GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI CẢM ƠN
***
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô của trƣờng
Đại học Thƣơng Mại, đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính ngân
hàng, đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập để có cơ hội hoàn
thành tốt đợt thực tập tổng hợp này. Và em xin gửi lời cảm ơn tới
thầy Ths. Lê Đức Tố đã tận tình hƣớng dẫn em trong quá trình làm
bài.
Về phía đơn vị thực tập, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới ban lãnh đạo ngân hàng Quốc tế - chi
nhánh Lý Thƣờng Kiệt đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập để
tiếp xúc với môi trƣờng thực tế. Đồng thời là lời cảm ơn tới anh
Phan Minh Hiếu cùng toàn thể anh chị các ban ngành tận tình
hƣớng dẫn giúp em đƣợc tiếp cận, tìm hiểu sâu sát nhất các vấn đề,
nghiệp vụ của ngân hàng – chuyên ngành em đang cần tìm hiểu, học
tập.
Trong quá trình thực tập, làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai
sót, rất mong các Thầy, Cô cùng đơn vị thực tập có thể bỏ qua.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm
đƣợc nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt
nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................. 1
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.......... 1
1.2 Đơn vị thực tập ............................................................................. 1
1.3 Mô hình tổ chức tại chi nhánh ..................................................... 3
1.4 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản ....................................................... 4
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG ....................................................................................... 6
2.1 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn ..................................... 6
2.2 Tình hình biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận .................. 11
2.3 Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn ............................ 17
PHẦN 3: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT........... 23
3.1. Vấn đề 1: ...................................................................................... 23
3.2 Vấn đề 2 ..................................................................................... 24
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ................... 24
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam- Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt năm (2011 – 2013) ................ 6
ảng 2.2 : áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMC
Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt năm (2011 – 2013) 11
ảng 3.2: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam – Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt (2011-2013) ....................... 20
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức ngân hàng TMCP Quốc tế - chi nhánh Lý
Thƣờng Kiệt .......................................................................................... 3
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Dịch nghĩa
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VIB
Ngân hàng Quốc tế Việt Nam
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1
Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Tên ngân hàng: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt
Nam
(Viet Nam International Commercial Joint Stock
Bank)
Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc tế (VIB)
Trụ sở chính: 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Vốn điều lệ: 4.250 tỷ đồng (tính đến quý III năm 2013)
1.2
Đơn vị thực tập
Tên đơn vị: VI – chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt
Địa chỉ: Số 64 - 68 Lý Thƣờng Kiệt, hƣờng Trần Hƣng Đạo,
Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04. 6 942 6919
Fax: 04. 6 942 6929
Email:
[email protected]
Website: www.vib.com.vn
Ngày thành lập: Theo quyết định số 22/QĐNH5 ngày
25/01/1996 và quyết định số 1765/QĐ – NHNN ngày
06/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc về cấp giấy
phép hoạt động cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt
Nam
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh:
Từ ngày 16/01/2014, VIB Sở Giao Dịch (64 – 68 Lý Thƣờng
Kiệt, phƣờng Trần Hƣng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội đƣợc đổi
tên thành VI
chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Với tƣ cách là một chi
nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, chi nhánh
Lý Thƣờng Kiệt là một đại dịên đƣợc ủy quyền của Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam, có quyền tự chủ kinh doanh và phải chịu
sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi với Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam. Về mặt pháp lí, chi nhánh có con dấu riêng, có quyền
kí kết các hợp đồng kinh tế dân sự, chủ động kinh doanh, tổ chức
nhân sự theo phân cấp ủy quyền của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam. Ngay từ khi thành lập Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt đã đƣợc
phép thực hiện mọi hoạt động ngân hàng, tín dụng, thanh toán trong
và ngoài nƣớc, tham gia các hoạt động mua bán ngoại tệ, phát hành
các loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, dịch vụ quản lý dòng tiền, dịch
vụ ngân hàng điện tử.
Đến nay sau nhiều năm thành lập, VI Lý Thƣờng Kiệt đã nỗ lực
vƣợt qua khó khăn cũng nhƣ sự cạnh tranh gay gắt của các ngân
hàng khác để dần tự khẳng định vị thế của mình trên địa bàn, đƣợc
khách hàng tin tƣởng, ủng hộ và sử dụng dịch vụ do VIB Lý
Thƣờng Kiệt cung cấp.
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
3
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3
Mô hình tổ chức tại chi nhánh
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức ngân hàng TMCP Quốc tế - chi nhánh
Lý Thường Kiệt
GIÁM ĐỐC
HÒNG KINH DOANH
HÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Kiểm soát viên
Quản lý
khách hàng
Giao dịch viên
Thủ quỹ
(Nguồn: VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt)
Trong mô hình tổ chức nói trên, Giám đốc chịu trách nhiệm
chung, cao nhất, chỉ đạo mọi hoạt động của đơn vị. Dƣới Giám đốc
có hai phòng chức năng là phòng Kinh doanh và phòng Dịch vụ
khách hàng. Các phòng này không biên chế Trƣởng phòng; riêng
phòng Dịch vụ khách hàng đƣợc biên chế 1 Kiểm soát viên kiêm
phụ trách phòng này.
Giám đốc: Là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đơn
vị kinh doanh. Trực tiếp phụ trách các chuyên đề, phƣơng án tổ
chức và sắp xếp cán bộ. Kiểm tra – kiểm toán nội bộ, an toàn hoạt
động kho quỹ. Chủ trì các cuộc họp giao ban, sơ kết, tổng kết hoạt
động kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân tích kinh tế, lựa chọn biện
pháp tín dụng tối ƣu, tìm kiếm, khai thác, tiếp cận để phát triển
khách hàng mới, thẩm định và đề xuất cho vay dự án. Xây dựng và
thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, theo dõi, đánh giá và đề
xuất phƣơng án khắc phục.
Phòng dịch vụ khách hàng: Thực hiện các giao dịch hàng
ngày nhƣ mở tài khoản, chuyển khoản, khóa thẻ, thay mã PIN, gửi
tiết kiệm, rút tiền từ tài khoản tiết kiệm, thu chi tiền mặt…. Hỗ trợ
yêu cầu dịch vụ khách hàng trực tiếp và yêu cầu từ dịch vụ thƣ
thoại. Thực hiện chế độ hạch toán, kế toán thống kê theo quy định;
xây dựng, quyết toán kế hoạch tài chính của chi nhánh. Thực hiện
quản lý kho quỹ, cung ứng tiền mặt cho hoạt động của chi nhánh.
Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu.
1.4
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
VIB Lý Thƣờng Kiệt có các chức năng và nhiệm vụ chính là
trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh dịch vụ khác có liên quan vì mục đích lợi nhuận
theo phân cấp của VI . Chi nhánh cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ
ngân hàng nhƣ huy động vốn từ dân cƣ và các tổ chức kinh tế, thực
hiện các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh ngân hàng; dịch vụ tài khoản,
thanh toán trong nƣớc và thanh toán quốc tế; chuyển tiền trong
nƣớc, chuyển tiền kiều hối, phát hành các loại thẻ tín dụng, thẻ
thanh toán, dịch vụ quản lý dòng tiền, dịch vụ ngân hàng điện tử,…
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Lan
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Lớp: K46H2
6
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
2.1 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam- Chi nhánh Lý Thường Kiệt năm (2011 – 2013)
Đơn vị : Triệu đồng
So sánh
So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012 với
2013 với
2011
Chỉ tiêu
Tỷ
Tỷ
Số
trọ
Số
trọ
Số
trọ
Số
tiền
ng
tiền
ng
tiền
ng
tiền
%
A.
Tỷ
%
%
2012
Tỷ
lệ
%
Tỷ
Số
lệ
tiền
%
TỔNG
TÀI SẢN
1.Tiền mặt và
các khoản
tƣơng đƣơng
2.223, 1,5 3.202, 1,5 2.624, 1,4 968,7 43,
327
2
081
3
881
3
54 38
tại quỹ
2. Tiền gửi
tại NHNN
3. Dƣ nợ
1.968, 1,3 2.950, 1,4 2.496, 1,3 982,0 49,
854
4
938
1
389
6
84 88
123.5 84, 173.1 82, 154.1 83, 49.62 40,
SV: Nguyễn Thị Lan
-
-
577,2 18,
01 03
-
-
454,5 15,
48
4
-
-
Lớp: K46H2
7
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
khách hàng
03,44 06 26,14 72 14,02 96 2,699 18 19.01 10,
8
7
7
2,12 98
4. Tài sản cố
11.99 8,1 19.35 9,2 14.74 8,0 7.354 61,
định
8,859
5. Tài sản Có 7.224,
khác
939
7 3,011
4,9
146.9
Tổng tài sản
5 5,374
3 ,152 29
10.65 5,0 9.568, 5,2 3.429 47,
4,185
9
209.2
415
2 ,246 46
183.5
29,42 100 86,36 100 58,08 100
7
2
6
62.35 42,
6,935 44
-
-
4.607 23,
,637 81
-
-
1.085 10,
,77 19
-
-
25.72 12,
8,276 29
B. TỔNG
NGUỒN
VỐN
1. Tiền gửi
136.4
của khách
84,56
hàng
9
92,
89
187.9
76,35
1
89,
82
171.6
20,89
0
93, 47.49 34,
5 1,782 79
16.35 -8,7
5,461
2. Các công
cụ tài chính
phái sinh và
nợ tài chính
172,8 0,1 278,3 0,1 340,2 0,1 105,5 61. 61,91 22,
50
2
57
3
69
8
07 04
2 24
khác
3. Các khoản 3.224, 2,2 10.76 05, 8.194, 4,4 7.538 233
SV: Nguyễn Thị Lan
-
Lớp: K46H2
-
8
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
phải trả khác
775
3,165 14
828
6
,39 ,76 2.568 23,
,337 86
Tổng nợ phải
trả
139.8
82,19
4
95,
21
199.0
17,87
3
95,
09
180.1
55,98
7
98, 59.13 42,
18 5,679 28
4.Vốn và các 7.047, 4,7 10.26 4,9 3.402, 1,8 3.221 45,
quỹ
Tổng nguồn
vốn
233
9 8,489
146.9
209.2
29,42 100 86,36
7
2
1
100
%
099
2 ,266 71
183.5
58,08 100
6
62.35 42,
6,935 44
-
18.86 9,4
1,886
8
-
-
6.866 66,
,39 87
-
-
25.72 12,
8,276 29
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
– Chi nhánh Lý Thường Kiệt)
Qua bảng cân đối kế toán trên, em rút ra những nhận xét nhƣ sau:
Tài sản có sự biến động không ổn định trong vòng 3 năm qua.
Năm 2012 khối lƣợng tài sản lớn nhất với con số 209.286,362 triệu
đồng tăng 62.356,935 triệu đồng tƣơng ứng 42,44% so với năm
2011. Đến năm 2013, tài sản là 183.558,086 triệu đồng giảm
25.728,276 triệu đồng tƣơng ứng giảm 12,29% so với năm 2012. Sự
biến động của tài sản tại ngân hàng Quốc tế có thể đƣợc giải thích
qua những trăng trầm của nền kinh tế: Năm 2012 với Nghị quyết 11
đƣợc ban hành ngày 24/12/2012 của Chính phủ đƣợc coi nhƣ một
“phát súng” để tổng rà soát và tái cơ cấu lại hoạt động của nền kinh
SV: Nguyễn Thị Lan
-
Lớp: K46H2
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
tế, ổn định vĩ mô giúp tình hình kinh tế đƣợc cải thiện; sang năm
2013, kinh tế tiếp tục bị ảnh hƣởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế
giới, ngân hàng trong nƣớc nói chung, VI
chi nhánh Lý Thƣờng
Kiệt nói riêng cũng chịu ảnh hƣởng lớn.
Trong cơ cấu tài sản, dƣ nợ khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
nhất với trên 82% trong giai đoạn 2011-2013. Đây cũng là hoạt
động đem lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên về
diễn biến trong ba năm cũng biến đổi không theo một chiều hƣớng
nhất định. Năm 2012, cho vay khách hàng là 173.126,147 triệu
đồng tăng 49.622,699 triệu đồng so với năm 2011 hay tƣơng tứng
tăng 40,18%. Đến năm 2013, cho vay khách hàng giảm 19.012,12
triệu đồng tƣơng ứng giảm 10,98% so với năm 2012.
Trong khi đó, tài sản cố định chỉ chiếm trên 8% trên tổng tài
sản. Tài sản cố định tại chi nhánh cũng có sự biến động không theo
một chiều hƣớng nhất định. Năm 2012, tài sản cố định tại chi nhánh
là 19.353,011 triệu đồng tăng
7.354,152 triệu đồng tƣơng ứng tăng 61,29% so với năm 2011. Sang
năm 2013, tài sản cố định giảm 4.607,637 triệu đồng tƣơng ứng
giảm 23,81% so với năm 2012 cho thấy chi nhánh chƣa thực sự chú
trọng về loại tài sản này.
Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tại quỹ chỉ chiếm tỉ trọng
nhỏ trong tổng tài sản (lần lƣợt là 1,52%; 1,53%; 1,43% trong các
năm 2011, 2012, 2013) nhƣng lại có tính thanh khoản cao nhất, đảm
bảo khả năng thanh toán cho các giao dịch cần tiền mặt ngay của
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
khách hàng cũng nhƣ phục vụ các hoạt động hàng ngày của chi
nhánh. Các loại tài sản còn lại cũng chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng tài
sản.
Nguồn vốn có sự biến động tƣơng đồng với tài sản: Năm 2012
nguồn vốn lớn nhất với con số 209.286,362 triệu đồng tăng
62.356,935 triệu đồng tƣơng ứng 42,44% so với năm 2011. Đến
năm 2013, năm có nguồn vốn với con số 183.558,086 triệu đồng
giảm 25.728,276 triệu đồng tƣơng ứng giảm 12,29% so với năm
2012.
Vốn chủ sở hữu của chi nhánh chiếm trong khoảng 1,8 - 2% trên
tổng nguồn vốn trong ba năm. Năm 2012, vốn chủ sở hữu tăng
45,71% tƣơng ứng tăng 3.221,266 triệu đồng so với năm 2011,
nhƣng sau đó năm 2013, vốn chủ sở hữu giảm xuống 6.866,39 triệu
đồng tƣơng ứng giảm 66,87%.
Trong cơ cấu nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng
lớn nhất, chiếm hơn 89% trên tổng nguồn vốn trong giai đoạn 2011
– 2013. Tiền gửi của khách hàng năm 2012 là 187.976,351 triệu
đồng tăng 47.491,782 triệu đồng tƣơng ứng tăng 34,79%. Năm
2013, tiền gửi của khách hàng giảm xuống 16.355,461 triệu đồng
tƣơng ứng giảm 8,7%. Các khoản nợ khác chiếm tỷ trọng nhỏ.
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
2.2 Tình hình biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận
ảng 2.2 : áo cáo ết uả ho t đ ng inh o nh ngân h ng T C
Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Lý Thường Kiệt năm (2011 – 2013)
2011
ST
T
Chỉ
tiêu
Giá trị
1
2
I
3
Thu
nhập
lãi và
các
khoản
thu
nhập
tƣơng
tự
Chi
phí lãi
và các
chi phí
tƣơng
tự
Thu
nhập
lãi
thuần
Thu
nhập
từ hoạt
Đơn vị: triệu đồng
2012
2013 Chênh lệch Chênh lệch
năm 2012 và năm 2013 và
2011
2012
Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
(%)
(%)
68.217, 118.350, 87.107, 50.132, 73,49
31.243, 26,40
96
87
70
91
17
47.270, 81.007,9 57.220, 33.737, 71,37 23.787,
29,36
48
3
70
45
23
20.947, 37.342,9 29.887, 16.395, 78,27 7.455,9
19,97
48
4
00
46
4
3.038,6
2.331,4
6,06
3.222,82
184,18
891,41 27,66
4
1
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
II
III
IV
động
dịch
vụ
Chi
phí
hoạt
động
dịch
vụ
Lãi
thuần
từ
hoạt
động
dịch
vụ
(Lỗ)/L
ãi
thuần
từ
HĐK
D
ngoại
hối và
vàng
Lỗ
thuần
từ
mua
bán
chứng
khoán
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
1.062,0
81,05
725,14 1.312,85
587,71
250,84 19,11
1
2.313,5
1.269,4
1.909,97
403,53 17,44 640,57 33,54
0
0
975,62
539,48 381,10 436,14 44,70 158,38 29,36
127,98
388,6
625,40 311,10 497,42
7 314,30 50,26
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
13
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
6
V
VI
VII
VII
I
kinh
doanh
Thu
nhập
từ hoạt
động
khác
Chi
phí
hoạt
động
khác
Lãi/(L
ỗ)
thuần
từ
hoạt
động
khác
Thu
nhập
từ góp
vốn,
mua cổ
phần
Chi
phí
quản
lý
chung
Lợi
nhuận
1.193,5
9
683,4
4.140,1
3.611,6
528,48
665,11 55,72
0
0
2
2.481,6 4.178,1
406,49 4.584,68
3
9
102,8
2.103,0
7
45,87
5
1.298,4 4.843,3 615,3 5.354,6 132,0
787,10 4.056,20
7
0
3
7
1
191,96
79,42
84,10 112,54 58,63
4,68
5,89
11.908, 16.962,8 18.162, 5.054,5 42,45 1.199,7 7,07
30
4
59
4
5
13.435, 18.227,3 14.447, 4.792,0
SV: Nguyễn Thị Lan
35,67
3.780,1 20,74
Lớp: K46H2
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
IX
X
7
8
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
34
7
27
3
0
thuần
từ
HĐK
D
trƣớc
chi phí
dự
phòng
rủi ro
tín
dụng
Chi
phí dự
phòng
220,8
2.923,0
7.439,6 6.455,3
1.938,7
rủi ro
9.378,37
5
1
4
6
3
tín
dụng
Tổng
lợi
7.007,6 2.023,3
1.481,3
nhuận 10.512,
8.489
19,25
33
3
3
7
trƣớc
thuế
Chi
phí
thuế
2.618,2
1.658,6
TNDN
2.089,83
528,37 20,18 431,20
0
3
hiện
hành
Chi
phí
160,8
thuế
15,16
9,22 145,11 24,38
135,89
2
TNDN
SV: Nguyễn Thị Lan
20,67
17,45
20,63
473,8
6
Lớp: K46H2
15
GVHD: ThS. Lê Đức Tố
Báo cáo thực tập tổng hợp
hoãn
lại
Chi
phí
thuế
XI TNDN
TỔN
G
THU
NHẬP
TỔN
G
CHI
PHÍ
Lợi
nhuận
thuần
trong
XII năm
2.603,0
1.803,7
2.099,05
503,99 19,36 295,31 14,07
4
4
73.760, 121.735, 93.374, 47.974, 65,04 28.361,
23,30
91
67
20
76
47
65.851, 115.345, 88.170, 49.494, 75,16 27.175,
23,56
62
72
31
10
41
7.909,2
5.203,8 1.519,3
1.186,0
6.389,95
19,21
18,56
9
9
4
6
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt )
Qua báo cáo két quả kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn
2011-2013 rút ra đƣợc những nhận xét:
Tổng thu nhập có những biến động tăng giảm không theo một
chiều hƣớng nhất định. Cụ thể: Năm 2012, tổng thu nhập là
121.735,67 triệu đồng tăng 65,04% tƣơng đƣơng tăng 47.974,76
triệu đồng so với năm 2011. Đến năm 2013, tổng thu nhập giảm
xuống 23,56% tƣơng ứng giảm 27.175,41 triệu đồng so với năm
SV: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2