Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại vạn phúc

.PDF
23
110
98

Mô tả:

Trường Đại học Thương Mại i Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI CẢM ƠN Hiện nay, nền kinh tế xã hội đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để nắm bắt kịp thời mọi biến đổi, hội nhập sâu hơn với nền kinh tế toàn cầu, mọi doanh nghiệp phải nhạy bén, sâu sắc, linh động vƣợt qua khó khăn. Doanh nghiệp phải có hƣớng đi đúng đắn để tồn tại, phát triển và đứng vững trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay. Đƣợc sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn cô Vũ Thị Thùy Linh cùng nhân viên trong Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn Phúc em đã tìm hiểu và thu thập đƣợc thông tin về Công ty và những nghiệp vụ mà công ty đang áp dụng. Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng Mại Vạn Phúc nên rất mong đƣợc sự đóng góp của các thầy cô giáo ! Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Hƣờng GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại ii Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ..................................................................... iii CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VẠN PHÚC .................................................................. 1 1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty............................................................................ 1 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................... 1 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................... 1 1.1.3 Sơ đồ cấu trúc tổ chức ....................................................................................... 2 1.1.4 Ngành nghề kinh doanh của Công ty ................................................................ 3 1.2 Tình hình sử dụng lao động của Công ty ............................................................. 3 1.2.1 Số lượng, chất lượng lao động của Công ty ...................................................... 3 1.2.2 Cơ cấu lao động của công ty ............................................................................. 3 1.3 Quy mô vốn kinh doanh của Công ty ................................................................... 4 1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty ............................................ 4 1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty ................................. 5 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................................... 6 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY 7 2.1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của Công ty .................................... 7 2.2. Công tác quản trị chiến lƣợc của Công ty ........................................................... 8 2.2.1. Hoạch định chiến lược ..................................................................................... 8 2.2.2. Thực thi chiến lược ........................................................................................... 9 2.2.3. Đo lường và kiểm soát chiến lược .................................................................. 10 2.3. Công tác quản trị tác nghiệp của Công ty ......................................................... 11 2.4. Công tác quản trị nhân lực của Công ty ............................................................ 12 2.5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của Công ty ......................................... 13 2.5.1. Quản trị dự án ................................................................................................ 13 2.5.2. Quản trị rủi ro ................................................................................................ 13 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN .................................... 15 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại iii Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................. 2 Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của Công ty trong 3 năm 2010-2012 ................. 3 Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của Công ty .............................................................................. 4 Bảng 1.3. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty ................................................................... 4 Bảng 1.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty ........................................................ 5 Bảng 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010-2012. ................ 6 Hình 2.2. Tình hình hoạch định chiến lược. ....................................................................... 8 Hình 2.3. Tình hình thực thi chiến lược ............................................................................... 9 Hình 2.4. Tình hình thực hiện các chính sách ..................................................................... 9 Hình 2.5. Tình hình đo lường và kiểm soát chiến lược ...................................................... 11 Hình 2.6. Tình hình quản trị tác nghiệp ............................................................................ 11 Hình 2.7. Tình hình quản trị nhân lực ............................................................................... 12 Hình 2.8. Tình hình quản trị dự án .................................................................................... 13 Hình 2.9. Tình hình quản tri rủi ro. ................................................................................... 14 GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 1 Báo cáo thực tập tổng hợp CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VẠN PHÚC 1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần đầu tƣ thƣơng mại Vạn Phúc đƣợc chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên đầu tƣ thƣơng mại Vạn Phúc; mã số doanh nghiệp: 0105593156, do sở kế hoạch và đầu tƣ Hà Nội cấp ngày 17/03/2004. Tên Công ty viết bằng tiếng việt: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn Phúc. Tên Công ty viết bằng tiếng anh: Vanphuc investment and trading joint stock company. Tên công ty viết tắt: Vatrainco., jsc. Trụ sở chính: Số 76 phố Lê Lợi, Phƣờng Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Giám đốc: Đinh Tiến Kiên. Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội là quận có tiềm năng kinh tế, vị trí thuận lợi, nguồn lao động dồi dào. Trƣớc cơ hội đó các thành viên trong Công ty bàn bạc và thống nhất để thành lập Công ty TNHH một thành viên đầu tƣ thƣơng mại Vạn Phúc. Ngày 07/ 8/2004: Thành lập Công ty và đi vào hoạt động. Ngày 17/10/2006: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn Phúc. Tháng 10/2008: Đạt danh hiệu Công ty phát triển xuất sắc, có đóng góp lớn cho nên kinh tế. Đến nay, Công ty vẫn hoạt động tốt và đạt đƣợc thành tích xuất sắc. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty - Chức năng của công ty: + Tổ chức và sản xuất kinh doanh chủ yếu là sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng. + Thực hiện theo đúng quy định của Bộ, Ngành về việc ký kết các hợp đồng lao động, ƣu tiên sử dụng lao động ở Hà Đông. + Chịu sự quản lý hành chính, an ninh của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của công ty. + Ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong nƣớc và nƣớc ngoài. - Nhiệm vụ của công ty: + Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Làm tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. + Mở rộng quan hệ thị trƣờng đồng thời tìm kiếm thị trƣờng mới. + Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lƣơng, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dƣỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ nhân viên của Công ty. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 2 Báo cáo thực tập tổng hợp + Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm bảo đảm đúng tiến độ xây dựng, sản xuất. 1.1.3 Sơ đồ cấu trúc tổ chức Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm 5 phòng ban nhƣ hình dƣới đây, mỗi phòng ban đảm nhận trách nhiệm, nhiệm vụ riêng. Hội đồng quản trị (ban lãnh đạo) ( Phòng tài Phòng Phòng kỹ Phòng tổ Phòng chính - kinh thuật chức - nhân sự kế toán doanh hành chính Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Đặc điểm phân cấp quản lý kinh doanh trong Công ty: Đứng đầu là Hội đồng quản trị (ban lãnh đạo công ty): bao gồm giám đốc, phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các phòng ban: - Phòng tài chính – kế toán: cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công ty. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng tháng, quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, theo dõi tình hình công nợ. Phân tích tình hình tài chính, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phòng kinh doanh: hỗ trợ giám đốc trong việc thiết lập chiến lƣợc kinh doanh; tìm kiếm, khai thác thị trƣờng mới, phát triển thị trƣờng; tổ chức các công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm;… - Phòng kỹ thuật: chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh; thiết kế các bản vẽ kỹ thuật; phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai kiểm tra, giám sát hàng hóa trong quá trình sản xuất, nghiên cứu phát triển sản phẩm. - Phòng tổ chức – hành chính: xây dựng, kiện toàn bộ máy hành chính của Công ty. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 3 Báo cáo thực tập tổng hợp - Phòng nhân sự: quản lý nhân sự, quản lý tiền lƣơng, quản lý ngày công của công nhân viên; làm công tác tuyển dụng và thực hiện đúng các chế độ cho ngƣời lao động. 1.1.4 Ngành nghề kinh doanh của Công ty Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn Phúc bao gồm rất nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng, phong phú: chủ yếu là sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng. Ngành nghề sản xuất của công ty: sản xuất vật liệu xây dựng; xây dựng nhà, các công trình đƣờng sắt, đƣờng bộ,…; lắp đặt các hệ thống điện, cấp thoát nƣớc,…; buôn bán các vật liệu, thiết bị; bán các phụ tùng và các bộ phận phụ trợ; tƣ vấn đầu tƣ, lập kế hoạch;… 1.2 Tình hình sử dụng lao động của Công ty 1.2.1 Số lượng, chất lượng lao động của Công ty Số lƣợng, chất lƣợng lao động của Công ty qua các năm (2010-2012) nhìn chung không có thay đổi nhiều, thể hiện ở bảng dƣới đây. Bảng 1.1. Số lượng, chất lượng lao động của Công ty trong 3 năm 2010-2012 2010 2011 2012 Năm Số lƣợng Tỷ lệ (%) Trình độ (ngƣời) Trên đại học 23 Đại học Số lƣợng Tỷ lệ Số lƣợng Tỷ (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) 17,6 26 19,6 27 20 45 34,4 45 33,8 47 34,8 Cao đẳng 37 28,2 40 30,1 38 28,1 Khác 26 19,8 22 16,5 23 17,1 lệ (Nguồn: Phòng nhân sự) Qua vào bảng trên cho thấy: Với hơn 100 lao động, có thể nói Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn Phúc là công ty lớn có lực lƣợng lao động dồi dào. Trình độ đại học chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hƣớng tăng lên cụ thể năm 2011 tăng 0,4% so với năm 2010, năm 2012 tăng 1% so với năm 2011. Tƣơng tự, đôi với trình độ trên đại học cũng có xu hƣớng tăng. Trái với đó, trình độ cao đẳng và khác có xu hƣớng giảm. Cho thấy trình độ của Công ty đang ngày càng đƣợc hoàn thiện và tốt hơn. 1.2.2 Cơ cấu lao động của công ty Công ty bao gồm 5 phòng ban với cơ cấu lao động hợp lý. Cơ cấu lao động của Công ty tƣơng đối đồng đều, các nghiệp vụ phù hợp với trình độ của nhân viên GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 4 Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của Công ty Đơn vị : ngƣời Trình độ Trên đại Đại Cao học học đẳng Tài chính-kế toán 5 9 6 3 5 Kinh doanh 4 10 5 2 Kỹ thuật 5 8 11 Tổ chức-hành chính 7 12 Nhân sự 6 8 Phòng ban Độ tuổi Giới tính Dƣới 40 Trên tuổi 40 tuổi 18 13 10 13 8 14 7 7 26 5 18 13 9 5 19 14 25 8 7 6 12 15 16 11 Khác Nam Nữ (Nguồn: Phòng nhân sự) Qua bảng trên cho thấy: Nhân viên thuộc phòng tổ chức – hành chính chiếm số lƣợng. Trình độ của công nhân viên trong công ty khá cao, có thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu về chuyên môn sâu nhƣng non yếu về kinh nghiệm thực tế gây không ít khó khăn cho công ty. Trong công ty, tỷ lệ lao động nam cao hơn lao động nữ, lao động nam chiếm 54,7%, lao động nữ chiếm 45,3%. Chủ yếu trong công ty, lao động với tuổi đời còn trẻ chiếm phần lớn, tỉ lệ lao động dƣới 40 tuổi chiếm 63,7%; lao động trẻ nhiệt tình, năng động, sáng tạo. 1.3 Quy mô vốn kinh doanh của Công ty 1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Công ty bao gồm vốn cố định và vốn lƣu động thể hiện qua các năm từ 2010-2012 đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây Chỉ tiêu Vốn cố định Vốn lƣu động Tổng cộng Bảng 1.3. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 (Dự kiến) Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ (triệu đồng) trọng (triệu đồng) (%) (triệu đồng) trọng (%) (%) 6.958 20 6.387 11 8.453 12 27.866 80 51.917 89 63.747 88 100 100 100 34.824 58.304 72.200 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 5 Báo cáo thực tập tổng hợp Tỷ trọng giữa vốn cố định và vốn lƣu động chênh lệch nhau quá lớn cụ thể là trong năm 2010 vốn lƣu động gấp 4 lần (20.908 triệu đồng) vốn cố định, năm 2011 vốn lƣu động ngày càng tăng lên và gấp gần 9 lần (45.53 triệu đồng) vốn cố định, dự kiến năm 2012 vốn lƣu động gấp gần 9 lần(55.294 triệu đồng) vốn cố định, do đặc điểm kinh doanh của Công ty là thi công các công trình dân dụng nên không đòi hỏi phải có nhiều thiết bị thi công. Nhƣng tỷ trọng vốn cố định trong tổng số vốn kinh doanh là thấp và chƣa hợp lý. Công ty nên đầu tƣ những thiết bị hiện đại, có công suất lớn,… đảm bảo nâng cao tiến độ, chất lƣợng của công việc. 1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cơ cấu nguồn vốn của Công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong 3 năm, cơ cấu nguồn vốn có sự biến đổi nhƣ bảng dƣới đây Bảng 1.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012(dự kiến) Vốn chủ sở hữu 12.879 12.266 21.370 - Vốn kinh doanh 8.354 8.791 17.035 - Các quỹ 4.525 3.475 4.335 Nợ phải trả 21.945 46.038 50.830 - Nợ dài hạn 3.221 4.562 6.754 - Nợ ngắn hạn 15.875 36.109 38.675 - Nợ khác 2.859 5.367 5.401 Tổng 34.824 58.304 72.200 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Nhìn chung năm 2010 và năm 2011 cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty không có biến động lớn. Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2011 giảm 4,8% so với năm 2010, nhƣng dự kiến đến năm 2012 lại tăng rất lớn cụ thể là 147,2% so với năm 2011, cho thấy tình hình tài chính của Công ty ngày càng lớn và vững mạnh do Công ty tăng thêm thành viên cổ đông và liên kết làm ăn với nhiều công ty nƣớc ngoài có tiềm lực tài chính mạnh. Trong khi đó, số nợ phải trả của Công ty cũng tăng lên, năm 2011 với tình hình kinh tế khó khăn số nợ phải trả của Công ty tăng lên 209,8% so với năm 2010. Dự kiến đến năm 2012, Công ty ngày càng phát triển thì số nợ phải trả của Công ty bằng 110,4% so với năm 2011. Tình hình cơ cấu vốn của Công ty năm 2012 có thể nói là có sự biến đổi rõ ràng theo xu hƣớng tăng lên, nhƣng Công ty nên giảm nợ phải trả. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 6 Báo cáo thực tập tổng hợp 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010- 2012 đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây. Bảng 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010-2012. Đơn vị : triệu đồng So sánh Chỉ tiêu Năm Năm 2010 2011 Năm 2011/2010 2012 (Dự Số kiến) tiền 2012(Dự kiến) /2011 Tỷ lệ Số Tỷ lệ (%) (%) tiền Giá trị tổng sản lƣợng 108.896 95.236 140.262 -13.66 -12,5 45.026 47,3 Chi phí quản lý kinh doanh 44.749 31.540 71.742 -13.21 -29,5 40.202 127,5 Doanh thu tiêu thụ 64.147 63.696 68.520 -0.451 -0,7 4.824 7,6 Lợi nhuận trƣớc thuế 3.241 4.605 5.554 2.364 72,9 0.949 20,6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.395 775 2.001 -1620 -67,6 1226 158,2 846 3.830 3.553 2.984 352,7 -277 -7,2 Lợi nhuận sau thuế (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Nhìn chung tình hình kinh doanh của Công ty có biến động nhƣng không lớn: Doanh thu năm 2011 bằng 99,3% so với năm 2010, dự kiến năm 2012 doanh thu tăng 4.824 triệu đồng (7,57%) so với năm 2011. Giá trị tổng sản lƣợng có sự chênh lệch năm 2011 giảm (12,5%) nhƣng dự kiến lại tăng khá nhiều năm 2012 (47,3%). Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty năm 2011 giảm 67,6% so với năm 2010, dự kiến năm 2012 lại tăng lên rất cao (158,2%). Lợi nhuận sau thuế năm 2011 tăng nhiều so với năm 2010 (352,7%), dự kiến năm 2012 lại giảm nhƣng không nhiều (chỉ 7,2%) chủ yếu do thị trƣờng xây lắp bị thu hẹp nên số lƣợng công trình thi công giảm. Nhìn chung, năm 2011 tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có xu hƣớng giảm nhƣng không lớn nguyên nhân cơ bản do nền kinh tế gặp phải không ít khó khăn, đó là thách thức không nhỏ đối với Công ty, nhƣng với tiềm lực tài chính tƣơng đối mạnh dự kiến năm 2012 sẽ có những thay đổi đáng kể để phát triển mạnh hơn. Cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty phát triển mạnh mẽ năm 2012, nhƣng không đồng đều giữa các năm. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 7 Báo cáo thực tập tổng hợp CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY Để có thể tiến hành phân tích và đánh giá những vấn đề tồn tại trong Công ty, tiến hành thu thập xử lý số liệu theo các phƣơng pháp điều tra trắc nghiệm (phát ra 10 phiếu, thu về 10 phiếu), phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia. Sử dụng phần mềm Excel tổng hợp kết quả điều tra, tính toán và vẽ biểu đồ phản ánh việc thực hiện các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại doanh nghiệp thông qua dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập đƣợc.Từ kết quả đó và tình hình thực tế của công ty đƣa ra nhận xét, đánh giá về tình hình hoạt thực hiện các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại doanh nghiệp. 2.1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của Công ty Việc tổ chức bộ máy quản lý, sự phân công, phân cấp quản lý cho quá trình quản lý hoạt động đầu tƣ sản xuất kinh doanh là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Chức năng hoạch định: Qua điều tra có 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt. 1 80% 80% 70% 60% Các nhà quản trị cấp cao xác định các mục 0.5 30% tiêu, mục đích phải hoàn thành trong tƣơng 20% 20% 20% 20% 0% 0% 0% lai dựa trên các phân tích báo cáo của các kỳ 0 kinh doanh trƣớc và quyết định phƣơng thức Hoạch Tổ chức Lãnh đạo Kiểm định soát để hoàn thành mục tiêu đó rất tốt, đúng bài Trung bình Khá Tốt bản. Hình 2.1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị. (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Chức năng tổ chức: Trong Công ty từ các nhà quản trị cấp cao đến các nhà quản trị cấp thấp hơn hay cả công nhân viên luôn muốn tạo ra một cơ cấu các mối quan hệ tốt, thông qua đó cho phép họ thực hiện các kế hoạch, mục tiêu chung của Công ty. Công ty thực hiện tốt chức năng này thể hiện qua 70% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. Chức năng lãnh đạo: Các nhà lãnh đạo cao nhất có chức năng vô cùng quan trọng ảnh hƣởng lớn tới sự thành công của Công ty. Vẫn có 20% ý kiến điều tra chƣa thực sự thỏa mãn với chức năng này, nguyên nhân do trình độ quản lý có đôi chỗ chƣa thỏa đáng và chƣa tổ chức thƣờng xuyên đào tạo lại cho các nhà quản trị. Chức năng kiểm soát: Các nhà quản trị thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát mọi công việc, chức năng này đƣợc thực hiện tốt, bài bản. Có 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 8 Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2. Công tác quản trị chiến lƣợc của Công ty Công tác quản trị chiến lƣợc bao gồm 3 hoạt động chính là hoạch định chiến lƣợc, thực thi chiến lƣợc, đo lƣờng và kiểm soát chiến lƣợc. 2.2.1. Hoạch định chiến lược Tình hình hoạch định chiến lƣợc của Công ty đƣợc thể hiện ở hình vẽ dƣới đây. 100% 80% 60% 40% 20% 0% 80% 80% 20% 0% 20% 0% 70% 20% 10% Tầm nhìn và sứ Xây dựng mục Phân tích môi mạng kinh tiêu chiến lược trường bên doanh ngoài Trung bình Khá 80% 70% 20% 10% 20% 0% Phân tích môi Lựa chọn và ra trường bên quyết định trong chiến lược Tốt Hình 2.2. Tình hình hoạch định chiến lược. (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Dựa vào biểu đồ trên cho thấy: Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Công ty đƣợc lãnh đạo cấp trên của Công ty xác định đúng đắn, các nhân viên trong Công ty cũng đồng tình thể hiện là 80% ngƣời đƣợc điều tra cho rằng chức năng này thực hiện tốt. Công ty đang thực hiện chính sách phát triển, mở rộng thị trƣờng, tăng sức cạnh tranh. Từ đó, Công ty đặt ra mục tiêu chiến lƣợc 5 năm tăng 15% thị phần. Mục tiêu chiến lƣợc Công ty đƣa ra có định hƣớng tốt, khả thi đƣợc đƣa ra cụ thể cho từng nhân viên trong Công ty và có 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. Công ty vạch ra mục tiêu dài hạn, ngắn hạn rõ ràng, cụ thể cho từng phòng. Môi trƣờng bên ngoài Công ty: Hiện tại môi trƣờng bên ngoài của Công ty gặp phải sự cạnh tranh gay gắt. Có 70% ngƣời đƣợc điều tra chức năng này Công ty thực hiện tốt. Môi trƣờng bên trong Công ty: Theo điều tra, môi trƣờng bên trong của Công ty đƣợc phân tích khá tốt, đảm bảo các hoạt động diễn ra thuận lợi. Tuy nhiên, vẫn có 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá trung bình, nguyên nhân cơ bản do Công ty chƣa tận dụng đƣợc các lợi thế của mình để nâng cao năng lực cạnh tranh. Công ty cần có các biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh. Công tác lựa chọn và ra quyết định chiến lƣợc đƣa ra cụ thể. Hiện tại, Công ty đang triển khai chiến lƣợc phát triển, mở rộng thị trƣờng. Có 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 9 Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2.2. Thực thi chiến lược Công tác thực thi chiến lƣợc của Công ty đƣợc thực hiện khá tốt thể hiện qua biểu đồ sau 100% 80% 60% 40% 20% 0% 70% 70% 30% 30% 20% 10% 0% Thiết lập các mục tiêu hàng năm Xây dựng các chính sách 80% 70% 60% 60% 20%20% 20%20% 0% Phân bổ các Thay đổi cấu nguồn lực trúc tổ chức Trung bình Khá 20% 0% Phát triển Phát huy văn lãnh đạo hóa doanh chiến lược nghiệp Tốt Hình 2.3. Tình hình thực thi chiến lược (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Dựa vào biểu đồ cho thấy: Thiết lập các mục tiêu hàng năm: Công ty triển khai chiến lƣợc phát triển thị trƣờng, cần tìm kiếm, phát triển thị trƣờng mới trong năm 2013. Công ty đặt mục tiêu rõ ràng cho từng phòng ban để thực hiện tốt chiến lƣợc đề ra, cụ thể có 70% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt. Xây dựng các chính sách: Công ty xây dựng các chính sách tốt, đúng định hƣớng, bài bản, cụ thể. Tuy nhiên vẫn có 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá chƣa tốt. - Tình hình triển khai các chính sách của Công ty đƣợc thể hiện ở hình dƣới đây: Chính sách marketing: Công ty thực hiện chính sách marketing. Chính sách marketing của Công ty đƣợc thực hiện ở mức khá, có 10% đánh giá chƣa tốt do các chính sách đƣa ra nhiều khi chƣa hợp lý cần có sự điều chỉnh. 100% 70% 80% 70% 80% 70% 60% 40% 20% 10% 30% 20% 30% 0% 0% 10% 10% 0% Marketing Nhân lực Trung bình Tài chính Khá R&D Tốt Hình 2.4. Tình hình thực hiện các chính sách (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 10 Báo cáo thực tập tổng hợp Chính sách nhân lực: Để thực hiện chiến lƣợc phát triển, mở rộng thị trƣờng và nâng cao khả năng cạnh tranh, Công ty đã đƣa ra các chính sách để thực hiện. Công ty tuyển dụng thêm nhân lực có trình độ cao, Công ty cũng tổ chức các khóa huấn luyện đào tạo cho các nhân viên ở thị trƣờng cần phát triển. Công tác này Công ty thực hiện tốt, rõ ràng, cụ thể với 70% số ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. Chính sách tài chính: Công ty rất quan tâm chức năng này đảm bảo sự tồn tại lâu dài, Công ty luôn đƣa ra các chính sách cụ thể về thu chi, giá, thuế, lƣơng thƣởng,… trong một chu kỳ kinh doanh nhất định. Thông tin các biến động tài chính đƣợc cập nhật thƣờng xuyên để có cách đối phó kịp thời, đúng đắn biểu hiện qua 70% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. Chính sách R&D: Chính sách R&D của Công ty đƣợc thực hiện khá tốt, Công ty thành lập quỹ để phục vụ riêng cho hoạt động R&D này. Theo điều tra và nghiên cứu thì 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá các chính sách R&D của Công ty thực hiện tốt, các nhà quản trị cấp cao cũng sẽ quan tâm, đầu tƣ lĩnh vực này hơn. Phân bổ các nguồn lực đƣợc Công ty phân bố rõ ràng, đảm bảo phù hợp với năng lực, khả năng làm việc của từng ngƣời, theo đó chức năng thay đổi cấu trúc tổ chức đƣợc thực hiện tốt phần lớn đúng mong muốn của cán bộ công nhân viên. Thay đổi cấu trúc tổ chức: Chức năng này có 20% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá chƣa tốt, nguyên nhân cơ bản do Công ty chƣa chú trọng thay đổi cấu trúc theo hƣớng tốt hơn, mà vẫn giữ cấu trúc cũ không còn phát huy đƣợc nhiều ƣu điểm. Phát triển lãnh đạo chiến lƣợc: Ở chức năng này có 20% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức trung bình, theo phỏng vấn thì nguyên nhân cơ bản là do Công ty chƣa thƣờng xuyên tổ chức đƣợc các khóa đào tạo, bồi dƣỡng cho các nhà quản trị, tuy nhiên vẫn có các cuộc trao đổi nhằm bổ sung kinh nghiệm. Phát huy văn hóa doanh nghiệp: Cần phải đƣợc phát huy hơn nữa nhƣ cách ứng xử của các nhân viên với nhau hay với nhà quản trị, hiện nay, Công ty làm khá tốt chức năng này cho thấy không khí làm việc thoải mái,… Có 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt. 2.2.3. Đo lường và kiểm soát chiến lược Công tác đo lƣờng và kiểm soát chiến lƣợc đƣợc thể hiện ở hình dƣới đây GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 100% 11 80% 70% 50% Báo cáo thực tập tổng hợp 30% 70% 30% 20% 0% 60% 0% 20% 20% 0% 0% Xem xét lại môi trường bên trong Xem xét lại môi trường bên ngoài Trung bình Thiêt lập ma trận Đề xuất hành động đánh giá thành công điều chỉnh Khá Tốt Hình 2.5. Tình hình đo lường và kiểm soát chiến lược (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Xem xét lại môi trƣờng bên trong, bên ngoài Công ty luôn đƣợc quan tâm, thực hiện tốt thể hiện 80% ngƣời đƣợc điều tra cho đánh giá tốt. Thiết lập ma trận đánh giá thành công: Các nhà quản trị xây dựng các cách đánh giá công việc dựa vào đó cho thấy tình hình thực hiện các công tác này vẫn đảm bảo hoạt động tốt với 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt. Đề xuất hành động điều chỉnh: Khi có những sai sót Công ty phân tích tình hình, các nguyên nhân sâu xa, khách quan, chủ quan để đƣa đến những hành động điêu chỉnh đúng đắn. Tuy nhiên, có 20% ngƣời đƣợc điều tra cho rằng công tác này vẫn chƣa tốt, theo phỏng vấn thì nguyên nhân cơ bản do các hoạt động điều chỉnh cần nhanh chóng, kịp thời hơn nữa. 2.3. Công tác quản trị tác nghiệp của Công ty Công tác quản trị tác nghiệp bao gồm các hoạt động chủ yếu là mua, bán và dự trữ hàng hóa đƣợc Công ty thực hiện khá tốt thể hiện qua bảng dƣới đây: 70% 80% 60% 70% 60% 70% 70% 60% 40% 20% 30% 0% 30% 10% 30% 10% 30% 0% 30% 0% 30% 0% 0% Xây dựng kế Tổ chức Kiểm soát Lập kế hoạch Tổ chức thực Hoạt động hoạch bán mạng lưới và hoạt động mua hàng hiện mua dự trữ hàng hàng lực lượng bán hàng hàng hóa bán hàng Trung bình Khá Tốt Hình 2.6. Tình hình quản trị tác nghiệp. (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 12 Báo cáo thực tập tổng hợp Các hoạt động liên quan đến bán hàng nhìn chung đƣợc thực hiện chƣa tốt thể hiện vẫn có 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá trung bình. Công ty nên chú ý đến lực lƣợng bán hàng, cần đào tạo thêm các kỹ năng, kiến thức cơ bản. Công ty thực hiện các hoạt động này theo chu kỳ kinh doanh rõ ràng, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần chú ý. Các hoạt động liên quan đến mua hàng Công ty thực hiện tốt, có kế hoạch theo từng chu kỳ kinh doanh cụ thể, rõ ràng thể hiện qua 70% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tốt. Công tác dự trữ cũng đƣợc thực hiện tốt với các kho bãi rộng lớn đảm bảo chứa hàng, Công ty cũng tổ chức đi thuê các kho bãi khác đảm bảo chất lƣợng hàng hóa. Cho thấy, Công ty có mối quan hệ tốt với các đối tác trong kinh doanh. Có 70% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. 2.4. Công tác quản trị nhân lực của Công ty Tình hình công tác quản trị nhân lực của Công ty đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây. Tuyển dụng nhân lực: Công ty tổ 100% 80% 70% 70% 70% 80% chức các lần tuyển dụng, thu nhận hồ sơ, 60% thu hút các nhân viên có trình độ cao. 30% 40% 20% 20% 20% Tuyển dụng đƣợc Công ty tổ chức khi có 10% 10% 20% 0% 0% sự thiếu hụt nhân viên, hay để tìm kiếm 0% Tuyển Bố trí và Đào tạo Đãi ngộ ngƣời tài phục vụ cho Công ty. dụng sử dụng và phát nhân lực nhân lực nhân lực triển nhân lực Trung bình Khá Tốt Hình 2.7. Tình hình quản trị nhân lực (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Bố trí và sử dụng: Các nhân viên luôn có mong muốn công việc phù hợp với khả năng để phát huy năng lực, sở trƣờng của bản thân, theo điều tra vẫn có 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá chƣa tốt, Công ty cần chú ý khắc phục. Đào tạo và phát triển nhân lực: Đối với nhân viên, Công ty tổ chức các khóa huấn luyện để nâng cao trình độ tay nghề; đối với các nhà quản trị cấp cao hơn thì tổ chức các buổi nói chuyện học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau hay tổ chức đạo tạo lại kịp thời cho sự thay đổi của nền kinh tế hiện nay. Đãi ngộ nhân lực: Công ty luôn chú trọng đến đãi ngộ nhân lực cả về tài chính và phi tài chính để nhân viên cảm thấy đƣợc coi trọng, công nhận để ngày càng cống hiến cho Công ty hơn nhƣ lƣơng thƣởng, tạo môi trƣờng làm việc thoải mái, không ngại trao đổi,.. GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 13 Báo cáo thực tập tổng hợp 2.5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của Công ty 2.5.1. Quản trị dự án Đối với mỗi Công ty thì hoạt động quản trị dự án luôn đƣợc quan tâm , đặc biệt là Công ty xây dựng. 100% 80% 70% 80% 80% 70% 60% 30% 40% 20% 30% 20% 0% 10% 10% 0% 0% 0% Xây dựng và lựa chọn dự án Phân tích dự án Trung bình Quản trị thời gian, chi phí Khá Bố trí sử dụng nguồn lực Tốt Hình 2.8. Tình hình quản trị dự án (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Xây dựng và lựa chọn dự án: Các dự án đƣa ra có tính phù hợp, thực hiện đƣợc. Các nhà quản trị so sánh giữa các dự án để lựa chọn ra dự án tốt nhất để thực hiện trên mọi mặt nhƣ: chi phí, nguồn lực, các quy định pháp luật liên quan,… Theo điều tra cho thấy công tác này Công ty triển khai tốt với 70% ý kiến đồng tình. Phân tích dự án: Sau khi đã lựa chọn đƣợc dự án khả thi nhất, các nhà quản tri tiến hành phân tích dự án trên mọi nhƣ xã hội, kinh tế, Công ty luôn có các chuyên gia để đảm bảo công tác này đƣợc tiến triển tốt, 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. Quản trị thời gian, chi phí cho dự án: Với các dự án thì thời gian phải cụ thể để đảm bảo tiến độ của mọi công việc thực hiện. Với các dự án xây dựng chi phí thƣờng rất lớn, nên khó tránh khỏi các chi phí nhỏ khó lƣờng trƣớc, có 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức trung bình. Nhìn chung công tác này Công ty thực hiện khá tốt. Bố trí, sử dụng nhân lực cho dự án: Công tác này đƣợc thực hiện tốt, các nguồn lực đƣợc sử dụng tốt biểu hiện 70% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. 2.5.2. Quản trị rủi ro Các rủi ro là khó tránh khỏi đối với tất cả các công ty. Công tác quản trị rủi ro của Công ty đƣợc thể hiện qua biểu đồ dƣới đây: GVHD: Vũ Thị Thùy Linh SVTH: Nguyễn Thị Thu Hường - K45A4 Trường Đại học Thương Mại 90% 14 80% Báo cáo thực tập tổng hợp 80% 80% 80% 70% 70% 60% 50% 40% 30% 30% 20% 20% 20% 10% 10%10% 0% 0% 0% 0% Nhận dang rủi ro Đo lường rủi ro Trung bình Phòng ngừa rủi Khắc phục rủi ro ro Khá Tốt Hình 2.9. Tình hình quản tri rủi ro. (Nguồn: Tác giả tổng hợp phiếu điều tra) Nhận dạng, đo lƣờng rủi ro đƣợc Công ty thực hiện rất tốt thể hiện qua 80% ngƣời điều tra đánh giá ở mức tốt. Công ty luôn nắm bắt, tìm hiểu tất cả các rủi ro có thể xảy ra và giảm thiểu đến mức thấp nhất có thể. Có thể nói công tác này Công ty thực hiện tốt. Phòng ngừa rủi ro: Công ty luôn trích lập các quỹ khi có sự cố, rủi ro không thể tránh khỏi. Thực tế cho thấy công tác này Công ty làm khá tốt thể hiện qua việc chƣa có rủi ro nào quá tầm kiểm soát của các nhà quản trị cấp cao, 80% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá ở mức tốt. Khắc phục rủi ro: Khi đã có rủi ro xảy ra Công ty luôn tiến hành các biện pháp để giảm thiểu tổn thất đến mức thấp nhất. Công tác này Công ty thực hiện tốt, tuy nhiên vẫn có 10% ngƣời đƣợc điều tra đánh giá là chƣa tốt, nguyên nhân căn bản do các biện pháp đƣa ra chƣa nhanh chóng, cần phải kịp thời hơn. Trường Đại học Thương Mại 15 Báo cáo thực tập tổng hợp CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Đề xuất hƣớng đề tài có thể triển khai làm khóa luận tốt nghiệp Hiện nay, nhìn chung Công ty thực hiện rất tốt các công tác quản trị đảm bảo sự phát triển và ngày càng lớn mạnh, nhƣng bên cạnh đó vẫn có những công tác chƣa thực sự đƣợc chú trọng và triển khai tốt. Từ đó cần có những chính sách, biện pháp tốt hơn. Em xin đề xuất một số hƣớng làm đề tài khóa luận. - Đề tài 1:Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lƣợc phát triển thị trƣờng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn phúc. - Đề tài 2: Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn phúc. - Đề tài 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thƣơng mại Vạn phúc Trường Đại học Thương Mại 16 Báo cáo thực tập tổng hợp PHỤ LỤC 1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC *** PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào anh (chị)! Tôi là sinh viên khoa Quản trị doanh nghiệp trƣờng Đại học Thƣơng Mại, đang thực tập tại quý Công ty. Xin trân trọng cảm ơn Qúy Công ty đã tiếp nhận tôi đến thực tập tại Công ty. Tôi sẽ vô cùng biết ơn nếu anh (chị) dành một vài phút trả lời vài câu hỏi dƣới đây. Tất cả các câu trả lời của anh (chị) đều là những thông tin quý giá và có ý nghĩ quan trọng trong việc nghiên cứu của tôi. Xin anh (chị) vui lòng cho tôi biết: Họ và tên : ……………………………………………………………………… Địa chỉ : ……………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………. Ý kiến của anh (chị): 1. 2 3 4 Trung bình Khá Tốt Tình hình thực hiện các chức năng quản trị cơ bản của Công ty Mức độ đáp ứng Chức năng STT 1 Hoạch định 2 Tổ chức 3 Lãnh đạo 4 Kiểm soát 1 2 3 Trường Đại học Thương Mại 17 Báo cáo thực tập tổng hợp 1.1. Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc của Công ty 1.1.1.Hoach định chiến lƣợc Mức độ đáp ứng Chức năng STT 1 2 3 4 5 1 2 3 Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh Xây dựng mục tiêu chiến lƣợc Phân tích môi trƣờng bên ngoài Phân tích môi trƣờng bên trong Lựa chọn và ra quyết định chiến lƣợc 1.1.2.Thực thi chiến lƣợc Mức độ đáp ứng Chức năng STT 1 2 3 4 5 6 1 2 3 Thiết lập các mục tiêu hàng năm Xây dựng các chính sách Phân bổ các nguồn lực Thay đổi cấu trúc tổ chức Phát triển lãnh đạo chiến lƣợc Phát huy văn hóa doanh nghiệp Các chính sách của Công ty Mức độ đáp ứng Chức năng STT 1 2 3 4 1 2 3 Marketing Nhân lực Tài chính R&D 1.1.3.Đo lƣờng và kiểm soát chiến lƣợc 1.1.4. Mức độ đáp ứng STT 1 2 3 4 Chức năng Xem xét lại môi trƣờng bên trong Xem xét lại môi trƣờng bên ngoài Thiết lập ma trận đánh giá thành công Đề xuất hành động điều chỉnh 1 2 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan