Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa thương mai quốc tế tại cổ phần giao nhận kho vận...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa thương mai quốc tế tại cổ phần giao nhận kho vận mê linh

.PDF
25
165
121

Mô tả:

Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................... 1 Danh mục bảng biểu ........................................................................ 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN MÊ LINH ......................................................... 5 1.1. Khái quát chung về công ty ................................................... 5 1.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................. 7 1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ......................... 8 1.4. Nhân lực của công ty .......................................................... 11 1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật........................................................ 12 1.6. Tài chính của công ty .......................................................... 13 CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN MÊ LINH ........ 15 2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...... 15 2.2. Khái quát tình hình hoạt động giao nhận kho vận của công ty ................................................................................................. 16 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỔN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 23 3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .................................................................................. 23 3.1.1. Những thành công ......................................................... 23 GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 1 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp 3.1.2. Những tồn tại ................................................................. 24 Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu: .................................................. 25 Hƣớng đề tài I: Một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hoạt động giao nhận vận tải ở Công ty Giao nhận kho vận Mê Linh ........... 25 Hƣớng đề tài II: Hoàn thiện qui trình thực hiện các thủ tục hải quan khi xuất khẩu hàng hóa qua đường hàng không của Công ty Giao nhận kho vận Mê Linh ........................................................ 25 GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 2 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Họ và tên: Mã SV: Nguyễn Hữu Tú 09D130056 Lớp: K45E1 ĐỀ CƢƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN MÊ LINH Chƣơng 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN MÊ LINH Chƣơng 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 3 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Danh mục bảng biểu Bảng 1.1: Thông tin chung về công ty Bảng 1.2: Lĩnh vực kinh doanh của MTO Bảng 1.3: Báo cáo doanh thu của doanh nghiệp thời kỳ 2011 – 2012 Bảng 1.4: So sánh lƣợng hàng hóa XNK, giá trị giữa các hình thức giao nhận vận chuyển Bảng 1.5: Số lƣợng lô hàng đã thực hiện giao nhận vận chuyển (2009 – 2012) Bảng 1.6: Doanh thu từ hoạt động giao nhận vận chuyển (2009 – 2012) Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu trong tổng số các lô hàng mà Công ty đã tiến hành giao nhận vận chuyển năm 2012 Biểu đồ 2.2: Doanh thu từ hoạt động giao nhận vận chuyển (2009 – 2012) Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Danh mục từ viết tắt STT Từ viết tắt tiếng Nghĩa đầy đủ Việt GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 4 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp 1 XNK Xuất Nhập Khẩu 2 KCN Khu Công Nghiệp 3 VND Việt Nam đồng STT Từ viết tắt tiếng Nghĩa tiếng Anh Anh Nghĩa tiếng Việt 2 LC Letter of Credit Tín dụng thƣ 3 USD United States Đô la Mỹ Dollars CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN MÊ LINH 1.1. Khái quát chung về công ty Bảng 1.1: Thông tin chung về công ty Tên công ty Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Mê Linh FREIGHT FORWARDER JOINT Tên giao dịch tiếng MELINH Anh STOCK COMPANY Tên viết tắt MTO Ngày thành lập 16/01/2003 Loại hình doanh Công ty cổ phần nghiệp Địa chỉ Km16 - Quốc lộ 2A - Phƣờng Phúc Thắng Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 5 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tel: +84 (211) 3 875 Fax:+ 84.211.3.875.094 113 Số đăng ký 2500221089 E-mail: info@mto- Website : WWW.EMU-VNGROUP.COM logistics.com Thời hạn hoạt động 10 năm kể từ ngày đăng ký Trụ sở chính của MTO nằm trong khuôn viên 27.000m2, giáp Quốc lộ II, thuộc phƣờng Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; cách trung tâm thành phố Hà Nội 35km về phía Bắc, cách sân bay Quốc tế Nội Bài 10 km. Các chi nhánh và văn phòng đại diện tại: - Số 82/381 Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. - Số 354 Lê Thánh Tông, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Số 79 Trƣờng Sơn, Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. MTO là thành viên của EMU GROUP, có mức tăng trƣởng cao nhất trong EMU GROUP và cũng là Công ty Giao nhận Kho vận lớn, đang phát triển mạnh tại Việt Nam và trong khu vực. MTO là thành viên của Hiệp hội giao nhận kho vận thế giới (FIATA) và Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS). GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 6 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngày 04/02/2005, trên cơ sở dự án của MTO và đề nghị của Tổng Cục trƣởng Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính đã ra Quyết định số 455/QĐ-BTC ngày 04/02/2005 v/v công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu tại tỉnh Vĩnh Phúc 1.2. Lĩnh vực kinh doanh Bảng 1.2: Lĩnh vực kinh doanh của MTO STT Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 1 Chuyên quản lý và kinh doanh kho, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng phƣơng tiện ô tô, xà lan, tàu phà sông biển. 2 Đạị lý tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa, tổ chức các dịch vụ vận tải và lƣu thông, thay mặt chủ hàng tiếp nhận hàng hóa ở mọi nguồn (sản xuất gia công, nhập khẩu), ở mọi nơi đƣa về kho của chủ hàng. 3 Đại lý vận tải đƣa hàng từ kho, ga, cảng, nhà máy đi các nơi bằng các loại phƣơng tiện theo yêu cầu của chủ hàng 4 Vận tải hàng hoá bằng xe tải đặc biệt, xe thùng, xe container siêu trƣờng, siêu trọng và các hoạt động khác hỗ trợ cho vận tải. 5 Dịch vụ cảng và bến cảng. Dịch vụ bến xe và bãi đỗ xe. Bốc xếp hàng hoá. 6 Hoạt động kho bãi, logistics. GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 7 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp 7 Uỷ thác mua bán hàng hoá. Dịch vụ làm thủ tục Hải quan và khai thuê Hải quan. 8 Đại lý vận tải đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển và đƣờng hàng không. 1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban  Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC ĐIỀU HANH GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÒNG MARKETING PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH BỘ PHẬN GIAO NHẬN BỘ PHẬN CHỨNG TỪ Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Là doanh nghiệp đƣợc thành lập 10 năm nên công tác tổ chức nhân sự của công ty của công ty cũng tạm đi vào ổn định nhƣng do số lƣợng nhân viên của công ty không nhiều nên công tác bố trí còn gặp nhiều khó khăn. 1.3.1.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban  Tổng giám đốc công ty GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 8 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Là ngƣời điều hành cao nhất của công ty, nhân danh công ty để điều hành và quyết định mọi việc liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quyết định đó. Điều hành, phân công, công tác cho nhân viên của công ty, đồng thời quyết định những khoản chi liên quan đến việc mua tài sản cố định. Là ngƣời đƣa ra các phƣơng án kinh doanh, các phƣơng án phát triển của công ty và chịu trách nhiệm mọi vấn đề. Trực tiếp đàm phán với khách hàng và ký kết các hợp đồng dịch vụ.  Giám đốc điều hành Là ngƣời thay mặt Giám đốc điều hành công việc theo chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, có trách nhiệm đôn đốc thực thi các hoạt động kinh doanh, hổ trợ Giám đốc trong quản lí và hoạch định.  Phòng kinh doanh Là bộ phận rất quan trọng của công ty vì đây là bộ phận tìm nguồn khách hàng cho công ty, tìm hiểu khách hàng và cung cấp những thông tin cần thiết về khách hàng từ đó có thể đề ra phƣơng hƣớng thu hút đƣợc nhiều khách hàng mới mà vẫn giữ đƣợc khách hàng quen thuộc. Ngoài ra, phòng còn có thể tìm hiểu tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng ( đối thủ cạnh tranh) từ đó có thể cùng Ban Giám Đốc đề ra phƣơng án cạnh tranh. Thƣờng xuyên theo dõi thực hiện việc soạn thƣ báo giá, liên hệ khách hàng và tham mƣu cho Giám Đốc trong việc soạn thảo ký kết hợp đồng giao nhận. Ngoài ra, phòng Marketing còn phối hợp với Giám Đốc tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng với khách hàng. GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 9 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  Phòng kế toán Là bộ phận giúp Giám Đốc thực hiện quản lý chặt chẽ về mặt kế toán, tài chính, nắm chắc các số liệu thống kê để có thể phục vụ tốt cho nhiệm vụ chỉ đạo và tổ chức kinh doanh. Đồng thời có trách nhiệm nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh nhằm phản ánh toàn diện hoạt động kinh doanh, dịch vụ, giúp lãnh đạo nắm đƣợc đầy đủ cụ thể tình hình thực hiện và chỉ ra đƣợc điểm mạnh, điểm yếu trong toàn bộ hoạt động của công ty để cho Ban lãnh đạo khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh.  Phòng xuất nhập khẩu Là phòng trực tiếp đảm nhận khẩu nghiệp vụ về thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng đƣợc chia thành 2 bộ phận : bộ phận chứng từ và bộ phận giao nhận.  Bộ phận chứng từ Nắm bắt đƣợc nội dung của chứng từ để tham mƣu cho giám đốc trong việc thƣơng lƣợng đàm phán ký kết hợp đồng với khách hàng. Đồng thời cũng đảm nhiệm về tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên chứng từ. Thƣờng xuyên theo dõi, quản lý, lƣu trữ chứng từ, công văn, và giúp Giám Đốc soạn thảo các chứng từ, tham mƣu, bàn bạc, đóng góp ý kiến váo các quyết định kinh doanh. Soạn thảo bộ hồ sơ kèm thủ tục Hải quan và các công văn cần thiết để giúp bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc đƣợc giao với thời gian ngắn nhất. GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 10 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Thƣờng xuyên liên lạc với khách hàng để thông báo cho khách hàng biết những thông tin cần thiết về lô hàng. Thƣờng xuyên theo dõi các thông tƣ, nghi định của chính phủ liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa và các quy định của Hải quan để kịp thời sửa đổi cho phù hợp.  Bộ phận giao nhận Tiến hành giao nhận hàng hóa với khách hàng để thực hiện đăng ký các phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa. Đồng thời chịu trách nhiệm về công việc và tiến hành làm các thủ tục thông quan Hải quan tại cảng để tiến hành giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu theo các hợp đồng giao nhận mà công ty đã đƣợc khách hàng ủy thác. Vận chuyển , trung chuyển hàng hóa từ kho của các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu ra cảng, sân bay để giao hàng xuất khẩu và ngƣợc lại đối với hàng hóa nhập khẩu, phục vụ yêu cầu của các đơn vị xuất nhập khẩu trong và ngoài nƣớc. 1.4. Nhân lực của công ty Khi đƣợc công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu tại tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 455/QĐ-BTC ngày 04/02/2005. Công ty cổ phần giao nhận kho vận Mê linh ( MTO ) ngày càng phát triển trên qui mô lớn bởi sự cống hiến không biết mệt mỏi của các Thạc sỹ kinh tế, Cử nhân ngoại thƣơng, Cử nhân ngoại ngữ, Luật sƣ, Kỹ sƣ hàng hải… với khoảng hơn 1300 nhân viên và khoảng 500 cán bộ cao cấp làm việc trong công ty: Đến năm 2012 số lƣợng nhân viên và cán bộ đã lên tổng cộng hơn 2000 ngƣời cùng với nhiều sự thay đổi trong cải cách nhân sự và GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 11 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp mở rộng thị trƣờng của công ty. Đó là những ngƣời có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực vận tải và giao nhận ngoại thƣơng, logistics, thông quan, khai thuê Hải quan. Với phong cách làm việc chuyên nghiệp và uy tín cao, MTO đã làm cho khách hàng thực sự an tâm bởi thủ tục nhanh gọn, hàng hoá đƣợc giao đến nơi an toàn, đúng lịch trình. 1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật MTO nằm trong khuôn viên 27.000m2, giáp Quốc lộ II, thuộc phƣờng Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; cách trung tâm thành phố Hà Nội 35km về phía Bắc, cách sân bay Quốc tế Nội Bài 10 km thuận tiện cho việc vận tải giao nhận hàng hóa và giao dịch với khách hàng. Tƣ vấn và cung cấp một dịch vụ hoàn hảo về giao nhận và vận tải trong ngoại thƣơng, logistics. Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về kho bãi thông quan, kho ngoại quan, khai thuế Hải quan, Quản lý kho hàng, logistics, vận chuyển hàng hóa, contener, hàng siêu trƣờng, siêu trọng bằng đƣờng biển, đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không từ Việt Nam đến hơn 1.500 cảng và Sân bay Quốc tế với các chuyến tàu đi trực tiếp và chuyển tải MTO vừa mở thêm 1 chi nhánh để giao nhận và chuyển hàng sang nƣớc ngoài. Chi nhánh này đƣợc đặt tại London – Anh .Với phƣơng châm phục vụ hết mình vì lợi ích của khách hàng công ty sẽ tiếp tục mở rộng hơn nữa về mọi mặt để không phụ lòng mong mỏi và tin cậy của khách hàng. GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 12 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp MTO đang mở rộng sự hợp tác, liên kết, liên doanh với tất cả các đối tác trong nƣớc và nƣớc ngoài để trở thành một tập đoàn hùng hậu trong lĩnh vực vận tải và giao nhận ngoại thƣơng – Logistics,...: Các chi nhánh và văn phòng đại diện tại: - Số 82/381 Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. - Số 354 Lê Thánh Tông, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Số 79 Trƣờng Sơn, Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. 1.6. Tài chính của công ty Số lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu mà Công ty thực hiện giao nhận vận chuyển hiện nay chủ yếu tập trung vào lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển chiếm 75.17% doanh thu từ hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu của Công ty. Bảng 1.3: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp thời kỳ 2011 - 2012 Loại hình 1. Đƣờng biển 2. Đƣờng hàng không 3. Đƣờng bộ, sông 4. Doanh thu GVHD: Th.s Lê Thị Thuần Đơn vị 2010 2011 2012 Lô 4.750 5.699 8318 Lô 2.432 2.780 2557 Lô 311 550 865 14.984, 16.301,4 20.642, Nghìn USD 13 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp (Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty Cổ Phần Giao Nhận Kho Vận Mê Linh) Năm 2010 đánh giá sự hồi phục của nền kinh tế thế giới, đây là yếu tố tác động tới sự tăng trƣởng liên tục trong 3 năm gần đây về số lƣợng lô hàng lẫn doanh thu ở tất cả các loại hình xuất nhập khẩu hóa của công ty. Năm 2010 số lƣợng lô hàng từ loại hình đƣờng biển chiếm tỷ trọng lớn nhất với 4750 lô, gấp gần 2 lần đƣờng hàng không với 2432 lô, loại hình đƣờng bộ, sông chỉ đóng góp một tỷ trọng nhỏ với hơn 300 lô hàng. Năm 2011 phần trăm tăng trƣởng lớn nhất về số lƣợng lô hàng đƣợc thực hiện thuộc về đƣờng biển với 19,97% tăng trƣởng và vẫn chiếm số lƣợng chủ đạo trong cơ cấu lô hàng đƣợc thực hiện: 5699 lô., đứng thứ 2 đó là đƣờng hàng không, tăng 14,3% lên 2780 lô. Cho thấy sự tăng trƣởng mạnh mẽ của công ty trong thời kỳ này bằng việc tận dụng đƣợc sự phục hồi của nền kinh tế và tìm kiếm những bạn hàng mới. Công ty đạt doanh thu là 20.642 nghìn USD với số lƣợng hàng hoá xuất khẩu đƣợc giao nhận vận chuyển là 11.740 lô vào năm 2012.Với việc kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp, hàng năm công ty đã tăng lƣợng vốn của mình đặc biệt là tăng việc đẩy mạnh đƣa vào ứng dụng các trang thiết bị, máy móc hiện đại nhằm thúc đẩy quá trình giao nhận và cung ứng dịch vụ cho khách hàng GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 14 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN MÊ LINH 2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Với bề dày thành lập và tham gia vào thị trƣờng từ năm 2003, nên mục tiêu chính của công ty trong thời gian qua là bƣớc đầu xâm nhập, làm quen với thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng mới và gia tăng nhanh thị phần. Do vậy, từ những mối quan hệ với các bạn hàng sẵn có ở khắp nơi trên thế giới, trong thời gian qua MTO đã đảm nhận vận chuyển đƣợc một khối lƣợng hàng hóa rất đáng kể và đã thực sự có chỗ đứng khá vững chắc trên thị trƣờng giao nhận hàng hóa quốc tế ở Việt Nam. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đứng vững trong thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, những năm gần đây, ngoài việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu thuần tuý chủ yếu là chuyên chở bằng đƣờng biển và đƣờng hàng không, MTO đã mở rộng phát triển thêm những nghiệp vụ mới nhƣ:  Tổ chức làm hàng hội chợ, triển lãm  Mở thêm dịch vụ chuyển phát nhanh chứng từ thƣơng mại và hàng mẫu qua đƣờng TNT  Phát triển công việc làm xuất nhập khẩu uỷ thác và trực tiếp làm các dịch vụ xuất khẩu. GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 15 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  Làm các dịch vụ vận chuyển hàng quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam đi Campuchia, Lào, Trung Quốc.  Kinh doanh kho ngoại quan (Hải phòng và Vĩnh Phúc)  Tƣơng lai mở thêm các hình thức đại lý khác nhƣ đại lý hàng hải, đại lý hàng không, đại lý vé máy bay...  Liên kết với các địa phƣơng để sản xuất khai thác, chế biến xuất khẩu.  Không chỉ dừng lại ở giao nhận vận tải thuần tuý, MTO đang dần phấn đấu làm dịch vụ giao nhận tổng hợp với tầm vóc một đơn vị làm giao nhận vận tải quốc tế chuyên nghiệp hàng đầu ở Việt nam hiện nay. 2.2. Khái quát tình hình hoạt động giao nhận kho vận của công ty Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Mê Linh chuyên chuyên hoạt động giao nhận vận tải bằng đƣờng biển nên sản lƣợng chủ yếu của Công ty là hoạt động giao nhận vận tải bằng đƣờng biển. Năm 2012, các hoạt động kinh doanh giao nhận vận tải chính của Công ty bao gồm: Hàng hoá đƣợc giao nhận vận chuyển bằng đƣờng biển: 8.318lô, đƣờng hàng không: 2.557 lô và đƣờng bộ, sông, sắt..: 865 lô. Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu trong tổng số các lô hàng mà Công ty đã tiến hành giao nhận vận chuyển năm 2012 GVHD: Th.s Lê Thị Thuần Hàng hoá XNK vận chuyển bằng đƣờng hàng không 16 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Hàng hoá XNK vận chuyển bằng đƣờng khác Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp 21,8% 7,3% 70,9% Hàng hoá XNK vận chuyển bằng đƣờng biển (Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty Cổ Phần Giao Nhận Kho Vận Mê Linh) Qua biểu đồ 2.1, đƣờng biển chiếm vai trò chủ đạo trong hoạt động xuất nhập khẩu của công ty với 70,9% cho thấy tầm quan trọng không thể thay thế của loại hình này liên tục trong các năm vừa qua đối với công ty. Một lý do quan trọng vì vận tải đƣờng biển là phƣơng thức vận tải có từ hàng trăm năm nay và nó trở thành một yếu tố không thể tách rời trong buôn bán quốc tế, chiếm 80% khối lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu trong buôn bán ngoại thƣơng trên thế giới. Việt Nam là một nƣớc có vị trí hàng hải quan trọng trên thế giới, nên hầu hết các hàng hóa quá cảnh qua Việt Nam đầu thông qua đƣờng biển nên cũng giải thích vì sao vận chuyển bằng đƣờng biển chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số lô hàng công ty đã tiến hành trong các năm qua nói chung và năm 2012 nói riêng. Tuy chỉ chiếm lần lƣợt 21,8% và 7,3%, nhƣng không thể phủ nhận sự đóng góp của đƣờng hàng không và vận chuyển bằng đƣờng khác trong hoạt động giao vận của công ty. GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 17 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Bảng 1.4: So sánh lƣợng hàng hóa XNK và giá trị giữa các hình thức giao nhận vận chuyển Hình thức vận Số lƣợng giao dịch – Giá trị - % trên tổng số chuyển hàng hóa doanh thu XNK Đƣờng hàng Năm 2012, số lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu không mà Công ty MTO đã thực hiện dịch vụ giao nhận vận chuyển bằng đƣờng hàng không là 2.557 lô hàng, đạt 4.532.810 USD tƣơng đƣơng 21.8% tổng số lô hàng xuất nhập khẩu của cả Công ty đã thực hiện giao nhận vận chuyển. Đƣờng biển Do đây vẫn là lĩnh vực hoạt động chủ đạo của Công ty vì thế năm 2012 Công ty MTO đã thực hiện dịch vụ giao nhận vận là 8.318 lô hàng, chiếm 70.9% tƣơng đƣơng 15.242.660 USD Đƣờng bộ, sông Năm 2010 Công ty mới thực hiện giao nhận vận chuyển hàng hoá bằng đƣờng sông, bộ 550 lô hàng, nhƣng năm 2012 đã vận chuyển lên đến 865 lô chiếm 7.3% tƣơng đƣơng với 866.530 USD trong tổng doanh thu mà hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu mang lại. (Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty Cổ Phần Giao Nhận Kho Vận Mê Linh) GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 18 SVTH: Nguyễn Hữu Tú Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Bảng 1.5: Số lƣợng lô hàng đã thực hiện giao nhận vận chuyển (2009 – 2012) Đơn vị: Lô Năm 2009 2010 2011 2012 Hình thức giao Số Số Số Số nhận lƣợng % lƣợn lƣợng % lƣợng % vận chuyển (lô) g (lô) (lô) (lô) 1. Đƣờng biển 3.845 2. Đƣờng hàng không 3. Đƣờng bộ, sông Tổng 1.032 238 5.115 75. 2 20. 2 4.6 % 4.750 63.4 5.699 63.1 8.318 2.432 32.4 2.780 30.8 2557 311 7.493 4.2 550 9.029 6.1 865 11.74 0 (Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty Cổ Phần Giao Nhận Kho Vận Mê Linh) Năm 2010 chứng kiến sự thay đổi tỷ trọng của hình thức giao nhận vẩn chuyển giữa đƣờng biển và đƣờng hàng không, khi chúng lần lƣợt tăng và giảm gần 12%, trong khi đó phần trăm số lƣợng hàng đƣợc giao nhận vận chuyển bằng đƣờng bộ, sông không hầu nhƣ GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 19 SVTH: Nguyễn Hữu Tú 70. 9 21. 8 7.3 Khoa Thƣơng Mại Quốc Tế Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp không thay đổi, từ 4,6% xuống 4,2%. Nguyên nhân của sự thay đổi này xuất phát từ sự hồi phục của nền kinh tế và các chính sách điều chỉnh tỷ giá của các quốc gia thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, có đƣợc những điều kiện thuận lợi đó, các doanh nghiệp mạnh dạn lựa hình thức giao nhận thuận tiện, đảm bảo thời gian và mức độ an toàn cao cho các đơn hàng xuất nhập khẩu của mình, điều đó giải thích vì sao giao nhận bằng đƣờng không tuy tốn kém chi phí nhƣng lại chiếm một tỷ trọng cao hơn trong hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, xu thế này không giữ vững đƣợc lâu khi năm 2011, tỷ trọng đƣờng hàng không giảm 1,6% từ 32,4% xuống 30,8% và tiếp tục giảm mạnh xuống mức 21,8% vào năm 2012. Trong khi đó, năm 2012 chứng kiến sự gia tăng tỷ trọng trở lại của đƣờng biển (70,9%), cũng nhƣ đƣờng bộ, đƣờng sông (4,2 lên 7,3%). Giải thích cho những số liệu này là những khó khăn mới xuất hiện sau thời gian hồi phục ngắn ngủi trong chƣa đầy 3 năm của nền kinh tế thế giới. Hoạt động giao nhận vận tải đƣờng biển với ƣu điểm chi phí hợp lý vẫn là lựa chọn chủ yếu cho các doanh nghiệp trong việc lựa chọn phƣơng thức xuất nhập khẩu hàng hóa, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động của MTO. Đồng thời để da dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình, công ty cũng chú trọng vào mở rộng tìm kiếm bạn hàng cần đƣợc cung cấp hình thức giao vận bằng đƣờng bộ, sông… Bảng 1.6: Doanh thu từ hoạt động giao nhận vận chuyển (2009 – 2012) GVHD: Th.s Lê Thị Thuần 20 SVTH: Nguyễn Hữu Tú
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan