Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD:Th.S Lê Đức Tố
i
LỜI CẢM ƠN
***
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô của trường Đại
học Thương Mại, đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính ngân hàng, đã
tạo điều kiện cho em được thực tập để có cơ hội hoàn thành tốt đợt
thực tập tổng hợp này. Và em xin gửi lời cảm ơn tới thầy Ths. Lê Đức
Tố đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm bài.
Về phía đơn vị thực tập, em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Yên Lạc đã tạo điều kiện cho
em được thực tập để tiếp xúc với môi trường thực tế. Đồng thời là
lời cảm ơn tới anh Phan Minh Hiếu cùng toàn thể anh chị các ban
ngành tận tình hướng dẫn giúp em được tiếp cận, tìm hiểu sâu sát
nhất các vấn đề, nghiệp vụ của ngân hàng – chuyên ngành em đang
cần tìm hiểu, học tập.
Trong quá trình thực tập, làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai
sót, rất mong các Thầy, Cô cùng đơn vị thực tập có thể bỏ qua.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt
nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
ii
GVHD:Th.S Lê Đức Tố
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
iii
GVHD:Th.S Lê Đức Tố
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ......................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................... 1
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam .... 1
1.2 Đơn vị thực tập ........................................................................... 1
1.3 Mô hình tổ chức tại chi nhánh .................................................. 2
1.4 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản .................................................... 4
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG .................................................................................. 5
2.1 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .............................. 5
2.2 Tình hình biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận ........... 10
2.3 Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn ....................... 16
2.3.1
Tình hình huy động vốn ............................................... 16
2.3.2
Tình hình ử dụng vốn.................................................. 20
PHẦN 3: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT ..... 23
3.1 Vấn đề 1: ................................................................................... 23
3.2 Vấn đề 2 .................................................................................... 24
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ............. 25
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
iv
GVHD:Th.S Lê Đức Tố
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
v
GVHD:Th.S Lê Đức Tố
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức ngân hang TMCP Quốc Tế - chi nhánh Lý
Thường Kiệt ....................................................................................... 2
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam- .......................................................................................... 5
Chi nhánh Lý Thường Kiệt năm (2011 – 2013)................................ 5
ảng 2.2 : áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMC
Quốc tế ............................................................................................. 10
Việt Nam- Chi nhánh Lý Thường Kiệt năm (2011 – 2013) ........... 10
ảng 2.3.1: Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng TMC
uốc tế
Việt Nam.......................................................................................... 18
– Chi nhánh Lý Thường Kiệt (2011-2013) ..................................... 18
ảng 3.2: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam – ....................................................................................... 21
Chi nhánh Lý Thường Kiệt (2011-2013) ........................................ 21
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
vi
GVHD:Th.S Lê Đức Tố
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Dịch nghĩa
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
VIB
Ngân hàng Quốc tế Việt Nam
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
1
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế
Việt Nam
(Viet Nam International Commercial Joint Stock Bank)
Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc tế (VIB)
Trụ sở chính: 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần
Vốn điều lệ: 4.250 tỷ đồng (tính đến quý III năm 2013
1.2 Đơn vị thực tập
Tên đơn vị: I – chi nhánh Lý Thường Kiệt
Địa chỉ: Số 64 - 68 Lý Thường Kiệt, hường Trần Hưng
Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04. 6 942 6919
Fax: 04. 6 942 6929
Email:
Website: www.vib.com.vn
Ngày thành lập: Theo quyết định số 22/ ĐNH5 ngày
25/01/1996 và quyết định số 1765/ Đ – NHNN ngày 06/12/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về cấp giấy phép hoạt động
cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh:
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
Từ ngày 16/01/2014, VIB Sở Giao Dịch (64 – 68 Lý Thường
Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội được đổi
tên thành
I
chi nhánh Lý Thường Kiệt. Với tư cách là một chi
nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, chi nhánh
Lý Thường Kiệt là một đại dịên được ủy quyền của Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam, có quyền tự chủ kinh doanh và phải chịu
sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi với Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam. Về mặt pháp lí, chi nhánh có con dấu riêng, có quyền
kí kết các hợp đồng kinh tế dân sự, chủ động kinh doanh, tổ chức
nhân sự theo phân cấp ủy quyền của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam. Ngay từ khi thành lập Chi nhánh Lý Thường Kiệt đã được
phép thực hiện mọi hoạt động ngân hàng, tín dụng, thanh toán trong
và ngoài nước, tham gia các hoạt động mua bán ngoại tệ, phát hành
các loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, dịch vụ quản lý dòng tiền, dịch
vụ ngân hàng điện tử.
Đến nay sau nhiều năm thành lập,
I Lý Thường Kiệt đã nỗ
lực vượt qua khó khăn cũng như sự cạnh tranh gay gắt của các ngân
hàng khác để dần tự khẳng định vị thế của mình trên địa bàn, được
khách hàng tin tưởng, ủng hộ và sử dụng dịch vụ do VIB Lý
Thường Kiệt cung cấp.
1.3 Mô hình tổ chức tại chi nhánh
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức ngân hang TMCP Quốc Tế - chi nhánh
Lý Thường Kiệt
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
3
GIÁM ĐỐC
HÒNG KINH DOANH
HÒNG DỊCH
Ụ KHÁCH HÀNG
Kiểm soát viên
uản lý
khách hàng
Giao dịch viên
Thủ quỹ
(Nguồn: VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt)
Trong mô hình tổ chức nói trên, Giám đốc chịu trách nhiệm
chung, cao nhất, chỉ đạo mọi hoạt động của đơn vị. Dưới Giám đốc
có hai phòng chức năng là phòng Kinh doanh và phòng Dịch vụ
khách hàng. Các phòng này không biên chế Trưởng phòng; riêng
phòng Dịch vụ khách hàng được biên chế 1 Kiểm soát viên kiêm
phụ trách phòng này.
Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của
đơn vị kinh doanh. Trực tiếp phụ trách các chuyên đề, phương án tổ
chức và sắp xếp cán bộ. Kiểm tra – kiểm toán nội bộ, an toàn hoạt
động kho quỹ. Chủ trì các cuộc họp giao ban, sơ kết, tổng kết hoạt
động kinh doanh.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân tích kinh tế, lựa chọn biện
pháp tín dụng tối ưu, tìm kiếm, khai thác, tiếp cận để phát triển
khách hàng mới, thẩm định và đề xuất cho vay dự án. Xây dựng và
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, theo dõi, đánh giá và đề
xuất phương án khắc phục.
Phòng dịch vụ khách hàng: Thực hiện các giao dịch hàng
ngày như mở tài khoản, chuyển khoản, khóa thẻ, thay mã PIN, gửi
tiết kiệm, rút tiền từ tài khoản tiết kiệm, thu chi tiền mặt…. Hỗ trợ
yêu cầu dịch vụ khách hàng trực tiếp và yêu cầu từ dịch vụ thư
thoại. Thực hiện chế độ hạch toán, kế toán thống kê theo quy định;
xây dựng, quyết toán kế hoạch tài chính của chi nhánh. Thực hiện
quản lý kho quỹ, cung ứng tiền mặt cho hoạt động của chi nhánh.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu.
1.4 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
I
Lý Thường Kiệt có các chức năng và nhiệm vụ chính là
trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh dịch vụ khác có liên quan vì mục đích lợi nhuận
theo phân cấp của
I . Chi nhánh cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ
ngân hàng như huy động vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế, thực
hiện các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh ngân hàng; dịch vụ tài khoản,
thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế; chuyển tiền trong
nước, chuyển tiền kiều hối, phát hành các loại thẻ tín dụng, thẻ
thanh toán, dịch vụ quản lý dòng tiền, dịch vụ ngân hàng điện tử,
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
2.1 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt NamChi nhánh Lý Thường Kiệt năm (2011 – 2013)
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2011
Năm
Năm
2012
2013
Chỉ tiêu
Tỷ
Số
tiền
trọn
g%
Tỷ
So sánh So sánh
2012 với 2013 với
2011
Tỷ
Số trọ Số trọ Số
tiền ng tiền ng tiền
%
%
2012
Tỷ
lệ
%
Tỷ
Số
tiền
lệ
%
A. TỔNG TÀI
SẢN
1.Tiền mặt và các
2.22
khoản tương
3,32 1,52 2,08
đương tại quỹ
2. Tiền gửi tại
NHNN
3.20
7
1
1.96
2.95
8,85 1,34 0,93
4
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
8
1,5
3
1,4
1
2.62
4,88
1
2.49
6,38
9
1,4 968, 43,
3 754 38
1,3 982, 49,
6 084 88
-
-
577, 18,
201 03
-
-
454, 15,
548
4
Lớp: K46H2
3. Dư nợ khách
hàng
123.
503,
448
84,0
6
11.9
4. Tài sản cố định
5. Tài sản Có khác
Tổng tài sản
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
173.
126,
147
19.3
98,8 8,17 53,0
59
11
7.22
10.6
4,93 4,9 54,1
9
85
146.
209.
82,
72
9,2
5
5,0
9
154.
114,
027
14.7
45,3
74
9.56
8,41
5
83,
96
8,0
3
5,2
2
183.
49.6
22,6
99
7.35
4,15
2
3.42
9,24
6
62.3
929, 100 286, 100 558, 100 56,9
427
362
086
35
136.
187.
171.
47.4
40, 19.0
18 12,1
2
10,
98
61, 4.60
29 7,63
7
47,
46
23,
81
-
-
1.08 10,
5,77 19
-
42, 25.7
44 28,2
76
12,
29
B. TỔNG
NGUỒN VỐN
1. Tiền gửi của
khách hàng
484,
569
2. Các công cụ tài
172,
chính phái sinh và
850
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
92,8
9
0,12
976,
351
89,
82
620,
890
93,
5
91,7
82
34, 16.3
-
79 55,4 8,7
61
278, 0,1 340, 0,1 105, 61. 61,9 22,
357
3 269
8 507 04
12 24
Lớp: K46H2
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
nợ tài chính khác
3. Các khoản phải
trả khác
Tổng nợ phải trả
3.22
4,77 2,2 63,1
5
65
139.
199.
882,
194
7.04
4.Vốn và các quỹ
Tổng nguồn vốn
10.7
95,2
1
017,
873
10.2
7,23 4,79 68,4
3
89
146.
209.
929, 100 286,
427
362
05,
14
95,
09
4,9
1
100
%
8.19
4,82
8
180.
155,
987
3.40
2,09
9
183.
4,4 7.53 233 2.56
6 8,39 ,76 8,33
7
98,
18
1,8
2
59.1
35,6
79
3.22
1,26
6
62.3
558, 100 56,9
086
35
23,
86
42, 18.8
28 61,8
86
45,
71
9,4
8
-
-
6.86 66,
6,39 87
-
42, 25.7
44 28,2
76
12,
29
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam – Chi nhánh Lý Thường Kiệt)
Qua bảng cân đối kế toán trên, em rút ra những nhận xét như
sau:
Tài sản có sự biến động không ổn định trong vòng 3 năm qua.
Năm 2012 khối lượng tài sản lớn nhất với con số 209.286,362 triệu
đồng tăng 62.356,935 triệu đồng tương ứng 42,44% so với năm
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
8
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
2011. Đến năm 2013, tài sản là 183.558,086 triệu đồng giảm
25.728,276 triệu đồng tương ứng giảm 12,29% so với năm 2012. Sự
biến động của tài sản tại ngân hàng Quốc tế có thể được giải thích
qua những trăng trầm của nền kinh tế: Năm 2012 với Nghị quyết 11
được ban hành ngày 24/12/2012 của Chính phủ được coi như một
“phát súng” để tổng rà soát và tái cơ cấu lại hoạt động của nền kinh
tế, ổn định vĩ mô giúp tình hình kinh tế được cải thiện; sang năm
2013, kinh tế tiếp tục bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế
giới, ngân hàng trong nước nói chung, VIB chi nhánh Lý Thường
Kiệt nói riêng cũng chịu ảnh hưởng lớn.
Trong cơ cấu tài sản, dư nợ khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
nhất với trên 82% trong giai đoạn 2011-2013. Đây cũng là hoạt
động đem lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên về
diễn biến trong ba năm cũng biến đổi không theo một chiều hướng
nhất định. Năm 2012, cho vay khách hàng là 173.126,147 triệu
đồng tăng 49.622,699 triệu đồng so với năm 2011 hay tương tứng
tăng 40,18%. Đến năm 2013, cho vay khách hàng giảm 19.012,12
triệu đồng tương ứng giảm 10,98% so với năm 2012.
Trong khi đó, tài sản cố định chỉ chiếm trên 8% trên tổng tài
sản. Tài sản cố định tại chi nhánh cũng có sự biến động không theo
một chiều hướng nhất định. Năm 2012, tài sản cố định tại chi nhánh
là 19.353,011 triệu đồng tăng
7.354,152 triệu đồng tương ứng tăng 61,29% so với năm 2011.
Sang năm 2013, tài sản cố định giảm 4.607,637 triệu đồng tương
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
ứng giảm 23,81% so với năm 2012 cho thấy chi nhánh chưa thực sự
chú trọng về loại tài sản này.
Tiền mặt và các khoản tương đương tại quỹ chỉ chiếm tỉ trọng
nhỏ trong tổng tài sản (lần lượt là 1,52%; 1,53%; 1,43% trong các
năm 2011, 2012, 2013 nhưng lại có tính thanh khoản cao nhất, đảm
bảo khả năng thanh toán cho các giao dịch cần tiền mặt ngay của
khách hàng cũng như phục vụ các hoạt động hàng ngày của chi
nhánh. Các loại tài sản còn lại cũng chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng tài
sản.
Nguồn vốn có sự biến động tương đồng với tài sản: Năm 2012
nguồn vốn lớn nhất với con số 209.286,362 triệu đồng tăng
62.356,935 triệu đồng tương ứng 42,44% so với năm 2011. Đến
năm 2013, năm có nguồn vốn với con số 183.558,086 triệu đồng
giảm 25.728,276 triệu đồng tương ứng giảm 12,29% so với năm
2012.
Vốn chủ sở hữu của chi nhánh chiếm trong khoảng 1,8 - 2%
trên tổng nguồn vốn trong ba năm. Năm 2012, vốn chủ sở hữu tăng
45,71% tương ứng tăng 3.221,266 triệu đồng so với năm 2011,
nhưng sau đó năm 2013, vốn chủ sở hữu giảm xuống 6.866,39 triệu
đồng tương ứng giảm 66,87%.
Trong cơ cấu nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn nhất, chiếm hơn 89% trên tổng nguồn vốn trong giai đoạn
2011 – 2013. Tiền gửi của khách hàng năm 2012 là 187.976,351
triệu đồng tăng 47.491,782 triệu đồng tương ứng tăng 34,79%. Năm
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
2013, tiền gửi của khách hàng giảm xuống 16.355,461 triệu đồng
tương ứng giảm 8,7%. Các khoản nợ khác chiếm tỷ trọng nhỏ.
2.2 Tình hình biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận
ảng 2.2 : áo cáo ế
ả ho đ ng inh o nh ngân h ng T C
Quốc tế
Việt Nam- Chi nhánh Lý Thường Kiệ năm (2011 – 2013)
Đơn vị: triệu đồng
2011
STT Chỉ tiêu
Giá trị
2012
Giá trị
2013
Giá trị
Chênh lệch năm Chênh lệch năm
2012 và 2011
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
2013 và 2012
Tỷ lệ
Giá trị
(%)
Thu
nhập lãi
1
và
các
khoản
68.217,96 118.350,87 87.107,70 50.132,91 73,49
31.243,17
-26,40
thu nhập
tương tự
Chi phí
lãi
và
2 các chi 47.270,48 81.007,93 57.220,70 33.737,45 71,37 23.787,23 -29,36
phí
tương tự
I
Thu
20.947,48 37.342,94 29.887,00 16.395,46 78,27 7.455,94 -19,97
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
nhập lãi
thuần
Thu
nhập từ
3 hoạt
3.038,64
3.222,82 2.331,41
184,18
6,06
891,41 -27,66
725,14
1.312,85 1.062,01
587,71 81,05
250,84 -19,11
II từ hoạt 2.313,50
1.909,97 1.269,40
403,53 -17,44
640,57 -33,54
436,14 -44,70
158,38 -29,36
động
dịch vụ
Chi phí
4
hoạt
động
dịch vụ
Lãi
thuần
động
dịch vụ
(Lỗ)/Lãi
thuần
từ
III HĐKD
975,62
539,48
381,10
ngoại
hối
và
vàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
Lỗ
thuần
từ mua
IV
bán
chứng
127,98
625,40
311,10
497,42 388,67
314,30 -50,26
khoán
kinh
doanh
Thu
nhập từ
5 hoạt
1.193,59
528,48 4.140,10
665,11 -55,72 3.611,62 683,40
động
khác
Chi phí
6
hoạt
động
406,49
4.584,68 2.481,63 4.178,19 102,87 2.103,05 -45,87
khác
Lãi/(Lỗ)
thuần
V từ hoạt
787,10
4.056,20 1.298,47 4.843,30
động
615,33
5.354,67
132,01
khác
VI Thu
191,96
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
79,42
84,10
112,54 -58,63
4,68
Lớp: K46H2
5,89
Báo cáo thực tập tổng hợp
13
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
nhập từ
góp vốn,
mua cổ
phần
Chi phí
VII quản lý 11.908,30 16.962,84 18.162,59 5.054,54 42,45 1.199,75
7,07
chung
Lợi
nhuận
thuần
từ
HĐKD
VIII
trƣớc
chi phí
13.435,34 18.227,37 14.447,27 4.792,03 35,67 3.780,10 -20,74
dự
phòng
rủi
ro
tín
dụng
Chi phí
IX
dự
phòng
2.923,01
9.378,37 7.439,64 6.455,36 220,85 1.938,73 -20,67
rủi ro tín
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Đức Tố
dụng
Tổng
lợi
X nhuận 10.512,33
8.489 7.007,63 2.023,33 -19,25 1.481,37 -17,45
trƣớc
thuế
Chi phí
thuế
TNDN
2.618,20
2.089,83 1.658,63
528,37 -20,18
431,20 -20,63
hiện
7 hành
Chi phí
thuế
TNDN
15,16
9,22
145,11
24,38
160,82
135,89 473,86
8 hoãn lại
Chi phí
thuế
2.603,04
2.099,05 1.803,74
503,99 -19,36
295,31 -14,07
XI TNDN
TỔNG
THU
73.760,91 12.173.567 9.337.420 4.797.476 65,04 2.836.147 -23,30
NHẬP
TỔNG
CHI
65.851,62 115.345,72 88.170,31 49.494,10 75,16 27.175,41 -23,56
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan
Lớp: K46H2
- Xem thêm -