Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………….iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ…………………………………………………..iv
PHẦN 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG. ......................................................................................................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng: ............................................................................................................................ 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của VPBank: ................................ 1
1.2.1.Chức năng: ............................................................................................................. 1
1.2.2. Nhiệm vụ của VPBank: ......................................................................................... 1
1.2.3. Sơ đồ cơ cấu bộ máy Ngân hàng........................................................................... 1
1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Ngân hàng. ......................................... 2
1.4. Khái quát về các hoạt động/hoạt động kinh tế và nguồn lực của VPBank ....... 3
1.4.1.Các hoạt động/hoạt động kinh tế: .......................................................................... 3
1.4.2.Các nguồn lực ........................................................................................................ 3
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng trong 3 năm 2010, 2011, 2012 ..................................................... 4
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ............................................................................ 5
2.1. Tình hình nhân lực, chức năng, nhiệm vụ của khối Quản trị nguồn nhân lực –
VPBank ........................................................................................................................... 5
2.1.1. Tình hình nhân lực của Ngân hàng: ..................................................................... 5
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực. ............................. 6
2.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị
nhân lực của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng: ......................................................... 8
2.2.1. Nhân tố bên ngoài: ................................................................................................ 8
2.2.2. Môi trường bên trong Ngân hàng: ........................................................................ 9
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của VPBank ............................................ 10
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động ......................................................................... 10
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
i
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động...................................................... 10
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực .................................................................... 11
2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc ...................................................................... 11
2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực..................................................................... 12
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực ..................................................... 12
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực ........................................................................ 13
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động: ....................................................................... 14
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ............................................................................................................... 15
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .................................................................................... 15
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................... 15
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực tại VPBank ............................. 16
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ........... 17
3.2. Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng trong thời gian tới. ................................................................. 18
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh: ............................................................... 18
3.2.2. Phương hướng Quản trị Nhân lực: ..................................................................... 18
3.3. Định hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp ................................................................. 18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
ii
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
Báo cáo thực tập tổng hợp
iii
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông
HĐQT: Hội đồng quản trị
QTNNL: Quản trị nguồn nhân lực
NNL: Nguồn nhân lực
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
CBNV: Cán bộ nhân viên
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
VPBank: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
iv
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐÔ,
Bảng 1.1: Cơ cấu CBNV VPBank năm 2010, 2011, 2012 ...................................................................3
Bảng 1.2: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank giai đoạn 2010-2012 .......................4
Bảng 2.1. Cơ cấu CBNV trong khối Quản trị NNL Hội sở (Đơn vị: Người)......................................5
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính Khối Quản trị NNL – VPBank Hội sở (Đơn vị : Người) 5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Khối Quản trị Nguồn nhân lực – VPBank .................................................7
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng nhân lực của VPBank ..................................................................12
Sơ đồ 2.3: Quy trình đánh giá nhân lực của VPBank .......................................................................13
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động trong 3 năm: 2010, 2011, 2012 ...........................................15
Bảng 3.2: Lợi nhuận trƣớc thuế của một số ngân hàng TMCP năm 2012 .....................................16
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
v
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng - Tên giao dịch: VietNam
Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprises - Tên viết tắt: VPBank; Tiền
thân là Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt
Nam, đƣợc thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993 và giấy phép số 1535/QĐUB do Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 04/09/1993. Ngân hàng chính
thức đi vào hoạt động kể từ ngày 10/09/1993 với thời gian hoạt động 99 năm.
Địa chỉ Hội sở chính: Tầng 1-7, tòa nhà Thủ Đô, số 72, phố Trần Hƣng Đạo,
phƣờng Trần Hƣng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tel: 04.39288869
Fax: 04.39288867
Website: www.vbp.com.vn
Email:
[email protected]
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của VPBank
1.2.1. Chức năng
Ngân hàng đƣợc thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm: huy
động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho
vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất
và khả năng nguồn vốn của ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ
tài trợ thƣơng mại quốc tế, chiết khấu thƣơng phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác, các dịch vụ ngân hàng khác đƣợc NHNN cho phép.
1.2.2. Nhiệm vụ của VPBank
Cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Thỏa
mãn tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ích, chi phí có tính cạnh tranh.
1.2.3. Sơ đồ cơ cấu bộ máy Ngân hàng
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
1
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Theo giáo trình Quản trị học - Trƣờng Đại học Thƣơng mại về các loại hình cơ
cấu tổ chức doanh nghiệp thì sơ đồ cơ cấu bộ máy VPBank đƣợc xây dựng theo cấu
trúc khối chức năng (xem sơ đồ 1.1).
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
Đại hội đồng
cổ đông
Ban kiểm soát
Khối kiểm toán nội
bộ
Hội đồng quản
trị
Các hội
đồng, uỷ
ban
Văn
phòng
HĐQT
Tổng giám đốc
Các uỷ
ban, ban
Khối
quản trị
rủi ro
Khối tài
chính
Khối
tín
dụng,
tiêu
dùng
Khối
KHCN
&SME
Khối
Ngân
hàng
bán
buôn
Phòng Phát
triển mạng
lƣới
Khối
nguồn
vốnđầu tƣ
Khối
Vận
hành
TT Truyền
thông & Quản
lý thƣơng hiệu
Khối tín
dụng
Khối Quản trị
nguồn nhân lực
Trung tâm chiến
lƣợc và quản lý dự
án
Khối
Công
nghệ
thông
tin
Hội
sở
Phía
Nam
Trung
tâm
Pháp
chế &
Xử lý nợ
(Nguồn: VPBank)
Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên: trong đó có 1 chủ tịch HĐQT, 2 phó chủ
tịch HĐQT, cùng 2 thành viên HĐQT khác. Ban kiểm soát có 3 thành viên, trong đó
có 2 thành viên chuyên trách. Ban điều hành có 8 thành viên, trong đó có 1 tổng giám
đốc và 7 phó tổng giám đốc. VPBank có 14 khối chức năng và 1 hội sở phía Nam.
1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Ngân hàng
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
2
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lĩnh vực: Tài chính - Ngân hàng; VPBank hoạt động theo ngành nghề quy định
của NHNN Việt Nam nhƣ: Huy động vốn; Dịch vụ tín dụng; Giao dịch…
1.4. Khái quát về các hoạt động kinh tế và nguồn lực của VPBank
1.4.1. Các hoạt động kinh tế của VPBank
Năm 2012, VPBank đã đẩy mạnh hoạt động tăng trƣởng nguồn huy động vốn và
tăng trƣởng tín dụng đạt kết quả cao.
Cũng trong năm 2012, VPBank đã đạt đƣợc một số giải thƣởng tiêu biểu: Giải
thƣởng Thƣơng hiệu Mạnh nhất Việt Nam; Giải Ngân hàng có chất lƣợng dich vụ
đƣợc hài lòng nhất; Giải tăng trƣởng outbound – giải tăng trƣởng số lƣợng điểm giao
dịch cao nhất; Giải thƣởng điểm kích hoạt giao dịch cao nhất của dịch vụ Wesstern
Union; Giải về tỷ lệ điện chuẩn thanh toán quốc tế do Wells Fargo trao tặng.
VPBank đã tiến hành triển khai các gói tín dụng ƣu đãi nhằm hỗ trợ các doanh
nghiệp, khách hàng về nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh.
1.4.2. Các nguồn lực
1.4.2.1. Nhân lực: Ngày 10/9/1993, VPBank có 18 ngƣời. Tính đến hết 12/2012
VPBank có: 4000 CBNV (tỷ lệ nam chiếm 40%; CBNV nữ chiếm 60%) trong đó có
3400 nhân viên và 600 cán bộ quản lý; hơn 90% CBNV độ tuổi dƣới 40, khoảng 82%
CBNV có trình độ đại học và trên đại học.
Bảng 1.1: Cơ cấu CBNV VPBank năm 2010, 2011, 2012
(Đơn vị: CBNV)
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Giới tính
Trình độ
2011
2012
So sánh
2011/2010
2012/2011
CL
Tỷ lệ
CL
Tỷ lệ
(%)
(%)
628
25,0
618
19
2.700
3.382
4000
Nam
1077
1557
1600
480
14,5
43
10,3
Nữ
1623
1825
2400
202
11,3
575
13,2
30
45
60
15
50
15
13.3
2171
2784
3229
613
28,2
445
16,0
CĐ, TC, PT
499
533
711
34
10,7
178
13,4
Quản lí
480
555
600
75
11,6
45
10,8
2220
2827
3400
607
12,7
573
12,0
Sau ĐH
ĐH
Cấp quản lý
2010
Nhân viên
(Nguồn: VPBank)
Số lƣợng nhân viên năm 2011 tăng 29,63% so với năm 2010; năm 2012, số lƣợng
nhân viên tăng 14,29% so với năm 2011 và tăng 48,15% so với năm 2010.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
3
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4.2.2. Vốn điều lệ: Năm 1993, vốn điều lệ của VPBank là 20 tỷ đồng. Đến tháng 12
năm 2012, vốn điều lệ của VPBank tăng lên: 5.770 tỷ đồng.
1.4.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ: Tính đến hết 12/2012, VPBank đã có trên
200 điểm giao dịch tại 33 tỉnh, thành trên toàn quốc. VPBank đã đầu tƣ hơn 10 triệu
USD cho công nghệ ngân hàng bao gồm hệ thống Core Banking 24 của Temenos
(Thụy Sỹ), hệ thống Way 4 của OpenWay, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV, hệ
thống máy ATM hiện đại đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ của khách hàng.
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng trong 3 năm 2010, 2011, 2012
Năm 2012, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phải hứng chịu những ảnh hƣởng xấu
từ cuộc khủng hoàng những năm gần đây, nhƣng với việc chủ động nắm bắt và kiểm
soát tình hình và bằng sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của ban lãnh đạo, VPBank đã đạt
đƣợc những kết quả đáng khích lệ.
Bảng 1.2: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị: Tỷ đồng)
ST
T
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
(Dự kiến)
1
Tổng tài sản
59.807
82.818
2
Nguồn vốn huy động
48.719
71.059
3
Dƣ nợ cho vay
25.324
4
Tỷ lệ nợ xấu (%)
5
Lợi nhuận trƣớc thuế
6
Lợi nhuận sau thuế
7
8
9
10
101.038
So sánh
2011/2010
2012/2011
Tỷ lệ
Tỷ lệ
CL
CL
(%)
(%)
23.011
138,5
18.220
122,0
133.591
22.340
145,9
62.532
188,0
29.184
48.364
3860
115,2
19180
165,7
1,20%
1,82%
2,89%
0,62%
_
1,07%
_
663
1064
1163
401
160,5
99
109,3
503,25
799,69
872,25
296,44
158,9
72,56
109,1
Vốn điều lệ
4.000
5.050
5.770
1.050
126,3
720
114,3
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất LN ròng/TS
bình quân (ROA)
Tỷ suất LN
ròng/VCSH bình
quân(ROE)
5.204
5.996
6.505
792
115,2
509
108,5
1,15%
1,09%
0,86%
-0,06%
_
-0,23%
_
22,65%
16,36%
13,41%
-6,29%
_
-2,95%
_
(Nguồn: VPBank)
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
4
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
2.1. Tình hình nhân lực, chức năng, nhiệm vụ của khối Quản trị nguồn nhân lực –
VPBank
2.1.1. Tình hình nhân lực của Ngân hàng
Số lƣợng và trình độ học vấn của CBNV trong Khối Quản trị NNL:
Bảng 2.1. Cơ cấu CBNV trong khối Quản trị NNL Hội sở (Đơn vị: Người)
SỐ
THEO TRÌNH ĐỘ HỌC
LƢỢNG
VẤN
THEO CẤP QUẢN LÝ
SỐ LƢỢNG
Cán bộ quản lý
10
Sau đại học
06
Nhân viên
33
Đại học
31
Cao đẳng, trung cấp
06
Tổng số
43
43
Tổng số
(Nguồn: VPBank)
Đội ngũ nhân sự của VPBank là những nhân viên đƣợc đào tạo từ các chuyên
ngành Tài chính, ngân hàng của các trƣờng đại học uy tín nhƣ: Học Viện Ngân Hàng,
Học viện Tài Chính, Đại học Ngoại Thƣơng… và các trƣờng cao đẳng trong cả nƣớc.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính Khối Quản trị NNL – VPBank Hội sở
(Đơn vị : Người)
GIỚI TÍNH
CÁC PHÒNG BAN
TỔNG
Nữ
Nam
Phòng Tuyển dụng
01
13
14
Phòng QHLĐ & Dữ liệu NNL
01
04
05
Phòng Tiền lƣơng & Phúc lợi
0
08
08
Phòng Đào tạo & Phát triển NNL
08
08
16
Tổng số lao động
10
33
43
76,74
100
Tỷ trọng (%)
23,26
(Nguồn: VPBank )
Định biên nhân sự của khối đƣợc Tổng Giám đốc quyết định phù hợp với quy mô
nhân sự của ngân hàng theo tỷ lệ: 01 cán bộ nhân sự/90 CBNV đến 01 cán bộ nhân
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
5
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
sự/110 CBNV nhằm đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao trong từng thời
kỳ. Theo bảng 2.2, tỷ lệ lao động nam trong khối có 10 ngƣời chiếm 23,26%; nữ có 33
ngƣời chiếm 76,74%. Do là tính chất công việc trong khối Quản trị Nguồn nhân lực
nên số lao động nữ nhiều hơn lao động nam cũng là điều hợp lý.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực.
Quyết định số 664/2010/QĐ-HĐQT về việc Thành lập Khối Quản trị Nguồn
Nhân lực - VPBank, khối có chức năng và nhiệm vụ sau:
Chức năng: Hoạch định chiến lƣợc hoạt động quản trị nguồn nhân lực; Thực hiện
quản lý chung về nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, chế độ đối với nhân viên trên toàn hệ
thống VPBank; Tổ chức, đào tạo và phát triển NNL; Xây dựng hệ thống chính sách,
quy trình, quy chế về các chế độ liên quan đến hoạt động nhân sự; Quản trị hệ thống
thông tin nhân sự nhằm đảm bảo thực hiện theo chiến lƣợc chung của VPBank; Thực
hiện các chức năng có liên quan khác theo yêu cầu của HĐQT và TGĐ.
Nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý, điều hành nguồn nhân lực đáp ứng hoạt động kinh
doanh và sự phát triển theo định hƣớng chiến lƣợc của VPBank; Tƣ vấn cho HĐQT và
TGĐ về các chiến lƣợc dài hạn ngắn hạn và các hoạt động thuộc lĩnh vực QTNNL;
Đảm bảo các định hƣớng chiến lƣợc của VPBank đƣợc thể hiện rõ trong định hƣớng
chiến lƣợc của khối; Xây dựng và triển khai chƣơng trình hoạt động, dự án, đảm bảo
thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển NNL của VPBank; Là nhân tố chính trong
việc xác định văn hóa doanh nghiệp, môi trƣờng làm việc và cơ cấu tổ chức nhằm
nâng cao lợi thế cạnh tranh và tối đa hiệu quả hoạt động NNL của VPBank; Xây dựng,
cải tiến các quy chế, quy trình và chính sách quản trị NNL nhằm thu hút, duy trì và
phát triển NNL cho ngân hàng; Đảm bảo và đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của HĐQT và TGĐ.
2.1.3. Tổ chức Khối quản trị Nguồn nhân lực – VPBank:
Theo Quyết định số 664/2010/QĐ-HĐQT ra ngày 2 tháng 11 năm 2010 về việc
Thành lập Khối Quản trị Nguồn Nhân lực trực thuộc Hội sở chính VPBank trên cơ sở
tổ chức lại Phòng Nhân sự và Đào tạo, khối Quản trị Nguồn Nhân lực đƣợc thành lập
gồm 4 phòng và 1 trung tâm (Sơ đồ 2.1).
Cơ cấu tổ chức của Khối có thể đƣợc thay đổi cho phù hợp với yêu cầu công việc
trong từng thời kỳ.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
6
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Khối Quản trị Nguồn nhân lực – VPBank
(Nguồn: VPBank)
Phòng Tuyển dụng: Có chức năng quản lý, điều phối hoạt động tuyển dụng nhằm
đảm bảo cung ứng nguồn nhân lực và thu hút đội ngũ ứng viên tiềm năng cho
VPBank. Phòng Tuyển dụng đƣợc chia là 2 bộ phận: Bộ phận Hoạch định và khai thác
nguồn lực và Bộ phận tuyển dụng.
Phòng Tiền lương và phúc lợi: Có chức năng xây dựng và triển khai thực hiện
chiến sách tiền lƣơng và phúc lợi, nhằm thu hút, duy trì và phát triển đội ngũ nhân lực.
Phòng gồm 2 bộ phận: bộ phận phát triển chính sách và bộ phận Triển khai thực hiện.
Phòng Quan hệ lao động và dữ liệu nguồn nhân lực: có chức năng quản lý hệ
thống thông tin nhân sự, tƣ vấn, giải quyết chế định chính sách liên quan tới nhân sự
cho cán bộ nhân viên trên toàn hệ thống VPBank. Phòng gồm 2 bộ phận: Bộ phận
thông tin và QHLĐ; Bộ phận dữ liệu NNL và hệ thống báo cáo quản trị MIS.
Phòng Đào tạo và phát triển NNL: có chức năng hoạch định và triển khai thực
hiện chiến lƣợc đào tạo và phát triển NNL, nhằm đáp ứng nhu cầu công việc. Phòng
bao gồm 2 bộ phận: bộ phận hoạch định và phát triển NNL; bộ phận đào tạo.
Trung tâm Nguồn nhân lực miền Nam: Chỉ thực hiện chức năng về nhiệm vụ tại
miền Nam (từ NhaTrang trở vào phía Nam) và tuân thủ các định hƣớng, chính sách,
quy trình của các phòng chức năng trong khối Quản trị Nguồn nhân lực.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
7
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng
Theo giáo trình Quản trị nhân lực – Đại học Kinh tế quốc dân, các nhân tố môi
trƣờng quản trị nhân lực ảnh hƣởng tới hoạt động quản trị nhân lực bao gồm các nhân
tố bên ngoài nhƣ yếu tố kinh tế, chính trị pháp luật, lực lƣợng lao động, đối thủ cạnh
tranh, khoa học kỹ thuật, khách hàng…và các nhân tố bên trong nhƣ mục tiêu chiến
lƣợc, bầu không khí tâm lý, nhà quản trị và ngƣời lao động…Các nhân tố môi trƣờng
đó ảnh hƣởng tới hoạt động quản trị nhân lực của VPBank thể hiện:
2.2.1. Nhân tố bên ngoài
Yếu tố kinh tế: Năm 2012 là năm khó khăn của nền kinh tế, đặc biệt là ngành
ngân hàng, ngành cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế; thị trƣờng bất động sản đóng
băng, nợ xấu tăng cao… lợi nhuận của các ngân hàng sụt giảm mạnh. Lợi nhuận của
VPBank cũng giảm so với kế hoạch, ngân sách dành cho các hoạt động về quản trị
nhân lực ít đƣợc quan tâm, bị cắt giảm nhiều. Lƣơng chậm, thƣởng ngày lễ giảm đi
nhiều so với năm trƣớc, gây ảnh hƣởng tới tâm lý làm việc của nhân viên. VPBank cần
đảm bảo chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, đào tạo hợp lý, động viên CBNV làm việc.
Lực lượng lao động trong ngành: Theo kết quả khảo sát về cung - cầu nhân lực
ngân hàng - tài chính do Viện Nhân lực ngành ngân hàng tài chính (BTCI) và Hay
Group thực hiện, trong năm 2013 sẽ có khoảng 32.000 sinh viên chuyên ngành TC-NH
ra trƣờng nhƣng chỉ có khoảng 20.000 ngƣời đƣợc các tổ chức TC-NH tuyển dụng.
Nhƣ vậy sẽ có khoảng 12.000 sinh viên thất nghiệp hoặc làm trái ngành. Còn trong
vòng 4 năm tới, số sinh viên TC-NH không đƣợc tuyển sẽ khoảng 13.000 ngƣời. Xu
hƣớng theo học ngành này đã giảm đi rất nhiều, VPBank cần đƣa ra chính sách nhân
sự hợp lý để thu hút đội ngũ nhân lực trẻ, chất lƣợng, có kế hoạch đào tạo chuyên sâu
về nghiệp vụ để tăng lợi thế cạnh tranh trên lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Đối thủ cạnh tranh: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ nhiều ngân hàng hiện
ngay nhƣ Vietinbank, Sacombank…cùng nhiều ngân hàng nƣớc ngoài là mối đe dọa
đối với VPBank về chất lƣợng nguồn lực, chế độ đãi ngộ, môi trƣờng làm việc... Đòi
hỏi VPBank phải có chiến lƣợc tìm kiếm, thu hút, tạo nguồn nhân lực cạnh tranh với
đối thủ. Bên cạnh đó, chính sách đãi ngộ, lộ trình thăng tiến cho CBNV cần đƣợc quan
tâm đặc biệt để giữ chân nhân viên giỏi.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
8
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chính trị, pháp luật: VPBank phải cập nhật thông tin, quyết định mới nhất của
Quốc hội để nắm bắt kịp thời những thay đổi, sửa đổi, thay mới trên văn bản, quyết
định, các chính sách, bộ luật lao động, các quy định của nhà nƣớc về quản lý lao động
để giải quyết các vấn đề tiền lƣơng, bảo hiểm, hợp đồng phù hợp với pháp luật.
Ngoài ra còn có một số yếu tố bên ngoài nhƣ nhƣ khoa học kỹ thuật, khách hàng…
cũng ảnh hƣởng tới hoạt động quản trị nhân lực của VPBank.
2.2.2. Môi trường bên trong Ngân hàng
Sứ mạng, mục tiêu, chiến lược của Ngân hàng: Căn cứ vào sứ mạng, mục tiêu và
chiến lƣợc của ngân hàng mà bộ phận tổ quản trị nhân lực xây dựng lên các kế hoạch
và chƣơng trình nhân sự đảm bảo phù hợp với mục tiêu, định hƣớng của ngân hàng. Ví
dụ với mục tiêu “Đến năm 2015 VPBank trở thành 1 trong 5 Ngân hàng TMCP hàng
đầu Việt Nam và 1 trong 3 Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam”, VPBank
cần đặt ra nhiệm vụ cho Khối Quản trị nguồn nhân lực nhƣ: nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nhân lực cả về kỹ năng, nghiệp vụ, phẩm chất và tƣ tƣởng để phục vụ tốt cho
chiến lƣợc, mục tiêu của Ngân hàng.
Người lao động và nhà quản trị: Hiện nay, VPBank có đội ngũ CBNV lên tới
4000 ngƣời, có trình độ từ trung cấp trở lên. Từng vị trí công việc có mô tả và nhu cầu
về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng và kinh nghiệm khác nhau. Vấn đề đặt ra với khối
QTNNL là cần phải xác định đƣợc các nhu cầu này một cách rõ ràng, cụ thể nhằm
thỏa mãn cao nhất để có thể duy trì đội ngũ nhân lực chất lƣợng cao cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, quan điểm và phong cách làm việc của nhà quản trị có ảnh hƣởng rất lớn
đến hoạt động của khối QTNL của VPBank.
Khả năng tài chính: Nhìn chung, VPBank là ngân hàng khả năng tài chính tƣơng
đối mạnh. Hàng năm, VPBank đều trích một khoản ngân sách hợp lý dành cho các
hoạt động quản trị nhân lực nhƣ tìm kiếm, thu hút ứng viên, tuyển dụng, đào tạo, đãi
ngộ nhân lực…đƣợc đặc biệt chú trọng.
Ngoài ra, các nhân tố môi trƣờng bên trong ngân hàng tác động đến hoạt động
quản trị nhân lực nhƣ bầu không khí trong môi trƣờng làm việc của VPBank tạo cảm
giác thoải mái, vui vẻ cho CBNV làm việc đạt năng suất cao…
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
9
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của VPBank
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động
VPBank có phòng Quan hệ lao động và Dữ liệu NNL, hoạt động độc lập tƣ vấn
và giải quyết các vấn đề liên quan đến chính sách nhân sự cho nhân viên của ngân
hàng. Có tổ chức công đoàn - đại diện cho ngƣời lao động, nhằm đảm bảo quyền và lợi
ích cho ngƣời lao động tại VPBank. Hàng quý, VPBank tổ chức các buổi trao đổi
thông tin giữa ngƣời lao động với những ngƣời thuộc ban lãnh đạo. Thông thƣờng các
hình thức trao đổi thông tin này đƣợc thể hiện dƣới hình thức là văn bản hóa.
Trong năm 2012, Ủy ban nhân sự VPBank đã tổ chức 12 cuộc họp, thông qua 80
nội dung qua các phiên họp định kỳ hàng tháng đối với các vấn đề liên quan đến các
chính sách chế độ, đãi ngộ, lƣơng thƣởng… Tất cả những ngƣời lao động làm việc tại
VPBank đƣợc ký hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động đƣợc kí ở VPBank gồm: HĐ
thử việc 2 tháng, HĐ học việc dƣới 6 tháng, HĐLĐ xác định thời hạn 1 hoặc 2 năm và
HĐLĐ không xác định thời hạn.
Bộ phận Thông tin và Quan hệ lao động - phòng Quan hệ lao động định kỳ tổ
chức các cuộc điều tra đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên với chính sách đãi ngộ,
môi trƣờng làm việc, cơ hội học tập và thăng tiến, trên cơ sở phân tích dữ liệu thu
thập, đề xuất các điều chỉnh phù hợp; liên hệ với Công đoàn trong việc xây dựng và
thực hiện thỏa ƣớc lao động tập thể và các vấn đề trong tranh chấp lao động.
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động
Tổ chức lao động: Ngƣời lao động đƣợc tuyển vào làm việc tại VPBank đƣợc các
phòng ban tiếp nhận, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể, phù hợp với năng lực
chuyên môn của ngƣời lao động; đƣợc hƣớng dẫn nội quy lao động VPBank; Đƣợc
phổ biến quy chế làm việc, thời gian làm việc và các quy định khác liên quan tới
quyền lợi, trách nhiệm của CBNV. Thời gian làm việc đối với CBNV của VPBank:
Sáng từ 8h00 – 12h00, chiều từ 13h00’ đến 17h00’; chiều thứ 7 và cả ngày chủ nhật
đƣợc nghỉ. Nghỉ giữa trƣa từ 12h00 – 13h00: thời gian ngắn, nên CBNV thƣờng nghỉ
trƣa ngay tại bàn làm việc, VPBank chƣa sắp xếp phòng nghỉ trƣa cho các CBNV.
Mỗi CBNV đƣợc trang bị bàn làm việc, máy tính và dụng cụ, thiết bị cần thiết
cho công việc. Nhân viên trong một phòng đƣợc bố trí bàn làm việc gần nhau, để hỗ
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
10
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
trợ và thuận tiện trao đổi, giúp đỡ nhau trong công việc. Hàng năm, CBNV VPBank
đƣợc may 3 - 4 bộ đồng phục cho hai vụ Xuân - Hè và Thu – Đông.
Định mức lao động: VPBank tiến hành định mức lao động cho từng công việc,
bộ phận khác nhau. Ví dụ nhƣ mỗi CBNV của VPBank đƣợc giao chỉ tiêu huy động
vốn từ tiền gửi của bản thân hoặc ngƣời thân, bạn bè... Định mức huy động vốn tối
thiểu theo từng vị trí công tác. Ví dụ nhƣ đối với TGĐ, phó tổng giám đốc... nếu huy
động mỗi tháng đạt trên 700 triệu đồng là hoàn thành xuất sắc, từ 500-700 triệu đồng
là hoàn thành nhiệm vụ, dƣới 500 triệu đồng là không hoàn thành nhiệm vụ… chỉ tiêu
huy động vốn trên là cơ sở để thực hiện cơ chế khoán tiền lƣơng hằng tháng cũng nhƣ
xét thi đua khen thƣởng hằng năm, tạo động lực làm việc cho CBNV ở VPBank.
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực
Công tác hoạch định nhân lực tại VPBank do Giám đốc tuyển dụng phụ trách xây
dựng kế hoạch dựa trên mục tiêu, chiến lƣợc của ngân hàng trong năm, kết hợp với
lãnh đạo các khối, bộ phận đƣa ra số lƣợng nhân lực cần thiết để thực hiện mục tiêu
của từng bộ phận và của toàn ngân hàng. Tuy nhiên, công tác hoạch định nhân lực của
VPBank hiện tại chỉ dự báo đƣợc nguồn nhân lực trong ngắn hạn, chƣa dự báo đƣợc
nguồn nhân lực theo định hƣớng phát triển trong dài hạn của Ngân hàng. Do vậy, khi
ngân hàng có sự thiếu hụt nhân lực ở vị trí công việc, thì luôn áp dụng việc điều
chuyển cán bộ từ phòng ban, bộ phần này sang phòng ban, bộ phận khác. Điều này chỉ
mang tính chất tạm thời, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu chuyên sâu của công việc. Vì
vậy, VPBank chƣa đảm bảo đƣợc nguyên tắc sắp xếp đúng ngƣời đúng việc vào đúng
thời điểm để đối phó với những thay đổi trên thị trƣờng, đáp ứng mục tiêu kinh doanh.
2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc
Khối Quản trị nguồn nhân lực của VPBank có bộ phận chuyên trách về phân tích
công việc, tham gia xây dựng và quản lý hệ thống mô tả công việc của toàn hệ thống,
thiết kế bản tiêu chuẩn công việc phù hợp với từng vị trí. Các vị trí công việc của
VPBank đều có bản mô tả công việc, tiêu chuẩn công việc rõ ràng, chi tiết và đƣợc
nhóm phân tích công việc thƣờng xuyên cập nhật kiểm tra, xem xét và bổ sung. Kết
hợp với bộ phận tuyển dụng trong công tác tuyển dụng nhân lực, nhằm lựa chọn đƣợc
ngƣời phù hợp với công việc yêu cầu.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
11
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực
Quy trình tuyển dụng nhân lực tại VPBank đƣợc cụ thể hóa theo sơ đồ sau:
Bƣớc 1: XĐ nhu
cầu và lập kế hoạch
tuyển dụng
Bƣớc 2: Thông báo
tuyển dụng và sơ
loại hồ sơ
Bƣớc 6: Tiếp nhận
thử việc, đánh giá,
ký HĐLĐ
Bƣớc 5: Phê duyệt
kết quả tuyển dụng
Bƣớc 3: Thi viết và
chấm bài thi viết
Bƣớc 4: Phỏng vấn
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng nhân lực của VPBank
(Nguồn: VPBank)
Nhu cầu tuyển dụng của VPBank đƣợc lập kế hoạch hàng năm và sử dụng 2
nguồn tuyển dụng : nguồn tuyển dụng bên ngoài và nguồn tuyển dụng bên trong. Với
nguồn tuyển dụng bên ngoài VPBank đăng tuyển trực tiếp ở một số website:
tuyendung.vpb.com.vn, web Hiệp hội các ngân hàng, web Vietnamwwork, ngoài ra
còn gọi điện trực tiếp đến các ứng viên tiềm năng mời họ gửi hồ sơ. Với nguồn bên
trong: qua sự giới thiệu của bạn bè, nhân viên trong ngân hàng, gửi mail đến các nhân
viên về thông tin tuyển dụng… Với quy trình tuyển dụng trên, VPBank tiến hành
tuyển dụng công khai, khách quan nên chất lƣợng nhân viên tƣơng đối đƣợc đảm bảo,
thu hút và tuyển chọn những ứng viên xuất sắc, phù hợp nhất với từng vị trí.
Năm 2010 đã tuyển dụng 700 CBNV, năm 2011 đã tuyển 1300 CBNV, tăng
85,71% so với năm 2010. Năm 2012, VPBank đã tuyển dụng gần 1400 CBNV tăng
7,7% so với năm 2011, các CBNV đƣợc tuyển dụng đều có trình độ, năng lực, có kiến
thức chuyên sâu nghiệp vụ, trong đó cán bộ quản lý chiếm khoảng 6,7% - là nguồn
nhân lực chất lƣợng cao, mang lại nguồn sinh khí mới cho VPBank.
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực
Với mục tiêu triển khai các khóa đào tạo và nâng cao nghiệp vụ cho CBNV
VPBank theo hƣớng chuyên sâu, xây dựng đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ,
chuyên nghiệp trong phong cách làm việc, nhiệt tình phục vụ khách hàng và chuẩn
mực trong đạo đức kinh doanh, góp phần khẳng định thƣơng hiệu VPBank. Định
hƣớng, đào tạo là một khoản đầu tƣ, VPBank thƣờng xuyên tổ chức cho nhân viên
tham dự các khóa đào tạo trong và ngoài nƣớc. Đối với các CBNV tự đi học các khóa
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
12
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
học phù hợp với hoạt động ngân hàng, VPBank cũng có hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ
chi phí nhƣ đi lại, ăn ở… Năm 2010, VPBank tổ chức 119 khóa đào tạo (46 khóa do
nội bộ đào tạo và 73 khóa do đối tác bên ngoài đào tạo) cho 3112 lƣợt học viên; năm
2011 tổ chức 284 khóa học (95 khóa do nội bộ tự đào tạo, 189 khóa mới đối tác bên
ngoài đào tạo cho 8287 lƣợt học viên). Trong năm 2012, VPBank đã tổ chức đƣợc 450
khóa học (145 khóa do nội bộ đào tạo, 305 khóa do đối tác bên ngoài đào tạo) cho hơn
11.000 lƣợt học viên. Nội dung các khóa học chuyên sâu về các kỹ năng nghiệp vụ,
đƣợc tổ chức cho hầu hết các đối tƣợng, tập trung tại các địa bàn trọng điểm. Ngoài ra,
với sự hỗ trợ của cổ đông nƣớc ngoài, VPBank có chế độ cử cán bộ tham gia các khóa
đào tạo và thực tập tại nƣớc ngoài.
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực
VPBank có bộ phận chuyên trách tiến hành xây dựng kế hoạch đánh giá hiệu quả
làm việc cho CBNV; thực hiện đánh giá CBNV theo chu kỳ: 2 lần/năm, vào cuối
tháng 06 và tháng 12 hàng năm.
CBNV tự
đánh giá
CBQL trực
tiếp đánh giá
CBQL trên một
cấp đánh giá
Cán bộ phê
duyệt
Sơ đồ 2.3: Quy trình đánh giá nhân lực của VPBank
(Nguồn: VPBank)
Đối tƣợng đánh giá là CBNV đã ký hợp đồng chính thức; Có thời gian làm việc
từ đủ 3 tháng trở lên trong kỳ đánh giá.
VPBank sử dụng phƣơng pháp cho điểm, thang điểm từ 1-5 và chỉ tiêu xếp loại
CBNV đối với từng đơn vị. Xếp loại đánh giá đƣợc xác định nhƣ sau: Hoàn thành xuất
sắc (Có điểm bình quân lớn hơn hoặc bằng 4.5 và nhỏ hơn hoặc bằng 5 điểm); Hoàn
thành tốt (Có điểm bình quân lớn hơn hoặc bằng 3.5 và nhỏ hơn 4.5 điểm); Hoàn thành
nhiệm vụ (Có điểm bình quân lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn 3.5 điểm); Cần cố
gắng (Có điểm bình quân lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 3 điểm); Không hoàn thành
(Có điểm bình quân lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 2 điểm).
Kết quả đánh giá hàng năm dùng để: Cung cấp thông tin đầu vào cho các quyết
định nhân sự: Bố trí lao động; Quyết định lƣơng, thƣởng, đãi ngộ; Quyết định về đề
bạt, thăng chức/giáng chức, bổ nhiệm/miễn nhiệm; Kế hoạch đào tạo; … Ví dụ nhƣ:
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
13
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng kết qua 2 lần đánh giá, CBNV nào đƣợc xếp loại hoàn thành xuất sắc sẽ đƣợc
nhận thƣởng 100% và chia lƣơng bổ sung; CBNV xếp loại theo thứ tự hoàn thành tốt,
hoàn thành nhiệm vụ, cần cố gắng, không hoàn thành nhiệm vụ sẽ đƣợc nhận thƣởng
với mức 90%, 80%, 70% và 0%. Trong năm 2012, VPBank không có trƣờng hợp nào
xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ; trên 85% CBNV đều xếp loại hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động
Về tiền lương: VPBank đang áp dụng là hình thức trả lƣơng theo thời gian. Tiền
lƣơng theo thời gian có thể đƣợc tính theo công thức sau:
Lƣơng tính theo thời gian = Thời gian làm việc của tháng x Đơn giá tiền lƣơng.
Thời gian làm việc 5,5 ngày một tuần (nghỉ chiều thứ 7 và chủ nhật), một tháng làm đủ
là 26 ngày, khi đó công thức tính lƣơng cho nhân viên theo thời gian đơn giản là:
TLcbcv
TLdg =
HSL x Lmin
x SN tt =
26
x SNtt
26
TLdg (Tiền lƣơng theo thời gian đơn giản); TLcbcv (Tiền lƣơng cấp bậc công việc);
SNtt (Số ngày làm việc thực tế của nhân viên); Lmin (Tiền lƣơng tối thiểu theo quy
định của nhà nƣớc); HSL (Hệ số lƣơng).
Số ngày làm việc thực tế của mỗi nhân viên đƣợc căn cứ vào bảng chấm công.
Các trƣờng hợp nghỉ có lƣơng và nghỉ không đƣợc hƣởng lƣơng cũng đƣợc quy định
rõ ràng. Số tiền lƣơng thực lĩnh: Lthực lĩnh = TLdg + phụ cấp (nếu có) – BHXH
Số tiền BHXH bằng 5% so với tiền lƣơng cơ bản, số tiền này đƣợc khấu trừ vào
lƣơng tối thiểu của mỗi cán bộ công nhân viên cuối mỗi tháng.
Về tiền phụ cấp: Ngân hàng có chế độ phụ cấp cho CBNV nhƣ tiền ăn trƣa
35.000đ/ngày, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp độc hại, phụ cấp
điện thoại, phụ cấp taxi, phụ cấp ăn uống, phụ cấp đắt đỏ và hƣởng lƣơng kinh doanh
của Ngân hàng. Kỳ hạn xét bậc lƣơng cho ngƣời lao động là 12 tháng.
Về phúc lợi: Ngoài những chính sách phúc lợi đƣợc hƣởng theo Luật lao động.
VPBank đã mua bảo hiểm sức khỏe và tai nạn (VPBank Care) cho CBNV Ngân hàng
theo các cấp khác nhau, vào những dịp lễ (Tết Nguyên đán, 30/4, 2/9…) và ngày kỷ
niệm thành lập Ngân hàng, VPBank còn thƣởng định kỳ cho CBNV.
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
14
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1
Trường ĐH Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh
Hoạt động huy động vốn: VPBank là một trong những ngân hàng có tăng trƣởng
nguồn huy động cao, tổng nguồn vốn huy động (bao gồm cả vốn huy động từ khách
hàng; Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng và vốn huy động khác) ƣớc tính đến ngày
31/12/2012 đạt 133.591 tỷ đồng, tƣơng ứng tăng 56% so với năm trƣớc.
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động trong 3 năm: 2010, 2011, 2012
(Đơn vị: Tỷ đồng)
MỘT SỐ CHỈ
TIÊU TÀI
CHÍNH
NĂM
2010
Tổng tài sản
Huy động vốn
Dƣ nợ tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu(%)
Vốn điều lệ
Vốn chủ sở hữu
LNTT hợp nhất
59.807
48.719
25.324
1,20%
4.000
5.204
663
NĂM
2011
NĂM
2012
(Dự kiến)
82.818
71.059
29.184
1,82%
5.050
5.996
1.064
101.038
133.591
48.364
2,89%
5.770
6.505
1.163
SO SÁNH
NĂM
2011/2010
∆
%
23.011 138,3
22.340 145,9
3.860
115,2
0,62%
1.050
126,3
792
115,2
401
160,5
SO SÁNH
NĂM
2012/2011
∆
%
18.220
122
62.532
188
19.180 165,7
1,07%
720
114,3
509
108,5
99
109,3
(Nguồn: VPBank)
Hoạt động tín dụng: Năm 2012, tăng trƣởng tín dụng của VPBank khoảng
16%/năm, mặc dù NHNN cho phép tăng trƣởng tín dụng là 30%/năm.
Kết quả kinh doanh: Năm 2012, vốn điều lệ của VPBank tăng lên 5.770 tỷ đồng,
tăng thêm 720 tỷ đồng, tƣơng đƣơng 14,25%, từ lợi nhuận năm 2011 để lại (chia cổ
tức 680 tỷ đồng), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và thặng dƣ cổ phần (phát hành cổ
phiếu thƣởng cho cổ đông 40 tỷ đồng). Tổng tài sản tăng hơn năm 2011 nhƣng chỉ đạt
91,85% kế hoạch đề ra, VPBank đã kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ nợ xấu <3%.
Năm 2012 là năm khó khăn chung đối với ngành ngân hàng, lợi nhuận ảm đạm
ảnh hƣởng đến cả các ngân hàng lớn nhƣ Vietcombank, Vietinbank… Mặc dù vậy,
GVHD: ThS. Trịnh Minh Đức
15
SVTH: Nguyễn Thị Tuyền – K45U1