Trường Đại học Thương Mại
i
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ ii
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG ...................1
VIỆT NAM (VIETINBANK) VÀ CHI NHÁNH QUANG TRUNG ........................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng VIệt
Nam-chi nhánh Quang Trung......................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...............................1
1.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quang Trung . 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi
nhánh Quang Trung.....................................................................................................2
1.3. Mô hình tổ chức..................................................................................................4
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG QUANG TRUNG.............7
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn 2011-2013 của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Quang Trung ................................................................7
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam-chi nhánh Quang Trung ............................................................................10
2.3. Một số nhận xét về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam-chi nhánh Quang Trung ............................................................................12
2.3.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................12
2.3.2. Hoạt động cho vay..........................................................................................14
2.4. Diễn biến giá cổ phiếu của VIETINBANK trong thời gian gần đây ...............16
PHẦN 3: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT ...................................17
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ...........................................18
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
ii
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình thực tập trƣớc khi tốt nghiệp là khoảng thời gian hết sức quan trọng
để sinh viên bƣớc đầu tiếp xúc với thực tiễn, nghiên cứu tìm hiểu về quá trình hình
thành và phát triển, về bộ máy quản lý, về quy trình làm việc của đơn vị thực tập.
hơn nữa, khoảng thời gian này là cơ sở để sinh viên so sánh sự giống và khác nhau
giữa lý thuyết và thực tiễn từ đó rút ra kinh nghiệm cho quá trình làm việc sau này.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế, ngành Tài chính
– Ngân hàng là một trong những ngành có bƣớc phát triển mạnh mẽ nhất. Đặc biệt
là khi Việt Nam gia nhập WTO thì lĩnh vực ngân hàng càng trở nên nóng hơn bao
giờ hết. Ngân hàng thƣơng mại là một trong những trung gian tài chính quan trọng nhất
của nền kinh tế, đóng vai trò đặc biệt thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tài chính - Ngân
hàng đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, Tuy nhiên trong
1-2 năm trở lại, ngân hàng đang chững lại do khủng hoảng của nền kinh tế.
Là một sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, trong thời gian thực
tập em đã sử dụng vốn kiến thức ít ỏi của mình để tìm hiểu thực tiễn của ngành
Ngân hàng tại một ngân hàng thƣơng mại cụ thể, đó là: Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam,chi nhánh Quang Trung.
Tuy đã cố gắng học hỏi dựa trên những kiến thức đã học và thực tế tại ngân
hàng nhƣng do khả năng và thời gian có hạn nên tập báo cáo thực tập của em không
tránh khỏi những sai sót, mong các thầy cô giáo góp ý để bài báo cáo của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Hà Trang đã hết lòng giúp đỡ để em hoàn
thành bản báo cáo này!
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM (VIETINBANK) VÀ CHI NHÁNH QUANG TRUNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
VIệt Nam-chi nhánh Quang Trung
1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Tên đơn vị:
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam.
Tên viết tắt:
Vietinbank
Tên giao dịch
Vietnam Bank for Industry and Trade
quốc tế:
Địa chỉ:
108 Trần Hƣng Đạo – Hoàn Kiếm - Hà Nội – Việt Nam
Điện thoại:
84-4-39421030
Fax:
84-4-39421032
Webside:
http//www.vietinbank.vn
- Ngày 26/03/1988: Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh, (theo Nghị
định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng).
- Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thƣơng Việt
Nam thành Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam,(theo Quyết định số 402/CT của Hội
đồng Bộ trưởng).
- Ngày 3 7 2
9: Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam,(theo Quyết định số 142/GP-NHNN của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
1.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh
Quang Trung
Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Quang Trung
Địa chỉ: 104 Trần Phú - Phƣờng Văn Mỗ - Quận Hà Đông – TP. Hà Nội
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam(gọi tắt là NHCT)-Chi nhánh
Quang Trung đƣợc thành lập ngày 1 tháng 12 năm 2
3 theo quyết định của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam.Khi mới đƣợc lập,chi
nhánh NHCT Quang Trung là một trong bốn chi nhánh cấp II trực thuộc chi nhánh
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hà Tây (ba chi nhánh cấp II còn lại là chi nhánh NHCT Nguyễn Trãi,chi nhánh
NHCT Láng Hòa Lạc và chi nhánh NHCT Sông Nhuệ).
Từ ngày 1 tháng 7 năm 2
6,căn cứ theo quyết định số 158 QĐ-HĐQT-
NHCT1 ngày 14/06/2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam về việc mở rộng quy mô, nâng cao cơ sở hạ tầng, mở rộng môi
trƣờng kinh doanh, NHCT Việt Nam đã nâng cấp chi nhánh NHCT Quang Trung từ
chi nhánh cấp II lên chi nhánh cấp I, chịu sự quản lý, giám sát trực tiếp và hạch toán
phụ thuộc với NHCT Việt Nam.
So với các chi nhánh cấp I khác của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam thì chi nhánh Quang Trung ra đời chƣa đƣợc lâu, quy mô của chi nhánh còn
nhỏ,kinh nghiệm tích lũy chƣa nhiều, lại luôn phải đối mặt với những khó khăn,
thách thức của nền kinh tế thị trƣờng hết sức sôi động và khốc liệt, do đó chi nhánh
Quang Trung không tránh khỏi những khó khăn, trở ngại ban đầu trong quá trình
hoạt động kinh doanh. Nhận thức rõ những mặt còn hạn chế của mình,trong hơn 10
năm qua,ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của chi nhánh đã luôn
nỗ lực hết mình hoàn thành tốt công tác, chú trọng nâng cao chất lƣợng phục vụ
khách hàng, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.Nhờ vậy mà cho đến nay,sau hơn bảy
năm hoạt động trên cƣơng vị chi nhánh cấp I, chi nhánh Quang Trung luôn duy trì
tốc độ tăng trƣởng cao, lien tục mở rộng về quy mô hoạt động, tổ chức bộ máy và
mạng lƣới, ngày càng tạo đƣợc vị thế vững chắc trên thị trƣờng.
Với những thành tích đã đạt đƣợc trong thời gian qua, chi nhánh Quang
Trung đã đạt đƣợc danh hiệu “Chi nhánh xuất sắc” do Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam trao tặng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi
nhánh Quang Trung
Chức năng
Kinh doanh hoạt động ngân hàng.
Chi nhánh Ngân hàng Công Thƣơng Quang Trung là đơn vị trực thuộc Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (gọi tắt là Vietinbank),thực hiện các hoạt động
Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan theo quy định của pháp luật, cụ thể:
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Huy động vốn: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín
dụng khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt
Nam và ngoại tệ. Thực hiện các hình thức huy dộng vốn khác theo quy định của
pháp luật.
Cho vay: Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng, các dự án đầu
tƣ phát triển kinh tế xã hội và các nhu cầu hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình dƣới các hình thức dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ phù hợp với các quy định của pháp luật.
Cầm cố, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ, cấp tín dụng theo quy định.
Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tài trợ
thƣơng mại khác theo quy định của BIDV.
Thực hiện các dịch vụ: Thanh toán trong nƣớc, thanh toán quốc tế và các
dịch vụ ngân quỹ.
Thực hiện dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tƣ cho các dự án, tƣ
vấn đầu tƣ theo yêu cầu của khách hàng và theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nghiệp vụ mua bán, chuyển đổi ngoại tệ với khách hàng,
các dịch vụ ngân hàng đối ngoại khác
Nhiệm vụ:
Lên kế hoạch, tổ chức triển khai và kiểm soát lộ trình thực hiện nhằm đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.
Tổ chức tuyển dụng và đào tạo nâng cao đội ngũ nhân viên trong chi
nhánh, tạo thế mạnh về chất.
Đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng, tạo sự cạnh tranh trong địa bàn nói
riêng và trong thị trƣờng tài chính nói chung.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác, nhà cung cấp trong, ngoài nƣớc
và công chúng. Tạo sự uy tín và hình ảnh của chi nhánh và Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam.
Thực hiện các chính sách đãi ngộ tài chính và phi tài chính
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Mô hình tổ chức
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Quang Trung có đội
ngũ nhân viên gần 5 ngƣời đƣợc bố trí vào các phòng ban, đứng đầu là ban Giám
đốc gồm Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Quang Trung
Ban Giám đốc
Khối
kinh doanh
Phòng
khách hàng
doanh
nghiệp
Khối
tác nghiệp
Phòng
bán lẻ
Phòng
kế toán
giao dịch
Phòng
tiền tệ
kho quỹ
Khối
hỗ trợ
Phòng
tổ chức
hành chính
Phòng giao dịch An Khánh
Phòng giao dịch Ba La
Phòng giao dịch Phúc La
Quỹ tiết kiệm số 16
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp
lớn, vừa và nhỏ để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện
hành và hƣớng dẫn của NHNN.
Phòng bán lẻ
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng là các
nhân để huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; xử lý các nghiệp vụ liên quan đến
cho vay quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành của
NHNN.
Phòng giao dịch
Tại mỗi phòng giao dịch có đầy đủ các bộ phận huy động vốn,bộ phận tín
dụng làm công tác cho vay, bộ phận kế toán đảm nhận các công việc kế toán chi
vay, nợ, kế toán tiết kiệm thực hiện theo chế độ kế toán báo sổ.
Tùy theo tình hình kinh tế từng thời kỳ, Giám đốc sẽ giao chỉ tiêu cho vay đối
với từng phòng giao dịch cho phù hợp.
Trực thuộc chi nhánh NHCT Quang Trung có 3 phòng giao dịch,đó là phòng
giao dịch An Khánh, phòng giao dịch Ba La và phòng giao dịch Phúc La.
Quỹ tiết kiệm
Khác với phòng giao dich, quỹ tiết kiệm chỉ có chức năng huy động tiền gửi
tiết kiệm, không đƣợc phép cho vay hay thực hiện bất kỳ dịch vụ nào khác(ví dụ
thanh toán, chuyển tiền,…)
Trực thuộc chi nhánh NHCT Quang Trung có Quỹ tiết kiệm số 16
Phòng kế toán giao dịch
Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung
cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch theo quy định của Nhà nƣớc. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên, thực hiện tƣ
vấn cho khách hàng về các sản phẩm của ngân hàng.
Phòng tiền tệ kho quỹ
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy
định của NHNN và VIETINBANK. Ứng và thu tiền cho các điểm giao dịch trong
và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn.
Phòng tổ chức hành chính
Thực hiện các công việc về hành chính quản trị nhƣ các doanh nghiệp
khác,bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh của các phòng ban;quản
lý,sắp xếp và điều chuyển nhân sự, bảo đảm tiền lƣơng cho cán bộ nhân viên, tham
mƣu cho lãnh đạo về xét tuyển và đề bạt cán bộ.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG QUANG TRUNG
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn 2011-2013 của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Quang Trung
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) năm 2011 – 2013
(Đơn vị: 1.000.000 VNĐ)
2011
Chỉ tiêu
Số tiền
2012
Tỷ trọng
(%)
Tỷ trọng
Số tiền
So sánh
2012 với 2011
2013
(%)
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
Số tiền
So sánh
2013 với 2012
Tỷ lệ %
Số tiền
Tỷ lệ %
A. TÀI SẢN
I. Tiền và kim loại quý
31.100
1,67
43.463
2,09
2.903
0,14
12.363
39,8
(40.560)
II. Tiền gửi tại NHNN
0
0
0
0
0
0
0
0
0
334.335
17,98
355.237
17,08
237.445
11,92
20.902
6,3
(117.792)
0
0
0
0
0
0
0
III. Tiền gửi và cho vay tại các TCTD
khác.
IV. Chứng khoán kinh doanh
(93,3)
0
(33,2)
0
V. Cho vay khách hàng
878.578
47,25 1.041.357
50,07
987.635
49,60
162.779
18,5
(53.722)
(5,2)
VI. Chứng khoán đầu tƣ
267.432
14,38
297.426
14,30
263.365
13,23
29.994
11,2
(34.061)
(11,5)
VII. Góp vốn đầu tƣ dài hạn
253.100
13,61
249.233
11,99
226.764
11,39
(3.867)
(1,5)
(22.469)
(9,0)
7.345
0,39
7.495
0,36
7.532
0,38
150
2,0
37
VIII. Tài sản cố định
IX. Tài sản khác
TỔNG TÀI SẢN
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
87.365
4,7
1.859.246
85.682
4,12
2.079.893
265.346
13,33
1.990.990
0,5
(1.683)
(1,9)
179.664
209.7
220.638
11,9
(88.903)
(4,3)
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
B.NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ
SỞ HỮU
I. Các khoản nợ Chính phủ và
0
0
0
0
0
0
0
II. Tiền gửi và vay các TCTD khác
404.597
25,27
367.286
19,94
262.355
15,48
(37.311)
(9,2)
(104.931)
(28,6)
III. Tiền gửi của khách hàng
880.038
54,96
1.164.688
63,22 1.088.212
64,21
248.650
32,3
(76.476)
(6,6)
IV Vốn tài trợ ủy thác đầu tƣ, cho vay
các TCTD chịu rủi ro.
21.453
1,34
23.245
1,26
25.768
1,52
1.792
8,4
2.523
10,9
V. Chứng chỉ tiền gửi
2.145
0,13
945
0,05
1.023
0,06
(1200)
(55,9)
78
8,3
VI. Phát hành giấy tờ có giá
267.458
16,70
259.476
14,08
286.770
16,92
(7.928)
(3,0)
27.294
10,5
VII. Các khoản nợ khác
25.436
1,59
26.463
1,44
30.487
1,8
1.027
4,0
4.024
15,2
240.976
15,1
(147.488)
(8,0)
NHNN
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
1.601.127
1.842.103
1.694.615
0
VIII.Vốn CSH
235.471
91,22
212.257
89,26
262.062
88,42
(23.214)
(9,8)
49.805
23,46
IX. Các quỹ
22.648
8,78
25.533
10,74
34.313
11,58
2.885
12,7
8.780
34,4
TỔNG VỐN CSH
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CSH
258.119
237.790
296.375
(20.329)
(7,9)
58.585
24,6
1.859.246
2.079.893
1.990.990
220.647
11,9
(88.903)
(4,3)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2011-2013)
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Về tài sản: Tổng tài sản của đơn vị có sự tăng trƣởng trong năm 2 12, tuy
nhiên đến năm 2 13 có sự tụt giảm. Cụ thể, năm 2 11, tổng tài sản của chi nhánh
ƣớc đạt là 1.859.246 triệu đồng, năm 2 12, tổng tài sản là 2.079.893 tăng 220.638
triệu đồng và tăng lên 11,9% so với năm 2 11, trong đó những tài sản có tính thanh
khoản cao tiếp tục có sự tăng trƣởng tốt nhƣ tiền mặt, chứng từ, kim loại quý, đá
quý tăng 12.363 triệu đồng bằng 39,8%. Năm 2 13, cùng với những khó khăn
chung của nền kinh tế, ngân hàng không đặt nặng áp lực về tăng trƣởng mà chủ
trƣơng kinh doanh an toàn,hiệu quả, tính đến 31/12/2013, tổng tài sản của chi nhánh
đạt 1.990.990 triệu đồng, giảm 88.903 triệu đồng , giảm 4,3% so với cùng kỳ năm
trƣớc. Điều này là hết sức bình thƣờng trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp khó
khăn, ngân các ngân hàng đang đứng trƣớc việc tái cấu trúc, tình hình nợ xấu tăng
lên do các doanh nghiệp khó khăn trong việc kinh doanh nên ngân hàng không thu
đƣợc nợ. Tiền và kim loại quý trong năm 2 13 giảm một cách nhanh chóng, từ
43.463 triệu đồng xuống còn 2.903 triệu đồng. Trong giai đoạn 2011 – 2013, trong
cơ cấu tài sản thì các tài sản đƣợc hình thành từ các khoản cho vay khách hàng (các
tổ chức kinh tế và cá nhân) vẫn chiếm tỷ trọng lớn, từ 40 – 5 % cơ cấu tài sản của
chi nhánh, cụ thể: năm 2011, cho vay khách hàng là 878.578 triệu đồng, bằng
47,3% tổng tài sản, năm 2 12 là 1.041.357 triệu đồng chiếm 50,1%, năm 2 13 là
987.635 triệu đồng chiếm 49,6%.
- Về nguồn vốn: Trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh, tiền gửi của khách
hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, từ 40 – 5 % cơ cầu nguồn vốn và có sự tăng trƣởng
trong năm 2012 tuy nhiên có sự tụt giảm trong năm 2 13, cụ thể năm 2 11 là
880.038 triệu đồng, năm 2 12 là 1.164.688 triệu đồng tăng 248.65 triệu đồng
tƣơng ứng 32,3%, năm 2 13 là 1.088.212 triệu đồng, giảm 76.476 triệu đồng và
tƣơng ứng giảm 6,6%. Các nguồn vốn khác nhƣ tiền gửi và các khoản vay, các giấy
tờ có giá cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ. Vốn chủ sở hữu tiếp tục có sự tăng biến
động trong các năm qua. Năm 2 11, vốn chủ sở hữu đạt 258.119 triệu đồng, năm
2012 là 237.790 triệu đồng, năm 2 13 là 296.375 triệu đồng.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Quang Trung
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 – 2013
(Đơn vị:1.000.000 VNĐ)
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
So sánh 2012 với
So sánh
2011
2013 với 2012
Số tiền
I. Thu nhập lãi thuần
158.124 161.798 152.011
II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
(6,0)
20.580
(8.109)
(27,2) (1.132)
(5,2)
12.461
12.614
1.956
(2.847)
(18,4) (10.658)
(84,5)
0
0
0
0
0
0
0
1297
(568)
1120
1101
1243
1180
142
12,9
(63)
(5,1)
0
0
0
0
0
0
61.981
60.175
72.045
(1.806)
(2,9)
11870
19,7
143.823 136.624 104.802
(7.199)
5,0 (31.822)
(23,3)
IV. Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh
V. Lãi/ lỗ thuần từ mua bán CKĐT
VI. Lãi lỗ thuần từ hoạt động khác
VII. Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần
VIII. Chi phí hoạt động
X. Chi phí dự phòng RRTD
XI. Lợi nhuận trƣớc thuế
2,3 (9.787)
21.712
hối,vàng
doanh trƣớc chi phí dự phòng RRTD
3.674
29.821
III. Lãi/ lỗ thuần từ kinh doanh ngoại
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
17.000
21.600
126.823 115.024
43.400
4.600
61.402 (11.799)
XII. Thuế TNDN
31.706
28.756
15.351
XIII. Lợi nhuận sau thuế
95.117
86.268
46.051
(8849)
27,1
21.800
100,9
(9,3) (53.622)
(46,6)
(9,3) (40.217)
(46,6)
(Nguồn: Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2011 – 2013)
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Về hoạt động kinh doanh: Từ bảng số liệu ta thấy, lợi nhuận sau thuế của chi
nhánh giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2 11 là 95.177 triệu đồng, năm 2 12 là
86.268 triệu đồng,giảm 9,3% so với năm 2 11; năm 2013 là 46.051 triệu đồng,
giảm 46,6% so với năm 2 12, giảm mạnh so với 2012. Năm 2 12 và 2013 là
những năm đầy thử thách và khó khăn với ngành ngân hàng nói chung,
VIETINBANK nói riêng trƣớc tình hình kinh tế đang trong tình trạng suy thoái, vì
vậy mà thực tế VIETINBANK chi nhánh Quang Trung năm 2 13 vẫn có đƣợc lợi
nhuận là khá tốt.
Thu nhập lãi thuần và lãi thuần từ các hoạt động dịch vụ đều có sự biến động
trong 3 năm qua. Tuy nhiên, đứng trƣớc tình hình kinh tế suy thoái hiện nay, chi
nhánh phải trích lập dự phòng rủi ro ở mức cao hơn khá nhiều trong năm 2 13. Đây
là một trong những nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế trong năm 2 13 giảm
mạnh so với năm 2 12. Cụ thể, thu nhập lãi thuần trong 3 năm lần lƣợt là 158.124;
161.798; 152.011 triệu đồng, năm 2 12 tăng 2,3% so với năm 2 11, năm 2 13 giảm
6,0% so với 2012, trong khi đó, trích lập dự phòng rủi ro trong 3 năm lần lƣợt là
17.000; 21.600; 43.400 triệu đồng, có thể thấy trích lập dự phòng rủi ro trong năm
2013 tăng mạnh so với năm 2 12, tăng 21.800 triệu đồng và tăng 1 0,9%. Hoạt
động dịch vụ cũng mang đến cho chi nhánh khoản lợi nhuận khá cao, năm 2 11 là
29.821 triệu đồng , năm 2 12 là 21.712 triệu đồng và năm 2 13 là 2 .580 triệu
đồng .Trong hoạt động kinh doanh ngoại hối, vàng lại có sự tụt giảm nghiêm trọng
trong năm 2 13. Chi phí hoạt động của chi nhánh biến động qua các năm, từ 61.981
triệu đồng năm 2 11 xuống còn 60.175 triệu đồng năm 2 12 và lên 72.045 triệu
đồng năm 2 13. Có thể thấy, mặc dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, bất lợi
nhƣng doanh thu của chi nhánh vẫn đạt đƣợc con số đáng kể phần nào chứng tỏ
đƣợc nỗ lực của cả chi nhánh trong các năm qua.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3. Một số nhận xét về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-chi nhánh Quang Trung
2.3.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.3. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng-chi nhánh Quang Trung
(Đơn vị: 1.000.000 VNĐ)
Năm 2 11
Chỉ tiêu
1.Tổng nguồn vốn huy động
2.Nguồn vốn huy động theo đối tƣợng
- Dân cƣ
- Tổ chức kinh tế
- Nguồn khác
3.Nguồn vốn huy động theo thời gian
- Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
4.Nguồn vốn huy động theo loại tiền
- VNĐ
- Ngoại tệ
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Năm 2 12
Năm 2 13
So sánh 2012 với
2011
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số tiền trọng
Số tiền
Số tiền
Số tiền Tỷ lệ %
trọng(%)
trọng(%)
(%)
1.601.127
100 1.842.103
100 1.694.615
100 240.976 15,05
So sánh 2013 với
2012
Số tiền
Tỷ lệ %
(147488)
(8)
(27,4)
(5,03)
39,74
695.087
685.643
220.397
43,41
42,82
13,77
867.507
661.986
312.610
47,1
35,94
16,96
629.088
628.685
436.842
37,12 172.420
37,1 (23.657)
25,78 92.213
24,80 (238.419)
(3,45) (33.301)
41,84
124.232
943.158
657.969
58,91 1.074.605
41,09 767.498
58,33
41,67
791.193
903.422
46,69 131.447
53,31 109.529
13,94 (283.412) (26,37)
16,65
135.924 17,71
1.600.742
385
99,98 1.841.460
0,02
643
99,97 1.694.067
0,03
548
99,97 240.718 15,04 (147.393)
(8)
0,03
258 67,01
(95) (14,78)
(Nguồn: Phòng kế toán giao dịch)
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Từ bảng 2.3 ta thấy nguồn vốn huy động biến động qua các năm. Năm 2 12
nguồn vốn huy động tăng 15,05% so với năm 2 11. Năm 2 13 nguồn vốn huy động
giảm 8% so với năm 2 12. Để hiểu rõ hơn về nguồn vốn huy động của chi nhánh, ta
sẽ xem xét cụ thể từng khía cạnh:
- Huy động vốn phân loại theo đối tƣợng :
Chi nhánh huy động vốn chủ yếu là vốn huy động từ dân cƣ và các tổ chức
kinh tế. Trong những năm qua, nguồn vốn huy động từ dân cƣ có sự biến động.
Năm 2 11 nguồn vốn này chỉ đạt 695.087 triệu đồng thì năm 2 12 con số này là
867.507 triệu đồng,nhƣng năm 2 13 giảm xuống chỉ còn 629.088 triệu đồng.Còn
nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế thì giảm qua các năm,tuy nhiên giảm không đáng
kể.Cụ thể,năm 2 11 vốn huy động từ các tổ chức kinh tế là 685.643 triệu đồng,năm
2012 giảm xuống còn 661.986 triệu đồng và năm 2013 là 628.685 triệu đồng.
- Huy động vốn phân loại theo thời gian :
Cơ cấu huy động vốn theo thời gian luôn có sự thay đổi theo từng năm.Năm
2011,tiền gửi không kỳ hạn là 943.158 triệu đồng, chiếm 52,91% tổng nguồn vốn
huy động.Năm 2 12,tiền gửi không kỳ hạn là 1.074.605 triệu đồng,tăng 13,94% so
với năm 2 11.Tuy nhiên đến năm 2 13,tỷ trọng của tiền gửi có kỳ hạn lại cao
hơn,chiếm 53,31% tổng nguồn vốn huy động.Có thể thấy tình hình kinh tế không ổn
định ảnh hƣởng đến tâm lý của ngƣời dân.
- Huy động vốn phân loại theo loại tiền huy động :
Trong những năm 2 10 – 2012, vốn huy động bằng VNĐ có sự biến động
tuy nhiên vẫn giữ tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động. Năm 2 12 vốn huy động
bằng VNĐ tăng 240.718 triệu đồng so với năm 2 11. Đến năm 2 13 vốn huy động
bằng VNĐ lại giảm 147.393 triệu đồng so với năm 2 11.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3.2. Hoạt động cho vay
Bảng 2.4.Hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2013
(Đơn vị:1.000.000 đồng)
Năm 2 11
Năm 2 12
Năm 2013
So sánh 2012 với 2011 So sánh 2013 với 2012
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng (%)
1.Tổng dƣ nợ
1.012.913
2.Dƣ nợ theo thời
hạn vay
Ngắn hạn
472.598
Trung hạn
351.267
Dài hạn
189.048
3.Dƣ nợ theo mục
đích cho vay
Cho vay nông
223.739
nghiệp
Cho vay công
nghiệp và thƣơng
393.584
mại
Cho vay tiêu dùng
98.473
Cho vay kinh
177.642
doanh bất động sản
Cho vay khác
118.755
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Số tiền
100 1.196.594
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
100
995.080
100
Số tiền
Tỷ lệ %
183.681
18,13
Số tiền
Tỷ lệ %
(201.514) (16,84)
46,66
34,68
18,66
621.843
392.746
182.005
51,97
32,82
15,21
525.183
376.955
92.942
52,78
37,88
9,34
149.245
41.479
(7.043)
31,58
11,81
(3,72)
(96.660)
(15.791)
(89.063)
(15,54)
(4,02)
(48,93)
22,09
315.437
26,36
255.734
25,7
91.698
40,98
(59.703)
(18,93)
38,86
464.322
38,80
368.346
37,01
70.738
17,97
(95.976)
(20,67)
9,72
103.959
8,69
114.289
11,48
5.486
5,57
10.330
9,94
17,54
115.869
9,68
127.993
12,86
(61.773)
(34,77)
12.124
10,46
11,79
197.077
16,47
128.718
12,95
78.322
65,95
(68.359)
(34,69)
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua bảng số liệu trên ta thấy, dƣ nợ tín dụng qua các năm luôn biến động qua các
năm.Năm 2 12, dƣ nợ tín dụng của chi nhánh tăng 18,13% so với năm 2 11 và năm 2 13,
dƣ nợ tín dụng giảm 16,84% so với năm 2 12. Ta sẽ đi xem xét từng chỉ tiêu :
- Dƣ nợ theo thời hạn vay :
Ta thấy dƣ nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổn dƣ nợ của chi
nhánh. Năm 2 11 chiếm 46,66% tổng dƣ nợ tín dụng của chi nhánh,năm 2 12 tăng
lên 52,97% và năm 2 13 là 52,78%. Nguyên nhân là do đặc thù kinh doanh của
ngân hàng nên ngân hàng cho vay chủ yếu trong ngành công nghiệp và thƣơng mại.
Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn cao sẽ làm giảm khả năng gặp phải rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
Dƣ nợ trung và dài hạn thì có biến động,đặc biệt là dài hạn giảm qua các
năm. Năm 2 11, dƣ nợ dài hạn chiếm 18,66% tỷ trọng thì đến năm 2 12 chỉ còn
chiếm 15,21% tỷ trọng và năm 2 13 là 9,34%. Sự sụt giảm này là hệ quả của nền
kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái.
- Dƣ nợ theo mục đích khoản vay :
Cho vay công nghiệp và thƣơng mại chiếm tỷ trọng chính trong tổng dƣ nợ
cho vay của chi nhánh. Tín dụng nông nghiệp trong những năm qua vẫn có nhiều
biến động. Năm 2 12, dƣ nợ cho vay công và thƣơng nghiệp tăng 17,97% so với
năm 2 11, năm 2 13 thì lại giảm 20,67% so với năm 2 12.
Các khoản tín dụng cho ngành nông nghiệp và cho vay kinh doanh bất động
sản cũng chiếm tỷ trọng cao. Đây là các khoản tín dụng thƣờng có kỳ hạn dài, dễ
gây ra rủi ro tín dụng trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. Các khoản cho vay kinh
doanh bất động sản trong những năm qua đều biến động.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.4. Diễn biến giá cổ phiếu của VIETINBANK trong thời gian gần đây
- Ngày 25 12 2 8, NH Công thƣơng tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công
chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần.
Tên cổ phiếu
CTG
Nhóm ngành
Tài chính và bảo hiểm
Ngành
Ngân hàng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết
16/07/2009
Vốn điều lệ
37,234,045,560,000
Số CP niêm yết
1,323,199,600
Số CP đang lƣu hành
3,723,404,556
- Năm 2 12, cổ phiếu CTG của VietinBank mang lại cho cổ đông tỷ lệ sinh
lời 66%, vƣợt xa các cổ phiếu khác trong ngành ngân hàng. Đây cũng là mức sinh
lời cao so với cổ phiếu khác trên HSX và HNX...Từ khi đƣợc chính thức giao dịch,
cổ phiếu ngân hàng đƣợc ví nhƣ “cổ phiếu vua” và luôn đƣợc sự quan tâm lớn từ
các nhà đầu tƣ. Tuy nhiên, từ đầu năm 2 12 đến nay, giá cổ phiếu ngân hàng biến
động mạnh theo xu hƣớng tăng vào thời điểm đầu năm và sau đó có xu hƣớng giảm
trong thời gian gần đây, đặc biệt là khi liên tục xuất hiện những thông tin bất lợi về
ngành ngân hàng. Bài viết này nhằm xác định việc đầu tƣ vào cổ phiếu ngân hàng
nào có hiệu quả nhất tính từ đầu năm 2 12 đến cuối quý 3 2 12. Trong bài phân
tích này, chúng tôi lựa chọn một số cổ phiếu ngân hàng trên Sở Giao dịch chứng
khoán Tp.HCM (HSX) và Hà Nội (HNX) nhƣ: VCB, CTG, MBB,...
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 3: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh
Quang Trung, em nhận thấy, bên cạnh những thành công đạt đƣợc chi nhánh còn
một số hạn chế, tồn tại cần khắc phục để đạt đƣợc kết quả tốt hơn. Vì vậy, em xin
nêu ra 1 số vấn đề còn tồn tại trong chi nhánh nhƣ sau:
Vấn đề 1:
động ốn nh n r i trong c c tổ chức, c nh n tr n đ a
c n chưa đạt hiệ q
n
cao
Huy động vốn luôn coi là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Qua những phân tích ở bảng 2.3: bảng Quy mô và cơ cấu nguồn vốn
huy động chi nhánh có thể nhận thấy rằng chi nhánh đã có những thành công đáng
mong đợi. Tuy nhiên, những thành tựu trong công tác huy động vốn mà chi nhánh
đã đạt đƣợc mới chỉ mang tính khởi đầu. Trong bối cảnh nền kinh thế suy thoái hiện
nay, trƣớc những thách thức và khó khăn, chi nhánh cần phải nỗ lực hơn trong công
tác huy động vốn cho những năm tiếp theo.
Vấn đề 2: Hoạt động cho a đối với ngành công nghiệp
thương mại,
cho vay kinh doanh bất động s n có sự suy gi m.
Dƣ nợ tín dụng cho vay công nghiệp và thƣơng mại, cho vay kinh doanh bất
động sản đã giảm đi sự tăng trƣởng trong năm 2 13. Điều này có thể là do công tác
sử dụng vốn trong hoạt động tín dụng chƣa cao, quy trình cho vay còn hạn chế hay
ảnh hƣởng của rủi ro đến lãi suất cho vay,… Vì vậy để nâng cao đƣợc chất lƣợng
hoạt động tín dụng phòng tránh những rủi ro đã và sẽ phát sinh việc quản trị rủi ro
tín dụng là rất cần thiết.
Vấn đề 3:
oạt động t n ụng đối ới h ch h ng oanh nghiệp hiệ q
chưa cao, ởi hoạt động tín dụng là một hoạt động phức tạp nên còn gặp nhiều
hó hăn
ộc lộ nhiều hạn chế.
Trong bối cảnh hậu suy thoái của nền kinh tế hiện nay, hoạt động tín dụng
của các ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp cũng bị hạn chế nhiều nguyên
nhân là do trong nƣớc, hàng tồn kho các doanh nghiêp lớn đặc biệt, ở lĩnh vực
chứng khóan, bất động sản, các doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ tràn lan kém hiệu
quả, các doanh nghiệp thua lỗ, phá sản ngày càng lớn. Điều này buộc các ngân hàng
phải thay đổi để thích ứng với tình hình khó khăn của thị trƣờng hiện nay.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
Trường Đại học Thương Mại
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
ướng 1: Xuất phát từ vấn đề 1 ở trên, em xin đề xuất đề tài :”Tăng cƣờng công
tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh Quang Trung.”
Hƣớng 2: Xuất phát từ vấn đề 2 ở trên, em xin đề xuất đề tài: “Một số giải
pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng –
chi nhánh Quang Trung.”
ướng 3:Xuất phát từ vấn đề 3 ở trên, em xin đề xuất đề tài:”Phát triển tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh Quang Trung”.
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
SV: Bùi Mai Thương - Lớp: 46H5
- Xem thêm -