Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty thương mại và sả...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty thương mại và sản xuất nam sơn

.PDF
23
123
123

Mô tả:

LỜI CÁM ƠN Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn là một doanh nghiệp lớn và đi đầu trong ngành phân phối thiết bị vệ sinh. Trong đợt thực tập cuối khóa này, nhờ có cơ hội được thực tập tại công ty mà em có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp trong thực tế. Dưới đây là báo cáo qua 4 tuần thực tập tổng hợp của em tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn . Qua thời gian thực tập tổng hợp tại đây, em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích và nắm bắt được cơ cấu làm việc thực tế của Công ty. Đồng thời, em đã có cơ hội đi sâu tìm hiểu các bộ phận trong công ty, học hỏi được quá trình tác nghiệp cũng như cách ứng xử giao tiếp giữa nhân viên và nhà quản lý, giữa các đồng nghiệp với nhau. Đây thực sự là đợt thực tập bổ ích, là cơ hội giúp em hoàn thiện bản thân để đáp ứng yêu cầu công việc trong tương lai. Em xin đượcgửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới nhà trường, các thầy cô trong khoa Quản trị doanh nghiệp nói chung và thầy Phùng Mạnh Hùng (giảng viên hướng dẫn) nói riêng đã tạo điều kiện giúp em được thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn cũng như đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực tập, xây dựng báo cáo. Đồng thời cũng xin được gửi lời cảm ơn tới Bà Trần Thị Lan Hương (Giám đốc công ty) vàcác anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập tổng hợp này. Mặc dùđã rất cố gắng trong quá trình hoàn thiện bản báo cáo nhưng cũng không thể tránh khỏi những sai sót vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, gópý củacác thầy cô. Em xin chân thành cám ơn 1 MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................1 MỤC LỤC ......................................................................................................................2 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 3 DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 5 I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NAM SƠN .................................................................................6 1.1. Giới thiệu tổng quát về doanh nghiệp ..................................................................6 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ......................................6 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ........................................................... 6 1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 7 1.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty Nam Sơn .................................................8 1.2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp....................................................8 1.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp ..............................................8 1.2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp .....................................................................9 1.2.2.1.Cơ cấu lao động theo giới tính ...........................................................................9 1.2.2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ...........................................................................9 1.3 Quy mô vốn kinh doanh của công ty Nam Sơn ..................................................10 1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh ................................................................ 10 1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh .....................................................10 1.3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .............................................11 II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI NSC ................................ 11 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 11 2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................11 2.1.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................................ 11 2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................................... 12 2.2 Kết quả xử lý dữ liệu ............................................................................................. 12 2.2.1 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Chiến lược ...........................................12 2.2.1.1 Hoạch định Chiến lược: ...................................................................................12 2.2.1.2 Thực thi chiến lƣợc .......................................................................................... 13 2.2.1.3 Đo lường và kiểm soát Chiến lược ..................................................................14 2.2.2 Tình hình thực hiện các chức năng Quản trị cơ bản ........................................15 2.2.3 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Tác nghiệp ...........................................16 2.2.4 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Nhân sự ...............................................17 2.2.5 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Dự án và Quản trị rủi ro ....................18 III.ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG KHÓA LUẬN .......................................................... 19 2 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Trình độ lao động của doanh nghiệp 8 Bảng 1.2 Tổng mức, Cơ cấu vốn kinh doanh của DN từ năm 2010 – 2012 10 Bảng 1.3 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của DN từ năm 2010-2012 10 Bảng 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong 3 năm gần đây 11 3 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình Tên hình vẽ Trang Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn 7 Hình 1.2 Diễn biến cơ cấu lao động theo giới tính của DN trong 3 năm gần đây 9 Hình 1.3 Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi của DN trong 3 năm gần đây 9 Hình 2.1 Tình hình công tác hoạch định chiến lược 12 Hình 2.2 Tình hình công tác thực thi chiến lược 13 Hình 2.3 Tình hình đo lường và kiểm soát chiến lược 14 Hình 2.4 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản 15 Hình 2.5 Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp 16 Hình 2.6 Tình hình thực hiện công tác quản trị nhân sự 17 Hình 2.7 Tình hình thực hiện công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro 18 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn DV Dịch vụ DN Doanh nghiệp MT Môi trường MKT Marketing NSC Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn 5 I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NAM SƠN 1.1. Giới thiệu tổng quát về doanh nghiệp 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại & Sản Xuất Nam Sơn. Địa chỉ: Số 130 Trung Kính,Yên Hòa,Cầu Giấy,Hà Nội. Ngày thành lập:19/05/2013,do sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp. Tel: (04) 37549739-40 Fax: (04) 37549 740 Website:http://www.joyonamson.com Vốn điều lệ: 1 tỷ đồng Được thành lập năm 2003, Công ty TNHH Thương Mại & Sản Xuất Nam Sơn là một trong những doanh nghiệp đi tiên phong trong ngành thiết bị vệ sinh phòng tắm có uy tín ở Việt Nam hiện nay. Trong thời gian hoạt động, NSC liên tục tăng trưởng với tốc độ cao, nguồn tài chính vững mạnh,đảm bảo cho đầu tư và phát triển. Hiện nay, công ty quy tụ trên 20 nhân viên kinh doanh chuyên ngành cử nhân đã tốt nghiệp từ các trường đại học trong nước. Nam Sơn hoạt động trong lĩnh vực chính là chuyên phân phối độc quyền các sản phẩm thiết bị cao cấp phòng bếp, nhà vệ sinh cho các tổng đại lý/ đại lý tại các tỉnh/thành trên cả nước. Đồng thời,công ty cũng cung cấp trực tiếp cho các dự án tại thành phố Hà Nội và các tỉnh miền Bắc. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp  Chức năng của doanh nghiệp -Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên bán hàng và hệ thống phân phối, nhằm phục vụ cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất cả về chất lượng và sự an toàn cho sức khỏe của người sử dụng.. Luôn cung cấp tới khách hàng những sản phẩm với giá cả cạnh tranh và đem lại những sự thỏa mãn cao nhất cho khách hàng. Hiện tại công ty đang chủ yếu lắp ráp và phân phối mặt hàng sen vòi vệ sinh nhập khẩu từ Trung Quốc mang thương hiệu JoYo trên toàn miền Bắc và 1 số tỉnh miền Trung như: Thanh Hóa, Nghệ An,Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình... 6  Nhiệm vụ của doanh nghiệp - Đối với khách hàng:NSC cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý. Phát triển mạng lưới kinh doanh khắp cả nước trong thời gian không xa để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. - Đối với nhà nước: Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước theo đúng qui định của pháp luật như tổ chức kinh doanh theo đúng ngành nghề đă đăng ký, nộp thuế đầy đủ…. - Đối với nhân viên: Thực hiện đúng theo luật lao động, đồng thời có những chính sách xã hội đầy đủ đến toàn thể nhân viên trong công ty và có những chế độ đãi ngộ đặc biệt đến các nhân viên có hoàn cảnh khó khăn . Ổn định và mở rộng kinh doanh sản xuất nhằm mục đích tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. 1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Tổ xe vận chuyển Phòng kế toán Phòng dự án Phòng kho Phòng kinh doanh Hình 1.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Nam Sơn (Nguồn: Công ty Nam Sơn) Từ cơ cấu tổ chức chúng ta có thể thấy bộ máy quản lý của công ty hoạt động theo cơ chế một cấp quản lý. Có sự phân bố, quản lý giữa các phòng ban và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc điều hành. Tuy nhiên, nên gộp tổ xe vận chuyền và kho lại thành 1 khối để dễ quản lý và phối hợp nhịp nhàng hơn. Sau đây là chức năng chính của các phòng ban: - Phòng kinh doanh: có trách nhiệm điều nghiên thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng để tiếp thị sản phẩm, bán sản phẩm và góp phầnxây dựng định hướng sản phẩm. - Phòng kho: có trách nhiệm lưu giữ, bảo quản hàng hóa đồng thời kiểm kê và báo cáo tình hình xuất,nhập hàng hóa cho lãnh đạo cũng như các bộ phân khác. - Tổ xe vận chuyển: Vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, chính xác, an toàn và đầy đủ tới nơi cần giao,nhận.Phối hợp với Phòng kho tích cực để công việc được hiệu quả. 7 - Phòng kế toán: có trách nhiệm hạch toán tổ chức quản lý các nguồn vốn của công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán (kế toán thu - chi ...), kiểm tra tài sản. - Phòng dự án: Nghiên cứu và đưa ra những dự án.giải pháp lâu dài nhằm tăng tính cạnh tranh mạnh trên thị trường. Phối hợp với phòng kinh doanh để bánsản phẩm tới các công trình. 1.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty Nam Sơ Công ty hiện đang tham gia vào các ngành nghề kinh doanh sau: - Phân phối thiết bị nội thất, thiết bị vệ sinh,thiết bị điện tử, điện lạnh hàng hóa gia dụng. - Gia công, sản xuất các sản phẩm thiết bị vệ sinh; gia công các sản phẩm kim khí. - Bán buôn vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng - Đại lí mua, bán, kí gửi hàng hóa. 1.2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp 1.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp Bảng 1.1 Trình độ lao động của doanh nghiệp TT Năm Trình độ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu (người) (%) (người ) (%) (người) (%) 1 Sau đại học 2 5 2 4,54 3 7,89 2 Đại học 18 45 22 50 20 52.63 3 Cao đẳng 20 50 20 45,46 15 39,48 (Nguồn: Phòng Kế toán) Tính từ năm 2010 đến năm 2012, số lượng lao động của công ty biến động theo chiều hướng tăng nhưng không nhiều. Năm 2011, số lượng lao động tăng 10% so với năm 2010. Đến năm 2012, do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, nhu cầu nhân sự của trung cấp nghề do nhu cầu sử dụng nhân viên giao hàng và bán hàng tăng nên đa phần là những người trẻ muốn quyết tâm gắn bó với công ty tạo nên một tập thể vững mạnh. 8 1.2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp 1.2.2.1.Cơ cấu lao động theo giới tính Năm 2012 Năm 2011 Năm 2013 Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ Hình 1.2 Diễn biến cơ cấu lao động theo giới tính của DN trong 3 năm gần đây (Nguồn: Phòng Kế toán) Tại NSC, xu hướng từ năm 2011 đến năm 2013 là gia tăng lao động nam , tuy nhiên cơ cấu lao động công ty không thay đổi nhiều,tương quan giữa lao động nam và nữ là tương đối cân bằng. Bởi mội trường làm việc và đặc thù công việc thích hợp với cả nam lẫn nữ. Năm 2011 tỷ trọng lao động nam là 55%,tỷ trọng lao động nữ là 45%, đến năm 2013 tỷ trọng lao động nam là 64%, tỷ trọng lao động nữ là 36%, như vậy có 1 sự thay đổi nhẹ trong cơ cấu lao động theo giới tính. 1.2.2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 100% 50 - 65 tuổi 50% 30 - 50 tuổi 18 - 30 tuổi 0% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Hình 1.3 Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi của DN trong 3 năm gần đây (Nguồn:Phòng Kế toán) Tính từ năm 2011 đến 2013 cơ cấu lao động theo tuổi tại công ty Nam Sơn biến động theo chiều hướng gia tăng mạnh lao động trẻ (18- 30 tuổi),và tăng nhẹ lao động 30- 50 tuổi, tỷ trọng lao động 50- 65 tuổi giảm. Đây là một môi trường làm việc khá năng động do đó rất cần những lao động trẻ tuổi có nhiệt huyết và sang tạo. 9 1.3 Quy mô vốn kinh doanh của công ty Nam Sơn 1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh Bảng 1.2 : Tổng mức, Cơ cấu vốn kinh doanh của DN từ năm 2010 – 2012 ( Đơn vị : nghìn đồng) Năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Vốn CĐ 1.100.000 17,4% 1.800.875 14,12% 2.200.450 15,01% Vốn LĐ 5.220.850 82,6% 10.950.460 85,88% 12.452.400 84,99% Tổng 6.320.850 100% 12.751.335 100% 14.652.850 100% Vốn (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011,2012) Là một doanh nghiệp lắp ráp và kinh doanh thiết bị vệ sinh nên công ty Nam Sơn có tỷ trọng vốn lưu động lớn và vốn cố định nhỏ. Tỷ trọng vốn lưu động từ năm 2010 đến 2011 tăng nhẹ (3.28%) và từ năm 2011 đến năm 2012 thì giảm nhẹ (0.89%). Trong khi đó tỷ trọng vốn cố định từ năm 2010 đến 2011 giảm 3.28% và từ năm 2011 đến 2012 thì tăng 0.89%. 1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Bảng 1.3 :Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của DN từ năm 2010-2012 (Đơn vị : nghìn đồng) Năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Vốn CSH 2.100.143 33,23% 4.658.950 36,54% 5.112.985 34.9% Vốn vay 4.220.707 66,77% 8.092.385 63,46% 9.539.865 65.1% Tổng cộng 6.320.850 100% 12.751.335 100% 14.652.850 100% Nguồn vốn ( Nguồn: phòng Kế toán) Nguồn vốn của Công ty Nam Sơn đa số là từ nguồn vốn vay ( chiếm khoảng 65%, chủ yếu là vay từ các ngân hàng). Nhưng trong bối cảnh kinh tế khó khăn hiện nay, lãi suất ngân hàng khá cao là nguyên nhân doanh nghiệp đang tìm kiếm thêm các nhà đầu tư để gia tăng vốn chủ sở hữu, mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp. 10 1.3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong 3 năm gần đây (Đơn vị: nghìn đồng) Năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Doanh thu 48.020.842 51.363.830 54.272.872 Chi phí 45.465.002 48.620.490 51.664.702 Lợi nhuận 2.655.840 2.743.340 2.608.170 Chỉ tiêu (Nguồn: Phòng kế toán) Từ năm 2010 đến năm 2011, công ty đã kinh doanh khá hiệu quả, thực tế cho thấy lợi nhuận tăng 3,2%. Nhưng đến năm 2012, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng, thì công ty cũng gặp phải những khó khăn như ảnh hưởng từ lạm phát, nguồn vay vốn hạn hẹp,... do đó lợi nhuận của công đã giảm ( giảm 5,1% so với năm 2011). Trong năm 2011,2012 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không hiệu quả,lợi nhuận đạt được không cao do sự khủng hoảng kinh tế trong nước kéo dẫn đến nhu cầu về hàng hóa giảm mạnh. Công ty đã không có những biện pháp xử lí kịp thời gây ra nhiều tổn thất trong sản xuất và kinh doanh. Tình hình nợ lương của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên. Các tổ chức tín dụng quy định điều kiện cho vay chặt chẽ hơn khiến cho vốn vay sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp không còn được linh hoạt. II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI NSC 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 2.1.1.1Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp  Phương pháp xây dựng phiếu điều tra trắc nghiệm: Đối tượng: Điều tra 10 nhà quản trị cấp chức năng và các nhân viên kinh doanh có thâm niên làm việc lâu năm tại công ty. Nội dung: Điều tra tình hình thực hiện các hoạt động tại các lĩnh vực quản trị chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm: Quản trị chiến lược, quản trị tác nghiệp, quản trị nhân sự, quản trị dự án, quản trị rủi ro và các chức năng quản trị cơ bản. Kết cấu phiếu điều tra: Gồm 8 câu hỏi liên quan đến 8 vấn đề về hoạt động quản trị chủ yếu, trong đó có 3 câu hỏi về quản trị chiến lược, 5 câu hỏi về các hoạt động quản 11 trị còn lại. Ở mỗi câu hỏi đều đưa ra 5 mức độ để đối tượng được điều tra đánh giá, đó là kém, yếu, trung bình, khá, tốt  Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Đối tượng: Phỏng vấn giám đốc công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn, bà Trần Thị Lan Hương. Nội dung: Phỏng vấn giám đốc công ty về tình hình thực hiện tại các lĩnh vực quản trị khác nhau trong doanh nghiệp, bao gồm: những thành công đạt được và những hạn chế còn tồn tại đồng thời đưa ra nguyên nhân của những thành công và hạn chế đó. Kết cấu: Kịch bản phỏng vấn có kết cấu gồm 8 câu hỏi, trong đó có 3 câu hỏi về quản trị chiến lược và 5 câu hỏi liên quan đến các hoạt động quản trị còn lại. 2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập dữ liệu thứ cấp qua báo cáo tài chính hàng năm, website chính thức của công ty và các trang web tìm kiếm thông tin khác có liên quan đến công ty. 2.1.2 Phương pháp xử lý dữ liệu Trong quá trình sau khi thu thập dữ liệu, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau để xử lí dữ liệu:  Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Được sử dụng để tổng hợp các phương pháp thứ cấp, các dữ liệu phỏng vấn thành các thông tin có hệ thống.  Phần mềm Excel: Được sử dụng để xử lí các dữ liệu từ phiếu điều tra và mô hình hóa thành các biểu đồ. 2.2 Kết quả xử lý dữ liệu 2.2.1 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Chiến lược 2.2.1.1 Hoạch định Chiến lược: 100% 80% Tốt 60% Khá 40% Trung bình 20% Yếu 0% Xây dựng tầm Phân tích môi trường Phân tích TOWS nhìn,sứ mạng,mục kinh doanh tiêu Xây dựng năng lực cạnh tranh Hình 2.1 Tình hình hoạch định chiến lược (Nguồn: Tác giả) 12 Kém Hình 2.1 cho thấy công tác hoạch định chiến lược tại DN Nam Sơn được thực hiện ở mức độ khá, cụ thể: - Xây dựng tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu chiến lược: Được DN thực hiện khá tốt (50% khá, tốt). Theo kết quả phỏng vấn, tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu là yếu tố nền tảng của DN do vậy DN luôn chú trọng yếu tố này. Tầm nhìn chiến lược của DN là “ Trở thành một DN lớn mạnh thúc đẩy sự phát triển nền Kinh tế Việt Nam, khám phá và chinh phục những con đường mới mẻ trong tương lai. Mục tiêu chiến lược tại công ty giai đoạn 2013- 2015 là: Trở thành công ty cung cấp thiết bị vệ sinh nhà bếp phòng tắm có thị phần lớn nhất toàn miền Bắc và miền Trung. - Phân tích môi trường kinh doanh: Được DN chú trọng và quan tâm thường xuyên( 45 % ở mức độ tốt, khá) . Theo kết quả phỏng vấn bà Trần Thị Lan Hương, quá trình phân tích MTKD tại DN diễn ra khá toàn diện, bao quát từ các yếu tố MT vĩ mô tới MT ngành KD và MT bên trong DN. - Xây dựng năng lực cạnh tranh: Được DN thực hiện chuyên sâu và có tính thực tiễn cao( 60% được đánh giá là tốt). Theo kết quả phỏng vấn,NLCT là yếu tố sống còn do vậy DN luôn chú trọng phát triển, NLCT của DN đang sở hữu là các mối quan hệ và lực lượng nhân lực có chuyên môn cao. - Phân tích TOWS: Hoạt động này được thực hiện yếu nhất tại DN với 50 % lựa chọn yếu. Kết quả phỏng vấn DN cho thấy DN chưa biết tới mô thức TOWS, do vậy chưa vận dụng nó vào quá trình hoạch định chiến lược, điều đó làm cho công tác hoạch định chiến lược chưa hiệu quả. 2.2.1.2 Thực thi chiến lƣợc 100% 80% 60% Tốt 40% Khá 20% Trung bình Yếu 0% Thiết lập mục tiêu hàng năm Xây dựng các chính sách Phân bố các Thay đổi cấu Phát triển Phát huy văn nguồn lực trúc tổ chức lãnh đạo hóa doanh chuyên nghiệp nghiệp Kém Hình 2.2 Tình hình thực thi chiến lược (Nguồn: Tác giả) 13 Nhìn chung công tác triển khai chiến lược tại DN Nam Sơn được thực hiện khá tốt, cụ thể: - Thiết lập mục tiêu hàng năm: 30% được đánh giá ở mức độ khá và tốt. Theo kết quả phỏng vấn bà Trần Thị Lan Hương, mục tiêu hàng năm là cơ sở triển khai các hoạt động kinh doanh,do vậy DN luôn thiết lập mục tiêu cụ thể cho từng cá nhân theo khả năng và thâm niên công tác. - Xây dựng các chính sách ( MKT): 20% ở mức khá, tốt, 30% ở mức trung bình và 40% mức yếu. Chính sách Marketing là một trong những chính sách trọng tâm triển khai chiến lược, tại DN đã chú trọng xây dựng đầy đủ 4 chính sách MKT cấp 2: Chào hàng, định giá, phân phối, xúc tiến và 2 chính sách MKT cấp 1: Phân loại và định vị thị trường mục tiêu.Tuy nhiên, DN chỉ tập trung vào quảng cáo, xúc tiến. - Phân bố nguồn lực: có tới 50% ở mức khá và 30% ở mức TB. Kết quả phỏng vấn cho thấy phân bổ nguồn lực triển khai chiến lược của DN là có trọng tâm, tùy thuộc chất lượng kinh doanh mà DN phân bố nguồn lực theo hướng tập trung và phù hợp, ngoài ra DN luôn chú trọng sử dụng tối ưu nguồn lực. - Thay đổi cấu trúc tổ chức: 50% ở mức tốt và 40% ở mức khá. Tùy vào từng chiến lược KD cụ thể mà DN có sự sắp xếp ,phân bổ nguồn lực và cơ cấu DN sao cho phù hợp để đạt kết quả cao nhất.Cơ cấu tổ chức đơn giản áp dụng cho DN có quy mô nhỏ để dễ triển khai và hoạt động - Phát triển VHDN và lãnh đạo DN được đánh giá khá tốt.Theo kết quả phỏng vấn đa số đều cho rằng DN đang cố gắng duy trì văn hóa DN ở mức độ thường xuyên. Lãnh đạo của DN đã có những hành vi phù hợp với toàn thể DN. 2.2.1.3 Đo lường và kiểm soát Chiến lược 100% 80% 60% 40% 20% 0% Tốt Khá Trung bình Yếu Xem xét lại MT bên ngoài,bên trong Thiết lập ma trận đánh Đề xuất hành động điều giá thành công chỉnh Kém Hình 2.3 Tình hình đo lường và kiểm soát Chiến lược (Nguồn:Tác giả) Công tác đo lường và kiểm soát chiến lược là một trong những hạn chế của công ty Nam Sơn, những hạn chế đó được thể hiện qua các hoạt động cụ thể sau: 14 - Hoạt động xem xét lại môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có khoảng 30% đánh giá là yếu (50% ở mức độ khá,10% trung bình). Nguyên nhân xuất phát từ việc công ty không chú trọng và quan tâm đến công tác phân tích môi trường bên trong và bên ngoài một cách thường xuyên. Điều đó khiến cho hoạt động kinh doanh của DN nhiều lúc khó khăn,DN đã không biết nguyên nhân dẫn tới không điều chỉnh chiến lược theo hướng phát triển của các yếu tố MT. - Thiết lập ma trận đánh giá thành công có tới 40% đánh giá ở mức yếu. Khi đánh giá thành công của chiến lược, công ty Nam Sơn thường dựa chủ yếu vào doanh số bán hàng, do dó việc đánh giá thường đo lường qua bộ phận bán hàng. Hoạt động này được các nhà quản trị đánh giá ở mức độ trung bình, vì vậy công ty cần quan tâm hơn tới các bộ phận khác trong toàn bộ hệ thống để có những đánh giá khách quan chính xác hơn. - Đề xuất hành động điểu chỉnh . Đây là hđ thực hiện tốt nhất với 50% đánh giá ở mức độ tốt. Kết quả phỏng vấn chuyên gia cho thấy công ty thường xuyên có những điều chỉnh về mục tiêu chiến lược để thích nghi với những biến động mang tính khách quan từ môi trường kinh doanh. Từ đó khiến cho sức mua giảm và DN phải điều chỉnh các chỉ số về doanh thu, lợi nhuận. 2.2.2 Tình hình thực hiện các chức năng Quản trị cơ bản 100% 80% Tốt 60% Khá 40% Trung bình 20% Yếu 0% Hoạch định Tổ chức Lãnh đạo Kiểm soát Thu thập thông tin, ra quyết định quản trị Kém Hình 2.4 Tình hình thực hiện các chức năng Quản trị (Nguồn: Tác giả) Công ty Nam Sơn không phải là một công ty có quy mô lớn nên hoạt động quản lý luôn được chú trọng và thực hiện khá tốt. Cụ thể như sau: - Hoạch định, Lãnh đạo, Thu thập thông tin/ Ra quyết định ,Kiểm soát có tới 40- 50% đánh giá là khá/ tốt. Quá trình phỏng vấn chuyên sâu cho thấy: quá trình hoạch định có sự tham vấn của các nhà quản trị và hỗ trợ của các phương tiện máy tính điện tử nên có sự chính xác cao và tính toán kỹ lưỡng; Phong cách lãnh đạo dân chủ, tôn trọng các 15 sáng kiến và các ý tưởng kinh doanh, Giám đốc đã tạo dựng được uy tín lãnh đạo trước toàn thể nhân viên. Những quyết định quản trị đưa ra kịp thời, giúp công ty có những thành công khi không bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh mới.Quy mô của công ty đang còn nhỏ nên việc trực tiếp lãnh đạo của giám đốc là khá rõ ràng và cụ thể. - Tuy nhiên ở chức năng Hoạch định vẫn có 20% ý kiến cho là yếu, lí giải việc này do bộ máy quản lý của công ty đang còn đơn giản nên nhiều khi các hoạch đinh chiến lược đề ra chưa được kĩ càng và cẩn thận,dẫn đến việc truyền tải thông tin xuống nhân viên chưa được rõ ràng. 2.2.3 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Tác nghiệp 100% 80% Tốt 60% Khá 40% Trung bình 20% Yếu 0% Xây dựng Tổ chức Tổ chức lực Kiểm soát Lập kế Tổ chức Hoạt động kế hoạch mạng lưới lượng bán hoạt động hoạch mua thực hiện dự trữ hàng bán hàng bán hàng hàng bán hàng hàng mua hàng hóa Kém Hình 2.5 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Tác nghiệp (Nguồn: Tác giả) Khi điều tra về tình hình thực hiện công tác Quản trị tác nghiệp thì đa số các nhà quản trị đánh giá hoạt động này ở mức độ khá tốt. Cụ thể như sau: - Tổ chức mạng lưới và lực lượng bán hàng, Xây dựng kế hoạch bán hàng, Kiểm soát hoạt động bán hàng, Hoạt động dự trữ hàng hóa được đánh giá ở mức độ 40 – 50%. Lực lượng bán hàng của công ty Nam Sơn được đào tạo đầy đủ các kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp như khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng trưng bày, giới thiệu và quảng cáo các sản phẩm. Mạng lưới phân phối của công ty chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc và 1 số tỉnh miền Nam. Doanh thu bán hàng được kiểm soát chặt chẽ và thường xuyên, mỗi nhóm hàng lại được kiểm soát về số lượng bán ra khác nhau từ đó giúp cho công ty dễ dàng kiểm soát được lượng tiêu thụ sản phẩm. Công tác dự trữ hàng hóa được chuẩn bị khá tốt vì công ty vừa xây mới 1 kho dự trữ hàng hóa có diện tích khá lớn tại Mỹ Đình- Hà Nội. - Tuy nhiên, công tác Lập kế hoạch mua hàng và Tổ chức thực hiện mua hàng gặp khá nhiều khó khăn, có tới 30 – 40% được đánh giá ở mức độ trung bình. Nguyên nhân là do hàng hóa chính của công ty nhập về chủ yếu là bên Quảng Tây –Trung 16 Quốc. Việc di chuyển và vận tải hàng hóa khó khăn khiến cho việc lập kế hoạch mua hàng không được thường xuyê-n . Kế hoạch mua hàng của công ty luôn tập trung vào những sản phẩm có tính xu hướng và đổi mới theo từng ngày, luôn làm hài lòng khách hàng. 2.2.4 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Nhân sự 100% 80% 60% 40% 20% 0% Tốt Khá Trung bình Yếu Tuyển dụng nhân sự Bố trí và sử Đào tạo và phát Đãi ngộ nhân Đánh giá nhân dụng nhân sự triển nhân sự sự sự Kém Hình 2.6 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Nhân sự (Nguồn: Tác giả) Nhìn chung công tác quản trị nhân sự tại công ty Nam Sơn được thực hiện khá tốt, cụ thể như sau: - Đào tạo và phát triển nhân sự, đây là hoạt động được thực hiện tốt trong quá trình quản trị nhân sự tại công ty và nó được 40% đánh giá ở mức độ khá/ tốt. Công ty Nam Sơn đã đầu tư những khoản tài chính lớn để hỗ trợ và nâng cao trình độ, nhận thức của đội ngũ nhân viên. Các hình thức đào tạo được áp dụng trong công ty đó là huấn luyện nhân viên mới và kèm cặp trong quá trình làm việc. Tuyển dụng nhân sự có tới 50% các nhà quản trị cho đánh giá hoạt động này ở mức độ khá. Quá trình tuyển dụng nhân sự ở công ty Nam Sơn khá đơn giản, phương pháp chủ yếu là nhận hồ sơ, phỏng vấn trực tiếp các ứng viên và lựa chọn theo các chỉ tiêu định trước của công ty. Bố trí và sử dụng nhân sự, Đãi ngộ nhân sự, Đánh giá nhân sự ba hoạt động này được 50- 60% đánh giá ở mức độ khá, tốt. Việc bố trí nhân sự được công ty thực hiện chủ yếu dựa trên năng lực và thế mạnh của từng nhân viên, nếu trong quá trình làm việc có nhiều thành tích sẽ được hưởng những chính sách đãi ngộ như thăng tiến, tăng lương hoặc được tuyên dương trước công ty. 17 2.2.5 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Dự án và Quản trị rủi ro 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Tốt Khá Trung bình Yếu Xây dựng và Triển khai dự Ngiệm thu, Né tránh rủi Phòng ngừa Giảm thiểu lựa chọn dự án tổng kết dự ro rủi ro rủi ro án án Kém Hình 2.7 Tình hình thực hiện công tác Quản trị Dự án và Quản trị rủi ro (Nguồn: Tác giả) Tình hình thực hiện công tác quản trị dự án và rủi ro tại Nam Sơn được đánh giá ở mức độ khá, thể hiện cụ thể như sau: - Có tới 50% đánh giá hoạt động xây dựng dự án và 40% đánh giá hoạt động triển khai dự án cùng đạt mức khá, trong khi hoạt động nghiệm thu/ tổng kết dự án được 50% đánh giá ở mức trung bình. Các dự án được công ty xây dựng và lựa chọn một cách chi tiết và khoa học, do vậy quá trình triển khai dự án được thực hiện dễ dàng và thuận lợi hơn. Việc tổng kết và đánh giá kết quả dự án cũng được công ty chú trọng để từ đó có những thay đổi thích hợp cho những dự án tiếp theo. Hầu hết các nhà quản trị đánh giá hoạt động này ở mức độ khá. - Công tác Quản trị rủi ro ở công ty Nam Sơn được đánh giá ở mức độ khá, tốt.Có tới 50% hoạt động Né tránh rủi ro, Phòng ngừa rủi ro và Giảm thiểu rủi ro các nhà quản trị đánh giá là khá, tốt( 35% lựa chọn tốt ở cả 3 công tác). Nhận biết được tầm quan trọng của quản trị rủi ro nên trong những năm qua, công ty Nam Sơn đã quan tâm hơn tới các hoat động né tránh, phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro. Mức độ thực hiện các hoạt động này đang được thực hiện một ngày tốt lên bởi các nhà quản trị ở đây đã có kinh nghiệm lâu năm trong công việc và cách nhìn nhận vấn đề sâu xa. Từ đó có cách giải quyết vấn đề nhanh nhạy khi có những biến cố xảy ra. 18 III.ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG KHÓA LUẬN Căn cứ vào kết quả điều tra trắc nghiệm và phỏng vấn chuyên sâu trong chương 2, tác giả nhận thấy tại công ty Nam Sơn có những thành công và hạn chế sau liên quan tới tình hình thực hiện các chức năng quản trị chủ yếu:  Thành công - Xây dựng được năng lực cạnh tranh nhờ công ty đã chú trọng đầu tư về nguồn nhân lực. - Xây dựng tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh và mục tiêu chiến lược rõ ràng cụ thể và mang tính khả thi cao. Định hướng được cụ thể giá trị cốt lõi của công ty.Xây dựng tốt văn hóa doanh nghiệp - Tổ chức mạng lưới bán hàng và lực lượng bán hàng bao phủ được thị trường, phong cách phục vụ chuyên nghiệp.Hệ thống nhận diện thương hiệu tốt. - Đào tạo và phát triển nhân sự thường xuyên, chủ yếu với hình thức đào tạo tại chỗ. - Lập kế hoạch hàng năm cụ thể, mang tính định hướng cao  Hạn chế - Phân tích môi trường bên trong, bên ngoài DN chưa thường xuyên, chủ yếu tập trung vào MT bên trong,từ đó gây khó khăn cho hoạt động đo lường,kiểm soát chiến lược. - Xây dựng chính sách Marketing tập trung vào quảng cáo, xúc tiến. - Công tác tổ chức mua hàng còn nhiều thiếu sót , cần được đầu tư thêm cả về tài chính và nhân lực,đặc biệt cần có những biện pháp cụ thể để mở rộng nguồn hàng từ nhiều nhà cung cấp hoặc tự sản xuất hoàn toản sản phẩm. Trong đó, 3 vấn đề yếu kém nhất tại DN là: Phân tích TOWS (mức độ đáp ứng TB:30%, 50% yếu), Xây dựng chính sách Marketing (mức độ đáp ứng TB:30%, 40% yếu), và lập kế hoạch mua hàng (mức độ đáp ứng TB:30%, 50% yếu). Căn cứ vào 3 vấn đề này, tác giả xin đề xuất 3 định hướng khóa luận, bao gồm: -Định hướng 1: Phân tích TOWS hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Nam Sơn. -Định hướng 2:Xây dựng giải pháp Marketing để thâm nhập thị trường tại một số tỉnh miền Trung với các dòng sản phẩm sen, vòi phù hợp. -Định hướng 3: Xây dựng giải pháp toàn diện để đảm bảo nguồn hàng ổn định. 19 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM STT Họ và tên Chức vụ Thâm niên 1 Trần Thị Lan Hương Giám đốc 10 năm 2 Trần Thanh Long Phó giám đốc 9 năm 3 Mai Thị Loan Trưởng phòng kinh doanh 10 năm 4 Hoàng Trung Tiến Phó phòng kinh doanh 6 năm 5 Lê Thị Huế Trưởng phòng kế toán 8 năm 6 Dương Thị Yến Phó phòng kế toán 4 năm 7 Lê Văn Đạt Nhân viên kinh doanh 3 năm 8 Nguyễn Tiến Cường Nhân viên kinh doanh 5 năm 9 Nguyễn Quốc Việt Nhân viên kinh doanh 4 năm 10 Ngô Hữu Lâm Nhân viên kinh doanh 5 năm 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan