Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại techcombank chi nhánh khâ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa tài chính ngân hàng tại techcombank chi nhánh khâm thiên

.PDF
21
107
104

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................... - 1 1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam- Techcombank ..... - 1 2. Giới thiệu về Techcombank Khâm Thiên.................................................................... - 1 PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TECHCOMBANK KHÂM THIÊN.......................................................... - 4 2.1. Bảng cân đối kế toán của Techcombank Khâm Thiên .................................... - 4 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Khâm Thiên ..... - 9 2.3. Đánh giá khái quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Techcombank Khâm Thiên. ...........................................................................................12 2.3.1 Tình hình huy động vốn .............................................................................................. 12 2.3.2 Tình hình cho vay ......................................................................................................... 14 2.4. Các hoạt động khác ...........................................................................................15 PHẦN 3: NHỮNG VẪN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT ..............................17 3.1. Vấn đề 1:Cho vay còn hạn chế ................................................................................17 3.2. Vấn đề 2: Hiệu quả huy động vốn chƣa tốt ...................................................17 3.3. Vấn đề 3: Hoạt động kinh doanh ngoại hối còn nhiều hạn chế....................17 PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN .......................................18 4.1. Hƣớng 1: .....................................................................................................................18 4.2. Hƣớng 2: .....................................................................................................................18 4.3. Hƣớng 3: .....................................................................................................................18 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THU GỌN GIAI ĐOẠN 2012-2014 Bảng 2.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THU GỌN GIAI ĐOẠN 2012-2014 Bảng 2.3.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA TECHCOMBANK KHÂM THIÊN Bảng 2.3.2 TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA TECHCOMBANK KHÂM THIÊN Bảng 2.4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM – Ngân hàng Thƣơng mại NHTMCP – Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần NHNN – Ngân hàng Nhà nƣớc TNCN – Thu nhập cá nhân GTCG – Giấy tờ có giá TCTD – Tổ chức tín dụng -1PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam- Techcombank Ngân hàngthương mại cổ phần Kỹ thương Việt nam - Techcombank, được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993 theo giấy phép Ngân hàng số 0040/NHGP ngày 6 tháng 8 năm 1993 với thời hạn 99 năm, là một trong những NHTM cố phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyến sang nền kinh tế thị trường với sổ vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau đó do nhu cầu phát triển, Techcombank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Năm 2008, tổng tài sản của Techcombank đã tăng lên đạt 59.523 tỷ đồng, vốn điều lệ đạt 3.642 tỷ đồng nâng tống vốn chủ sở hữa của nhân hàng lên 5.500 tỷ đồng. Lợi nhận trước thuế lũy kế năm 2008 đạt 1.600 tỷ đồng, tăng 125% so với năm 2007 và vượt mức 26.2% so với kế hoạch đề ra. Đế đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh và tận dụng ưa thế của các ngân hàng nội địa trong xu thế hội nhập, Techcombank đã không ngừng mở rộng và nâng cấp mạng lưới hoạt động lên 170 điểm giao dịch trải dài trên 35 tỉnh thành trên toàn quốc, số nhân viên tăng 3000 người. Và trụ sở chính đặt tại 72 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Techcombank là Ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt nam được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Tháng 3 năm 2007 nhận giải thưởng “ Thương mại Dịch vụ”- giải thưởng dành cho doanh nghiệp tiêu biếu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công Thương trao tặng. 2. Giới thiệu về Techcombank Khâm Thiên - Thành lập ngày 30/6/1999, sau khoảng 6 năm thành lập Ngân hàng Techcombank (năm 1993). Năm 1999, Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng và khai trương Phòng giao dịch số 3 tại Phố Khâm Thiên – Hà Nội. - Địa điểm : 228, Khâm Thiên, Phường Thổ Quan, Quận Đống Đa, Hà Nội - Được thành lập tương đối sớm nên Techcombank Khâm Thiên cùng với -2toàn bộ mạng lưới chi nhánh đã trải qua những khó khăn của buổi đầu và ngày càng nỗ lực phát triển. Hiện nay đã xây dựng được đội ngũ nhân viên trẻ năng động, làm việc hiệu quả, góp phần tạo nên sức mạnh và thành công của Techcombank Khâm Thiên nói riêng và toàn bộ hệ thống nói chung. Chức năng, nhiệm vụ của Techcombank chi nhánh Khâm Thiên NH là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, theo đó chức năng chủ yếu và quan trọng của Techcombank Chi nhánh Khâm Thiên là huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư và các thành phần kinh tế để cho vay và thực hiện các dịch vụ của NH. Cùng với chức năng đó Chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ:  Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế - xã hội, các DN, dân cư trên địa bàn qua các tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tài khoản vãng lai…  Cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay tài trợ ủy thác, bảo lãnh...  Tư vấn về lĩnh vực tài chính tiền tệ.  Thực hiện các dịch vụ NH khác như thanh toán, kinh doanh ngoại hối... -3Bộ máy tổ chức của Techcombank Khâm Thiên: Giám đốc Khách hàng cá nhân Phòng giao dịch Chuyên viên QHKH Kiểm soát viên Giao dịch viên -Giám đốc chi nhánh: Nguyễn Đình Nam - Kiểm soát viên: Trần Đức Quỳnh Hương - Giao dịch viên: + Nguyến Thị Thanh Hương +Lưu Thị Bích Hợp + Trần Thu Hà -Chuyên viên quan hệ khách hàng: + Trần Huy Hoàng + Nguyễn Hồng Quân +Nguyền Thị Thanh Thúy + Nguyễn Thị Hồng Lê +Tống Bích Phương  Chức năng nhiệm vụ các phòng ban - Phòng khách hàng cá nhân: Đầu mối duy trì, phát triển và quản lý quan hệ với khách hàng là cá nhân trên tất cả các mặt hoạt động, tất cả các sản phẩm ngân hàng. Trực tiếp cấp tín dụng đối với khách hàng là cá nhân theo đúng các quy định hiện hành của Ngân hàng và pháp luật. -4- Phòng giao dịch: có chức năng thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn tiết kiệm, cho vay khách hàng là cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán dịch vụ vãng lai trên địa bàn và các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tài khoản của các tổ chức kinh tế. PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TECHCOMBANK KHÂM THIÊN 2.1. Bảng cân đối kế toán của Techcombank Khâm Thiên -5Bảng 2.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THU GỌN GIAI ĐOẠN 2012-2014 Đơn vị: Triệu đồng 2012 STT Chỉ tiêu A I TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền mặt và các khoản tương đương tại quỹ Cho vay khách hàng TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định Tài sản Có khác TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ Tiền gửi của khách hàng Các khoản nợ khác VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn và các quỹ TỔNG NGUỒN VỐN 1 2 II 1 III B I 1 7 II 8 Giá trị 61.054,50 62,50 2013 Tỷ trọng (%) 27,66 0,03 Giá trị 45.928,00 77,900 2014 Tỷ trọng (%) 19,08 Giá trị Tỷ trọng (%) 37.788,40 14,90 Chênh lệch 2013/2012 Tỷ lệ Giá trị (%) -15.126,50 -24,80 0,032 1.005,60 0,40 15,40 24,64 Chênh lệch 2014/2013 Tỷ lệ Giá trị (%) -8.139,60 927,70 -9.067,30 -3,50 -3,50 21.008,50 12.865,40 -17,72 1.191,0 60.992,00 9,50 9,50 159.672,10 220.736,10 27,63 45.850,00 0,004 6,90 0,004 6,90 72,34 194.798,60 240.733,50 19,05 0,003 0,003 80,92 36.782,80 3,40 3,40 215.807,10 253.598,90 14,50 0,002 0,002 85,10 -15.141,90 -2,60 -2,60 35.126,50 19.997,40 -24,80 -27,40 -27,40 22,00 9,06 -19,80 -50,72 -50,72 10,80 5,34 218.742,60 216.487,50 2.255,10 1.993,50 1.993,50 220.736,10 99,10 238.686,60 98,10 235.750,50 1,02 2.936,10 0,90 2.046,90 0,90 2.046,9 240.733,50 99,15 97,93 1,22 0,85 0,85 249.576,00 246.036,20 3.539,80 4.022,90 4.022,90 253.598,9 98,41 97,02 1,40 1,59 1,59 19.944,00 19.263,00 681,00 53,40 53,40 19.997,40 9,12 10.889,40 4,56 8,90 10.285,70 4,40 30,20 603,70 20,56 2,68 1.976,00 96,54 2,68 1.976,00 96,54 9,06 12.865,40 5,34 Nguồn: Tự tổng hợp -6- Tài sản có sự tăng dần trong vòng 3 năm qua. Trong năm 2013, tài sản tăng trưởng 9,06% so với năm 2012, đạt mức 240.733,50 triệu đồng và đến năm 2014 đạt 253.598,90 triệu đồng, đã tăng 5,34% so với năm 2013. Trong đó: Tài sản ngắn hạn năm 2012chiếm 27,66% tổng tài sản, còn năm 2013 chiếm 19,08% tổng tài sản và có sự biến đổi ngược chiều với tổng tài sản. Các khoản cho vay chiếm 27,63% và 19,05% trong 2 năm 2012 và 2013 ,năm 2014 chiếm 14,50% tính trên tổng tài sản, qua 3 năm thấy được tỉ trọng các khoản cho vay đã giảm dần.Nguyên nhân giảm sút của các khoản cho vay khách hàng là do tình trạng chung hiện nay là các ngân hàng thắt chặt cho vay để kiểm soát nợ xấu, điều kiện cho vay khắt khe hơn trước. Mặc dù các ngân hàng đã giảm mạnh mức lãi suất cho vay, tuy nhiên nhiều khách hàng vẫn chưa tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng.Chính vì thế mà cho vay khách hàng giảm sút liên tục. Còn tiền mặt và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng dần qua các năm, đảm bảo cho ngân hàng có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, khà năng thanh khoản cải thiện cũng như chính sách mà ngân hàng đề ra trong việc đảm bảo khả năng thanh khoản. Tài sản dài hạn chỉ chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng tài sảnvà có sự suy giảm qua các năm, cụ thể là giảm 0,001% từ năm 2012 tới năm 2013và giảm 0,001% từ năm 2013 tới năm 2014. Nguyên nhân của sự giảm sút tài sản dài hạn là do sự giảm sút của tài sản cố định. PGD đã thanh lý dần 1 số tài sản cố định như: máy tính, bàn quầy…và dự kiến đến đầu năm 2015 sẽ mua mới một số tài sảnđể phục vụ cho hoạt động của chi nhánh được tốt hơn những tài sản cố định cũ. Tài sản ngắn hạn và dài hạn chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng tài sản nên sự suy giảm qua các năm không ảnh hưởng nhiều đến sự biến động của tổng tài sản. Nguyên nhân chính khiến tổng tài sản tăng các năm chính là sự gia tăng của Tài sản Có khác. Năm 2012, giá trị Tài sản có khác đạt 159.672,1 triệu đồng , đến năm 2013 đạt đạt 194.798,6 triệu đồng, tăng 22%, đến năm 2014 đã tăng tiếp 10,80% và đạt 215.807,1 triệu đồng. Tài sản Có khác tăng đáng kể liên tục qua các năm và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản nên đã làm tổng tài sản tăng qua các năm. -7- Qua bảng trên cũng thấy được hoạt động chủ yếu là cho vay, hoạt động đầu tư gần như không có trong tổng tài sản có bởi hoạt động đầu tư còn chưa được chú trọng đối với một phòng giao dịch nhỏ như Techcombank Khâm Thiên. Nguồn vốn có sự biến đổi tương tự tài sản. Năm 2013, tổng nguồn vốn tăng 19.997,40 triệu đồng, tương đương 9,06% so với năm 2012. Năm 2014, tổng nguồn vốn tiếp tục tăng đến 12865,4 triệu đồng, tương đương 5,34% so với năm 2013.Tỉ trọng vốn chủ sở hữu rất nhỏ trong tổng nguồn vốn và giá trị vốn chủ sở hữu tăng mạnh và nhanh chóng qua các năm lần lượt 53,4% và 96,54% tương ứng các giai đoạn 2012-2013 và 2013-2014. Quy mô vốn chủ sở hữu gia tăng đáng kể. Nguyên nhân của sự gia tăng vốn chủ sở hữu là do PGD thực hiện chính sách mở rộng quy mô vốn của mình để có được nguồn vốn vững mạnh, phục vụ cho các hoạt động ngân hàng được tốt hơn cũng như tăng tiềm lực tài chính và uy tín của mình Các khoản nợ phải trả chiếm tỉ trọng phần lớn trong tổng nguồn vốn, và có sự tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2013 nợ phải trả tăng 19.944 triệu đồng, tương đương 9,12 % so với năm 2012; năm 2014 nợ phải trả tăng10.889,40 triệu đồng, tương đương 4,56% so với năm 2013. Sự tăng dần nợ phải trả qua các năm chủ yếu do sự tăng dần tiền gửi của khách hàng. Cụ thể, năm 2013 tiền gửi của khách hàng đã tăng 19.263 triệu đồng, tương đương 8,3% so với năm 2012; năm 2014 tăng 10.285,7 triệu đồng, tương đương 4,4% so với năm 2013. Nguyên nhân của sự gia tăng tiền gửi của khách hàng đó là ngân hàng luôn chú trọng việc huy động vốn tiền gửi từ các cá nhân, hộ gia đình. Chính sách huy động vốn được thực hiện có kế hoạch và mục tiêu. Lãi suất huy động giảm thấp nhưng vẫn thu hút được khách hàng đến gửi tiền. Với nhiều hình thức gửi tiền đa dạng, phong phú như các gói sản phầm: Phát Lộc, Trường Lộc, Super Kid, Tích Lũy Tài Tâm, Tiết Kiệm Thường, An Lộc, Tiết Kiệm Online....cùng với các chương trình quảng cáo, khuyến mại hấp dẫn đã thu hút được lượng tiền gửi của khách hàng. Chính vì thế mà lượng tiền huy động tăng liên tục qua các năm. Gia tăng nguồn vốn vững mạng cũng là cơ sở để ngân hàng tiến hành triển khai các hoạt động khác được tốt hơn, mở rộng quy mô ngân hàng. -8- Các khoản nợ khác chiếm tỉ trọng nhỏ trong nợ phải trả, cũng có sự tăng qua các năm. Năm 2013 đã tăng 681 triệu đồng, tương đương 30,2% so với năm 2012; năm 2014 tăng 603,7 triệu đồng, tương đương 20,56% so với năm 2013. Sự mở rộng hoạt động của chi nhánh cũng dẫn đến sự gia tăng các khoản nợ khác trong các năm qua. Qua bảng trên cũng thấy được sự gia tăng của nguồn vốn chủ yếu do sự gia tăng của nợ phải trả mà cốt lõi là tiền gửi khách hàng gia tăng.Điều này sẽ trở thành một trở ngại lớn cho chi nhánh trong trường hợp muốn điều chỉnh kỳ hạn tài sản Nợ cho phù hợp với kỳ hạn của tài sản Có khi lãi suất trên thị trường có sự biến động mạnh. Sự phụ thuộc quá lớn vào tiền gửi của khách hàng mà chủ yếu lại là từ dân cư khiến chiến lược lãi suất của Ngân hàng dễ rơi vào thế bị động khi người dân sẵn sàng rút tiền để gửi vào các Ngân hàng thương mại khác với lãi suất cao hơn cho kỳ hạn tương đương. Do đó Ngân hàng luôn phải quan tâm đến đối tượng khách hàng này nhằm tạo uy tín và lòng tin của dân cư. -9- 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Khâm Thiên Bảng 2.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THU GỌN GIAI ĐOẠN 2012-2014 Đơn vị: Triệu đồng STT Chỉ tiêu 5 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự Chi phí lãi và các chi phí tương tự Thu nhập lãi thuần Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Chi phí hoạt động dịch vụ Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ (Lỗ)/Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tƣ Thu nhập từ hoạt động khác 6 Chi phí hoạt động khác V Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt 1 2 I 3 4 II III IV Chênh lệch giữa 2013 và 2012 Giá trị Tỉ lệ (%) Chênh lệch giữa2014 và 2013 Giá trị Tỉ lệ (%) 2012 2013 2014 Giá trị Giá trị Giá trị 15.666,23 17.706,15 22.228,89 2.039,92 13,02 4.522,74 25,54 12.467,88 14.044,32 17.370,97 1.576,44 12,64 3.326,65 23,69 3.198,35 3.661,83 4.857,92 463,48 14,49 1.196,09 32,66 790,68 915,30 1.400,36 124,62 15,76 485,06 52,99 210,72 240,26 205,06 29,54 14,02 -35,2 -14,65 579,96 675,04 1.195,30 95,08 16,39 520,26 77,07 2,87 -0,94 3,67 -3,81 -132,75 4,61 490,43 123,48 - 463,68 - 123,48 463,68 70,39 - - - - 340,2 275,51 -393,29 -84,82 - - - - - 70,39 340,2 275,51 -393,29 -84,82 - 10 - 8 động khác Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần Chi phí hoạt động Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trƣớc chi phí dự phòng rủi ro tín dụng Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại XI Chi phí thuế TNDN - TỔNG THU NHẬP TỔNG CHI PHÍ TỔNG LỢI NHUẬN SAU THUẾ 3.904,66 1.966,02 4.799,61 2.752,68 6.127,28 2.107,78 894,95 786,66 22,92 40,01 1.327,67 -644,9 27,66 -23,43 1.938,64 2.046,93 4.019,50 108,29 5,59 1.972,57 96,37 VI VII VIII IX X 7 XII - - - - - - - 1.273,44 2.048,23 1.897,02 774,79 60,84 -151,21 -7,38 2.631,22 2.751,38 4.230,26 120,16 4,57 1478,88 53,75 692,58 704,45 210,76 11,87 1,71 -493,69 -70,08 1.938,64 2.046,93 4.019,50 108,29 5,59 1.972,57 96,37 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Nguồn: Tự tổng hợp 11 Lợi nhuận sau thuế của chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2012 là 1938,64triệu đồng, năm 2013 là 2046,93 triệu đồng (tăng 5,59 % so với năm 2012), năm 2014 là 4019,50 triệu đồng (tăng 96,37%). Giai đoạn 2012-2014 vẫn đầy thử thách và khó khăn với ngành ngân hàng nói chung, Techcombank nói riêng, vậy mà thực tế Techcombank chi nhánh Khâm Thiên vẫn tăng trưởng dương và có được lợi nhuận đáng kể, đặc biệt là từ 2013-2014, lợi nhuận sau thuế tăng mạnh. Nguyên nhân của sự tăng trường này là do tổng thu nhập tăng mạnh qua các năm. Thu nhập tăng qua các năm. Thu nhập năm 2013 đạt 4799,61triệu đồng, tăng 22,92% so với năm 2012, đến năm 2014 đạt 6127,28 triệu đồng, tăng 27,66% so với 2013. Nguyên nhân của sự tăng thu nhập liên tục là do thu nhập lãi thuần tăng. Tốc độ tăng của thu lãi lớn hơn so với tốc độ tăng của chi trả lãi. Mặc dù cho vay giảm sút nhưng thu nhập lãi thuần vẫn tăng do ngân hàng đẩy mạnh thu nhập lãi thông qua lãi suất cho vay có sự chênh lệch lớn so với so với lãi suất huy động. Sự gia tăng thu nhập còn do thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác gia tăng. Ngân hàng chú trọng đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, nên thu nhập từ hoạt động dịch vụ gia tăng. Chi phí có sự biến động tăng rồi giảm qua các năm. Chi phí năm 2013 tăng 40,01% so với năm 2012 và năm 2014 giảm 23,43% so với năm 2013. Giai đoạn 2013-2014, Techcombank Khâm Thiên đẩy mạnh chính sách cắt giảm chi phí.Chi phí hoạt động dịch vụ và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng được giảm triệt để.Chính vì thế mà tổng chi phí từ 2013 đến 2014 có sự giảm mạnh. Trong điều kiện kinh tế khó khăn, việc cắt giảm chi phí là dễ hiểu đối với các tổ chức tín dụng. Nằm trong số đó, Techcombank Khâm Thiên đã thực thi cắt giảm các chi phí và tăng thu nhập, đặc biệt giai đoạn 2013-2014, dẫn đến lợi nhuận được nâng cao. Đây cũng dấu hiệu tích cực trong hoạt động của Techcombank Khâm Thiên và được đánh giá cao trong chính sách, kế hoạch giảm chi phí, tăng thu nhập, tăng lợi nhuận một cách hiệu quả, bền vững của ngân hàng. 12 2.3. Đánh giá khái quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Techcombank Khâm Thiên. 2.3.1 Tình hình huy động vốn Bảng 2.3.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA TECHCOMBANK KHÂM THIÊN Đơn vị: Triệu đồng 2012 Chỉ tiêu Giá trị 2013 Giá trị 2014 Giá trị Chênh Chênh Lệch Lệch 2013 giữa giữa 2014 với 2012 2013 % % I. Theo tính chất nguồn vốn 1.Tiền gửi các TCKT 2. Tiền gửi dân cư 0 0 0 0 0 193.452,98 214.654,33 232.827,45 10,9 8,47 169.341,90 184.555,87 200.821,36 8,98 8,81 24.111,08 30.098,46 32.006,09 24,83 6,34 124.332,77 128.388,52 139.696,47 3,26 8,80 69.120,21 86.265,81 93.130,98 24,80 7,96 II. Theo nội ngoại tệ 1. Nội tệ 2.Ngoại tệ đã quy đổi ra VNĐ III. Theo thời hạn 1.Tiền gửi không KH và có kỳ hạn dưới 1 năm 2.Tiền gửi có KH trên 1 năm Nguồn: Tự tổng hợp 13 Theo tính chất nguồn vốn: Tiền gửi dân cư tăng dần qua các năm, năm 2013 tăng 10,9% so với năm 2012, năm 2014 tăng 8,47% so với năm 2013. Tiền gửi tổ chức kinh tế hầu như không có.Nguyên nhân ở đây là do chi nhánh Techcombank Khâm Thiên nằm ở vị trí khu dân cư sinh sống đông đúc, thuận lợi cho việc huy động tiền gửi từ dân cư. Ngày càng đông dân cư sinh sống cùng với nhiều sản phẩm tiết kiệm đa dạng khiến tiền gửi dân cư có sự gia tăng.Hơn nữa với quy mô nhỏ, khó có thể huy động tiền gửi từ các tổ chức kinh tế. Theo nội ngoại tệ, huy động nội tệ chiếm phần lớn và cũng tăng qua các năm. Năm 2013 tăng 8,98% so với năm 2012, năm 2014 tăng 8,81% so với năm 2013. Nguyên nhân là do người dân chủ yếu gửi tiền bằng đồng nội tệ. Rất ít khách hàng gửi ngoại tệ. Theo thời hạn thì các loại tiền gửi đều tăng dần. Tuy nhiên thì tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 năm cao hơn so với tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm. Điều này cho thấy nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao hơn nguồn vốn trung và dài hạn.Đây cũng là khó khăn trong công tác huy động được nguồn vốn trung và dài hạn để đáp ứng cho vay trung và dài hạn. Tình hình huy động vốn có sự tiến triển, công tác huy động vốn được chú trọng và vốn huy động gia tăng liên tục qua các năm của giai đoạn 2012-2014. Đây cũng là dấu hiệu tốt trong hoạt động tăng nguồn vốn một cách vững mạnh để mở rộng quy mô hoạt động của Techcombank Khâm Thiên nói riêng và Ngân hàng Techcombank nói chung. 14 2.3.2 Tình hình cho vay Bảng 2.3.2 TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA TECHCOMBANK KHÂM THIÊN. Đơn vị: Triệu đồng 2012 Chỉ tiêu Giá trị 2013 2014 Giá trị Giá trị Chênh Chênh lệch lệch giữa giữa 2013 và 2014 và 2012 2013 (%) (%) I. Theo thành phần kinh tế 1.DN 0 0 0 0 0 60.018,22 44.302,58 37.204,44 -26,18 -16,02 1.Ngắn hạn 5.239,40 3.128,69 2.012,00 -40,29 -35,69 2.Trung dài hạn 54.781,82 41.173,89 35.192,44 -24,84 -14,53 1.Cho vay kinh doanh 30.387,50 25.687,55 20.102,64 -15,47 -21,74 2.Cho vay tiêu dùng 29.630,72 18.615,03 17.101,18 -37,18 -8,13 2. Cá nhân, hộ gia đình II. Theo thời hạn vay III. Theo mục đích Nguồn: Tự tổng hợp Theo thành phần kinh tế: Cho vay cá nhân, hộ gia đình giảm dần qua các năm: Năm 2013 giảm 26,18% so với năm 2012, năm 2014 giảm 16,02% so với năm 2013. Còn cho vay doanh nghiệp không có. Nguyên nhân xuất phát từ thực trang chung của tình hình tín dụng hiện nay. Dư nợ cho vay giảm dần, như phân tích bảng cân đối kế toán ở trên, mục cho vay khách hàng giảm sút qua các năm.Hơn nữa đối tượng cho vay chủ yếu là cá nhân, hộ gia đình, không có doanh nghiệp vì quy mô của Techcombank Khâm Thiên còn nhỏ. Theo thời hạn vay: Cho vay ngắn hạn và trung dài hạn đều giảm dần qua các năm. Cho vay ngắn hạn năm 2013 giảm 40,29% so với 2012, năm 2014 giảm 35,69% so với năm 2013. Còn cho vay trung dài hạn năm 2013 giảm 28,84% so với 15 năm 2012, năm 2014 giảm 14,53% so với năm 2013. Cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng nhỏ hơn cho vay trung và dài hạn. Nguyên nhân do tình hình tín dụng khó khăn hiện nay, các ngân hàng chủ yếu đẩy mạnh cho vay cá nhân, nhất là ở lĩnh vực bất động sản, với thời hạn vay lên đến 15 - 20 năm hoặc cho vay các hộ kinh doanh để sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, không ngoại lệ, Techcombank Khâm Thiên tiến hành cho vay trung và dài hạn lớn hơn so với cho vay ngắn hạn và đặc biệt cho vay trung hạn chiếm phần lớn. Theo mục đích, cho vay kinh doanh và cho vay tiêu dùng đều giảm dần qua các năm.Trong đó, cho vay kinh doanh lớn hơn so với cho vay tiêu dùng. Nguyên nhân khách hành vay vốn chủ yếu là hộ kinh doanh nhỏ lẻ vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh. 2.4. Các hoạt động khác Bên cạnh hoạt động huy động vốn và cho vay, Techcombank Khâm Thiên cũng không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và đã thu được những kết quả đáng kể Bảng 2.4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ Đơn vị: Triệu đồng 2012 2013 2014 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Thu dịch vụ ròng 42,68 2013 so 2014 so với với 2013 2012( (%) %) 66,92 74,26 56,79 10,96 1. Thu phí thư tín dụng 4,28 11,35 13,47 165,18 18,68 2. Thanh toán quôc tế 13,24 19,92 23,52 50,45 3. Kinh doanh ngoại tệ 14,33 12,23 8,34 -14,66 -31,81 4. Ngân quĩ 3,17 7,65 8,93 141,32 16,73 5. Phát hành thẻ 0,43 3,22 5,68 6,49 6. Dịch vụ khác 7,23 12,55 14,32 73,58 Số tiền 19,07 76,39 14,10 (Nguồn: Tự tổng hợp) 16 Từ bảng trên ta có thế nhận thấy thu dịch vụ ròng tăng dần qua các năm. Bên cạnh thu từ các dịch vụ truyền thống như chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, tài trợ thương mại, tín dụng...Ngân hàng đã đẩy mạnh tiếp thị khách hàng sử dụng dịch vụ mới như BIDC Directbanking, VnTopup, BSMS... tăng nguồn thu dịch vụ cho Ngân hàng. Đạt được kết quả trên là do Ngân hàng luôn thực hiện tốt theo qui trình tư vấn phục vụ khách hàng, thực hiện đảm bảo các giao dịch nhanh chóng, chính xác phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Tuy nhiên thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ có xu hướng giảm liên tục qua các năm. Nguyên nhân là ngân hàng đổi từ ngoại tệ ra VND để cho vay, khi tới hạn, đổi ngược lại ngoại tệ rơi vào thời điểm tỷ giá cao, nên sẽ lỗ. Tuy nhiên thực tế ngân hàng vẫn được hưởng lợi nhuận từ việc cho vay tiền đồng từ nguồn ngoại tệ. Cần cơ cấu lại và tập trung vào công tác phòng ngừa rủi ro hối đoái hơn nữa trong giai đoạn tiếp theo đối với Techcombank Khâm Thiên nói riêng và toàn hệ thống nói chung. 17 PHẦN 3: NHỮNG VẪN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT Từ phân tích trên em đưa ra các vấn đề còn tồn đọng: 3.1. Vấn đề 1:Cho vay còn hạn chế Phần lớn thu nhập của ngân hàng đến từ hoạt động cho vay và hoạt động này có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, nhưng năm qua với điều kiện kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng, nguồn thu từ hoạt động tín dụng của hầu hết các ngân hàng bị ảnh hưởng.Theo phân tích thực trạng trên ta thấy cho vay khách hàng đang giảm rõ rệt qua các năm đối với chi nhánh.Kết quả cho vay còn rất hạn chế.Cho vay giảm liên tục và đáng kể qua các năm từ 2012 đến 2014.Vấn đề đặt ra ở đây là việc quản lý hoạt động cho vay phát huy hiệu quả của nguồn vốn và tài sản hiện có. Mở rộng được quy mô cho vay và đặc biệt là chất lượng tín dụng nâng cao. 3.2. Vấn đề 2: Hiệu quả huy động vốn chƣa tốt Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn, huy động nguồn dài hạn còn hạn chế.Tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 năm cao hơn so với tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm.Trong khi đó, cho vay trung và dài hạn lại chiếm phần lớn. Điều này gây mất cân xứng giữa kỳ hạn huy động và kỳ hạn cho vay. Huy động chủ yếu nguồn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn.Sự phụ thuộc quá lớn vào tiền gửi của khách hàng mà chủ yếu lại là từ dân cư khiến chiến lược lãi suất của Ngân hàng dễ rơi vào thế bị động khi người dân rút tiền gửi.Vì thế cần có giải pháp trong công tác huy động nguồn vốn, tăng huy động vốn trung và dài hạn là vấn đề đặt ra đối với Techcombank Khâm Thiên. 3.3. Vấn đề 3: Hoạt động kinh doanh ngoại hối còn nhiều hạn chế. Vài năm trở về trước, hoạt động kinh doanh vàng, ngoại hối, chứng khoán thường góp phần làm nên con số lợi nhuận rất đẹp của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên gần đây, thu nhập kinh doanh ngoại hối đã sụt giảm với nhiều ngân hàng, không ngoại lệ, với Techcombank Khâm Thiên, thu nhập hoạt động kinh doanh ngoại hối đã giảm liên tục từ 2012 đến 2014. Đây cũng là vẫn đề cần chú ý đối với Techcombank Khâm Thiên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan