Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị doanh nghiệm tại công ty cổ phần dịch v...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị doanh nghiệm tại công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ arrowhitech

.PDF
21
130
95

Mô tả:

Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Với mong muốn đƣợc tiếp cận những vấn đề thực tế về chuyên ngành quản trị doanh nghiệp, đồng thời đƣợc sự giúp đỡ của nhà trƣờng cùng giáo viên hƣớng dẫn và các thầy cô trong khoa Quản trị doanh nghiệp – Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại, cùng với sự giúp đỡ, hƣớng dẫn trong công ty, qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHitech , em đã có dịp tìm hiểu và có đƣợc một cái nhìn khái quát về đặc điểm, môi trƣờng kinh doanh, mô hình quản lý, cách thức hoạt động của Công ty và hoàn thành bản báo cáo thực tập Do còn hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Công ty và các thầy cô trong khoa để bản báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Qua đó, em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn nữa công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Lã Tiến Dũng cùng các thầy cô giáo trong khoa, cảm ơn quý Công ty và các anh chị nhân viên đang làm việc tại công ty đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Sinh viên Tống Thị Hảo GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 1 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................1 PHẦN I: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH .................................4 1 . Giới thiệu khái quát về công ty ...............................................................................4 1.1 Quá trình hình thành và phát triển cuả công ty ....................................................4 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .............................................................................5 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................................5 1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................................6 2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty ..........................................................7 2.1 Số lượng, chất lượng lao động của nhân lực ............................................................7 2.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp. ..........................................................................8 3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty ...........................................................................9 3.1 Tổng vốn và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty ......................................................9 3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty .............................................................9 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...............................................................10 PHẦN II: NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH ...................................................................11 1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của doanh nghiệp ...............................11 2.Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc .......................................................13 2.1. Tình thế môi trường chiến lược ..............................................................................13 2.2 Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường ....13 2.3. Lợi thế và năng của lực tranh công cạnh ty ...........................................................14 điểm mạnh : ...................................................................................................................14 3. Công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp ............................................................15 3.1 Quản trị bán.............................................................................................................15 3.2 Quản trị dự trữ .......................................................................................................15 3.3 Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại ...................................................................16 4. công tác quản trị nhân lực của công ty ...................................................................16 4.1. phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực ....................................................16 GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 2 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại 4.2 Tuyển dụng nhân sự.................................................................................................16 4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực................................................................................17 4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực ................................................................................17 5. Công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro của công ty ..............................................18 5.1. Quản trị dự án ........................................................................................................18 5.2. Quản trị rủi ro ........................................................................................................18 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN .........................................19 PHỤ LỤC ......................................................................................................................20 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................21 GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 3 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại PHẦN I: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH 1 . Giới thiệu khái quát về công ty 1.1 Quá trình hình thành và phát triển cuả công ty Giới thiệu chung về công ty: Tên công ty: Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech Ngày thành lập : 1/8/2007 Tên đầy đủ : Công ty cổ phần Dịch vụ và Phát triển Công nghệ ArrowHiTech Tên giao dịch quốc tế : ArrowHiTech service and Technology Development Joint stock Company. Tên viết tắt: AHT JSC Trụ sở chính: B18/D21, 72 Trần Thái Tông, Dịch Vọng , Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: +844 66740683 Email: [email protected] Website: www.arowhitech.com www.mage-shop.com Mã số thuế: 01022331811 Vốn điều lệ: - Ban đầu: 300.000.000 ( ba trăm triệu đồng ) - Hiện tại : 1.000.000.000 ( một tỷ đồng ) * Chi nhánh Thái Nguyên: Đây là một chi nhánh của công ty bắt đầu hoạt động từ cuối năm 2007 với thông tin chi tiết: Tên chi nhánh: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Phát triển Công nghệ AHT- chi nhánh Thái Nguyên + Address: No.592, Lƣơng Ngọc Quyen, Thành phố Thái Nguyên + Mã số thuế: 0102331811-001 + Điện thoại: +84 2803 852 210 + Email: [email protected] + Website: www.ahttn.com Ngoài ra công ty còn có 1 văn phòng đại diện tại Phú Thọ, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7/ 2013 GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 4 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Chức năng của công ty: Công ty cổ phần dịch vụ và Phát triển Công nghệ ArrowHiTech là công ty chuyên tƣ vấn , cung cấp giải pháp phần mềm và tƣ vấn, xây dựng website, tƣ vấn, cung cấp các hoạt động marketing qua mạng internet, là một trong những công ty tiên phong trong hình thức kinh doanh thƣơng mại điện tử, góp phần đƣa thƣơng mại điện tử trở nên phổ biến ở Việt Nam, giải quyết việc làm cho nhiều sinh viên mới ra trƣờng, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nƣớc. Nghiên cứu, triển khai và kinh doanh trên nền các giải pháp thƣơng mại điện tử phục vụ kinh doanh thƣơng mại. Nhiệm vụ của công ty : + Luôn chấp hành các quy định pháp luật, làm ăn chính đáng, đóng thuế đầy đủ kịp thời. + Tạo môi trƣờng làm việc tốt nhất cho nhân viên, để họ có thể phát huy hết năng lực của mình. + Đối xử công băng với cán bộ công nhân viên, trả lƣơng đầy đủ đúng thời hạn, có các chính sách đãi ngộ chính đáng, đóng bảo hiểm cho công nhân, cán bộ công ty, đảm bảo các quyền lợi cho ngƣời lao động. + Chấp hành nghiêm tính bảo mật thông tin, bảo mật giao dịch kinh doanh 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG DỰ ÁN PHÒNG DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNG CHÍNH & KẾ TOÁN Nguồn : Tài liệu phòng nhân sự của công ty GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 5 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại Nhiệm vụ của các phòng ban : -Phòng tổ chức hành chính & kế toán : Quản lý nhân sự , tuyển dụng , đào tạo… Đề xuất mua sắm cấp phát , quản lý trang thiết bị văn phòng Tổ chức tiếp khách ,xét và giải quyết khiểu nại , thục tục hành chính Quản lý tiền lƣơng , chế độ chính sách cán bộ công nhân viên Xử lý các vấn đề về kế toán , thuế , bảo hiểm xã hội Giám sát quy trình tổ chức kỉ luật trong công ty -Phòng dự án : Tìm kiếm, quản lý, phân phối dự án xuống các nhóm dự án Xử lý các vấn đề liên quan đến quy trình, tiến độ dự án Giám sát tiến độ chất lƣợng công việc của các nhóm dự án Tổng kết dự án , đánh giá hiệu quả và chất lƣợng các nhóm dự án Xử lý các vấn đề về bảo hành , hỗ trợ khách hàng dự án -Phòng kỹ thuật : Xử lý các dự án do phòng dự án phân phối xuống Đảm bảo chất lƣợng dự án và tiến độ hoàn thành Xử lý các yêu cầu của dự án , xử lý các yêu cầu hỗ trợ của khách hàng -Phòng dịch vụ vụ trực tuyến Đảm nhận các dự án về thƣơng mại điện tử. vd : moda.vn . Mage-shop.com Phát triên cách dịch vụ thƣơng mại điện tử : Dịch vụ marketing online , dịch vụ tƣ vấn chiến lƣợc thƣơng mại diện tử . Phụ trách các vấn đề về xây dựng thƣơng hiệu các dự án thƣơng mại điện tử và thƣơng hiệu chung cho công ty 1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech hiện đang cung cấp các dịch vụ sau: Các giải pháp công nghệ thông tin, giải pháp phần mềm , tƣ vấn trọn gói và xây dựng hệ thống tin học hóa quy trình nghiệp vụ, bao gồm các bƣớc nhƣ sau: Nghiên cứu khả thi- lập đề cƣơng dự án- phân tích thiết kế chi tiết dự án.. Các dịch vụ về web và ứng dụng GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 6 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp + Tƣ vấn, thiết kế và xây dựng các ứng dụng web. + Tƣ vấn, thiết kế và xây dựng website. + Thiết kế nội dung web theo yêu cầu của khách hàng . + Tƣ vấn, thiết kế và xây dựng các ứng dụng thƣơng mại điện tử. + Tƣ vấn, thiết kế đồ họa với công nghệ mới nhất bằng Adobe Photoshop, Cinema 4D, maya 3D, swift 3D.. Cung cấp các giải pháp mạng máy tính, các thiết bị mạng, lắp đặt mạng máy tính cho cơ quan, văn phòng.. Các dịch vụ về thiết kế đồ họa ( studio ) : + 3D design + 2D animaion + 3D animation + Logo design Các ứng dụng trên nền Web: + Các hệ thống Website tin tức ( CMS), hệ thống website giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến.. + Cổng thông tin điện tử Portal cho các đơn vị, tổ chức kinh tế.. + Các hệ thống hỗ trợ đào tạo ( Elearning), thƣ viện điện tử Các hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng cho phép các đơn vị , tổ chức kinh doanh quản lý khách hàng một cách chuyên nghiệp Các hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp( ERP) cung cấp các hệ thống tác nghiệp theo quy trình nghiệp vụ của từng đơn vị cụ thể, quản trị tài nguyên, nguồn lực..của các đơn vị, tổ chức triển khai hệ thống. Ví dụ hệ thống phần mềm kế toán, hệ thống phần mềm quản trị nhân lực, hệ thống phần mềm chấm công.. Các hệ thống liên quan tới việc sử dụng công nghệ bản đồ số nhƣ hệ thống quản lý mạng cáp. 2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của công ty 2.1 Số lượng, chất lượng lao động của nhân lực - Về số lƣợng: Công ty hiện có tất cả 94 nhân viên bao gồm tại cả chi nhánh Thái Nguyên và văn phòng đại diện tại Phú Thọ. Trong đó có 29 nhân viên nữ và 65 nhân viên nam, hầu hết các nhân viên nam đều làm việc tại phòng kỹ thuật của công ty. - Về chất lƣợng: GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 7 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Bảng 1: Trrình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên trong công ty Đơn vị : người STT Trình độ chuyên môn nghiệp vụ Số ngƣời 1 Trình độ đại học và trên đại học 60 2 Cao đẳng và trung cấp 26 3 Cộng tác viên, nhân viên part time 08 Tổng 94 Nguồn: tài liệu phòng nhân sự công ty AHT có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, sang tạo và nhiệt tình trong công việc, đội ngũ Developer và Graphic designer chuyên nghiệp đã làm nhiều năm cho công ty, thực hiện nhiều dự án lớn trong nƣớc và quốc tế. Tại công ty, trên 50% các nhân viên là tốt nghiệp các trƣờng đại học uy tín ở Việt Nam nhƣ : Đại học Công nghệ- ĐHQG Hà Nội, Đại học Bách Khoa, Đại học Thƣơng Mại, Đại học Mỹ thuật công nghiệp.. 2.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp. Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động của công ty Đơn vị : người Độ tuổi Nam Nữ Tổng 22-32 38 17 55 32-42 21 12 33 42 trở lên 06 00 06 Tổng 65 29 94 Nguồn: Tài liệu phòng nhân sự của công ty Nhìn chung: nhân viên trong công ty rất trẻ, đều đang ở độ tuổi năng động nhiết tình, có sức sang tạo, là một lợi thế rất lớn của công ty, bên cạnh đó lƣợng nhân viên nữ ít hơn so với nam, hầu hết nhân viên nữ đều làm việc cho phòng tài chính kế toán hoặc phòng dịch vụ. Chính bởi đội ngũ nhân viên cũng nhƣ quản trị viên trẻ cũng là một thách thức lớn với công ty trong cách quản lý cũng nhƣ các vấn đề liên quan đến kinh nghiệm làm việc. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 8 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp 3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty 3.1 Tổng vốn và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty Bảng 3: Bảng cơ cấu vốn kinh doanh của công ty năm 2012 Đơn vị: việt nam đồng Năm 2012 Chỉ tiêu Phần trăm Tài sản cố định 266 433 828 8,78% Tài sản lƣu đông 2 768 018 931 91,22% Tổng tài sản 3 034 452 759 100% Nguồn : bảng cân đối kế toán của công ty Nhận xét: AHT là công ty dịch vụ phần mềm công nghệ nên các trang thiết bị của công ty chủ yếu là máy tính và các thiết bị tin học, tài sản lớn nhất của công ty chính là chất xám của nhân viên, là sức sáng tạo không ngừng chứ không phải máy móc nhà xƣởng, dây truyền sản xuất nhƣ các doanh nghiệp sản xuất vì vậy tài sản cố định của công ty không lớn mà chủ yếu là tài sản lƣu động ( chiếm 91,22% tổng tài sản). 3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của công ty Bảng 4: Bảng cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2012 Đơn vị: Việt Nam đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Phần trăm Vốn chủ sở hữu 1 127 791 255 37,17% Nợ ngắn hạn 804 325 691 26,5% Nợ dài hạn 1 102 335 813 36,33% Tổng nguồn vốn 3 034 452 759 100% Nguồn: bảng cân đối kế toán của công ty Nhận xét: công ty thành lập với số vốn ban đầu là :300 000 000 đồng chủ yếu huy động từ các cổ đông trong công ty. Đến năm 2012, nhƣ ta thấy ở bàng trên : Tổng nguồn vốn của công ty so với số vốn thành lập ban đầu đã tăng gấp 10 lần từ 300 triệu đồng tới hơn 3 tỉ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là hơn một tỷ đồng, còn lại từ các nguồn nợ phải trả khác là gần 2 tỷ, gấp đôi số vốn chủ. Điều nay cho thấy quy mô công ty đã đƣợc mở rộng hơn rất nhiều, nguồn vốn cũng đa dạng hơn, công ty nên giữ cân bằng các khoản nợ với vốn chủ. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 9 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 5: Bảng kết kinh doanh quả hoạt động của công ty Đơn vị : Việt Nam đồng Năm Chỉ tiêu 2010 Stt 2011 2012 670 669 304 1 230 075 470 3 034 452 759 1 Tổng tài sản 2 Tổng doanh thu 2 232 137 760 3 519 529 451 4 437 876 322 3 Tổng chi phí 2 021 186 319 3 439 395 626 4 389 433 957 4 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 210 951 441 80 133 825 48 422 365 5 Tổng lợi nhuận sau thuế 210 951 441 70 117 097 42 387 069 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động doanh thu của công ty Nhận xét: ta thấy từ năm 2012 tổng tài sản của công ty tăng lên hơn 1,8 tỷ đồng so với năm 2011 và tăng gấp 4,52 lần so với năm 2010, điều này cho thấy quy mô của công ty đã đƣợc mở rộng, doanh thu của công ty cũng tăng đều, năm 2012 so với 2011 tăng thêm hơn gần 1 tỷ đồng nhƣng vẫn thấp hơn mức tăng năm 2011 so với 2010 là gần 1,3 tỷ đồng . Trong thời điểm nền kinh tế khó khăn nhƣng doanh thu của công ty không hề giảm mà vẫn tăng chứng tỏ rằng hoạt động của công ty vẫn rất hiệu quả. Tuy vậy, nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận của công ty thì so với năm 2010 đã giảm nhiều từ 210 triệu đồng xuống còn 70 triệu đồng và giảm tiếp tục giảm còn 42 triệu đồng vào năm 2012. Nguyên nhân chính gây ra vấn đề này là việc chi phí phân bổ chƣa tốt, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp còn quá lớn. Công ty cần có những biện pháp thay đổi cần thiết điều chỉnh lại mức chi phí để có đƣợc mức lợi nhuận cao hơn. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 10 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại PHẦN II: NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ARROWHITECH Để có đƣợc những thông tin chính xác và cụ thể nhất về tình hình thực hiện các chức năng quản trị trong công ty em tiến hành phỏng vấn các nhà quản trị gồm: - Giám đốc công ty : Nguyễn Mạnh Hà - Phó giám đốc: Bùi Văn Dũng - Trƣởng phòng dự án: Nguyễn Lƣu Chƣơng 1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của doanh nghiệp Theo kết quả phỏng vấn ông Nguyễn Mạnh Hà- Giám đốc điều hành của công ty thì công tác quản trị tại doanh nghiệp là khá tốt, đảm bảo theo hệ thống tiêu chuẩn ISO -9001:2008. Ban giám đốc công ty nhận thức đƣợc tầm quan trọng của các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát) và coi trọng tất cả các chức năng đó. Ban giám đốc của công ty gồm 1 giám đốc điều hành và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ đề ra hƣớng đi cho toàn công ty thông qua việc nghiên cứu tình thế chiến lƣợc và vị thế của công ty, điều đó đã giúp công ty có đƣợc những bƣớc đi vững chắc, giúp các sản phẩm công nghệ của công ty luôn đƣợc các khách hàng trong và ngoài nƣớc hài lòng. Ban lãnh đạo của công ty là ngƣời quyết định các chiến lƣợc và hoạch định chiến lƣợc nhƣng dựa trên nền tảng của các nhà quản trị cấp dƣới là trƣởng phòng Tổ chức Hành chính & kế toán, trƣởng phòng kỹ thuật…qua đó công ty đã gặt đƣợc những thành công nhất định : Thành công: Việc hoạch định chiến lƣợc tổng thể, xây dựng hệ thống các hoạt động; tổ chức triển khai các kế hoạch, xác định những việc phải làm, ngƣời nào phải làm, phối hợp hoạt động giữa các cá nhân, giữa các bộ phân; lãnh đạo, phân cấp lãnh đạo điều khiển cũng nhƣ động viên tinh thần làm việc của nhân viên tƣơng đối tốt. Tồn tại : chức năng kiểm soát và tổ chức thực hiện với hiệu quả thấp hơn. Việc đánh giá, kiểm tra chƣa mang lại kết quả tích cực, nhiều lúc những thành quả đạt đƣợc không phù hợp với kế hoạch đề ra trƣớc đó, nhƣng ở Công ty vẫn chƣa có biện pháp sữa chữa, quá trình giám sát chƣa phát hiện đƣợc những sai sót trong lúc thực hiện các hành động. Để khắc phục đƣợc tình trạng này, các nhà quản trị nên GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 11 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại chú trọng bám sát các tiêu chuẩn và hệ thống đo lƣờng hiệu quả hơn. Cần giám sát chặt chẽ hơn nữa các hoạt động trong Công ty, tiến độ hoàn thành công việc của một nhân viên hay một tổ chức theo thời gian. Sự thống nhất trong hệ thống quản lý vẫn chƣa chặt chẽ, có sự chồng chéo giữa các bộ phận. Cụ thể: - Chức năng hoạch định: Theo kết quả điều tra công ty đã làm tốt chức năng hoạch định, đánh giá đúng môi trƣờng kinh doanh và đề ra các kế hoạch kinh doanh cụ thể. Theo ông Nguyễn Lƣu Chƣơng – trƣởng phòng dự án, lãnh đạo công ty luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của quá trình hoạch định do đây là khâu quyết định các thành công về sau. Thành công: nhờ vào việc thực hiện tốt chức năng hoạch định các hoạt động tác nghiệp diễn ra thuận lợi và tránh đƣợc các rủi ro không đáng có. Tồn tại: do môi trƣờng kinh doanh thời gian gần đây biến động bất thƣờng, các vụ việc xấu về kinh doanh thƣơng mại điện tử dẫn đến hoạt động hoạch định đôi khi còn chƣa sát với tình hình điều kiện thực tế. - Chức năng tổ chức: Theo kết quả điều tra việc thực hiện chức năng tổ chức trong công ty đã đƣợc thƣc hiện ở mức trung bình. Măc dù các nguồn lực đƣợc phân bổ hợp lí song vấn đề phân chia trách nghiệm còn thiếu rõ ràng và việc bố trí quyền hạn, trách nghiệm với năng lực chƣa ăn khớp. - Chức năng lãnh đạo: Theo kết quả phỏng vấn một số nhân viên trong công ty thì việc thực hiện chức năng lãnh đạo đã đƣợc thƣc hiện tốt với nhiều ý kiến đánh giá tốt . Thành công: Theo ông Nguyễn Lƣu Chƣơng- trƣởng phòng dự án cho biết, nhân viên công ty đƣợc lôi cuốn vào công việc với khả năng lãnh đạo của đội ngũ quản lí của công ty, tinh thần làm việc đƣợc truyền từ các nhà quản lí tới bộ máy nhân viên tốt. Tồn tại: Ông Chƣơng cũng cho biết, tính dân chủ chƣa cao là vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện các chức năng quản trị trong công ty. - Chức năng kiểm soát: Nhìn chung chức năng kiểm soát của công ty còn ở mức trung bình. Các chỉ tiều GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 12 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại đƣợc đề ra trƣớc khi thực hiện tạo cơ sở cho hoạt động kiểm soát, tuy nhiên còn thiếu tính định lƣợng. Tuy vậy quá trình kiểm soát tốt đã giúp công ty đƣa ra đƣợc các quyết định kịp thời, điều chỉnh đáp ứng sự thay đổi liên tục của môi trƣờng và các kế hoạch sản xuất đƣợc hoàn thành. Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị Việc thu thập thông tin đƣợc các nhà quản trị trong công ty chú trọng, thƣờng do các trƣởng phòng trực tiếp giám sát, sau đó phân tích tổng hợp và họp thống nhất việc đƣa ra quyết định, những dự án hay lĩnh vực chuyên ngành của các bộ phận phòng ban luôn đƣợc các nhà quản trị cho phép tham gia họp thống nhất, từ đó họ có những quyết định đúng đắn và khách quan nhất 2.Tình hình thực hiện công tác quản trị chiến lƣợc 2.1. Tình thế môi trường chiến lược Trong xu hƣớng kinh tế tại Việt Nam hiện nay, Thƣơng mại điện tử đang là một ngành “ nóng ” không chỉ bởi là một ngành mới mà bởi những lợi ích kinh tế lớn nó đem lại. Trƣớc tình hình đó, ông Nguyễn Lƣu Chƣơng- trƣởng phòng dự án của công ty cho biết những cơ hội và thách thức: Cơ hội : Các chính sách, luật pháp của trung ƣơng cũng nhƣ các tỉnh thành phố luôn tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tƣ, phát triển thƣơng mại điện tử nhƣ miễn giảm thuế , tạo điều kiện để thƣơng mại điện tử phát triển hơn ở Việt Nam Thách thức: trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy thoái nhƣ hiện nay cộng với các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại điện tử biến tƣớng làm mất lòng tin ở khách hàng đã trở thành một thách thức lớn đối với công ty 2.2 Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị trường Đánh giá công tác hoạch định chiến lƣợc: hoạch đinh chiến lƣợc giữ vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, do vậy công ty đã rất quan tâm và đầu tƣ cho công tác này. - Chiến lƣợc cấp doanh nghiệp: đề ra các chiến lƣợc cho toàn công ty, chiến lƣợc cấp doanh nghiệp đƣợc ban lãnh đạo cấp cao của công ty đề ra gồm giám đốc, phó giám đốc và các trƣởng phòng. - Chiến lƣợc cấp kinh doanh : thƣờng do phòng dự án đề ra - Chiến lƣợc cấp cơ sở: để thực hiện đƣợc các chiến lƣợc doanh nghiệp nói GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 13 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại chung, và chiến lƣợc kinh doanh nói riêng là sự góp sức của tất cả các bộ phận trong công ty. Thành công: theo ông Nguyễn Mạnh Hà- giám đốc công ty cho biết với những nỗ lực cho công tác hoạch định chiến lƣợc trong một thời gian dài, kết quả kinh doanh của công ty không ngừng gia tăng, thị phần cũng ngày càng mở rộng. Tồn tại: việc phân tích môi trƣờng bên trong và ngoài cần đƣợc thƣc hiện kĩ lƣỡng hơn để đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc phù hợp với tình hình thị trƣờng thƣc tế và năng lực công ty. Đánh giá công tác triển khai chiến lƣợc : Thành công : việc áp dụng đầy đủ các quy trình và nội dung thực thi chiến lƣợc giúp công ty giảm đƣợc các thiếu sót, sai lầm trong quá trình thực thi, các mục tiêu hàng năm đã đƣợc đề ra rõ ràng cùng với đó là hệ thống chính sách giúp thực hiện các mục tiêu đó. Tồn tại : vấn đề phân bố nguồn lực còn chƣa tối ƣu, gây lãng phí. 2.3. Lợi thế và năng của lực tranh công cạnh ty điểm mạnh : +Là công ty đứng thứ 100 thế giới theo bảng đánh giá của Freelancer.com trong lĩnh vực triên khai hệ thống thƣơng mại điện tử . Với kinh nghiệm 7 năm trong lĩnh vực và triển khai hơn 3000 dự án thƣơng mại điện tử, công ty AHT tự tin với năng lực xây dựng hệ thống thƣơng mại điện tử của mình +Với đội ngũ nhân viên trẻ có độ tuổi từ 22 – 32 công ty có thể mạnh về sự nhạy bén với thị trƣờng , nhạy bén với công nghệ thông tin và dễ dàng làm chủ các giải pháp công nghệ mới nhất . +Nhân lực trong công ty phần lớn đều tốt nghiệp tại các trƣờng đại học lớn và uy tín trong cả nƣớc nhƣ : Đh thƣơng mại , Đh Ngoại Thƣơng , Đh FPT v.v.v đƣợc đào tạo bài bản về kinh doanh , marketing và công nghệ thông tin. +Hƣởng các chính sách ƣu đãi của pháp luật nhƣ miễn giảm thuế… Điểm yếu: Công ty tập trung triên khai các dự án ngoài nƣớc nên chƣa thấu hiểu rõ thị trƣờng trong nƣớc, khách hàng của công ty thƣờng dựa trên các mối quan hệ làm ăn từ trƣớc, công tác tìm kiếm khách hàng mới chƣa đƣợc chú trọng. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 14 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại 3. Công tác quản trị tác nghiệp doanh nghiệp Công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech là công ty hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử nên các hoạt động mua hàng của công ty hầu nhƣ không có mà chủ yếu là hoạt động bán các sản phẩm công nghệ và dịch vụ điện tử. Vậy nên sinh viên sẽ không đề cập đến công tác quản trị mua hàng của công ty mà tập trung vào đánh giá công tác quản trị bán. 3.1 Quản trị bán Thành công : Hoạt động quản trị bán của công ty rất đƣợc chú trọng, các kế hoạch bán hàng đƣợc triển khai và giám sát liên tục đảm bảo các kế hoạch đƣợc thực hiện đúng mục tiêu đã đề ra, các dịch vụ sau bán đƣợc công ty chú trọng thực hiện đã tạo lợi thế không nhỏ so với các đối thủ cạnh tranh. Dịch vụ sau bán là một lợi thế của công ty so với các đối thủ khác, trong khi nhiều công ty bán phần mềm sau khi giao dịch xong thƣờng hết trách nhiệm nhƣng công ty AHT vẫn có các dịch vụ bảo hành, tƣ vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến sản phầm làm nâng cao sự hài lòng của các khách hàng, tạo đƣợc uy tín. Đây là một thành công nổi trội giúp công ty đạt đƣợc hiêu quả kinh doanh cao mà các nhà quản trị cần phat huy. Tồn tại: Tuy nhiên trong quá trình bán hàng vẫn xảy ra một số sai sót về phía khách hàng là ngƣời quen, vấn đề khách hàng thay đổi thiết kế, yêu cầu khi mà sản phẩm đã gần hoàn thành hoặc quá trình thanh toán diễn ra chậm khiến các hoạt động của công ty gặp khó khăn, khó đƣa ra đƣợc phƣơng hƣớng giải quyết vẹn toàn. Bên cạnh đó quá trình tìm kiếm khách hàng vẫn chƣa thực sự đƣợc quan tâm, khách hàng hiện tại của công ty đều là khách hàng quen hoặc do giới thiệu, công ty luôn bị động trong công tác bán hàng, các nhà quản trị nên có các biện pháp chủ động tìm kiếm khách hàng mới, khách hàng tiềm năng tạo cơ hội kinh doanh lớn hơn. 3.2 Quản trị dự trữ Do đặc thù về sản phẩm kinh doanh nên hoạt động dữ trữ của công ty cũng rất khác, các sản phần mền của công ty sản xuất thƣờng do khách hàng đặt trƣớc hay các dịch vụ công nghệ đƣợc cung cấp trực tiếp bởi chính những nhân viên trong công ty. Năm 2013 công ty có mở thêm một hoạt động kinh doanh mới là bán hàng trung gian, nhận ký gửi hàng hóa thời trang cho một số nhãn hiệu thời trang nổi tiếng trong GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 15 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại nƣớc. Do là hoạt động mới nên còn nhiều vấn đề trong hoạt động dự trữ hàng hóa khi mà kho hàng riêng của công ty chƣa có, khách hàng muốn mua sản phẩm thì các sản phẩm sẵn có trong công ty chƣa cập nhật về hay không đủ mẫu mã kích cỡ khiến hoạt động bán hàng bị gián đoạn, mất khách hàng. Theo ông Nguyễn Mạnh Hà- giám đốc công ty cho biết trong thời gian tới hoạt động bán hàng trung gian qua internet đƣợc mở rộng công ty sẽ thuê thêm kho bãi dự trữ hàng hóa để đảm báo hoạt động bán đƣợc diễn ra tốt nhất. 3.3 Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại Thành công : Hoạt động cung ứng dịch vụ thƣơng mại của công ty đánh giá cao, các dịch vụ tƣ vấn và dịch vụ hậu mãi đƣợc công ty triển khai rất cụ thể, có thể nói là thành công khi các nhà quản trị rất chú trọng đến nó. Theo ông Nguyễn Lƣu Chƣơngtrƣởng phòng dự án công ty , các dịch cụ cung ứng của công ty thƣờng là tƣ vấn các sản phẩm phần mềm, thiết kế web với các đối tác, trong thời đại công nghệ thông tin phát triển nhƣ hiện nay, ban quản lý công ty cho rằng để tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh của công ty thì dịch vụ hậu mãi là một trong những dịch vụ đƣợc ƣu tiên hàng đầu. 4. công tác quản trị nhân lực của công ty 4.1. phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực Nhận xét : Với chiến lƣợc phát triển kéo dài từ năm 2012 đến 2015 và tốc độ tăng trƣởng nóng của nhân sự năm 2013 . công tác quản trị nhân lực vẫn đƣợc triển khai đầy đủ . Theo phó giám đốc Bùi Văn Dũng- ngƣời trực tiếp đảm nhận công tác quản trị nhân lực của công ty cho biết việc phân tích công việc để có thể đƣa ra yêu cầu tuyển dụng, cũng nhƣ việc bố trí nhân viên đúng vị trí, sử dụng hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty, bởi lẽ, những mỗi vị trí trong công ty là một mắt xích quan trọng trong cả quá trình sản xuất phần mềm đƣa đến tay khách hàng. 4.2 Tuyển dụng nhân sự Quá trình tuyển dụng của công ty rất khắt khe. Công ty tuyển ứng viên thƣờng xuyên chứ không theo từng đợt theo 3 bƣớc nhƣ sau: Quy trình tuyển dụng diễn ra 3 bước : Đánh giá Cv, đơn xin việc Test IQ đối với vị trí lập trình viên , quản trị viên và EQ với vị trí thiết kế , marketing GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 16 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại Thực hiện phỏng vấn Thành công :Tuy quá trình tuyển dụng diễn ra kĩ càng nhƣng khi tham gia thử việc vẫn bộc lộ rõ những thiếu sót bởi vậy quá trình thử việc mới đƣợc áp dụng trong công ty đã giúp công ty đánh giá chính xác hơn các ứng viên trƣớc khi chính thức trở thành thành viên của công ty. Tồn tại: Vậy nhƣng việc tuyển dụng quá kĩ càng làm tốn kém nhiều chi phí của công ty, gây lãng phí, công ty cần có những biện pháp khắc phục . 4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực Ông Bùi Văn Dũng – Phó Giám đốc công ty cho biết công ty luôn muốn nhân viên không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức nên thƣờng có các chƣơng trình đƣa nhân viên sang các công ty đối tác làm việc, sử dụng phƣơng pháp đào tạo tại chỗ cho nhân viên với khẩu hiệu “ không biết hỏi ngay” đã giúp công ty có môt đội ngũ nhân viên làm việc hiệu quả. Nhận xét :Phƣơng pháp đào tạo của công ty đƣợc đánh giá rất cao, bằng chứng chính là những hiệu quả mà công ty đạt đƣợc sau đó khi mà nhân viên có những kỹ năng cũng nhƣ kiến thức sâu, đa dạng. việc tra đổi nhân viên với các đối tác cũng đã giúp nhiều trong việc tạo mối quan hệ làm ăn bền vững. 4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực Công ty có cách đánh giá nhân viên theo cấp bậc level, từ những chỉ tiêu nhƣ mức độ hoàn thành công việc, tiến độ thực hiện…nhà quản trị đƣa ra các mức level và chế độ đãi ngộ tăng dần theo đó vừa để đánh giá nhân viên, vừa là thang mục tiêu để nhân viên cố gắng thực hiện. Nhận xét : Đây là một cách đánh giá nhân lực rất hay, vừa có thể đánh giá nhân viên, vừa có thể là cơ sở thúc đẩy nhân viên không ngừng phát triển. Thời gian qua chế độ đãi ngộ của công ty đối với nhân viên liên tục có những thay đổi tích cực, ngoài chế độ đãi ngộ theo đúng quy định nhà nƣớc công ty cũng đƣa vào nhiều hình thức đãi ngộ khác nhƣ đãi ngộ với ngƣời nhà nhân viên, tạo môi trƣờng làm việc thoải mái nhất… khiến nhân viên rất hài lòng, hỏi ngẫu nhiên 5 ngƣời trong công ty thì hầu hết ( 4/5 ngƣời) đều hài lòng với mức đãi ngộ của công ty và muốn gắn bó lâu dài với công ty. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 17 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại Nhận xét: công ty có chế độ đãi ngộ rất tốt, nhận đƣợc sự hài lòng từ nhân viên. Chính vì vậy tình trạng nhân viên có năng lực bỏ đi nơi khác là không có, hầu nhƣ đều có mong muốn đƣợc gắn bó lâu dài với công ty. 5. Công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro của công ty 5.1. Quản trị dự án Thành công: Công ty đã thực hiện thành công rất nhiều dự án trong đó có rất nhiều dự án nƣớc ngoài bởi vậy hoạt động quản trị dự án của công ty đƣợc đánh giá rất cao. Nhà quản lý luôn theo sát các dự án mà công ty thực hiện để nắm bắt đƣợc tình hình và có những chỉ đạo kịp thời. Tồn tại: Trong năm gần đây thị trƣờng trong nƣớc đƣợc công ty chú trọng đầu tƣ hơn, nhƣng do sự khác biệt lớn giữa 2 thị trƣờng nên công tác quản trị các dự án trong nƣớc còn gặp nhiều vấn đề, việc nghiên cứu thị trƣờng , xây dựng dự án còn lúng túng, thiếu hiểu biết về các đặc trƣng thị trƣờng cũng nhƣ khách hàng nên các dự án trong nƣớc vẫn chƣa có nhiều thành công. 5.2. Quản trị rủi ro Nhận xét: Rủi ro luôn đi liền với bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào, không ngoại trừ AHT. Công ty thƣờng gặp phải các rủi ro nhƣ khách hàng thanh toán chậm, yêu cầu của khách hàng thay đổi khi mà dự án đã hoàn thành đƣợc một nửa đã gây thiệt hại cho công ty rất nhiều . Tuy là vậy, nhƣng hoạt động quản trị rủi ro của các nhà quản trị vẫn chƣa đƣợc chú trọng, tình trạng các “ sếp” cả nể khi cho khách nợ lâu, kí hợp đồng không bao gồm các điều khoản thời hạn thanh toán…gây ra thiệt hại . Đó là một điểm yếu trong công tác quản trị chứng tỏ rằng hoạt động quản trị rủi ro là vấn đề công ty chƣa quan tâm đầy đủ, thiếu các biện pháp đo lƣờng và kiểm soát rủi ro đăc biệt là rủi ro trong thanh toán cũng nhƣ rủi ro nhân sự trong điều kiện yêu cầu ngày càng tăng của pháp luật cũng nhƣ khách hàng và ngƣời lao động. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 18 Khoa Quản trị Doanh Nghiệp Trường đại học Thương Mại CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Trƣớc những vấn đề còn tồn tại trong công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech, em có các hƣớng đề tài khóa luận nhƣ sau. Định hƣớng đề tài: - Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech - Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác triển khai dự án trong công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xây dựng kế hoạch bán hàng trong công ty cổ phần dịch vụ và phát triển công nghệ ArrowHiTech. GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 19 Trường đại học Thương Mại Khoa Quản trị Doanh Nghiệp PHỤ LỤC Mẫu bảng câu hỏi phỏng vấn 1. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành? Ý kiến đánh giá của ông/bà đối với các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty? 2. Ông/bà vui lòng cho biết những thông tin cơ bản và ý kiến đánh giá về công tác quản trị tác nghiệp, quản trị nhân sự của doanh nghiệp? 3. Công tác quản trị rủi ro và quản trị dự án của doanh nghiệp đang đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Thành công và tồn tại là gì? 4. Ông/bà có thể cho biết ý kiến đánh giá sơ bộ về tình thế môi trƣờng kinh doanh & cạnh tranh hiện nay của công ty? 5. Ông/bà có đánh giá gì về tình hình thực hiện các chức năng quản trị nói chung trong doanh nghiệp? 6. Chính sách marketing, nhân sự trong triển khai chiến lƣợc kinh doanh, chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng, phát triển thị trƣờng của công ty đang đƣợc thực hiện với những nội dung chủ yếu nào? Mức độ phù hợp và hiệu lực của các chính sách này đối với doanh nghiệp? 7. Trong xu hƣớng thƣơng mại điện tử phát triển nhƣ hiện nay,theo ông/bà công ty đang có những cơ hội cũng nhƣ thách thức là gì? 8. Các chính sách pháp luật về thƣơng mại điện tử giúp công ty có đƣợc những lợi thế gì hơn so với các doanh nghiệp kinh doanh thông thƣờng ? GVHD: ThS Lã Tiến Dũng 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan