉ tiêu
Số
Năm 2012
lượng Tỷ trọng ( % Số
lượng Tỷ trọng ( %
(người)
)
(người)
)
150
100
200
100
-Lao động thường xuyên
120
80
180
90
-Lao động tạm thời
30
20
20
10
60
40
80
40
Tổng số lao động
1.Phân theo thời gian
2.Phân theo giới tính
-Nam
-Nữ
90
60
120
60
-Đại học
45
30
50
25
-Cao đẳng
90
60
140
70
-Trung cấp
15
10
10
5
3.Phân theo trình độ
(Nguồn: theo báo cáo của phòng hành
chính)
Bảng 2.4 cơ cấu lao động của công ty trong 2 năm 2011 và 2012
Dựa vào bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy chất lượng nguồn lao động
trong công ty khá tốt, toàn bộ nhân viên đều được đào tạo ở các trường đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Trong đó những người có trình độ đại học
vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp (30% năm 2011 và 25% năm 2012), số người lao động có
trình độ cao đẳng chiếm tỷ lên khá cao( 60% năm 2011 và 70% năm 2012), số
người tốt nghiệp trung cấp chỉ chiếm một phần nhỏ(10% năm 2011 và 5% năm
2012).
2.2.5 Vốn và cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Mã
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
số
A.NỢ PHẢI TRẢ
300
861.604.602
827.702.426
I. Nợ ngắn hạn
310
674.843.335
674.843.335
1. Phải trả người bán
312
177.747.653
333.351.093
2. phải trả người lao động
315
152.451.777
250.887.251
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
60.000.000
4. Các khoản phải trả phải nộp khác
319
284.643.905
90.604.991
II. Nợ dài hạn
330
186.761.267
152.858.948
1. Phải trả dài hạn khác
333
186.761.267
152.858.948
A.VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
1.636.313.596
1.594.494.143
I. Vốn chủ sở hữu
410
1.636.313.596
1.594.494.143
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
1.000.000.000
1.000.000.000
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
636.313.596
594.494.143
TỔNG NGUỒN VỐN
440
2.497.918.198
2.422.196.426
(Nguồn: Theo bảng cân đối kế toán lập ngày 31 tháng 12 năm
2012)
Bảng 2.5 Vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2012
2.3 Tình hình sử dụng tiếng Anh trong hoạt động kinh doanh của công ty
2.3.1 Hiệu quả của việc sử dụng tiếng Anh trong công ty
Trong thời thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, tiếng Anh có vai trò rất quan
trọng đối với sự sống còn của doanh nghiêp, đặc biệt là các doanh nghiệp hợp tác
làm ăn với các đối tác nước ngoài.
Công ty Battimex chuyên cung cấp lao động ra nước ngoài, các đối tác
thường trực tiếp đến công ty để tuyển dụng người lao động nên việc sử dụng tiếng
Anh là điều thiết yếu . Nếu như không sử dụng tiếng Anh trong giao dịch, đàm
phán thì công ty không thể ký kết hợp đồng với đối tác cũng như không thể thương
lượng để có được những điều khoản có lợi trong hợp đồng.
Công ty rất chú trọng việc đào tạo tiếng Anh cho người lao động để họ có
thể giao tiếp , trao đổi với đồng nghiệp, với ông chủ. Nếu không thành thạo tiếng
Anh thì người lao động sẽ rất khó đưa ra ý kiến, mong muốn của mình khi làm
việc ở nước ngoài bởi các ông chủ của họ hoàn toàn không biết tiếng Việt. Điều đó
sẽ dẫn đến việc người lao động bị mất quyền lợi và chịu nhiều thiệt thòi.
2.3.2 Một số điểm hạn chế của việc sử dụng tiếng Anh trong doanh nghiệp
Trình độ tiếng Anh của hầu hết các nhân viên trong công ty đều ở mức
thấp.
Hạn chế về khả năng giao tiếp: hầu hết nhân viên trong công ty chỉ có
thể sử dụng tiếng Anh trong các giao dich bắng văn bản, qua email chứ không thể
sử dụng tiếng Anh nhuần nhuyễn để giao tiếp với khách hàng hay đối tác là người
nước ngoài.
Khả năng nghe và phát âm chưa tốt: Nhiều nhân viên phàn nàn rằng họ
không thể hiểu được bất cứ thông tin gì khi nghe người nước ngoài nói và họ mắc
rất nhiều lỗi trong phát âm.
2.3.3 Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tiếng Anh trong doanh
nghiệp
Công ty nên có những chính sách khuyến khích cho nhân viên học tiếng Anh
Trong tuyển dụng công ty nên chú trong hơn về tiêu chí trình độ tiếng Anh
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Một số vấn đề tồn tại trong hoạt động kinh doanh của công ty.
3.1.1 Một số vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến hoạt động marketing
Công ty đã thành lập một bộ phận marketing gồm những nhân viên được
đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực marketing tuy nhiên hoạt động marketing của công
ty vẫn còn rất yếu. Điều đó được bộc lộ rất rõ qua những điểm sau:
Quảng cáo: công ty (CN Hà Nội) hầu như không có bất cứ một chiến
lược quảng cáo cụ thể nào, hầu hết người lao động không hề biết đến công ty .
Điều này một phần là do quy mô công ty (chi nhánh) nhỏ nên không có đủ chi phí
quảng cáo nhưng nguyên nhân chính là do công ty chưa chú trọng đến việc giới
thiệu hình ảnh của mình đến với người lao động.
Thị trường: công ty chỉ đưa người lao động sang các nước Trung Đông ,
nên thị trường của công ty khá hẹp.
Do một số công ty xuất khẩu lao động đã có những hành vi gian dối dẫn
đến người lao động mất lòng tin với ngành xuất khẩu lao động . Để lấy lại uy tín
và niềm tin của người lao động thực sự là một vấn đề nan giải.
3.1.2 Một số vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến nguồn nhân lực
Hiện nay công ty đang phải đối mặt với không ít thách thức trong vấn đề
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao:
Công ty đang thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao: hiện nay công ty có
200 lao động trong đó chỉ có 50 người có trình độ đại học, còn lại là cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp. Công ty chưa có nhân viên nào có trình độ trên đại học.
Nguồn nhân lực của công ty thường xuyên biến đổi: việc thay đổi nhân
sự ở công ty diễn ra khá thường xuyên nên công ty tốn rất nhiều thời gian và chi
phí cho việc đào tao nhân viên mới.
Công tác quản lý nguồn nhân lực vẫn tồn tại một số hạn chế: công ty
chưa khai thác hết tiềm năng của nguồn lực lao động do chưa có được những
chính sách hiệu quả khuyến khích nhân viên tích cực hơn trong công việc.
1.3.3 Một số vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến vấn đế quản lý tài chính
Công ty Battimex có bộ máy quản lý cồng kềnh , phức tạp nên năng lực
quản lý tài chính vẫn còn hạn chế đặc biệt là trong việc quản lý vốn lưu động, điều
này được thể hiện qua việc thiếu vốn, mất tính thanh khoản mà công ty thường
xuyên phải đối mặt.Nguyên nhân của vấn đề này là do công ty chưa có được
những những chính sách hiệu quả trong việc:
Quản lý nợ phải thu:
Công ty vẫn chưa đầu tư đầy đủ nguồn lực cũng như chính sách trong
việc theo dõi và thực hiện việc thu nợ, mặc dù khoản này chiếm phần không nhỏ
trong tổng vốn lưu động. việc thu hôi vốn kéo dài gây lãng phí rất lớn nguồn lực
trong công ty
Công ty chưa có một bộ phận chuyên trách về quản lý nợ thu cả công nợ.
Công ty chưa xây dựng được những quy định cụ thể về quy định về
những vấn đề như: điều kiện khách hàng đủ tiêu chuẩn được nợ, hạn mức nợ,
những quy định về nợ nội bộ.
Quản trị tiền mặt: Công ty duy trì lượng tiền mặt quá nhiều so với nhu
cầu thực dẫn đến việc ứ động vốn trong công ty, tăng chi phí sử dụng vốn, sức
mua của đồng tiền giảm sút nhanh do lạm phát.
3.1.4 Những vấn đề tồn tại của công ty liên quan đến khâu xuất khẩu lao động
Thủ tuc hành chính cồng kềnh: công ty thường xuyên phải đưa người đi
lao động tại nước ngoài nên các quy định của nhà nước về việc xuất cảnh chặt chẽ
gây ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp.
Tỷ giá hối đoái bất ổn: ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới và các chính
sách vĩ mô trong nước đã khiến tỷ giá hối đoái giữa Việt Nam đồng và đồng đô la
mỹ không ổn định.
3. 2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
3.2.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động marketing
Đẩy mạnh công tác quảng cáo: quảng cáo là cách thức nhanh nhất để
đưa công ty đến gần hơn với người lao động . Chính vì thế công tư nên chú trọng
đầu tư cho công tác quảng cáo hơn nữa.
Phát triển hệ thống đầu nguồn tuyển dụng người lao động : công ty nên
có những chính sách phù hợp để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống đầu nguồn.
Đa dạng hóa các thị trường lao động: giúp người lao động có thêm nhiều
sự lựa chọn nơi họ muốn đến làm việc. Đây là một chiến lược kinh doanh hiệu quả
mà doanh nghiệp nên theo đuổi.
3.2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng của nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được xem là chìa khóa thành công của doanh nghiệp. Chính vì
thế doanh nghiệp cần co những chính sách phù hợp để phát triển nguồn nhân lực như:
Công ty nên tuyển dụng kỹ càng để có được những người lao động có
năng lực chuyên môn cao và nhiệt tình với công việc.
Công ty nên có những chính sách khuyến khích đối với người lao động,
tạo điều kiện để họ có cơ hội thể hiện mình và thăng tiến trong công việc.
Công ty nên tăng cường công tác đào tạo để nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho người lao động.
Công ty nên chú trọng nhiều hơn đến đời sống của người lao động
nhằm tạo điều kiện để người lao động có thể gắn bó với công ty.
3.2.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý tài chính
Có những chính sách cụ thể để quản lý tài sản lưu động của công ty
Tăng cường trang thiết bị cần thiết để hỗ trợ cho theo dõi, quản lý và sử
dụng tài chính trong đơn vị.
Tăng cường hoạt động đầu tư thay vì tích trữ tiền mặt quá nhiều.
3.2.4. Một số giải pháp để nâng cao tính hiệu quả của hoạt động xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu lao động là một hoạt động khá phức tạp đòi hỏi sự
nhạy bén của doanh nghiệp. Để hoạt động này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả
doanh nghiệp cần:
Am hiểu về các quy định và trình tự hải quan của nhà nước về đưa
người lao động đi làm việc tại nước ngoài.
Xây dựng mối quan hệ tốt đối với các ngân hàng chính sách ở các địa
phương trên toàn quốc để hỗ trợ người lao động nghèo có thể vay vốn đi làm việc
tại nước ngoài.
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
Công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên – Battimex ( chi nhánh Hà Nội) là
công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu – đặc biệt là xuất
khẩu lao động, với mục tiêu là giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo và đào tạo
nguồn nhân lực góp phần xây dựng đất nước vững mạnh. Nhờ có sự nỗ lực của
ban giám đốc trong việc lãnh đạo và tìm ra hướng đi đúng đắn cùng với đội ngũ
nhân viên giỏi, năng động nhiệt tình, giàu kinh nghiệm và có năng lực chuyên môn
cao đã xây dựng nên một Battimex ngày càng vững mạnh.
Qua thời gian thực tập tại công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên – Battimex
( chi nhánh Hà Nội) em đã có nhiều cơ hội để học hỏi được rất nhiều. Từ đó củng
cố lại kiến thức.Tuy nhiên, trình độ và kiến thức của em còn nhiều hạn chế nên bài
báo cáo này còn rất nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các
anh chị trong công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Xuân Phương cùng
toàn thể các thầy cô trong Trường Đại học Thương đã tạo cơ hội cho em có lần
thực tập này. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên –
Battimex ( chi nhánh Hà Nội) cùng các anh chị trong công ty đã quan tâm, giúp
đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành bài bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TABLE OF CONTENTS
TABLE OF CONTENT
ACKNOWLEDGEMENTS
ABSTRACT
CHAPTER 1: OVERVIEW OF THE COMPANY 1
1.1
.History of establishment and development ............................................... 1
1.1.1.General information ...................................................................................... 1
1.1.2.Process of establishment and development of the company...................... 1
1.2
.Business areas of the company ................................................................... 2
1.3
. Company structure of the company ......................................................... 3
1.3.2. Control Board ............................................................................................... 3
1.3.3. Board of Directors ........................................................................................ 3
1.3.4. General Manager .......................................................................................... 4
1.3.5.
Administrative Office ............................................................................... 4
1.3.6. Human Resources Division .......................................................................... 4
1.3.7. Accounting Division ..................................................................................... 4
1.3.8.Business Department .................................................................................... 5
1.3.9. Marketing Division ....................................................................................... 5
CHAPTER 2: THE COMPANY’S BUSINESS PERFORMANCE .................. 6
2.1. Major markets and key products. ................................................................. 6
2.1.1 The characteristics of the industry in Vietnam .......................................... 6
2.1.2. Major markets. ............................................................................................. 6
2.2. Business performance. .................................................................................... 7
2.2.1. The Revenue and revenue structure. .......................................................... 7
2.2.2 The business expenses and expense structure. ........................................... 8
2.2.3 The profit and profit structure .................................................................... 9
2.2.4 The labor and labor structure . .................................................................. 10
2.2.5 The Capital and capital structure. ............................................................. 11
2.3 The successes and limitations of using English in the company ................ 11
2.3.1 The strength of using English in the company ......................................... 11
2.3.2 The weakness of using English in the company........................................ 12