Báo cáo thực tập tổng hợp
1GVHD: Th.S Lê Hà Trang
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển tiến dần tới nền kinh
tế thị trường, mở cửa hội nhập thị trường. Ngành ngân hàng trong nước đã và
đang đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy tiến trình phát triển đó.
Là một sinh viên ngành ngân hàng, em nhận thấy, những hiểu biết về nghiệp vụ
ngân hàng cũng như những yếu tổ tác động đến hoạt động của hệ thống ngân
hàng là vô cùng quan trọng. Vì vậy, được sự giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân
hàng, chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương KCN Tiên Sơn và sự hướng
dẫn tận tình của cô Lê Hà Trang, em đã có cơ hội được hiểu biết thêm những về
hoạt động ngân hàng. Kết hợp với kiến thức đã học trên giảng đường, cùng thực
tế trong quá trình thực tập, em đã hoàn thành bản Báo cáo thực tập tổng hợp về
lịch sử hình thành, cơ cấu và tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm bốn phần:
- Phần một: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh
KCN Tiên Sơn
- Phần hai: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động tại chi nhánh
trong 3 năm 2011, 2012 và 2013
- Phần ba: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
- Phần bốn: Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
2GVHD: Th.S Lê Hà Trang
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................2
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH KCN TIÊN SƠN...................................................................................3
1.1Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công Thương chi nhánh KCN Tiên Sơn............................................................3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh
KCN Tiên Sơn......................................................................................................4
1.3. Bộ máy lãnh đạo............................................................................................6
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KCN TIÊN SƠN - BẮC
NINH....................................................................................................................7
2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Vietinbank chi nhánh KCN
Tiên Sơn trong 3 năm 2011, 2012 và 2013.........................................................7
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2011, 2012,
2013.....................................................................................................................12
2.3 Diễn biến giá cổ phiếu của Vietinbank ( mã cổ phiếu: CTG)...................14
2.4 Nhận xét chung về tình hình hoạt động của Vietinbank chi nhánh KCN
Tiên Sơn trong 3 năm 2011, 2012 và 2013........................................................15
PHẦN 3. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT...........................................21
PHẦN 4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN......................................22
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
3GVHD: Th.S Lê Hà Trang
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH KCN TIÊN SƠN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công Thương chi nhánh KCN Tiên Sơn.
Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Ngày 26/03/1988: Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh, (theo Nghị
định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng).
- Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt
Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 402/CT của
Hội đồng Bộ trưởng).
- Giấy phép số 22/GP-TTĐT của Bộ TTTT. Trụ sở chính: 108 Trần Hưng
Đạo, Hà Nội
- Vốn điều lệ: gần 37.342 tỷ VNĐ
- Tổng tài sản: trên 505.000 tỷ VNĐ
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh
doanh vàng, thanh toán quốc tế.
Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh KCN Tiên
Sơn
VietinBank – Chi nhánh Khu công nghiệp (KCN) Tiên Sơn được thành lập
ngày 01/01/2006 trên cơ sở nâng cấp từ Chi nhánh (CN) cấp 2 trực thuộc
VietinBank – CN Bắc Ninh. Thành lập cách đây 7 năm, với sức trẻ cùng các giải
pháp kinh doanh năng động, VietinBank KCN Tiên Sơn đã tăng trưởng đầy ấn
tượng: nguồn vốn tăng 25 lần; dư nợ tăng 10,2 lần so với 2006, khẳng định một
thương hiệu mạnh ở các KCN…
Với phương châm: Mở rộng quy mô hoạt động, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương, nâng cao năng lực tài chính và chất lượng kinh
doanh, tăng thu nhập cải thiện đời sống và điều kiện làm việc của CBNV, CN đã
đề ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2015: nguồn vốn huy động tăng bình quân trên
25% năm; dư nợ cho vay đạt mức tăng trưởng bình quân 30% năm; tỷ lệ nợ quá
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
4GVHD: Th.S Lê Hà Trang
hạn thấp dưới mức cho phép của VietinBank; lợi nhuận tăng 25-30%; phát triển
kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế, mở rộng các dịch vụ ngân hàng đáp
ứng nhu cầu thị trường; Nâng cao năng lực cạnh tranh; Đóng góp tích cực vào sự
phát triển của Tập đoàn VietinBank.
- Địa chỉ: Số 18 đường Trung tâm Khu Công nghiệp Tiên Sơn, Huyện
Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh
KCN Tiên Sơn
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Vietibank Chi nhánh KCN Tiên
Sơn
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Khách
hàng Doanh
nghiệp
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Bán lẻ
Phòng kế toán
Phòng Tiền tệ
kho quỹ
Bộ phận
hành chính
Kế toán giao
dịch
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Phòng Tổ chức
Hành chính
Bộ phận Thẻ
Tổ xe
Bộ phận Điện
toán
Bảo vệ
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
5GVHD: Th.S Lê Hà Trang
(Nguồn Phòng Hành chính Tổ chức của chi nhánh)
Với 6 Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh:
1. PGD Số 1 Thành phố Bắc Ninh
2. PGD Nam Sơn Hạp Lĩnh - Hạp Lĩnh, Thành phố Bắc Ninh
3. PGD Thị trấn Lim - Huyện Tiên Du
4. PGD KCN Yên Phong - Khu công nghiệp Yên Phong
5. PGD KCN VSIP - Khu công nghiệp VSIP thị xã Từ Sơn
6. PGD Đông Ngàn - Thị xã Từ Sơn
(Nguồn Phòng Hành chính Tổ chức của chi nhánh)
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
Phòng khách hàng doanh nghiệp:
+ Khai thác tối đa mọi lợi ích mang lại từ khách hàng
- Thẩm định, tái thẩm định khách hàng, hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính, kế toán, kế hoạch sản xuất kinh doanh để nghị cấp tín dụng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến nghiệp vụ thẩm định tín
dụng
- Quản lý nợ: Thực hiện phân loại nợ theo quy định đối với KHDN của
CN
Phòng Bán lẻ
Chủ động tìm kiếm, phát triển khách hàng mới để phát triển hoạt động tín
dụng, đẩy mạnh bán chéo( như một số sản phẩm dịch vụ như thẻ, bảo hiểm, dịch
vụ ngân hàng điện tử, chuyển tiền kiều hối,..).
- Thẩm định khách hàng, hoạt động SXKD, tài chính, xếp hạng khách
hàng.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát diễn biến khoản vay (tình hình trả nợ gốc,lãi,
thay đổi TSĐB).
Phòng Kế toán
- Tiếp nhận chứng từ, kiểm soát và hạch toán giao dịch tài chính liên quan
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
6GVHD: Th.S Lê Hà Trang
đến khách hàng theo đúng chế độ kế toán
- Hạch toán xuất, nhập kho. Phối hợp với Phòng Tiền tệ kho quỹ để quản
lý séc, giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng...
- Lập kế hoạch tài chính, Bảng cân đối tài khoản kế toán theo quy định
hiện hành
- Tham gia đóng, mở kho tiền hàng ngày. Thực hiện kiểm soát đối chiếu
tiền mặt hàng ngày với Phòng Tiền tệ kho quỹ theo quy định của NHNN và
NHCT.
Phòng Tiền tệ kho quỹ
- Quản lý an toàn toàn bộ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan
trọng, hồ sơ tài sản bảo đảm.
- Giám sát theo dõi, kiểm tra kho tiền và toàn bộ các máy móc, thiết bị
chuyên dùng về lĩnh vực Tiền tệ kho quỹ, phát hiện sớm các sự cố, vấn đề không
đảm bảo an toàn để xử lý hoặc báo cáo với các cấp có thẩm quyền để xử lý.
- Quản lý và điều hành tiền mặt theo định hướng tiết kiệm, hiệu quả
Phòng Tổ chức - Hành chính
- Công tác nhân sự
+ Trực tiếp phối hợp với bộ phận quản lý nhân sự, tiền lương và đào tạo tại
trụ sở chính để phổ biến, triển khai một cách hiệu quả.
- Công tác văn phòng, hành chính quản trị
+ Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm việc,
PGD, QTK, trạm ATM,...
1.3. Bộ máy lãnh đạo
Bà Nguyễn Thị Hồi
Ông Nguyễn Quang Tâm
Ông Lý Thanh Thảo
Bà Ngô Thị Vân Thanh
Bà Trương Thị Thanh Hà
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Giám đốc Vietinbank Chi nhánh KCN Tiên
Sơn - Thạc sĩ
Phó Giám đốc Vietinbank Chi nhánh KCN
Tiên Sơn - Cử nhân
Phó Giám đốc Vietinbank Chi nhánh KCN
Tiên Sơn - Thạc sĩ
Phó Giám đốc Vietinbank Chi nhánh KCN
Tiên Sơn - Cử nhân
Trưởng phòng Khách hàng Doanh nghiệp
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
7GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Bà Đỗ Thị Hoàn
Bà Nguyễn Thị Nhâm
Bà Vũ Thị Hoa
Trưởng phòng Bán lẻ
Trưởng phòng Kế toán
Trưởng phòng Tiền tệ kho quỹ
Bà Nguyễn Thị Hồi - Giám đốc chi nhánh
Điều hành, quản lý tất cả mọi hoạt động của chi nhánh. Đưa ra những
phương hướng, chính sách hoạt động của toàn bộ chi nhánh.
Ông Nguyễn Quang Tâm - Phó giám đốc chi nhánh
Phụ trách chính, giám sát mọi hoạt động phòng Khách hàng Doanh nghiệp.
Đồng thời phụ trách chính thẩm định cho vay và giải ngân cho các khách hàng
của phòng Khách hàng Doanh Nghiệp.
Ông Lý Thanh Thảo - Phó giám đốc chi nhánh
Phụ trách chính, giám sát mọi hoạt động phòng Bán lẻ. Đồng thời phụ trách
chính thẩm định cho vay và giải ngân cho các khách hàng của phòng Bán lẻ.
Bà Ngô Thị Vân Thanh - Phó giám đốc chi nhánh
Phụ trách chính phòng Tiền tệ kho quỹ, Kế toán và Tổ chức Hành chính
của chi nhánh. Giám sát mọi hoạt động tiền tệ như xuất kho, lưu kho, giải ngân
của chi nhánh.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KCN TIÊN
SƠN - BẮC NINH
2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Vietinbank chi nhánh
KCN Tiên Sơn trong 3 năm 2011, 2012 và 2013
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD:
8
Th.S Lê Hà Trang
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán năm 2011 – 2013 của chi nhánh Vietinbank Chi nhánh KCN Tiên Sơn
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ Tiêu
31/12/2011
31/12/2012
A. Tài sản có
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
13.203.976
0,6%
13.948.223
31/12/2013
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Chênh lệch 2011/2012
Chênh lệch 2012/201
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ
744.247
5,6
11.129.524
79,8
I. Tiền mặt, vàng
bạc, đá quý, chứng
0,64%
25.077.747
0,88%
từ có giá
II. Cho vay khách
67,6%
1.523.581.461
1.447.36
68,01%
1. Cho vay ngắn hạn
457.999.192
1.134
20,3%
722.280.619
2. Cho vay trung hạn
805.547.502
35,7%
3. Cho vay dài hạn
260.034.765
30.046.757
hàng
1.998.19
69,98%
76.220.3 -5
33,9%
624.622.357
27
21,9%
21,96%
450.883.426
21,11%
627.019.870
6,6%
274.197.089
13%
746.551.894
076
26,12%
14.162.324
1,3%
26.700.671
1,26%
23.223.731
0,82%
-3.346.086
4.121
354.664.
264.281.427
-44,03
III. Các khoản đầu
tư ( TSCD, BDS
đầu tư)
IV. Công cụ TCPS
và TSTC khác
V. Tài sản có khác
550.83
2.987
57,7
176.13
6.444
5,4
-11,1
3.476.9
38,05
-97.658.262
-13
39,06
472.354.805
172
-13,02
40
79.928.576
3,55%
7.789.292
0,39%
25.077.748
0,88%
-72.139.284
-90,25
17.288.456
221
607.631.397
26,95%
632.197.916
29,7%
808.784.597
28,33%
24.566.519
4,04
176.586.681
27,9
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
1. Các khoản phải
thu
2. Các khoản lãi, phí
phải thu
3. Tài sản có khác
4. Thanh toán vốn
Tổng tài sản có
GVHD:
9
Th.S Lê Hà Trang
18.760.736
0,8%
16.156.176
0,75%
15.158.962
0,53%
-2.604.560
-13,88
-997.214
-6,1
12.524.338
0,56%
11.415.936
0,54%
10.190.921
0,36%
-1.108.402
-8.85
-1.225.015
-10
3.117.931
573.228.392
0,23%
25,41%
3.306.652
601.319.152
0,16%
28,25%
8.062.606
775.372.108
0,31%
27,13%
188.721
28.090.760
6,05
4,9
-5,6
4.755.954
174.052.956
143
28,9
2.254.392.167
100%
2.127.997.236
100%
2.855.280.197
100%
-126.394.931
727.28
34,1
2.961
B. Nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu
Nợ tài sản
I. Tiền gửi
31/12/2011
31/12/2012
Số tiền
Tỷ trọng Số tiền
61,68%
1.390.670.100
1.170.7
55,01%
66.633
1. Tiền gửi thanh
toán
286.602.791
12,7%
464.055.885
31/12/2013
Tỷ trọng
1.261.10
3.366
21,8%
Chênh lệch 2011/2012
Chênh lệch 2012/201
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Tỷ trọng
-
44,17%
219.903. -15,8
467
554.591.869
19,42%
177.453.094
Tỷ lệ
90.336
.733
61,9
Tỷ
7,7
90.535.984
19,5
17,15%
2. Tiền gửi có kỳ hạn
827.371.815
36,7%
471.341.985
22,15%
489.756.752
3. Tiền gửi tiết kiệm
253.880.585
5.847.566
11,26%
0,27%
187.941.571
11.448
8,36%
0,47%
157.717.216
0
0,75%47.415.7442,
23%59.037.5292,0
7
%30.448.401179,4
511.621.78524,54.
Tiền gửi các TCTD
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
356.029.
830
5,53%
0%
-43,03
-65.939.014
-5.836.118
18.414
.767
-25,97
-99,8
3,9
-30.224.355
-11.448
-19
-10
Báo cáo thực tập tổng hợp
khác
II.
Các
GVHD:
10
Th.S Lê Hà Trang
khoản
766.795.404
34,01%
III. Tài sản nợ khác
28.775.479
1,29%
IV.Vốn và các quỹ
68.151.184
Vốn chủ sở hữu
vay16.967.343
464.275.195
21,8%
781.218.440
252.516.109
372.651.
3,02%
11,86%
240.439.299
816
11,33%
68.151.184
3,02%
240.439.299
2.254.392.167
100%
2.127.997.236
27,36%
-302.520.209
-39,45
316.943.245
68,3
5. Phát hành GTCG
Tổng nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu
13,05%
223.740.
440.306.575
630
15,42%
11,33%
440.306.575
15,42%
100%
2.855.280.197
100%
777,54
120.13
172.288.115
172.288.115
5.707
252.8
199.86
252.8
7.276
-126.394.931
-5,6
(Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh KCN Tiên Sơn)
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
47,57
199.867.276
83,1
83,12
727.282.961
34,1
Báo cáo thực tập tổng hợp
11
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Nhận xét và đánh giá:
Về tài sản, cơ cấu tài sản
Tính đến ngày 31/12/2011 tổng tài sản của chi nhánh Vietinbank KCN Tiên
Sơn đạt 2.254,39 tỷ đồng. Năm 2012 là năm chứng kiến sự tụt dốc của nền kinh tế,
chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ vì thế ngân hàng không tránh khỏi những
ảnh hưởng trực tiếp tác động tiêu cực làm tổng tài sản năm 2011 là 2.128 tỷ đồng
giảm 126,39 tỷ đồng tương ứng giảm 5,6% so với năm 2011. Năm 2013, ngành
ngân hàng đã có nhiều biến chuyển để thích nghi với nền kinh tế. Ngân hàng
Vietinbank nói chung cũng như chi nhánh Vietinbank KCN Tiên Sơn đã có những
biện pháp ứng phó và khắc phục phù hợp với thực trạng kinh tế hiện nay. Nhờ vậy,
năm 2013 tổng tài sản đạt 2.855,28 tỷ đồng, tăng 727,28 tỷ đồng tương ứng tăng
34,1% so với năm 2012.
Tài sản có tính thanh khoản cao như tiền mặt, vàng bạc, chứng từ có giá
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng cơ cấu tài sản của chi nhánh. Cụ thể năm 2011 là
13,203 tỷ đồng chiếm 0,6% tổng tài sản, năm 2012 là 13,948 tỷ đồng chiếm 0,64%
tổng tài sản, năm 2013 là 25,077 tỷ đồng chiếm 0,88% tổng tài sản. Có sự tăng nhẹ
tài sản có tính thanh khoản cao qua các năm, năm 2012 tăng 745 triệu đồng tương
ứng tăng 0,04% so với năm 2011, năm 2013 tăng 11,129 tỷ đồng tương ứng tăng
0,24% so với năm 2012. Măc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản nhưng tài sản
có tính thanh khoản cao như tiền mặt luôn được chi nhánh chú trọng duy trì một
cách ổn định qua các năm nhằm đảm khả năng thanh khoản, thanh toán cho khách
hàng khi đến rút tiền, không để tình trạng mất khả năng thanh toán của chi nhánh.
Giai đoạn 2011 – 2013, tài sản được hình thành từ các khoản cho vay khách
hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất từ 67-70% trong tổng tài sản của chi nhánh. Cụ thể
năm 2011 là 67,6%, năm 2012 là 68,01% và năm 2013 là 69,98%. Với việc các
khoản cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu tổng tài sản như vậy
phản ánh hoạt động cho vay khá tốt và chiến lược kinh doanh đúng đắn của chi
nhánh Vietinbank KCN Tiên Sơn. Mức tăng trưởng đáng khích lệ trong năm 2013
với số tiền cho vay lên tới hơn 550 tỷ đồng so với năm 2012.
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Về nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn
Trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn nhất – điều này là phù hợp với một định chế ngân hàng. Tiền gửi trong
các năm qua có sự biến động do tình hình tài chính gặp nhiều khó khăn. Cụ thể,
năm 2011 lượng tiền gửi vào chi nhánh là 1390,067 tỷ đồng, chiếm 61,68% tổng
nguồn vốn. Nhưng tới năm 2012 thì lượng tiền gửi đã giảm xuống còn 1170,76 tỷ
đồng, chiếm 55,01% tổng nguồn vốn. Tới năm 2013 nhờ những thay đổi trong chiến
lược phát triển của chi nhánh mà số lượng tiền gửi đã tăng lên so với năm 2012 là
90,336 tỷ đồng.
Chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong tổng nguồn vốn là các khoản vay. Năm 2011
là 766,8 tỷ đồng chiếm 34,01% tổng nguồn vốn, năm 2012 là 464,2 tỷ đồng chiếm
21,8% tổng nguồn vốn, năm 2013 là 781,2 tỷ đồng chiếm 28,36%. Cơ cấu các
khoản vay có sự thay đổi khá nhiều với mức tăng đáng kể vào năm 2013, vượt lên
đến 316,94 tỷ đồng so với năm 2012.
Khoản mục khác như giấy tờ có giá phát hành chiếm tỷ trọng không đáng kể
lần lượt là 0,75% vào năm 2011; 2,23% vào năm 2012 và 2,07% vào năm 2013.
Trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng tương
đối thấp. Năm 2011, vốn chủ sở hữu là 68,15 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 3,02% so với
tổng nguồn vốn, năm 2012 tăng lên tới 240,439 tỷ đồng chiếm 11,33% so với tổng
nguồn vốn. Tuy nhiên vốn chủ sở hữu đã tăng mạnh vào năm 2013 lên đến 440,3 tỷ
đồng, chiếm 15,42% so với tổng nguồn vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu này của chi
nhánh dùng vào việc mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác hoạt động kinh
doanh của chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc. Vốn chủ sở hữu có mức
tăng trưởng đó là nhờ chi nhánh đã trích lập một phần lợi nhuận để đầu tư trang
thiết bị, cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ thông tin phục vụ khách hàng.
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD:
13
Th.S Lê Hà Trang
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2011, 2012, 2013
Bảng 2.2:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Vietinbank Chi nhánh KCN Tiên Sơn
Đơn vị: nghìn đồng
So sánh 2011/2012
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
So sánh 2012/2013
Số tuyệt đối
I. Thu nhập lãi thuần
514.637.167
II. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 4.386.213
III. Lãi thuần từ hoạt động kinh
98.770
doanh ngoại hối
IV. Lãi/lỗ từ hoạt động kinh doanh
15.515.016
khác
V. Chi phí hoạt động
(452.077.602)
VI. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
82.559.564
kinh doanh trước thuế
VII. Chi phí thuế thu nhập doanh
(20.639.891)
nghiệp
VIII. Lợi nhuận sau thuế
61.919.673
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Tỷ lệ
(%)
Số tuyệt đối
Tỷ
(%)
506.277.489
3.125.465
549.795.400
4.859.041
-8.359.678
-1.260.748
-1,6
43.517.911
-28,74 1.733.576
8,6
55,5
105.997
260.568
7.227
7,3
154.571
145
6.768.538
24.880.391
-8.746.478
-56,4
18.111.853
267
(446.211.427)
(481.672.533)
-5.866.175
-1,3
35.461.106
7,9
70.066.062
98.122.867
-12.493.502
-15,1
28.056.805
40,0
(17.516.516)
(17.030.717)
52.549.546
71.092.150
-9.370.127
-15,1 18.542.604
(Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh KCN Tiên Sơn)
35,3
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
14
Nhận xét và đánh giá:
Năm 2012 đã được xác định là 1 năm rất khó khăn của nền kinh tế nói chung
cũng như ngành ngân hàng nói riêng. Ngân hàng Nhà nước thắt chặt tiền tệ, hạn chế
tăng trưởng tín dụng, quy định trần lãi suất. Mặt khác, nợ xấu tăng cao, thị trường
chứng khoán xuống dốc, … khiến cho hoạt động cho vay bị hạn chế. Mặc dù Hội sở
cũng như Chi nhánh KCN Tiên Sơn đã có những biện pháp cụ thể nhằm thúc đẩy
các hoạt động của Chi nhánh nhưng các chỉ tiêu lãi giai đoạn 2011-2012 đa phần
giảm dẫn đến lợi nhuận sau thuế của ngân hàng giảm 15,1% (từ 61,92 tỷ năm 2011
xuống còn 52,55 tỷ năm 2012). Năm 2013, lãi suất giảm mạnh. Đây là cơ hội và
cũng là thách thức lớn cho ngành ngân hàng . Tuy nhiên, rút kinh nghiệm từ năm
2012, Chi nhánh đã có những bước đi đúng đắn, tăng cường hoạt động dịch vụ, kinh
doanh ngoại hối, … Do đó lợi nhuận sau thuế năm 2013 đã tăng mạnh so với năm
2012 (tăng 35,3%, từ 52,55 tỷ năm 2012 lên 71,09 tỷ năm 2013).
Đóng góp lớn vào lợi nhuận của chi nhánh những năm vừa qua là thu nhập
lãi thuần. Nguồn thu nhập này là tương đối ổn định qua các năm. Mặc dù năm 2012
có giảm so với năm 2011, tuy nhiên giảm không đáng kể (1,6%). Qua đến năm
2013, thu nhập lãi thuần đã tăng trở lại (tăng 8,6% so với năm 2012, tương đương
43,52 tỷ đồng). Điều này đã chứng minh hoạt động của ngân hàng Vietinbank Chi
nhánh KCN Tiên Sơn là tương đối ổn định và vững chắc.
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đóng góp một phần nhỏ vào lợi nhuận, tuy
nhiên biến đổi tương đối mạnh qua các năm. Các dịch vụ được thực hiện chủ yếu tại
chi nhánh gồm dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước; chi trả kiều
hối; dịch vụ bảo lãnh, tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế…
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đóng góp không đáng kể vào lợi
nhuận, nguyên nhân do trong chiến lược kinh doanh của chi nhánh thì mảng kinh
doanh ngoại hối không được quá chú trọng, chủ yếu là thu từ chênh lệch trong việc
thu đổi ngoại tệ. Tuy nhiên, sự tăng trưởng trong giai đoạn 2012-2013 là đáng ghi
nhận. Cụ thể năm 2012 đạt 105,99 triệu đồng, đến năm 2013 đạt 260,59 triệu đồng,
tăng 145,8%, tương ứng với tăng 154,57 triệu đồng .
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
15
Phần lớn lãi từ hoạt động kinh doanh khác là từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán và góp vốn đầu tư. Lãi từ nguồn này đóng góp tương đối vào lợi nhuận của
Chi nhánh. Tuy nhiên giai đoạn 2011-2012 giảm mạnh từ 15,52 tỷ năm 2011 xuống
còn 6,67 tỷ năm 2012. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do giai đoạn này thị
trường chứng khoán ảm đạm, liên tục giảm. Đến năm 2013, thị trường chứng khoán
đã phần nào được phục hồi, các giao dịch đã sôi động hơn, Chi nhánh chỉ đầu tư vào
các lĩnh vực ổn định nên lãi từ hoạt động kinh doanh khác tăng khá ấn tượng
(267,6%), cụ thể tăng 18,11 tỷ đồng (tăng từ 6,77 tỷ đồng năm 2012 lên 24,88 tỷ
đồng năm 2013).
Chi phí hoạt động của chi nhánh năm 2011 là 452,08 tỷ đồng, năm 2012 là
446,21 tỷ đồng, giảm 5,87 tỷ đồng tương ứng với giảm 1,3%. Năm 2013 chi phí
hoạt động là 481,67 tỷ đồng, tăng 35,46 tỷ đồng, tương ứng với tăng 7,9%. Việc
tăng chi phí hoạt động năm 2013 là không đáng kể so với quy mô hoạt động của
Chi nhánh, nguyên nhân chủ yếu là do phát triển thêm các sản phẩm dịch vụ mới và
các chương trình dành cho khách hàng thân thiết như Lộc Tân Xuân, Giờ vàng thẻ
vàng,...
2.3 Diễn biến giá cổ phiếu của Vietinbank ( mã cổ phiếu: CTG)
Năm 2013 là một năm kinh doanh khởi sắc của Vietinbank với tổng tài sản
tăng trưởng 14,4% so với đầu năm, đạt 107,7% kế hoạch; Lợi nhuận trước thuế
7.750 tỷ đồng, đạt 103,3% kế hoạch; Tổng nguồn vốn huy động tăng 11%; Tổng
đầu tư, cho vay nền kinh tế tăng 14,7% so với năm trước. Chỉ số ROA và ROE đạt
tương ứng 1,45% và 13,9%. Cổ tức dự kiến chi trả 10%.Năm 2013, với việc nộp
ngân sách trên 4000 tỷ đồng, VietinBank lần thứ tư liên tiếp nằm trong Top 10 DN
nộp thuế thu nhập DN lớn nhất Việt Nam.
Với việc thực hiện tăng vốn điều lệ lên trên 37 ngàn tỷ đồng, vốn chủ sở hữu
đạt hơn 55 ngàn tỷ đồng, VietinBank đã trở thành ngân hàng có quy mô vốn điều lệ
và vốn chủ sở hữu cao nhất hệ thống trong năm vừa qua. Đồng thời tỷ lệ nợ xấu của
VietinBank đã giảm mạnh xuống còn 0,82% trên tổng dư nợ. Kết quả này cho thấy
ngân hàng đã mạnh tay xử lý nợ xấu trong 3 tháng cuối năm. Trước đó, theo báo
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
16
cáo tài chính quý 3, đến 30/9 tổng số nợ xấu của nhà băng này lên tới 8.518 tỷ đồng,
chiếm 2,46% trên tổng dư nợ và tăng 71% so với cuối năm 2012.
Giá trị cổ phiếu của Vietinbank cũng tăng trưởng khá ổn định trong những
ngày đầu năm 2014 luôn giữ trên 16.000 đồng/1 CP với tổng giá trị giao dịch
khoảng 7.215.369.000 đồng (cập nhật lúc 15h35' ngày 22/1/2014).
Dù tình hình tài chính được công bố của Vietinbank có sự tăng trưởng khả
quan nhưng trước những sự việc bất ngờ xảy ra như vụ siêu lừa của Huỳnh Thị
Huyền Như đã gây tác động tâm lý không tốt tới lòng tin của các nhà đầu tư khiến
giao dịch hoạt động trên sàn chứng khoán của mã CTG cũng bị giảm sút. Cụ thể,
khối lượng giao dịch của CTG vào ngày 8/1/2014 là 14.167.733.000 đồng, nhưng
liên tục giảm khối lượng trong các ngày sau đó và đạt khối lượng giao dịch
7.215.369.000 đồng vào ngày 22/1/2014. Đứng trước những tác động không khả
quan từ thị trường, Vietinbank cần nhanh chóng củng cố tình hình và lấy lại niềm
tin từ các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
2.4 Nhận xét chung về tình hình hoạt động của Vietinbank chi nhánh KCN
Tiên Sơn trong 3 năm 2011, 2012 và 2013
Về tình hình huy động vốn
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
17
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Bảng 2.3:Bảng báo cáo nguồn vốn huy động của chi nhánh Vietinbank KCN Tiên Sơn
Đơn vị: Nghìn đồng
Chỉ Tiêu
31/12/2011
31/12/2012
Tỷ
A. Vốn huy động
Số tiền
trọng
31/12/2013
Tỷ
Số tiền
(%)
Chênh lệch 2011/2012
Chênh lệch
2012/2013
Tỷ
trọng
Số tiền
(%)
trọng
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ
-2.247.456
-64,05
3.065.356
24
-217.656.011
-157,7
87.271.377
7,
177.453.094
-356.029.830
-65.939.014
61,9
-43,03
-25,97
90.535.984
18.414.767
-30.224.355
19
3,
-1
-5.836.118
-99,8
-11.448
-1
30.448.401
179,45
11.621.785
24
(%)
I. Theo nhóm khách
hàng
1. Từ các định chế tài
chính
2. Từ các tổ chức, cá nhân
TỔNG VỐN HĐ
II. Theo sản phẩm
1. Tiền gửi thanh toán
2. Tiền gửi có kỳ hạn
3. Tiền gửi tiết kiệm
4. Tiền gửi các TCTD
khác
5. Phát hành GTCG
TỔNG VỐN HĐ
3.508.831
0,25
1.261.375
0,1
4.326.731
0,34
1.387.161.269
1.390.670.100
97,75
100%
1.169.505.258
1.170.766.633
99,9
100%
1.256.776.635
1.261.103.366
100%
286.602.791
827.371.815
253.880.588
20,6
59,5
18,25
464.055.885
471.341.985
187.941.571
39,6
40,26
16,05
554.591.869
489.756.752
157.717.216
43,97
38,83
12,5
5.847.566
0,45
11.448
0,04
0
16.967.343
1.390.670.100
1,20
100%
47.415.744
1.170.766.633
4,05
100%
59.037.529
1.261.103.366
4,7
100%
(Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh KCN Tiên Sơn)
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
18
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Ta thấy nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt quy mô tương đối lớn trong
tổng tài sản. Dựa vào số liệu bảng 2.1, số vốn huy động của chi nhánh năm 2012
giảm 219,9 tỷ đồng tương ứng với 15,8% so với năm 2011, năm 2013 tăng 90,3 tỷ
đồng tương ứng tăng 7,7 % so với năm 2012. Cho thấy mặc dù đứng trước những
khó khăn của nền kinh tế trong giai đoạn 2011 - 2013, chịu áp lực cạnh tranh gay
gắt với 16 ngân hàng trên cùng địa bàn nhưng chi nhánh vẫn cố gắng để hoạt động
huy động vốn được diễn ra ổn định. Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho
khả năng huy động vốn của chi nhánh sụt giảm trong năm 2012 là việc NHNN ngày
28/9/2011 NHNN ban hành thông tư số 30 quy định lãi suất tối đa áp dụng với tiền
gửi có kỳ hạn 1 tháng trở lên là 14%/năm xử lý đối với các TCTD huy động vượt
trần lãi suất nhằm chấm dứt tình trạng huy động vốn thông qua cạnh tranh đẩy cao
lãi suất ban hành quy định trần lãi suất huy động khiến cho các ngân hàng không thể
chạy đua lãi suất để thu hút vốn tiền gửi như trước đó. Như vậy với việc lãi suất huy
động giảm mạnh như trên thì việc người dân, doanh nghiệp không quá mặn mà với
việc gửi tiền vào ngân hàng mà chuyển hướng một phần qua các kênh đầu tư khác
khiến cho tiền gửi khách hàng giảm là điều dễ hiểu. Hơn nữa khi đứng trước nền
kinh tế khó khăn như năm 2012 thì hàng loạt các khách hàng của chi nhánh - chủ
yếu là những hộ kinh doanh, buôn bán đều gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, lượng tiền vốn huy động được của chi nhánh cũng bị ảnh hưởng và
giảm sút.
Dựa vào bảng số liệu 2.3, có thể nhìn thấy những thay đổi khá rõ rệt trong cơ
cấu huy động vốn của ngân hàng. Lượng tiền gửi thanh toán không ngừng tăng vào
năm 2012 và 2013 do những ưu đãi và sự tiện lợi của loại hình tiền gửi này đối với
tập khách hàng mục tiêu của chi nhánh. Cụ thể, năm 2012 số tiền gửi thanh toán
tăng 177.453 triệu đồng, tương ứng tăng 61,9% so với năm 2011. Năm 2013 tăng
90.535 triệu đồng, tương ứng tăng 19,5% so với năm 2012. Ngược lại với tiền gửi
thanh toán, lượng tiề gửi tiết kiệm liên tục giảm trong các năm gần đây. Cụ thể, năm
2012 giảm 65.939 triệu đồng, tương ứng giảm 25,97% ; năm 2013 giảm 30.224
triệu đồng, tương ứng 19,16%. Lượng tiền gửi của các TCTD và phát hành GTCG
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
19
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
có số lượng tiền không đáng kể so với tổng nguồn vốn.
Vào năm 2013, với những nỗ lực không ngừng từ đội ngũ nhân viên cùng
những hướng đi mới trong chiến lược kinh doanh, lượng vốn huy động được của chi
nhánh đã tăng 90,3 tỷ đồng. Đây là một tín hiệu đáng mừng trong vấn đề huy động
vốn tiền gửi của chi nhánh Vietinbank KCN Tiên Sơn song vẫn chưa thực sự xứng
đáng với tiềm năng phát triển của khu công nghiệp giao thương 6 tỉnh miền Bắc.
Về hoạt động cho vay:
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
20
GVHD: Th.S Lê Hà Trang
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay của Vietinbank chi nhánh KCN Tiên Sơn
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ Tiêu
31/12/2011
31/12/2012
31/12/2013
Chênh lệch 2011/2012
Chênh lệch 2012/2013
A. Tài sản có
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
II. Cho vay khách hàng
1.523.581.461
100%
1.447.361.134
100%
1.998.194.121
100%
-76.220.327
-5
550.832.987
38,05
1. Cho vay ngắn hạn
457.999.192
30,06%
722.280.619
49,9%
624.622.357
31,2%
264.281.427
57,7
-97.658.262
-13,5
2. Cho vay trung hạn
805.547.502
52,87%
450.883.426
31,15%
627.019.870
31,3%
-354.664.076
-44,03
176.136.444
39,06
3. Cho vay dài hạn
260.034.765
17,07%
274.197.089
18,95%
746.551.894
37,5%
14.162.324
5,4
472.354.805
172,3
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
(Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh KCN Tiên Sơn)
Sinh viên: Đàm Thị Thúy
Lớp: K46H5
- Xem thêm -