DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VKD: Vốn kinh doanh
VLĐ: Vốn lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
TC- TK: Tài chính – kế toán
CCDC: Cộng cụ dụng cụ
LNST: Lợi nhuận sau thuế
VCSH: Vốn chủ sở hữu
LN: Lợi nhuận
NSNN: Ngân sách nhà nước
HTTT: Hệ thống thông tin
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 3
I. Tổng quan về đơn vị thực tập ........................................................................ 6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị ............................................. 6
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị ................................................ 6
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị .......................................................... 7
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh cảu đơn vị qua 2 năm gần nhất. 8
II. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại đơn vị ................................. 9
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ............................................................ 9
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị ......... 9
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán ........................................................ 11
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế .......................................................... 16
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế ... 16
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị............................. 16
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán ...................................... 18
2.3. Tổ chức công tác tài chính: ...................................................................... 23
III. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của đơn
vị: ..................................................................................................................... 25
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị ................................... 25
3.1.1 Ưu điểm: ................................................................................................. 25
3.1.2. Hạn chế :................................................................................................ 25
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty: ............... 25
3.2.1 Ưu điểm: ................................................................................................. 25
3.2.2 Nhược điểm: ........................................................................................... 26
3.3 Đánh giá khái quát về Công tác tài chính của Công ty: ............................ 26
3.3.1 Ưu điểm: ................................................................................................. 26
3.3.2 Nhược điểm: ........................................................................................... 26
IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp:................................................... 26
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 27
2
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là một trong những yếu tố quăn
trọng quyết định đến sản xuất và lưu thông hàng hóa. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh phải có yếu tố tiền đề là vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
kinh doanh liên tục vận động qua nhiều hình thái với những đặc điểm khác
nhau. Khi kết thúc hoạt động sản xuất kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sôi,
nảy nở vì điều này liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Trong cơ chế bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được chu cấp qua nguồn từ ngân sách nhà nước hoặc qua
nguồn tín dụng với lãi xuất ưu đãi. Do đó, vai trò khai thác, sử dụng vốn có
hiệu quả không được đặt ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống còn đói
với các doanh nghiệp, việc thu hút khai thác đảm bảo vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở lên thụ động. Điều này một mặt thủ tiêu
tính chủ động của doanh nghiệp, mặt khác đã tạo ra sự cân đối giả tạo cung
cầu vốn trong nền kinh tế.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước
và sự gia nhập tổ chức Thương mại thể giới (WTO) của nước ta các thành
phần kinh tế song song tồn tại, sự cạnh tranh trong nền kinh tế cao hơn so với
thời kỳ trước đây. Các doanh nghiệp nhà nước không còn được bao cấp về
vốn nữa, chúng cũng phải chuyển dần sang mô hình mới để phù hợp với thời
kỳ mới. Các doanh nghiệp này phải tự hoạch toán, kinh doanh tự bù đắp chi
phí và làm ăn có lãi. Cổ nhân thường có câu: “Buôn tài không bằng dài vốn”.
Tuy nhiên việc tăng trưởng và phát triển không hoàn toàn phụ thuộc vào
lượng vốn huy động được mà phụ thuộc vào hiệu quả của việc tổ chức và sử
dụng vốn như thế nào để có được hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy muốn tồn
tại và đứng vững trong sự cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đặc biệt quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh.
3
Sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng nhằm mang lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và
chấp hành đúng pháp luật của nhà nước. Nó còn tạo điều kiện kiên quyết để
doanh nghiệp khẳng định chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng
HDBC được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cô Lưu Thị Duyên và các
cô chú phòng Tài chính – Kế toán của công ty em đã từng bước làm quen với
thực ttees đồng thời từ tình hình thực tế làm sáng tỏ những vấn đề lý luận đã
học. Qua đó thấy được tầm quan trọng của vấn đề tổ chức và quản lý sử dụng
VKD trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây
dựng HDBC nói riêng.
Với mong muốn được góp phần hoàn thiện công tác tổ chức và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty, em đã chọn đề tài: “ Vốn kinh doanh
và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở công ty Cổ phần kỹ thuật
và xây dựng HDBC”.
Nội dung của đề tài gồm phần chính:
- Phần I: VKD và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong các
doanh nghiệp.
- Phần II: Tình hình sử dụng VKD ở Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng
HDBC.
- Phần III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở Công ty
Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
bài viết không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong được sự góp
ý của các thầy giáo, cô giáo, các cô chú cán bộ của Công ty và các bạn sinh
viên để đề tài nghiên cứu của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Thạc sỹ Lưu
Thị Duyên, ban lãnh đạo, cô chú và các chị trong phòng Tài chính – Kế toán
4
và các bộ phận trong ban của Công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương
5
I. Tổng quan về đơn vị thực tập
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
* Tên Công ty
- Tên tiếng Việt:Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC.
- Tên tiếng Anh: HDBC Engineering and construction J.S.C
* Hình thức: Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC là doanh nghiệp
độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Trụ sở đăng ký của công ty
- Địa chỉ: P 706 nhà C7, khu đô thị Mỹ Đình I, Từ Liêm, Hà Nội.
- Số điện thoại: 04. 62693023
- Số Fax: 04. 62693024
- Mã số thuế: 0102630699
* Ngành nghề kinh doanh của đơn vị
- Xây dựng nhà ở
- Kinh doanh nhà ở, kinh doanh khách sạn
- Xây dựng đường dây, kỹ thuật điện, cấp thoát nước
* Quá trình hình thành và phát triển
- Được thành lập từ năm 1995 theo quyết định số 507 QĐ/TCCB ngày
03/11/1995 của Bộ Xây Dựng.
Từ năm 2001 đến nay với uy tín của mình, công ty Cổ phần kỹ thuật và
xây dựng HDBC đã và đang tiếp tục được tham gia xây dựng các công trình
trọng điểm.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
+ Địa bàn hoạt động: Trên toàn lãnh thổ Việt Nam
+ Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh theo quy định của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều lệ
này phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
6
- Vốn điều lệ của Công ty từ ngày 20/07/2011 là:
Bằng số: 10.000.000 đồng
Bằng chữ: Mười tỷ đồng chẵn
Tổng vốn điều lệ của công ty được chia thành 1.000.000 Cổ phần với mệnh
giá 10.000 VNĐ/Cổ phần
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
- Tổ chức nhân sự
Đến cuối năm 2011 số cán bộ công nhân viên hiện tại của Công ty là
200 người.
- Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công ty gồm: Đại hội đồng cổ đông. Hội
đồng quản trị, tổng giám độc ban kiểm soát.
+ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, đại hội
đồng cổ đông họp mỗi năm một lần trước khi kết thúc năm tài chính hoặc họp
bất thường theo quy định.
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty trừ vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
+ Tổng giám đốc công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm là người
đại diện trước pháp luật chịu trách nhiệm quản lý, giám soát và điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty.
+ Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra và bãi nhiệm, có nhiệm vụ
giám soát hoạt động của hội đồng quản trị, tổng giám đốc trong việc quản lý
và điều hành công ty. Chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông trong việc
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
+ Phó tổng giám đốc: Điều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm
trước tổng giám đốc và pháp luật về công tác được giao.
+ Các phòng ban: là các bộ phận quản lý theo chức năng.
7
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản
trị
Ban
kiểm
soát
Tổng giám đốc
Phó tổng giám
đốc
Phòng
kinh
doanh
tổng
hợp
Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
tài vụ
Phòng
xây
dựng
cơ bản
Phòng
kỹ
thuật
điện
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh cảu đơn vị qua 2 năm gần
nhất.
STT Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
1
Tổng vốn kinh doanh bình quân
103,920,212,363
155,226,982,908
2
Doanh thu thuần
94,758,047,248
121,880,664,141
3
Tổng lợi nhuận sau thuế
1,245,929,605
1,837,644,499
4
Thuế TNDN
264,288,098
612,548,166
5
Tỷ suất LNVKD (%)
1,20
1,18
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2011
8
Qua bảng trên cho thấy trong 2 năm trở lại đây kết quả hoạt động kinh
doanh là khá tốt. Quy mô sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng điều
đó được thể hiện qua tổng số vốn kinh doanh bình quân hàng năm tăng lên
khá cao với tốc độ tăng khá nhanh ( từ năm 2010 đến năm 2011 tăng 28,62
%). Trong đó doanh thu tăng khá chậm ( năm 2010 đến năm 2011 doanh thu
chỉ tăng 28,62%) việc tăng doanh thu trong năm 2011 chủ yếu do việc tăng
trong kỹ thuật điện và việc tăng doanh thu trong xây dựng cơ bản của công ty.
Điều này cũng thấy được thông qua việc gia tăng của lợi nhuận sau thuế. Tuy
nhiên việc gia tăng của lợi nhuận sau thuế của Công ty chưa đáp ứng được
việc gia tăng của vốn kinh doanh tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế chậm hơn
tốc độ tăng của tổng vốn kinh doanh bình quân.
II. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại đơn vị
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
+ Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
Công ty cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC là doanh nghiệp có quy
mô vừa, các đơn vị trực thuộc như các xí nghiệp, các đơn vị hoạt động tập
trung trên nhiều địa bàn nên công ty tổ chức kế toán theo mô hình vừa tập
trung vừa phân tán.
Lao động kế toán và phân công lao động trong bộ máy kế toán: Phòng
tài vụ của công ty có 7 người, trong đó mỗi người đều được phân công cụ thể
công việc như sau:
+ Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng TC – KT là người phụ trách chung, điều
hòa cấp phát vốn cho sản xuất kinh doanh của Công ty, phụ trách kế hoạch tài
chính chung của công ty, phụ trách chế độ quản lý tài chính, chế độ về nghiệp
vụ kế toán. Đồng thời tham gia xây dựng chế độ chính sách và xử lý số liệu
kế toán chung của công ty do kế toán tổng hợp báo cáo.
9
+ Bộ phận tài chính: Có nhiệm vụ quản lý vốn tài sản của công ty. Đồng thời
theo dõi, đảm bảo chế độ chính sách và toàn bộ phần bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Bộ phận kế toán tổng hợp: Thực hiện công việc kiểm tra, xử lý chứng từ kế
toán, lập các bảng cân đói kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Bộ phận kế toán TSCĐ, CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ, tình hình nhập, xuất, sử dụng CCDC và phân bổ giá trị CCDC xuất
dùng, phân bộ KHTSCĐ cho các công trình, hạng mục công trình, cho các cí
nghiệp và các đội xây dựng đồng thời theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình theo từng xí nghiệp,
đôi xây dựng.
+ Bộ phậm quỹ: Thực hiện công việc theo lệnh thu chi theo lệnh mở sổ quỹ
tiền mặt theo tình hình thu, chi tồn quỹ.
+ Kế toán các xí nghiệp, đội xây dựng thực hiện công việc tập hợp chi phí
trục tiếp phát sinh theo từng quy trình, hạng mục công trình và các chi phí
phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, sau đó hàng tháng chuyển toàn bộ
chứng từ gốc lên phòng kế toán công ty kèm theo bảng tổng hợp thanh toán
chứng từ của từng công trình hạng mục công trình.
* Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/QĐ – BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các quy định sửa đổi bổ sung có liên quan của bộ tài chính
- Về chính sách kế toán: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ
- Hàng tồn kho được hạch toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên.
- TSCĐ được công ty khấu hao bằng phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu
hao phù hợp với quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12 tháng 12 năm
2003 của BTC. Từ ngày 01/01/2011 Công ty áp dụng chế độ trích khấu hao
theo thông tư số 203 thay thế quyết định số 206.
10
- Thuế giá trị gia tăng được sử dụng theo phương pháp khấu trừ
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
Mô hình kế toán hiện nay công ty đang áp dụng
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng tài vụ
Kế toán
thanh
toán
tiền
lương
và các
khoản
phải thu
khác
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
tổng
hợp và
kiểm tra
chứng
từ
Kế toán
TSCĐ
và công
cụ dụng
cụ
Kế toán
các xí
nghiệp
đội xây
dựng
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty
+ Về chế độ chứng từ, công ty vận dụng theo quyết định 15/QĐ =- BTC.
Trong thực tế, công ty ngoài việc sử dụng các mẫu chứng từ hướng dẫn và bắt
buộc theo chế độ quy định thì công ty còn sử dụng một số chứng từ do công
ty tự lập ra để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh và nhu cầu thực tế
của mình. Tuy nhiên các chứng từ đó vẫn có giá trị pháp lý về hoạt động tài
chính kế toán của công ty
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoán kế toán
- TK 111: Tiền mặt
- TK 1111: Tiền Việt Nam
- TK 1112: Ngoại tệ
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
11
- TK 1121: Tiền Việt Nam
- TK 1122: Ngoại tệ
- TK 113: Tiền đang chuyển
- TK 1131: Tiền Việt Nam
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 136: Phải thu nội bộ
- TK 1368: Phải thu nội bộ khác
- TK 138: Phải thu khác
- TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1388: Phải thu khác
- TK 139: Dự phòng phải thu khách hàng
- TK 141: Tạm ứng
- TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
- TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153: Công cụ, dụng cụ
- TK 154: Chi phí, sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- TK 161: Chi sự nghiệp
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112: Máy móc, thiết bị
- TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
- TK 2118: Tài sản cố định khác
12
- TK 212: Tài sản cố định khác
- TK 214: Hao mòn tài sản cố định
- TK 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình
- TK 2142: Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
- TK 222: Góp vốn liên doanh
- TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết
- TK 228: Đầu tư dài hạn khác
- TK 2281: Cổ phiếu
- TK 2282: Trái phiếu
- TK 2288: Đầu tư dài hạn khác
- TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- TK 2411: Mua sắm TSCĐ
- TK 2412: Xây dựng cơ bản
- TK 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
- TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
- TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
- TK 311: Vay ngắn hạn
- TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- TK 3331: Thuế GTGT
- TK 3334: Thuế TN cá nhân
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 3341: Phải trả công nhân viên
- TK 3348: Phải trả người lao động khác
- TK 335: Chi phí phải trả
- TK 336: Phải trả nội bộ
- TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
13
- TK 341: Vay dài hạn
- TK 342: Nợ dài hạn
- TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- TK 352: Dự phòng phải trả
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- TK 4112: Thặng dư vốn cổ phiếu
- TK 4118: Vốn khác
- TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
- TK 415:Quỹ dự phòng tài chính
- TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
- TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi
- TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- TK 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
- TK 4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
- TK 4612: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay]
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
- TK 6231: Chi phí nhân công
- TK 6232: Chi phí vật liệu
- TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
14
- TK 631: Giá thành sản xuất
- TK 635: Chi phí tài chính
- TK 641: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
- TK 821: Chi phí thế TNDN
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán
- Hình thức sổ Nhật ký – chứng từ
- Hình thức sổ chứng từ ghi sổ
* Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính năm
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 – DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 – DN
+ Bản thuyết minh BCTC
Mẫu số B09 – DN
- Báo cáo tài chính giữa niên độ:
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
+ Bảng cân đối kế toán giữa niên độ ( dạng đầy đủ)
Mẫu số B01 a – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Mẫu số B02 a – DN
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Mẫu số B03 a – DN
+Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B09 a – DN
+Báo cáo TC giữa niên độ dạng tóm lược
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược)
Mẫu số B01 b – DN
15
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược)
Mẫu số B02 b – DN
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược)
Mẫu số B03 b – DN
+Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B09 b – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được đơn vị lập theo phương pháp trực tiếp
- Kỳ lập báo cáo tài chính
+ Kỳ lập báo cáo tài chính năm:
Công ty lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch
hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế
+ Kỳ lập báo cáo giữa niên độ
- Mỗi quý của năm tài chính
+ Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Công ty có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của
pháp luật, của chủ sở hữu
- Thời hạn gửi báo cáo tài chính:
Nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế
toán năm
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện: bộ phận kế toán tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
- Chi phí: Chi phí kinh doanh của công ty gồm hai bọ phận là: Chi phí sản
xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền các loại vật tư đã tiêu
hao, chi phí hao mòn máy móc, thiết bị, tiền lương và các khoản chi phí khác
phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty.
16
- Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,
huy động vốn và hoạt động tài chính khác của công ty trong một thời kỳ nhất
định.
+ Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh trong
kỳ.
+ Chi phí của công ty chia làm 5 loại:
- Chi phí vật tư
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế công ty thu được trong kỳ kế
toán phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của công ty góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Nội dung doanh thu của công ty
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty gồm:
Doanh thu sản xuất kinh doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài
chính.
+ Thu nhập khác
- Lợi nhuận: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh
trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm chi phí quản lý donah nghiệp và
thuế phải nộp theo quy định
- Nội dung cơ bản của việc phân phối lợi nhuận trong công ty
+ Công ty phải trả các khoản tiền bị phạt như phạt do vi phạm kỷ luật thu nộp
ngân sách, phạt do vi phạm hành chính …
- Trừ các khoản lỗ
- Phần lợi nhuận còn lại dùng để trích lập các quỹ.
17
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
* Vốn cố định
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2010
Năm 2011
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
1.DTT
VNĐ
94,758,047,248 121,880,664,141 27,122,616,893 28,62
2. LNST HĐKD
VNĐ
1,245,929,605
3. VCĐ bình quân
VNĐ
giá VNĐ
4.
Nguyên
1,837,644,499
591,714,894
47,49
11,517,773,715 13,303,548,749
1,785,775,034
15,50
19,540,413,392 21,424,531,078
1,884,117,686
9,64
8,23
9,16
0,93
11,36
4,85
5,69
0,84
17,31
0,11
0,14
0,03
27,69
0,12
0,11
0,01
10,20
TSCĐ bình quân
5. Hiệu quả sử Lần
dụng VCĐ (1/3)
6. Hiệu suất sử Lần
dụng TSCĐ (14)
7. Sức sinh lợi của Lần
VCĐC (2/3)
8.
Hạm
lượng Lần
VCĐ (3/1)
Bảng 1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Năm 2010 hiệu suất sử dụng TSCĐ là 4,85 nghĩa là cứ một đồng
nguyên giá TSCĐ bình quân tham gia vào sản xuất tạo ra được 4,85 đồng
doanh thu. Năm 2011, 1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân tạo ra được 5,69
đồng doanh thu, tăng 0,84 đồng với tỷ lệ tăng là 17,31 %. Nguyên nhân là do
tốc độ tăng doanh thu.
Năm 2011 so với năm 2010 là cao hơn so với tốc độ tăng của nguyên
giá TSCĐ bình quân (9.64%)
18
Sức sinh lợi của VCĐ
Sức sinh lợi của VCĐ năm 2010 là 0.11 tức là cứ 1 đồng VCĐ tham gia
vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra được 0.11 đồng lợi nhuận sau thuế.
Sức sinh lợi VCĐ năm 2011 là 0.14 tức là cứ 1 đồng vốn cố định tham gia
vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra 0.14 đồng lợi nhuận sau thuế, tăng
0.03 đồng so với năm 2010, tỷ lệ tăng là 27.89%. Đây là dấu hiệu tốt thể hiện
mức sinh lời VCĐ đã tăng, nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế đã tăng
thêm 591 714 894 đồng, tỷ lệ tăng là 47.49% so với năm 2009 và VCĐ bình
quân tăng 1 785 775 034 đồng nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế cao
hơn tốc độ tăng VCĐ bình quân (15.5%)
Hàm lượng VCĐ
Hàm lượng VCĐ năm 2010 là 0.12 nghĩa là để tạo ra được 1 đồng
doanh thu trong năm 2010 cần có 0.12 đồng VCĐ bình quân. Hàm lượng
VCĐ năm 2011 là 0.11 giảm 0,01 đồng với tốc độ giảm 10.2% so với năm
2010. Đây chứng tỏ công tác quản lý và sử dụng VCĐ ở Công ty năm 2011
đã có hiệu quả hơn năm 2010.
Tóm lại, qua bảng ta thấy được hiệu quả sử dụng VCĐ năm 2011 của
Công ty là tốt, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ đều tăng so với
năm 2010 (hiệu suất sử dụng TSCĐ, sức sinh lời của VCĐ đều tăng trong khi
hàm lượng VCĐ giảm).
Đây là sự cố gắng đáng ghi nhận của Công ty vì trong điều kiện tình
trạng TSCĐ xuống cấp, cơ cấu TSCĐ chưa hợp lý lắm, Công ty đã cố gắng
nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ, các TSCĐ Công ty đầu tư mua sắm trong
năm 2011 phần nào đã phát huy được tác dụng của nó.
19
Vốn lưu động
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2010
Năm 2011
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
1. Doanh thu thuần
VNĐ
94,758,047,248
121,880,664,141
27,122,616,893 28.62
2. CNST HĐKD
VNĐ
1,245,292,605
1,837,644,499
591,714,894 47.49
3. Số vốn lưu động bình quân
VNĐ
92,402,438,648
141,923,434,160
49,520,995,512 53.59
4. Hàng tồn kho bình quân
VNĐ
19,262,943,383
48,791,799,043
29,528,855,660 153.29
5. Số bình quân các KPT
VNĐ
25,917,983,444
27,913,720,602
1,995,737,158
6. Giá vốn hàng bán
VNĐ
90,564,204,190
133,141,492,556
22,577,288,366 24.93
7. Vòng quay VLĐ (1/3)
Lần
1.03
0.86
- 0.17
- 16.62
8. Kỳ luân chuyển VLĐ (360n/6)
Ngày
351
419
68
19.43
9. Hiệu quả sử dụng VLĐ ( 1/3)
1.03
0.86
- 0.17
- 16.62
10. Hàm lượng VLĐ ( 3/1)
0.98
1.16
0.18
18.82
7.70
11. Tỷ suất LN VLĐ
%
1.35
1.29
- 0.06
- 4.09
12. Vòng quay các khoản phải thu ( 1/5)
Lần
3.66
4.37
0.7
19.30
13. Kỳ thu tiền trung bình (360n/ 11)
Ngày
98
82
-16
- 15.87
14. Vòng quay HTK ( 6/4)
Lần
4.70
2.32
- 2.38
- 50.68
15. Số ngày vòng quay HTK ( 360n/4)
Ngày
77
155
78
101.87
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ
20
- Xem thêm -