Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị nhân lực tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thu...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị nhân lực tại công ty tnhh dịch vụ kỹ thuật và thương mại hàn việt,

.PDF
32
178
126

Mô tả:

Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI HÀN VIỆT......................................................... 2 1.1) Sự hình thành và phát triển của Công ty ................................................ 2 1.2) Chức năng,nhiệm vụ,cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ..................... 2 1.3) Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty ......................................... 3 1.4) Khái quát về các hoạt động/hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty . 4 1.5) Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty trong 3 năm gần đây .................................................................................................................. 5 PHẦN 2 . TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY ............................................................................................................ 8 2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực của Công ty ..................................................................................... 8 2.1.1. Tình hình nhân lực .................................................................................... 8 2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực ................ 9 2.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị nhân lực của Công ty: ........................................................................ 10 2.2.1. Nhân tố bên ngoài : ............................................................................... 10 2.2.2. Nhân tố bên trong : ............................................................................... 10 2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty. ........................... 11 2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của Công ty ......................................... 11 2.3.2. Thực trạng về tổ chức lao động của Công ty .......................................... 12 2.3.3. Thực trạng về định mức lao động của Công ty ...................................... 12 2.3.4. Thực trạng về hoạch định nhân lực của Công ty .................................. 13 2.3.5. Thực trạng về phân tích công việc của Công ty ..................................... 14 2.3.6. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực của Công ty ................................... 15 GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực 2.3.7. Thực trạng về đào tạo và phát triển,hiệu quả sử dụng chi phí đào tạo của Công ty ......................................................................................................... 18 2.3.8. Thực trạng về đánh giá nhân lực của Công ty ....................................... 19 2.3.9. Thực trạng về trả công lao động của Công ty ........................................ 20 PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................. 24 3.1.3) Những vấn đề đặt ra đối với Công ty ...................................................... 25 3.2.) Phương hướng quản trị nhân lực của Công ty trong thời gian tới ........ 26 3.3. Định hƣớng đề tài khóa luận tốt nghiệp .................................................. 26 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 27 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. 28 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 29 GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ....................................................... 3 Bảng 1: Cơ cấu nhân lực của Công ty đầu năm 2013 ........................................... 4 Bảng 2: Cơ cấu vốn của Công ty ......................................................................... 4 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây ................................ 6 Bảng 4: Quy mô,trình độ nhân lực của phòng Nhân sự của Công ty ................... 8 Sơ đồ 2: Bộ máy Quản trị nhân sự của Công ty.................................................... 9 Bảng 5 : Kế hoạch tổ chức lao động của Công ty tính đến 28/04/2012 ............. 12 Bảng 6: Kết quả tuyển dụng của Công ty trong 3 năm gần đây ......................... 15 Bảng 7: Cơ cấu và tiêu chuẩn tuyển dụng một số chức danh năm 2012 ............ 16 Bảng 8 : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng của Công ty từ 2010-2012...... 16 Bảng 9 : Một số website tuyển dụng mà Công ty sử dụng ................................. 17 Bảng 10: Tổng chi phí tuyển dụng của Công ty 2010-2012 ............................... 17 Bảng 11: Tiêu chuẩn đánh giá nhân lực đối với các vị trí của Công ty .............. 20 Hình 1: Mức độ hợp lý trong việc phân công lao động ...................................... 22 Hình 2: Tỷ lệ nhân viên thích công việc hiện tại ................................................ 22 GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực LỜI MỞ ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay,Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế,điều này đặt ra cho nƣớc ta nhiều cơ hội phát triển,nhƣng cũng không ít những thách thức phải vƣợt qua.Đặc biệt đối với các doanh nghiệp,những thách thức ấy đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy đƣợc tối đa các nguồn lực của mình,trong đó nguồn lực con ngƣời đƣợc coi là yếu tố tiên phong,quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của một tổ chức.Trên thực tế,nhiều doanh nghiệp hiện nay gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản tri nguồn nhân lực.Mặc dù mỗi doanh nghiệp đã và đang ngày càng chú trọng đến hoạt động quản trị nhân lực,tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập cần khắc phục. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thƣơng Mại Hàn Việt,nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động quản trị nhân lực đối với sự phát triển của Công ty và với sự tiếp xúc với công việc thực tế không nhiều nhƣng đƣợc sự giúp đỡ của các cô chú,anh chị trong phòng Nhân sự của Công ty đặc biệt là chị Nguyễn Thị Nga nhân viên trong Công ty và TS.Mai Thanh Lan ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua để em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Tuy đã có rất nhiều cố gắng hoàn thiện bài báo cáo với tất cả sự nhiệt tình,tâm huyết và năng lực của mình nhƣng vẫn còn nhiều thiếu sót,em rất mong nhân đƣợc sƣ góp ý,tƣ vấn của quý thầy cô! Em xin chân thành cảm ơn! GVHD: TS Mai Thanh Lan 1 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI HÀN VIỆT 1.1) Sự hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thƣơng Mại Hàn Việt đƣợc thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2002 ,là một công ty TNHH hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật,XNK,là đại diện chuyên phân phối các sản phẩm cho các nhà sản xuất trang thiết bị hàng không dân dụng và quân sự,dụng cụ bảo dƣỡng máy bay và thiết bị đặc chủng chuyên dùng cho máy bay.  Tên công ty : Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thƣơng Mại Hàn Việt  Địa chỉ : Số A2/7 Khu đô thị Nghĩa Đô,Dịch Vọng,Q.Cầu Giấy,Hà Nội  Điện thoại : (04) 62813674 Fax : (04) 62813694  Email : [email protected]  Mã số thuế : 010 129 8230 Trong quá trình hoạt động tổ chức của Công ty có nhiều thay đổi.Công ty ngày càng hoạt động trong nhiều lĩnh vực, luôn mở rộng thị trƣờng. Năm 2002 : Công ty kinh doanh các thiết bị an ninh,an toàn,hàng không dân dụng... Năm 2004 : Công ty đƣợc bổ nhiệm làm đại lý phân phối các sản phẩm hàng không dân dụng,các thiết bị chuyên dùng cho máy bay cho các hãng hàng không.Công ty đã có nhiều bạn hàng quốc tế nhƣ Anh,Úc,Italy... Từ 2005 đến nay : Không ngừng phát triển,mở rộng hình thức kinh doanh,cung cấp các thiết bị tự động hóa đồng bộ cho các doanh nghiệp.Đặc biệt năm 2007 Công ty đã thắng thầu đƣơc nhiều dự án quốc tế trị giá hàng trăm USD. 1.2) Chức năng,nhiệm vụ,cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty  Chức năng : -Tổ chức xuất nhập khẩu trực tiếp các loại hàng hóa tự động hóa không thuộc danh mục hàng cấm,trở thành nhà phân phối cho các hãng máy bay. -Quản lý tiền vốn và tài sản theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc,quản lý tốt cán bộ,công nhân viên của Công ty,bồi dƣỡng giáo dục về nghiệp vụ kinh doanh để kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao. GVHD: TS Mai Thanh Lan 2 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực  Nhiệm vụ : -Bảo tồn và phát triển nguồn vốn đầu tƣ.Thực hiện hạch toán độc lập,tự chủ về tài chính.Hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra,có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nƣớc.Kinh doanh đúng pháp luật,chịu trách nhiệm về kinh tế và dân sự trong quá trình hoạt động. -Xây dựng kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa,trang thiết bị;kế hoạch phân phối hàng hóa và những kế hoạch khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu hoạt đông của Công ty. -Tuân thủ chính sách pháp luật Nhà nƣớc về quản lý kinh tế tài chính,quản lý phân phối,thực hiện các cam kết mà Công ty đã ký. -Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ quản lý tài sản,tài chính,chính sách cán bộ lao động,tiền lƣơng,đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ để không ngừng nâng cao trình độ văn hóa,nghiệp vụ chuyên môn để kinh doanh có lợi nhuận và mang lại hiệu quả kinh tế.  Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty : Ban Giám đốc Phó Giám đốc 1 Phòng Kinh doanh Phòng Nghiên cứu phát triển Giám đốc Phòng Kế toán Phòng Nhân Sự Phó Giám đốc 2 Phòng Xuất nhập khẩu Phòng Tích hợp hệ thống Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự) 1.3) Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty  Ngành nghề kinh doanh : -An ninh,An toàn-Hệ thống và Thiết bị an toàn, -Hàng không-Dịch vụ Hàng không. GVHD: TS Mai Thanh Lan 3 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực -Hàng hải-Dịch vụ Hàng hải. -Hàng hải-Thiết bị Hàng hải.  Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thƣơng Mại Hàn Việt là Công ty chuyên phân phối các sản phẩm dịch vụ chủ yếu : Dịch vụ kỹ thuật hàng không,phụ tùng hàng hải,thiết bị an ninh an toàn,thiết bị an ninh hãng Rapiscan,trang thiết bị mặt đất,trơ giúp kỹ thuật hàng không,vật tƣ hàng hải. 1.4) Khái quát về các hoạt động/hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty Bảng 1: Cơ cấu nhân lực của Công ty đầu năm 2013 Chỉ tiêu STT Số lƣợng (ngƣời) I Khối văn phòng Công ty 56 1 Ban Giám đốc 4 2 Ban kiểm soát 2 3 Phòng Nhân sự 8 4 Phòng Kinh doanh 15 5 Phòng Kế toán 8 6 Phòng nghiên cứu và phát triển 5 7 Phòng Kỹ thuật 6 8 Phòng xuất nhập khẩu 8 II Trung tâm bảo hành 12 III Khối kho vận 14 Tổng cộng 82 (Nguồn: Phòng Nhân sự) Bảng 2: Cơ cấu vốn của Công ty STT Loại vốn Số lƣợng (tỷ đồng) 1 Vốn cố định 3,6 2 Vốn lƣu động 2,4 (Nguồn: Phòng Kế toán) -Cơ sở vật chất,thiết bị đồng bộ nhập mới 100% của Tây Ban Nha,Đài Loan. GVHD: TS Mai Thanh Lan 4 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực 1.5) Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty trong 3 năm gần đây Trong những năm qua Công ty đã không ngừng mở rộng mạng lƣới cung cấp rộng khắp trên nhiều tỉnh thành của đất nƣớc,giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động,nâng cao đời sống cho cán bộ nhân viên,...Sự phát triển của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng so sánh sau: GVHD: TS Mai Thanh Lan 5 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây So sánh năm 2012 với Chỉ tiêu STT Doanh thu 2 Chi phí 4 5 6 2012 2013 2011 Chênh lệch 1 3 2011 Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế Thuế thu nhập Doanh nghiệp Thu nhập bình quân Tỷ lệ % So sánh 2013 với 2012 Chênh lệch Tỷ lệ % 6,866,349,245 7,867,986,226 9,143,575,054 1,001,636,981 1,15 1,275,588,828 1,16 490,529,171 652,639,483 718,734,532 162,110,312 1,33 66,095,049 1,10 195,479,229 402,639,213 558,293,473 207,159,984 2,06 155,654,260 1,39 145,387,928 324,478,923 483,937,442 179,090,995 2,231814 159,458,519 1,491429 62,284,083 90,153,816 98,987,203 27,869,733 1,45 8,833,387 1,09 192,273,684 213,375,287 229,663,028 21,101,603 1,10 16,287,741 1,08 (Nguồn: Phòng Kế toán) GVHD: TS Mai Thanh Lan 6 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực Qua bảng số liệu trên cho thấy: -Về doanh thu : Năm 2011 doanh thu mà Công ty đạt đƣợc năm 2011 là 6,866,349 đồng đến năm 2012 là 7,867,986,226 đồng tăng 1,001,636,981 đồng hay 1,15 % ; đến năm 2013 là 9,143,575,054 đồng tăng 1,275,588,828 đồng so với 2012 hay 1,16 %.Doanh thu của Công ty không ngừng tăng qua các năm và tăng một cách ổn định. -Về lợi nhuận : lợi nuận của Công ty cũng tăng không ngừng qua các năm,lợi nhuận năm 2011 là 195,479,229 đồng,đến năm 2012 tăng lên 402,639,213 đồng và năm 2013 tăng lên là 558,293,473 đồng....Với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ nhân viên,Công ty đang ngày càng phát triển cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế.Nhìn chung Công ty đã và đang hoạt động kinh doanh có hiệu quả. GVHD: TS Mai Thanh Lan 7 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực PHẦN 2 . TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY 2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực của Công ty 2.1.1. Tình hình nhân lực Phòng Nhân sự của Công ty bao gồm 8 thành viên,bao gồm 1 Trƣởng phòng nhân sự,1 Phó phòng nhân sự và 6 nhân viên. Bảng 4: Quy mô,trình độ nhân lực của phòng Nhân sự của Công ty STT 1 2 Họ tên Lê Anh Sơn Phạm Thị Trang 3 Nguyễn Thị Trang 4 Hoàng Văn Đính 5 Nguyễn Mai Trang 6 Nguyễn Thị Hoa 7 Nguyễn Thị Nga 8 Nguyễn Văn Nghĩa Chức danh Trƣởng phòng Phó phòng Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Trình độ Đại học Chuyên ngành Thâm Nơi đào tạo niên (năm) Quản trị kinh ĐH Kinh Tế doanh Quốc Dân 11 ĐH Khoa Đại học Quốc tế học học xã hội 8 và nhân văn Đại học Đại học Đại học Đại học Đại học Cao đẳng Công nghệ ĐH Công thông tin nghiệp Công nghệ thông tin ĐH FPT Quản trị kinh ĐH Kinh tế doanh quốc dân Quản trị ĐH Kinh tế Nhân lực quốc dân Quản trị kinh ĐH Công doanh Đoàn Quản trị kinh ĐH Bách doanh Khoa 5 4 3 2 3 3 (Nguồn : Phòng Nhân sự) GVHD: TS Mai Thanh Lan 8 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực 2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực  Chức năng : Có 2 chức năng chính : - Chức năng quản trị về nghiệp vụ : Thu hút- tuyển dụng, đào tạo- phát triển, đánh giá kết quả hoạt động của công nhân viên,quản trị hệ thống trả công lao động,QHLĐ. - Chức năng về hệ thống : Thiết lập chiến lƣợc,chính sách nhân sự;thực hiện,phối hợp với các phòng ban khác cùng thực hiện các chức năng QTNNL;cố vấn,hƣớng dẫn cho lãnh đạo về kỹ năng,cách thực hiện các chức năng QTNNL;kiểm tra,giám sát tình hình thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực trong toàn tổ chức.  Nhiệm vụ : -Xây dựng và triển khai kế hoạch lao động,đào tạo,phát triển hàng năm theo định hƣớng của Công ty. -Xây dựng và triển khai kế hoạch tiền lƣơng,thƣởng và các chế độ phúc lợi khác của NLĐ. -Giải quyết các chế đô BHXH,BHYT,ATVSLĐ cho NLĐ theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc và Công ty. -Lƣu lại và quản lý thông tin của các nhân viên,mối quan hệ giữa các nhân viên trong công việc,thông tin về nhân sự trong Công ty. -Cùng với ngƣời quản lý đƣa ra quyết định thăng tiến hay cắt giảm nhân viên. - Đƣa ra quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp và hiệu quả.Có kế hoạch tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới. -Các nhiệm vụ khác khi đƣợc lãnh đạo phân công. 2.1.3. Tổ chức bộ phận quản trị nhân lực Trƣởng phòng Nhân sự Phó phòng Nhân sự Nhân viên Nhân viên Nhân viên Sơ đồ 2: Bộ máy Quản trị nhân sự của Công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự) GVHD: TS Mai Thanh Lan 9 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực Phòng Nhân sự của Công ty bao gồm 8 ngƣời,đứng đầu là Trƣởng phòng Nhân sự là anh Lê Anh Sơn,hỗ trợ cho anh Sơn là Phó phòng chị Phạm Thị Trang cùng với 6 nhân viên khác. 2.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị nhân lực của Công ty: 2.2.1. Nhân tố bên ngoài :  Thị trƣờng lao động Thị trƣờng lao động bao gồm các yếu tố nhƣ số lƣợng,quy mô,cơ cấu lao động...Nó ảnh hƣởng sâu sắc đến hoạt động quản trị nhân lực của Công ty.Công ty cần phân tích các yếu tố của thị trƣờng lao động để nhận biết đƣợc cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra.  Chính sách pháp luật của Nhà nƣớc Pháp luật của Nhà nƣớc đƣa ra những quy định cho phép hay không cho phép,hoặc những ràng buộc đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo.Công ty dựa vào đây để xây dựng mối quan hệ với NLĐ, xây dựng chính sách trả lƣơng,trả thƣởng,đãi ngộ,xây dựng hợp đồng lao động,TƢLĐTT,các quy định trong công việc...Vì vậy mà công tác quản trị nhân lực của Công ty cũng cần căn cứ vào chính sách pháp luật của Nhà nƣớc.  Khách hàng : Khách hàng của Công ty chủ yếu là các hàng máy bay,các doanh nghiệp sản xuất nên đòi hỏi nhân viên tiếp xúc cần có phong cách làm việc chuyên nghiệp, vốn ngoại ngữ cần thiết,kỹ năng giao tiếp cũng nhƣ đòi hỏi nhiều về trình độ chuyên môn về kỹ thuật,chuyên môn về logistic,ký kết hợp đồng thƣơng mại cũng nhƣ các kiến thức về kinh tế,pháp luật thƣơng mại,luật kinh tế quốc tế....Điều này chính là những yếu tố mà Công ty cần quan tâm khi xây dựng bản mô tả công việc,tuyển dụng cũng nhƣ đào tạo và phát triển nhân lực trong Công ty. 2.2.2. Nhân tố bên trong :  Yếu tố nhà lãnh đạo: Lãnh đạo Công ty luôn coi trọng yếu tố con ngƣời trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình,đồng thời,Ban lãnh đạo luôn nhận thấy đƣợc ý nghĩa cũng nhƣ tầm quan trọng của đội ngũ nhân lực cũng nhƣ hoạt động của quản trị nhân lực. GVHD: TS Mai Thanh Lan 10 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực  Yếu tố ngƣời lao động : Đối tƣợng lao động chủ yếu của bộ phận nhân sự là ngƣời lao động,đa dạng cả về số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực,chính vì thế mà công tác quản trị nhân lực tại Công ty luôn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cho NLĐ theo quy định của pháp luật,TƢLĐTT. 2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty. 2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của Công ty  Nội quy lao động,Hợp đồng lao động và Thỏa ƣớc lao động tập thể Công ty đã xây dựng đƣợc Nội quy lao động,Hợp đồng lao động mẫu và TƢLĐTT -Về căn cứ Pháp luật : Nội quy lao động và TƢLĐTT đƣợc Công ty xây dựng dựa trên Luật doanh nghiệp,Luật Công đoàn và hƣớng dẫn của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam kèm theo Nghị định số 87/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ,Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội về việc tổ chức hội nghị lao động. -Về nội dung : TƢLĐTT tại Công ty bao gồm các nội dung đảm bảo đầy đủ quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động :  Quy định về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi.  Tiền lƣơng,tiền thƣởng và các khoản khác.  Việc làm và đảm bảo việc làm.  Công tác an toàn vệ sinh lao động và nơi làm việc.  Công tác chăm lo đời sống vật chất,tinh thần cho ngƣời lao động.  Các điều khoản thi hành.  Tai nạn lao động và giải quyết các chế độ cho ngƣời lao động Tính đến cuối năm 2013,Công ty đã giải quyết cho 5 trƣờng hợp tai nạn lao động,đối tƣợng chủ yếu là khối các lao động trực tiếp nhƣ nhân viên kiểm soát ,xếp hàng hóa... Quá trình giải quyết tai nạn lao động của Công ty : + Tiếp nhận thông tin tai nạn lao động từ phía ngƣời lao động. + Cử ngƣời tiến hành điều tra : nguyên nhân và đề xuất phƣơng hƣớng giải quyết. + Tiến hành giải quyết tai nạn lao động GVHD: TS Mai Thanh Lan 11 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực  Đình công,lãn công : Từ khi hoạt động đến nay Công ty không xảy ra bất kỳ tình trạng đình công,lãn công.  Thực hiện đối thoại với ngƣời lao động : Hàng năm Công ty tiến hành mở cuộc họp toàn thể Công ty vào ngày 28/12.Nội dung cuộc họp : + Báo cáo tình hình thực hiện nội quy lao động,TƢLĐTT của toàn Công ty trong năm. + Lấy ý kiến của toàn thể nhân viên từ ý kiến trực tiếp và hòm thƣ góp ý của Công ty. + Tổng hợp ý kiến. + Thực hiện bổ sung,sửa đổi (nếu cần). 2.3.2. Thực trạng về tổ chức lao động của Công ty Mục tiêu chất lƣợng trong tổ chức lao động của Công ty là đảm bảo NLĐ ở các vị trí công tác trực tiếp có chứng chỉ đào tạo,các nội dung đào tạo bắt buộc theo đúng quy định. Các hình thức tổ chức lao động trong Công ty bao gồm các hình thức chủ yếu nhƣ tuyển mới,đề bạt,thuyên chuyển,đào tạo. Bảng 5 : Kế hoạch tổ chức lao động của Công ty tính đến 28/04/2012 Thuyên Tuyển mới Đào tạo Đề bạt (ngƣời) (ngƣời) (ngƣời) Phòng Kinh doanh 04 01 02 Phòng Kế toán 03 01 01 Phòng Nhân lực 02 04 01 Phòng Nghiên cứu và phát triển 03 03 01 01 Phòng Xuất nhập khẩu 04 01 01 02 Phòng Tích hợp hệ thống 06 05 02 02 chuyển (ngƣời) 01 (Nguồn: Phòng Nhân sự) 2.3.3. Thực trạng về định mức lao động của Công ty  Quan điểm của nhà lãnh đao Công ty về công tác định mức lao động: -Công ty khá coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện công tác định mức lao động. GVHD: TS Mai Thanh Lan 12 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực -Công ty coi việc xây dựng mức lao động có căn cứ khoa học là khâu quan trọng,là nền tảng cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty. -Lãnh đạo Công ty quan tâm đến việc hoàn thiện mức lao động,trên cơ sở đó xác định nhu cầu về lao động,đảm bảo trả công hợp lý.  Phƣơng pháp định mức lao động áp dụng tại Công ty: -Hiện nay Công ty đang áp dụng một số phƣơng pháp định mức lao động chủ yếu là khảo sát dựa trên cơ sở của sự phân tích quy trình làm việc,phân tích các bƣớc công việc cần đƣợc định mức,phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thời gian hao phí...Ngoài ra còn sử dụng phƣơng pháp mức trung bình tiên tiến.  Quy trình định mức lao động của Công ty Chuẩn bị kế hoạch ĐMLĐ Lãnh đạo duyệt Tiến hành định mức lao động Kết thúc định mức lao động (Nguồn: Phòng Nhân sự) 2.3.4. Thực trạng về hoạch định nhân lực của Công ty Cho đến nay công tác sắp xếp và hoạch định nguồn nhân sự thƣờng đƣợc xác định vào cuối năm của Công ty thƣờng dựa vào kế hoạch của năm tới để cân đối lực lƣợng lao động.  Dự báo nhu cầu nhân lực: Nhu cầu về nhân lực của Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thƣơng Mại Hà Việt đang ngày càng gia tăng cùng với sự phát triển không ngừng của Công ty,không những thế là tăng cả về số lẫn tinh về chất.  Quyết định tăng hay giảm nhân lực: Hiện tại,Công ty có hơn 80 nhân viên,trong tƣơng lai dự tính tăng lên từ 120-150 nhân viên để đảm bảo mức tăng trƣởng bình quân mỗi năm là 20%.Do đó Công ty cần: GVHD: TS Mai Thanh Lan 13 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực -Tuyển thêm nhân viên vào các bộ phận thích hợp đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty. -Đào tạo nhân viên ở các bộ phận phòng ban để đáp ứng chuyên môn của từng bộ phận,hay luân chuyển giữa các bộ phận,phòng ban với nhau.  Lập kế hoạch thực hiện: -Tuyển dụng nhân viên: vào các vị trí nhân viên kinh doanh (4 ngƣời-6 ngƣời),nhân viên kế toán (3 ngƣời)... -Sắp xếp lại nhân sự các phòng ban: Công ty sẽ sắp xếp lại nhân sự các phòng ban sao cho phù hợp nhất với nhu cầu phát triền và tuyển dụng của Công ty trong thời gian tới để đảm bảo chỉ tiêu tăng trƣởng 20%/năm của Công ty. -Đào tạo nhân viên: Nhân viên đƣợc đào tạo nhằm nâng cao kiến thức,chuyên môn đồng thời khuyến khích tính sáng tạo cá nhân và đề cao tinh thần làm việc tập thể. 2.3.5. Thực trạng về phân tích công việc của Công ty Qua một thời gian thực tập tại Công ty,em đã rút ra đƣợc một số thực trạng của công tác phân tích công việc:  Công ty chƣa có chƣơng trình phân tích công việc đƣợc quy định thành văn bản: Hiện tại,Công ty vẫn chƣa thực hiện bất kỳ một chƣơng trình phân tích công việc nào cho các công việc trong Công ty.Công ty chỉ đang sử dụng một loại văn bản là các quy định về chức năng nhiệm vụ của các bộ phận,phòng ban.Ban lãnh đạo đã dựa vào quy định này để giao nhiệm vụ cho các bộ phận mà chịu trách nhiệm là Trƣởng phòng hoặc trƣởng bộ phận.Văn bản này tuy có rõ ràng nhƣng chƣa cụ thể với các bộ phận.Sau đó việc phân chia trách nhiệm cho các nhân viên là nhiệm vụ của Trƣởng phòng để phù hợp với trình độ chuyên môn của họ.  Ngoài ra,mỗi tháng một lần Công ty có tổ chức một buổi họp giao ban gồm Giám đốc,Phó giám đốc và các Trƣởng bộ phận/phòng ban nhƣng không xác định rõ thời gian mà tùy thuộc vào công việc của các bộ phận.Trong buổi họp giao ban các Trƣởng bộ phận báo cáo công việc của bộ phận mình và đƣa ra kiến nghị (nếu có).Phó giám đốc lắng nghe và đƣa ra ý kiến và đƣa ra các công việc của tuần kế tiếp cho từng bộ phận. GVHD: TS Mai Thanh Lan 14 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực 2.3.6. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực của Công ty  Nguồn tuyển dụng của Công ty: Nguồn tuyển dụng chính của Công ty là nguồn từ bên ngoài thông qua website hanviet.com.vn,qua báo,tạp chí,qua các website việc làm nhƣ vietnamwork,vieclam.24h.com.vn....;hoặc qua sự giới thiệu của nhân viên của Công ty.  Quy trình tuyển dụng của Công ty : Xây dựng chiến lƣợc tuyển mộ Thông báo tuyển dụng Tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ Phỏng vấn ứng viên Thử việc Ký kết hợp đồng lao động (Nguồn: Phòng Nhân sự) Quá trình tuyển dụng của Công ty đƣợc tổ chức một cách nghiêm túc,công bằng,chặt chẽ và khoa học bao gồm các bƣớc cơ bản của một quy trình tuyển dụng thông thƣờng. Bảng 6: Kết quả tuyển dụng của Công ty trong 3 năm gần đây Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chỉ tiêu (Ngƣời) 22 20 26 Trên Đại học 01 01 04 Đại học 18 17 20 Cao đẳng 03 02 02 Ơ (Nguồn: Phòng Nhân sự) GVHD: TS Mai Thanh Lan 15 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực Bảng 7: Cơ cấu và tiêu chuẩn tuyển dụng một số chức danh năm 2012 S Chức danh T Trình độ Độ tuổi T Trình độ Tin Trình độ Tiếng học Anh 1 Phó phòng kinh doanh Đại học trở lên 25-35 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 650 2 Nhân viên Kế toán Đại học trở lên ≤ 30 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 500 3 Nhân viên Nhân sự Đại học trở lên ≤30 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 500 4 Nhân viên phát triển thị trƣờng Đại học trở lên ≤30 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 500 5 Nhân viên kinh doanh Cao đẳng,Đại học ≤30 Cấp đô Tốt Toeic ≥ 500 6 Nhân viên giao nhận và giám sát Cao đẳng trở lên ≤ 30 Cấp độ Khá Toeic ≥ 300 trở lên Ơ (Nguồn: Phòng Nhân sự) Có thể thấy rằng mỗi năm Công ty tuyển dụng với số lƣợng không lớn,tuy nhiên đang có xu hƣớng tăng dần và tăng cả về chất lƣợng nguồn nhân lực tuyển dụng nhƣ năm 2012 Công ty gia tăng chỉ tiêu số ngƣời có trình độ sau Đại học lên 4 ngƣời để đáp ứng nhu cầu công việc của Công ty. Bảng 8 : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng của Công ty từ 2010-2012 Tỷ lệ hoàn thành kế Kế hoạch Thực hiện Năm 2010 22 22 100 Năm 2011 20 20 100 Năm 2012 26 26 100 hoạch (%) (Nguồn : Phòng Nhân sự ) Qua bảng 3 ta thấy số ngƣời lao động đƣợc tuyển đáp ứng đúng theo nhu cầu đề ra.Đây là kết quả của nghiều công đoạn trong tuyển mộ và tuyển chọn của Công ty. Công ty sử dụng chủ yếu nguồn bên ngoài để tuyển dụng,tuy tốn kém hơn chi phí tuyển dụng từ bên trong nhƣng là nguồn tuyển dụng phong phú cả về số lƣợng và chất lƣợng.  Kênh tuyển dụng mà Công ty sử dụng: Công ty sử dụng kênh tuyển dụng chủ yếu thông qua các phƣơng tiện truyền thông đại chúng,các website việc làm,đặc biệt là các website tuyển dụng miễn phí nhƣ vieclam24h,timviecnhanh,... GVHD: TS Mai Thanh Lan 16 SVTH: Trương Thị Lượng Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực Bảng 9 : Một số website tuyển dụng mà Công ty sử dụng Website việc làm Địa chỉ truy cập 1 Vieclam.24h.com.vn http://www.vieclam.24h.com.vn 2 Timviecnhanh.com http://www.timviecnhanh.com 3 Tuyendung.com http://www.timviecnhanh.com 4 MangTimViec.com http://www.mangtimviec.com 5 TrieuViecLam.com http://www.mangtimviec.com STT (Nguồn: Phòng Nhân sự) Việc sử dụng chủ yếu các trang website tuyển dụng miễn phí sẽ giúp Công ty tiết kiệm chi phí tuyển dụng,tăng hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng nhân lực.Tuy nhiên,đối với một số vị trí yêu cầu ứng viên có trình độ,năng lực,chuyên môn cao thì Công ty sẽ đầu tƣ thêm chi phí cho các website tuyển dụng hiệu quả nhƣng mất phí nhƣ vietnamwork,careelink....  Chi phí mà Công ty sử dụng cho hoạt động tuyển dụng Chi phí mà Công ty TNHH đầu tƣ cho hoạt động tuyển dụng bao gồm chủ yếu là chi phí truyền thông và tuyển mộ nhƣ chi phí đăng tuyển trên các website tuyển dụng mất phí,chi phí đăng tuyển trên các báo,tạp chí,chi phí in ấn..... Bảng 10: Tổng chi phí tuyển dụng của Công ty 2010-2012 Năm Tổng chi phí (đồng) Năm 2010 5.563.037 Năm 2011 7.893.882 Năm 2012 9.569.991 (Nguồn: Phòng Nhân sự) Qua bảng 6 cho thấy chi phí dành cho hoạt động tuyển dụng của Công ty không lớn nhƣng kết quả thu đƣợc khá khả quan.Trong 3 năm gần đây,mức phí dành cho hoạt động tuyển dụng không quá cao,giao động dƣới 10 triệu đồng.Đây là con số rất nhỏ so với tổng chi phí bỏ ra cùng với lợi nhuận mà Công ty thu về. Công ty đã và đang sử dụng chi phí dành cho hoạt động tuyển dụng nhân lực khá hiệu quả,vừa tận dụng tối đa ngân sách hiện có,vừa đáp ứng nhu cầu nhân lực đầy đủ và kịp thời.  Ngoài những ƣu điểm mà Công ty có đƣợc thì có một số hạn chế sau: - Chất lƣợng tuyển dụng lao động ngày càng nâng cao nhƣng vẫn có một số lao động sau khi đƣợc tuyển phải đào tạo lại hoặc rời bỏ vị trí mặc dù số nhân viên rời bỏ vị trí không cao 2 ngƣời/năm ( 2012),1 ngƣời/năm (2013). GVHD: TS Mai Thanh Lan 17 SVTH: Trương Thị Lượng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan