Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Tên tôi là Nguyễn Văn Tâm, sinh viên lớp K45A5 trƣờng Đại Học
Thƣơng Mại. Một tháng vừa qua là thời gian tôi thực tập tại công ty Cổ Phần
May Xuất Khẩu Hà Bắc, tìm hiểu về các hoạt động của công ty, các lĩnh vực
quản trị chủ yếu theo chuyên ngành quản trị doanh nghiệp thƣơng mại mà tôi
theo học. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo công ty Cổ
Phần May Xuất Khẩu Hà Bắc, các anh chị trong các phòng ban công ty đã tạo
điều kiên thuận lợi, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực
tập tại quý công ty. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tập thể thầy
cô giáo trƣờng Đại Học Thƣơng Mại trong suốt 4 năm qua đã tận tình giảng dậy,
truyền lại những kiến thức vô giá cho tôi. Cuối cùng tôi xin gừi lời cảm ơn tới ba
mẹ, anh chị và các bạn đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm báo cáo
thực tập tổng hợp.
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
i
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thống kê lao động tháng 12 năm 2012
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty tháng 12 năm 2012
Bảng 1.3 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty
Bảng 1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2009-2011)
Bảng 2.1 Đối tượng phỏng vấn
Bảng 2.2 Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
ii
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
DANH SÁCH HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị
Hình 2.2 Công tác thực hiện hoạch định chiến lượC
Hình 2.3 Công tác thực hiện chức năng thực thi chiến lượC
Hình 2.4 Công tác đo lường và kiểm soát chiến lược
Hình 2.5 Công tác quản trị nhân sự
Hình 2.6 Công tác quản trị dự án
Hình 2.7 công tác quản trị rủ ro
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
iii
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ gốc
MXK
May xuất khẩu
TP
Thành phố
CP
Cổ phần
EFAS
External factors
IFAS
Internal factors
TOWS
Strengths, Weakness, Opportunities,
Threats
LEAN
Chƣơng trinh cắt giảm thao tác thừa
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
iv
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................................ ii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ .............................................................................. iii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... iv
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp: ........................................................................ 1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ............................................ 1
1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng của công ty ............................................................................ 1
1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. ............................................................................................... 2
1.1.4 Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ............................................................................ 2
1.2 Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp: .......................................................... 2
1.2.1 Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp ................................................... 2
1.2.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp. ........................................................................ 3
1.3 Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................ 3
1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......................................... 3
1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp .............................. 4
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty................................................................. 5
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI
QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI DOANH NGHIỆP ... 6
2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị căn bản .................................................. 6
2.1.2 Chức năng tổ chức ................................................................................................... 7
2.1.3 Chức năng lãnh đạo................................................................................................. 8
2.1.4 Chức năng kiểm soát ............................................................................................... 8
2.2.Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc ....................................................... 8
2.2.1 Hoạch định chiến lược ............................................................................................. 8
2.2.3 Đo lường và kiểm soát chiến lược ......................................................................... 11
2.2.4 Thực trạng xây dựng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................... 12
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
v
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
2.3 Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp .............................. 12
2.3.1 Quản trị mua hàng ................................................................................................. 12
2.3.2 Quản trị dự trữ và cung ứng hàng hóa .................................................................. 13
2.4 Tình hình thƣc hiện công tác quản trị nhân lực ........................................................ 13
2.4.1 Tình hình tuyển dụng nhân sự ............................................................................... 13
2.4.2 Tình hình bố trí sử dụng nhân sự ........................................................................... 14
2.4.3 Tình hình đào tạo nhân sự ..................................................................................... 14
2.4.4 Tình hình đãi ngộ nhân sự ..................................................................................... 14
2.5 Tình hình thực hiên công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro ..................................... 15
2.5.1 Quản trị dự án ....................................................................................................... 15
2.5.5 Công tác quản trị rủi ro ......................................................................................... 16
CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ........................................ 16
3.1 Vấn đề tồn tại ............................................................................................................ 16
3.2 Hướng đề tài đề xuất ................................................................................................ 17
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 18
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
vi
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
- Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần May xuất khẩu Hà Bắc
- Tên giao dịch quốc tế: HA BAC EXPORT GARMENT JOINT STOCK
COMPANY.
- Thành lập ngày 19 tháng 9 năm 2002.
- Vốn điều lệ công ty là 15.000.000.000 đồng. Số tài khoản:
0351370003538 chi nhánh Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam tại TP Bắc Ninh.
- Địa chỉ của Doanh nghiệp: Ngã tƣ Đình Trám- Huyện Việt Yên- Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240674178
Fax: 0240866978
- Mã số thuế: 2400289171
- Email:
[email protected]. Website: garcohabac.com
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp: Sản xuất, mua bán hàng
may mặc xuất khẩu; mua bán thiết bị ngành may công nghiệp.
- Sản phẩm chính của Doanh nghiệp: Áo Jacket, áo sơ mi, quần bò, quần áo dệt
kim, quần áo trẻ em xuất khẩu.
- Đã đƣợc đánh giá đủ tiêu chuẩn làm hàng với các hãng: GAP, Wal – mart,
Kellwool, Contempo, Mango, Zaza….
Năm 2007 đƣợc Hội Doanh nghiệp tuyển chọn là Doanh nghiệp xuất sắc trong
năm. Năm 2010 và 2011 đƣợc bộ công thƣơng bầu chọn “ Doanh nghiệp xuất
khẩu uy tín”. Hiện là 1 trong 50 doanh nghiệp may lớn nhất Việt Nam.
1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng của công ty
- Chức năng của công ty: là doanh nghiệp thuộc khu vực tƣ nhân nằm tại khu
công nghiệp quan trong của tỉnh Bắc Giang là Đình Trám, công ty MXK Hà Bắc
tạo công ăn việc làm ổn định cho khoảng trên 2400 ngƣời lao động tại địa
phƣơng và một số tỉnh lân cận. May xuất khẩu Hà Bắc là đơn vị may gia công
cho nhiều thƣơng hiệu lớn quốc tế với các hợp đồng từ các nhà buôn tại Hàn
Quốc, Đài Loan, Hồng Kông… Công ty tạo gia nguồn thu từ thuế lớn cho ngân
sách tỉnh, cải thiện đời sống nhân dân trong khu vực.
- Nhiêm vụ của công ty: Luôn chấp hành các quy định pháp luật, làm ăn chính
đáng, đóng thuế đầy đủ kịp thời. Đối xử công băng với cán bộ công nhân viên,
trả lƣơng đầy đủ đúng thời hạn, đóng bảo hiểm cho công nhân, cán bộ công ty,
đảm bảo các quyền cho ngƣời lao động. Giữ gìn vệ sinh môi trƣờng, đảm bảo
hoạt động của nhà máy không tác động xấu tới môi trƣờng xung quanh và đời
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
1
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
sống dân cƣ. Tham gia đóng góp vào các hoạt động của xã, huyện xây dựng cộng
đồng và các công tác từ thiện.
1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
CHỦ TỊCH HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÂN
XƢỞNG
CƠ ĐIỆN
XÍ
NGHIỆP I
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÕNG KẾ
HOẠCH
VẬT TƢ
XÍ
NGHIỆP II
1.1.4 Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Gia công hàng may xuất khẩu
- Mua bán thiết bị máy móc ngành dệt may
1.2 Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp:
1.2.1 Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp
- Số lƣợng lao động: 2474 ngƣời tham gia bảo hiểm xã hội tính đến hết tháng
12 năm 2012, ngoài ra hàng tháng còn có một số lao động tham gia thử việc tại
công ty.
- Chất lƣợng lao động:
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Bảng 1.1 Thống kê lao động tháng 12 năm 2012
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động
phổ thông
Tổng số
lao động
Số lƣợng
25
56
97
2296
2474
( Nguồn: báo cáo nhân lực tháng 12 năm 2012 - phòng tổ chức hành chính)
Nhân xét: chất lƣợng lao động của công ty còn hạn chế, tỉ lệ lao động có bằng đại
học thấp, chỉ chiếm 20% tổng số lao động khối văn phòng và kĩ thuật. Theo bà
Nguyễn Thị Thanh, trƣởng phòng Tổ chức hành chính, phần lớn quản lí cấp
trung của công ty có trình độ năng lực quản lí còn thấp kĩ năng chia sẻ thông tin
và giải quyết các sự cố chƣa tốt. Đặc biệt chỉ một số rất ít nhân viên có khả năng
sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ công việc, điều này gây cản trở lớn trong
bƣớc đƣờng hội nhập phát triển của công ty.
1.2.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty tháng 12 năm 2012
Bộ phận
Nam
Nữ
Tổng
Văn phòng
34
36
70
Kiểm tra chất lƣơng
7
101
108
Cơ điện
32
0
32
Kĩ thuật
23
23
46
Nhà ăn
0
15
15
Tổng số công nhân trực tiếp
524
1.679
2.203
Tổng số lao động
952
1.854
2.474
( Nguồn: báo cáo nhân lực tháng 12 năm 2012 - phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét: là doanh nghiệp có số lƣợng lao động lớn với tổng số lao động lên tới
2474 và chủ yếu là lao động nữ chiếm khoảng 75%. Điều này gây khó khăn cho
công tác quản lí do lao động nữ trẻ tuổi thƣờng trải qua thời kì nghỉ thai sản,
năng xuất lao động giảm và biến động nhân sự. Tỉ lệ lao động trực tiếp chiếm
khoảng 89% tổng số lao động.
1.3 Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.3 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
(Đơn vị:triệu đồng)
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
3
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Tài sản
2009
2010
2011
Tổng tài sản
102.418
135.496
143.371
A,Tài Tổng
sản
ngắn 1.
Tiền và các
hạn
khoản tƣơng đƣơng tiền
2.
Các khoản phải
thu ngắn hạn
3.
Hàng tồn kho
47.401
(46,3%)
2.050
74.269
(54,8%)
16.590
74.900
(52,2%)
12.458
28.438
46.159
37.779
16.149
10.455
22.751
4.
Tài sản ngắn hạn
khác
B,Tài Tổng
sản
dài
1.
Tài sản cố định
hạn
2.
Các khoản đầu tƣ
tài chính
3.
Tài sản dài hạn
khác
764
1.065
1.912
55.017
(53,7%)
52.004
61.227
(45,2%)
57.995
68.471
(47,8%)
65.521
2.100
2.100
2.100
913
1.132
850
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty các năm 2009-2011- phòng kế toán tài chính)
Tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỉ trọng dao động quanh mức 50% trong 3
năm liên tiếp. Trong đó tài sản ngắn hạn chủ yếu ở dạng các khoản phải thu ngắn
hạn chiếm trung bình khoản 57%. Về phần tài sản dài hạn, chủ yếu là tài sản cố
định chiếm khoảng 94%.
1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty, đơn vị: triệu đồng
Nguồn vốn
2009
2010
2011
Tổng nguồn vốn
A - Nợ phải Tổng
trả
102.418
77.575
(75,7%)
135.496
81.501
(60,1%)
143.371
77.511
(54.%)
Nợ ngắn hạn
46.921
54.711
59.949
Nợ dài hạn
30.654
26.790
17.562
24.842
(24,3%)
53.995
(39,9%)
65.860
(46%)
Vốn chủ sở hữu
24.438
53.609
64.394
Nguồn quỹ khác
404
386
1.466
B – Vốn chủ Tổng
sở hữu
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty các năm 2009-2011- phòng kế toán tài chính)
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
4
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Nhận xét: Qua các năm nợ phải trả của công ty tăng liên tục, tuy nhiên tỷ trọng
trong cơ cấu vốn lại liên tục giảm từ mức 75,7% năm 2009 đến 2011 chỉ còn
54% cho thấy công ty ngày càng sử dụng nhiều vốn chủ sở hƣu, tăng mức độ an
toàn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra công ty cũng liên tục giảm nợ
dài hạn thay vào đó là nợ ngắn hạn với chi phí lãi vay thấp hơn.
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2009-2011), đơn vị: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu
2009
2010
2011
1
Doanh thu thuần về bán hàng 123.980
và cung cấp dich vụ
Giá vốn hàng hóa
88.906
211.077
279.968
132.006
169.443
3
Lợi nhuận gộp về bán hàng và 35.073
cung cấp dịch vụ
79.071
110.525
4
6
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
2.290
5.294
2.896
6.465
4.012
7.865
7
8
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
8.425
7.509
15.931
9.361
25.143
13.388
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 16.135
kinh doanh
50.210
68.141
2
10 Lợi nhuận khác
-340
-1.566
-1.936
11 Lợi nhuận trƣớc thuế
15.795
48.643
66.205
12 Lợi nhuận sau thuế
12.440
38.606
56.758
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - phòng kế toán tài chính)
- Nhận xét tình hình kinh doanh của công ty:
Qua số liệu thống kê trong 3 năm liên tiếp là 2009, 2010, và 2012 cho thấy công
ty đã có kết quả kinh doanh tăng trƣởng vô cùng ấn tƣợng với mức tăng trƣởng
doanh thu so với năm trƣớc là 170% năm 2010 và 133% năm 2011, cùng với đó
mức lợi nhuận đã tăng 310% từ 2009 đến 2010 và đạt mức tăng 150% năm 2011.
Trong bối cảnh kinh tế quốc tế và trong nƣớc khó khăn những năm gần đây, thì
kết quả kinh doanh của công ty CP May Xuất Khẩu Hà Bắc thật đáng khen ngợi,
chứng tỏ khả năng quản lí tốt của đội ngũ lãnh đạo của công ty.
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
5
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH
CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI
DOANH NGHIỆP
Tổng quan về phƣơng pháp thu thập số liệu:
A. Nguồn thông tin, số liệu phỏng vấn:
Bảng 2.1 Đối tƣợng phỏng vấn:
Stt
Họ tên
Chức vụ
1
Nguyễn Tuấn Anh
Phó tổng giám đốc
2
Nguyễn Thị Diệp
Phó tổng giám đốc
3
Nguyễn Đắc Hiệp
Trƣởng phòng kế hoạch xí nghiệp 1
4
Nguyễn Thị Thanh
Trƣởng phòng tổ chức hành chính
B. Nguồn thông tin, số liệu điêu tra trắc nghiệm:
Đối tƣợng điêu tra: cán bộ nhân viên công ty
- Số phiếu phát ra: 30
- Số phiếu thu về: 30
C. Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp:
Các nội dung dƣới đây đƣợc phân tích tổng hợp dựa trên kết quả điều tra, phỏng
vấn và các nguồn dữ liệu thứ cấp nhƣ các báo cáo tài chính, thống kê nhân lực,
báo cáo thành tích, kết quả hoạt động, thông tin công bố trên website công ty….
2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị căn bản
Hình 2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị
100%
80%
36.7
kém
60
60%
40%
26.7
30
73.3
70
20%
Không tốt
Trung bình
53.3
Khá
40
Tốt
10
0%
Hoạch đinh
Tổ chức
Lãnh đạo
Kiểm soát
(Nguồn: điều tra khảo sát)
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
6
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Nhận xét chung: từ biểu đồ tổng hợp từ kết quả điều tra cho thấy việc thƣc hiện
các chức năng quản trị quản của công ty diễn ra ở mức khá, khoảng 70% ý kiến
nhận xét đánh giá tốt, 30% còn lại cũng lựa chọn mức khá đối với việc thực hiện
các chức năng quản trị bao gồm hoạch định và lãnh đạo. Trong khi đó 2 chức
năng tổ chức và kiểm soát còn ở mức trung bình. Khi trả lời phỏng vấn, phó tổng
giám đốc ông Nguyễn Tuấn Anh đã cho biết, công ty rất chú trọng trong việc
thƣc hiện các chức năng quản trị, tạo hiệu quả cao trong các hoạt động và phù
hợp với định hƣớng công ty.
Thành công: theo ông Nguyễn Tuấn Anh cho biết, các chức năng quản trị đƣợc
thƣc hiện tốt vào các hoạt đông của công ty, các kế hoach đƣợc xây dựng chi tiêt
và tổ chức thực hiện nghiêm túc, cán bộ cấp cao có năng lực lãnh đạo tốt lôi cuốn
đƣợc cán bộ nhân viên công ty.
Tồn tại: từ kết quả điều tra cho thấy việc thƣc hiện chức năng tổ chức và kiểm
soát còn chƣa thực sự hiệu quả, theo ông Nguyễn Tuấn Anh cho biết, quá trình
trao đổi thông tin trong công ty không tốt.
2.1.1 Chức năng hoạch định
Nhận xét chung: theo kết quả điều tra công ty đã làm tốt chức năng hoạch định,
đánh giá đúng môi trƣờng kinh doanh và đề ra các kế hoạch kinh doanh cụ thể.
Theo ông Nguyễn Tuấn Anh tổng giám đốc công ty, lãnh đạo công ty luôn nhấn
mạnh tầm quan trọng của quá trình hoạch định do đây là khâu quyết định các
thành công về sau.
Thành công: nhờ vào việc thực hiện tốt chức năng hoạch định các hoạt động tác
nghiệp diễn ra thuận lợi và tránh đƣợc các rủi ro không đáng có.
Tồn tại: do môi trƣờng kinh doanh thời gian gần đây biến động bất thƣờng dẫn
đến hoạt động hoạch định đôi khi còn chƣa sát với tình hình điều kiện thực tế.
2.1.2 Chức năng tổ chức
Nhận xét chung: theo kết quả điều tra việc thực hiện chức năng tổ chức trong
công ty đã đƣợc thƣc hiện ở mức trung bình. Măc dù các nguồn lực đƣợc phân bổ
hợp lí song vấn đề phân chia trách nghiệm còn thiếu rõ ràng và việc bố trí quyền
hạn, trách nghiệm với năng lực chƣa ăn khớp.
Thành công: tạo ra đƣợc bộ máy cấu trúc thực hiện các hoạt động, bố trí, huy
động các nguồn lực đáp ứng nhu cầu các kế hoach đề ra.
Tồn tại: theo bà Nguyễn Thị Thanh tồn tại vấn đề bố trí nhân lực chƣa phù hợp
với năng lực thƣc tế dẫn đến công việc diễn ra gặp nhiều khó khăn, các bộ phận
thiếu ăn khớp. Xung đột về trách nghiệm, nghĩa vụ, bộ máy còn sơ cứng thiếu
tính linh hoạt, các nhà quản trị cấp trung bị hạn chế phạm vi quyền hạn không thể
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
7
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
ra quyết định nhanh chóng kịp thời.
2.1.3 Chức năng lãnh đạo
Nhận xét chung: theo kết quả điều tra việc thực hiện chức năng lãnh đạo đã đƣợc
thƣc hiện tốt với 73.3% ý kiến đánh giá tốt . Theo bà Nguyễn Thị Diệp phó tổng
giám đốc cho biết, nhân viên quản lí cấp cao và trung đã biết sử dụng các mô
hinh nhu cầu nhƣ Maslow ứng dụng vào lãnh đạo.
Thành công: Theo bà Nguyễn Thị Diệp cho biết, nhân viên công ty đƣợc lôi cuốn
vào công việc với khả năng lãnh đạo của đội ngũ quản lí của công ty, tinh thần
làm việc đƣợc truyền từ các nhà quản lí tới bộ máy nhân viên tốt.
Tồn tại: Theo bà Nguyễn Thị Diệp cho biết, tính dân chủ chƣa cao là vấn đề còn
tồn tại trong việc thực hiện các chức năng quản trị trong công ty.
2.1.4 Chức năng kiểm soát
Nhận xét chung: theo kế quả điều tra có 36.7% ý kiến đánh giá trung bình. Theo
ông Nguyễn Đắc Hiệp trƣởng phòng kế hoạch xí nghiệp 1 cho biết, các chỉ tiều
đƣợc đề ra trƣớc khi thực hiện tạo cơ sở cho hoạt động kiểm soát, tuy nhiên còn
thiếu tính định lƣợng.
Thành công: quá trình kiểm soát tốt giúp công ty đƣa ra đƣợc các quyết định kịp
thời, điều chỉnh đáp ứng sự thay đổi liên tục của môi trƣờng và các kế hoạch sản
xuất đƣợc hoàn thành.
Tồn tại: theo ông Nguyễn Đắc Hiệp cho biết, chi phí kiểm soát lớn và trách
nghiệm cá nhân chƣa đƣợc quy định rõ ràng.
2.2.Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc
2.2.1 Hoạch định chiến lược
2.2.1.1 Đánh giá về tình thế môi trường kinh doanh
Theo kết quả phỏng vấn, Ông Nguyễn Tuấn Anh cho biết công ty đang có các cơ
hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu sau:
Cơ hội: Các chính sách, luật pháp của trung ƣơng cũng nhƣ các tỉnh thành phố
luôn tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tƣ, phát triển ngành may măc nhƣ: các chính
sách ƣu đãi thuế, tiền thuê đất, giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính và
cơ hội tiếp cận vốn vay ƣu đãi. Về mặt thị trƣờng, hiện tại rất nhiều nhà buôn lớn
tại Đài Loan, Hồng Kông tìm đến với các hợp đồng gia công tại Việt Nam do chi
phí lao động tại nhiều nƣớc đã ra tăng rất nhiều đặc biệt là Trung quốc.
Thách thức: trong bối cảnh suy thoái toàn cầu hiện nay, các thị trƣờng chính của
công ty sức mua đều sụt giảm nhƣ khối các nƣớc EU, và thị trƣờng Mỹ. Điều này
càng gia tăng mức độ cạnh tranh trong ngành khiến giá gia công đã trở thành vấn
đề sống còn. Và hiện tại các sản phẩm đầu vào của các công ty gia công may mặc
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
8
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
trong nƣớc vẫn chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu.
Điểm mạnh: nhân lực rẻ và khả năng điều hành tốt của lãnh đạo cấp cao trong
công ty đang là lợi thế cạnh tranh chủ yếu của công ty. Ngoài ra công ty có tình
hình hình tài chính rất tốt.
Điểm yếu: quản lí nhân sự và trình độ, kĩ năng của ngƣời lao động trong công ty
lại là rào cản phát triển cần tập trung nguồn lực để giải quyết.
2.2.1.2 Đánh giá về quy trình và các nội dung hoạch định chiến lược
Hình 2.2 Công tác thực hiện hoạch định chiến lược
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
30
33.3
43.3
33.3
40
40
kém
30
70
66.7
43.3
56.7
36.7
40
Không tốt
Trung bình
16.7
20
Xây dựng Xứ mạng Xây dựng Phân tích Phân tích Lựa chon
tầm nhìn
kinh
mục tiêu
môi
môi
và quyết
doanh chiến lược trường
trương định chiến
bên trong bên ngoài
lược
Khá
Tốt
(Nguồn: điều tra khảo sát)
Nhận xét chung: theo kết quả điều tra khảo sát, có trên 50% ý kiến đánh giá tốt
về việc xây dựng tầm nhìn, xứ mạng kinh doanh và thiết lập mục tiêu chiến lƣợc.
Tuy nhiên công tác đánh giá môi trƣờng bên trong, ngoài công ty và quyết định
lựa chọn chiến lƣợc có đến trên 30 % ý kiến đánh giá mức trung bình. Từ việc
đánh giá môi trƣờng chƣa thực sự chính xác đã dẫn đến việc lựa chon và quyết
đinh chiến lƣợc chƣa thƣc sự hiệu quả.
Thành công: theo bà Nguyễn Thị Diệp cho biết, với những nỗ lực cho công tác
hoạch định chiến lƣợc trong một thời gian dài, kết quả kinh doanh của công ty
không ngừng gia tăng, quy mô sản xuất cũng ngày càng mở rộng.
Tồn tại: việc phân tích môi trƣờng bên trong và ngoài cần đƣợc thƣc hiện kĩ
lƣỡng hơn để đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc phù hợp với tình hình thị trƣờng thƣc tế
và năng lực công ty.
2.1.1.1. Đánh giá về chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường của doanh
nghiệp
Theo kết quả phỏng vấn Ông Nguyễn Tuấn Anh phó tổng giám đốc công ty trong
thời gian qua công ty áp dụng chiến lƣợc thâm nhập, mở rông thi trƣờng Mỹ và
Eu thông qua các đơn hàng từ các nhà buôn Đài Loan và Hồng Kông cùng với đó
công ty đang thực hiện chiến lƣơc hƣớng tới thị trƣờng phía trên, kéo dãn tuyến
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
9
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
sản phẩm, đẩy mạnh các sản phẩm gia công đòi hỏi kỹ thuật cao và giá gia công
cao. Và kết quả là rất đáng khả quan, lợi nhuận liên tuc tăng cao trong ba năm
gần đây bất chấp bối cảnh kinh tế toàn cầu khó khăn.
Trong bối cảnh cạnh tranh về giá gia công khốc liệt nhƣ hiện nay viêc công ty
kéo dãn tuyến sản phẩm lên trên là chính sác với mức độ canh tranh thấp hơn và
mức lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên đồng thời công ty cần có kế hoạch nhân sự
đáp ứng yêu cầu này cùng với đầu tƣ thiết bị hiện đại. Quan trọng hơn là việc
tham gia sâu vào chuỗi giá trị ngành may mà bƣớc đầu là chuyển từ gia công đơn
thuần sang tự tìm kiếm hợp đồng về nguyên phụ liệu.
2.1.1.2. Đánh giá về thực trạng sử dụng các công cụ hoạch định chiến lược
Theo kết quả phỏng vấn, Ông Nguyễn Tuấn Anh cho biết doanh nghiệp đã sử
dụng các công cụ phân tích chiến lƣợc và hỗ trợ hoạch định chiến lƣợc nhƣ
EFAS, IFAS, TOWS trong việc đánh giá môi trƣờng ngành cũng nhƣ vị thế cạnh
tranh của công ty, ngành dệt may của Việt Nam trên thế giới. Tuy nhiên hiệu quả
chƣa thực sự cao do tình hình kinh tế trong nƣớc và toàn cầu biến động mạnh liên
tục trong những năm gần đây và năng lực tìm kiếm và phân tích thông tin còn
hạn chế, mức độ tin cậy của các nguồn tin chƣa thực sự cao.
2.2.2 Thực thi chiến lược
2.1.1.3. Đánh giá về quy trình và nội dung thực thi chiến lược
Hình 2.3 Công tác thực hiện chức năng thực thi chiến lược
100%
80%
60%
40%
20%
0%
10
40
50
50
20
30
50
56.7
20
23.3
50
Thiết lập các xây dựng
mục tiêu
các chính
hàng năm
sách
phân bổ các
nguồn lực
70
20
10
phát triển phát huy văn
lãnh đạo
hóa doanh
chiến lược
nghiệp
kém
Không tốt
Trung bình
Khá
Tốt
(Nguồn: điều tra khảo sát)
Nhận xét chung: theo kết quả điều tra khảo sát cho thấy quy trình và nội dung
thực thi chiến lƣợc đƣợc thực hiện đầy đủ. Việc thiết lập mục tiêu hàng năm, xây
dựng các chính sách đƣợc đánh giá tốt với 50% ý kiến. Tuy nhiên việc phân bổ
các nguồn lực còn hạn chế có đến 30% ý kiến đánh giá trung bình, đặc biệt việc
phát huy văn hóa doanh nghiệp chƣa đƣợc coi trọng, 70% ý kiến đánh giá trung
bình.
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
10
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Thành công: việc áp dụng đầy đủ các quy trình và nội dung thực thi chiến lƣợc
giúp công ty giảm đƣợc các thiếu sót, sai lầm trong quá trình thực thi, các mục
tiêu hàng năm đã đƣợc đề ra rõ ràng cùng với đó là hệ thống chính sách giúp thực
hiện các mục tiêu đó.
Tồn tại: vấn đề phân bổ các nguồn lực và phát huy văn hóa doanh nghiệp thực
hiện còn chƣa tốt dấn tới các kế hoạch thực thi chƣa đạt hiệu quả tối ƣu, lãng phí
nguồn lực công ty, văn hóa công ty chƣa đƣợc quan tâm thích đáng dẫn tới tác
phong làm việc, cách cƣ sử trong công ty còn nhiều hạn chế.
2.1.1.4. Đánh giá về hiệu lực chính sách nhân sự và marketing trong triển khai
chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường của doanh nghiệp
Theo kết quả phỏng vấn, Ông Nguyễn Tuấn Anh phó tổng giám đốc công ty cho
biết chính sách về nhân sự và marketing đƣợc đƣa ra phù hợp với chiến lƣợc mở
rộng thị trƣờng tại Mỹ và EU, việc tăng cƣờng tuyển dụng nhận lực có chất
lƣợng và đào tạo cán bộ nhân viên trong công ty giúp đáp ứng nhu cầu khắt khe
về chất lƣợng và an toàn của các thị trƣờng khó tình nhƣ Mỹ, EU. Ngoài ra trong
bối cảnh kinh tế khó khăn và biến động, nhân sự cấp cao đƣợc sự quan tâm rất
lớn. Về marketing, công ty đã liên tục cử các đoàn cán bộ tới các thi trƣờng trọng
điểm nhằm mục tiêu nắm bắt những biến động nhu cầu hàng may mặc quốc tế,
đồng thời quảng bá về công ty là thƣơng hiệu của uy tín chất lƣợng với mức giá
gia công hợp lí.
2.2.3 Đo lường và kiểm soát chiến lược
Hình 2.4 Công tác đo lƣờng và kiểm soát chiến lƣợc
100%
80%
60%
40%
20%
0%
30
20
30
60
53.3
16.7
60
60
10
Xem xét lại môi Xem xét lại môi
trường bên
trường bên
trong
ngoài
30
10
kém
Không tốt
Trung bình
20
Thiết lập ma
Đề xuấ hành
trân đánh giá động điều chỉnh
thành công
Khá
Tốt
(Nguồn: điều tra khảo sát)
Nhận xét chung: qua số liệu điều tra khảo sát cho thấy việc thực hiên đo lƣờng và
kiểm soát chiến lƣợc đã đƣợc thực thi chƣa tốt. Có khoảng 30% ý kiến đánh giá
việc xem xét lại môi trƣờng bên trong và bên ngoài công ty ở mức trung bình.
Đặc biệt 60% ý kiến đánh giá trung bình về việc thiết lập ma trận đánh giá thành
công điều này cho thấy công ty chƣa thực sự quan tâm nhiều tới công tác đo
lƣờng và kiểm soát.
Thành công: môi trƣờng bên trong và ngoài doanh nghiệp đƣợc đánh giá liên tục
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
11
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
cập nhật những thay đổi, chiến lƣợc đƣợc điều chỉnh phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh thực tế.
Tồn tại: phƣơng pháp cách thƣc đo lƣờng và kiểm soát thiếu tính linh hoạt, mƣc
độ chính xác còn hạn chế.
2.2.4 Thực trạng xây dựng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Nhận xét chung: theo bà Nguyễn Thị Diệp, phó tổng giám đốc công ty cho biết
thời gian qua công ty luôn chú trong xây dựng năng lực cạnh tranh thông qua
giảm chi phí vận hành và tăng chất lƣợng gia công thông qua đào tạo chuẩn hóa
kĩ năng của ngƣời lao động hƣớng tới các sản phẩm giá trị cao. Kết quả của quá
trình này đƣợc thể hiện qua kết quả kinh doanh của công ty, lợi nhuân tăng liên
tục trong nhiều năm, quy mô doanh nghiệp mở rộng. Tuy nhiên nếu xem xét tổng
thể về năng lực cạnh tranh trong ngành, hiện tại năng lực cạnh tranh của công ty
xếp ở mức trung bình.
Thành công: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đã tăng đáng kể, năng suất
lao động tăng liên tục. Doanh thu tăng so với năm trƣớc là 170% năm 2010 và
133% năm 2011, cùng với đó mức lợi nhuận đã tăng 310% từ 2009 đến 2010 và
đạt mức tăng 150% năm 2011.
Tồn tại: theo bà Nguyễn Thị Diệp khả năng cạnh tranh của công ty vẫn năm ở
các đơn hàng gia công giá trị thấp, thông qua hạ chi phí, trong khi nhu cầu xây
dựng bộ phận chuyên trách về tìm kiếm nguồn nguyên liệu chƣa đƣợc chú trọng
dẫn đến công ty mới chỉ cung cấp các đơn hàng gia công thuần thúy mà chƣa
tham gia sâu đƣợc vào chuỗi giá trị ngành. Thiếu hụt công nhân và kỹ thuật viên
tay nghề cao cũng là điểm yếu trong năng lực cạnh tranh của công ty.
2.3 Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp
Bảng 2.2 Tình hình thực hiện công tác quản trị tác nghiệp (đơn vị: %)
TT Chức năng
Mức độ đáp ứng
Kém
2
Hoạt động mua hàng
3
Hoạt động dự trữ hàng
4
Hoạt động cung ứng hàng
Không
tốt
10
Trung
bình
66.7
Khá
Tốt
33.3
40
50
40
60
(Nguồn: điều tra khảo sát)
2.3.1 Quản trị mua hàng
Nhận xét chung: do đăc thù là công ty may gia công xuất khẩu nên phần lớn đơn
hàng của công ty khách hàng cũng là ngƣời cung ứng nguyên liệu và dịch vụ vận
tải. Công ty thƣờng chỉ thực hiện mua vào một số loại phụ liệu nhƣ chỉ, móc
áo…
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
12
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Qua số liệu điều tra phần lớn ý kiến cho rằng hoạt động mua hàng của công ty
còn ở mức trung bình.
Thành công: hoạt động mua hàng của công ty đã đảm bảo tiến độ thực hiện các
đơn hàng, cung cấp đầy đủ về số lƣơng, chất lƣợng, chủng loại phù hợp yêu cầu
của khách hàng. Mối liên hệ với các nhà cung cấp phụ liệu trong nƣớc tốt
Tồn tại: tuy nhiên qua trình vận chuyển phụ liệu phân lớn từ Tp Hồ Chí Minh về
công ty thƣờng chậm chễ do tuyến đƣờng xa và đơn hàng không lớn nên chi phí
cao. Thiếu bộ phận chuyên môn phụ trách mua hàng dẫn đến một số sai sót dẫn
đến nhập lại gây hao tổn chi phí.
2.3.2 Quản trị dự trữ và cung ứng hàng hóa
Nhận xét chung: qua số liệu điều tra khảo sát cho thấy hoạt động dự trữ thực hiện
khá với 50% ý kiến, tuy nhiên vẫn còn một số bất cập tại công ty. Theo ông
Nguyễn Đắc Hiệp trƣởng phòng kế hoạch xí nghiệp 1 cho biết, do sự đa dạng của
các đơn hàng cũng nhƣ sự phụ thuộc về nguyên liệu dẫn đến công ty không thể
xây dựng kế hoạch dự trữ chi tiết. Tình trạng quá tải của các kho dẫn đến việc
hiện tại công ty cần thuê kho ngoài. Từ chỗ dự trữ còn bất cập khiến họat động
vận chuyển cung ứng hang hóa của công ty bị tác động không tốt.
Tồn tại: hoạt động quản lí kho thủ công, thiếu các phƣơng tiện cần thiết. Việc bố
trí trong kho bất cập và quản lý hàng tồn chƣa tốt khiến hàng hóa trong kho ứ
động, các kho bố trí thiếu hợp lý.
2.4 Tình hình thƣc hiện công tác quản trị nhân lực
Hình 2.5 Công tác quản trị nhân sự
100%
20
80%
20
30
30
50
kém
60%
40
40%
50
30
20%
0%
10
Tuyển dụng
Không tốt
50
30
20
Bố trí sử dụng
Đào tạo và
phát triển
Trung bình
Khá
20
Tốt
Đãi ngộ
(Nguồn: điều tra khảo sát)
2.4.1 Tình hình tuyển dụng nhân sự
Nhận xét chung: đặc thù là công ty gia công may măc, nhu cầu nhân lực rất cao.
Tuy nhiên hiện tại hoat động tuyển dụng của công ty còn nhiều bất cập. Kết quả
điều tra cho thấy 50% ý kiến đánh giá hoạt động tuyển dụng ở mức trung bình,
40% cho rằng còn không tốt hoặc kém.
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
13
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Khoa Quản Trị Doanh Nghiệp
Thành công: theo bà Nguyễn Thị Thanh cho biết hoạt động tuyển dụng đã đảm
bảo cung cấp nhân lực cho hoạt động của công ty trong thời gian qua.
Tồn tại: tuyển dụng còn thiếu các tiêu chí chính xác đánh giá ứng viên. Nhiều
trƣờng hợp dựa vào các mối quan hệ chứ không phải năng lực. Chƣa có các quy
trình chuẩn cho tuyển dụng, thông tin tuyển dụng không đƣợc cung cấp rông dãi
và hoạt động tuyển dụng mất nhiều thời gian.
2.4.2 Tình hình bố trí sử dụng nhân sự
Nhận xét chung: do hoạt động tuyển dung còn nhiều hạn chế dấn đến khó khăn
cho quá trình bố trí sử dụng do đánh giá sai năng lƣc. Kết quả điều tra cho thấy
50% ý kiến hoạt động bố trí sử dụng trung bình.
Thành công: theo bà Nguyễn Thị Thanh cho biết, thời gian qua hoat động bố trí
sử dụng lao động đã đảm bảo cân đối lao động cho hoạt động sản suất.
Tồn tại: theo bà Nguyễn Thị Thanh cho biết hiện tƣợng thay đổi vị trí làm việc
diễn ra thƣờng xuyên do không phù hơp, lao đông không đáp ứng yêu cầu công
việc bị sa thải.
2.4.3 Tình hình đào tạo nhân sự
Nhận xét chung: theo bà Nguyễn Thị Thanh cho biết công ty đã có nhiều nỗ lực
trong đào tạo nhân sự, cụ thể công ty đã mở ra một phòng chuyên trách, ngoài ra
cũng tích cực đào tạo cán bộ quản lí cấp cao, thuê các chuyên gia bên ngoài về
công ty đồng thời với cử ngƣời lao động đi học tập.
Thành công: theo báo cáo năng suất lao động nội bộ, năng suất lao động công ty
đã tăng đáng kể, trung bình 5,2%/năm. Năng lực của nhân sự cấp cao cũng đƣợc
cải thiện rất nhiều nhờ vào sƣ giúp đỡ của các chuyên gia quản lí bên ngoài, đội
ngũ trẻ kế cận đƣợc quan tâm đầu tƣ đáp ứng các yêu cầu mới.
Tồn tại: theo bà Nguyễn Thị Thanh cho biết đào tạo bên trong còn chƣa đƣợc coi
trong dẫn đến chi phí đào tạo lớn. Quá trình đào tạo và bố trí sử dụng, đãi ngộ
chƣa gắn kết dẫn đến đào tạo không đúng yêu cầu cấp thiết và lao động rời bỏ
công ty sau quá trình đào tạo.
2.4.4 Tình hình đãi ngộ nhân sự
Nhận xét chung: theo bà Nguyễn Thị Thanh cho biết, thời gian qua công tác đãi
ngộ nhân sự của công ty đã có nhiều thay đổi tích cực, lƣơng thƣởng của của cán
bộ công nhân đã tăng đáng kể, môi trƣờng làm việc đƣợc cải thiện, chế độ tính
lƣơng thƣởng dần hoàn thiện.
GVHD: Ths Nguyễn Thị Uyên
14