Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước tiếp tục
phát triển cả về bề rộng và chiều sâu. Để đánh dấu cho sự phát triển này phải kế
đến sự lỗ lực phấn đấu không ngừng của ngành du lịch.Trong đó ngành du lịch
được coi là ngành “gà đẻ trứng vàng”, góp phần quan trọng trong sự phát triển nền
kinh tế Việt Nam nói riêng và sự phát triển của đất nước nói chung.
Cùng với sự phát triển đó, số lượng các công ty du lịch cũng tăng nên nhanh
chóng và Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch cũng đã và đang hoạt
động mạnh mẽ trong lĩnh vực du lịch. Công ty đã đạt được những thành công nhất
định và đã góp phần vào sự phát triển của ngành du lịch.
Sau 5 năm nghiên cứu và học hỏi trên ghế nhà trường, để có được kiến thức
vững vàng khi ra trường. Em đã chọn Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế
Du Lịch làm nơi để khi thực tập và thực hành những kiến thức cơ bản của mình đã
từng học tại nhà trường. Với sư sự hướng dẫn của các thầy cô giáo trong khoa Kế
Toán trường Đại Học Thương Mại cùng các anh chị trong phòng Kế toán tài chính
Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch, em mong muốn được học hỏi
thêm công tác kế toán.
Vì thời gian thực tập, thực hành ngắn và kiến thức của em còn hạn chế,
nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận
được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô trong trường cùng các anh, chị trong
phòng kế toán Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch, để bài viết của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
1
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
I/ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ƢU THẾ DU
LỊCH.
1.1Lịch sử hình thành công ty:
Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch được thành lập từ năm 2009
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN – MỘT
THÀNH VIÊN ƯU THẾ DU LỊCH
Tên giao dịch: TRAVEL PLUS
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Bá Thanh Tùng
Văn phòng chính: WMC Tower 102 ABC Cống Quỳnh, Quận 1, Tp.HCM
Văn phòng đại diện: Tầng 9, 47 Lê Văn Hưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Văn phòng đại diện: Huế
Website: travelplusvn.com
Vốn điều lệ: 1.000.000.000VNĐ
1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty:
1. Điều hành tua du lịch, chi tiết
- Kinh doanh lữ hành nội địa
- Kinh doanh lữ hành quốc tế
2. Vận tải hành khách đường thủy nội địa
4. Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết: Kinh doanh vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, theo hợp
đồng.
5. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: Vận tải hàng hóa bằng oto,
6. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
7. Cho thuê xe có động cơ.
Chi tiết: Cho thuê xe du lịch.
8. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
Chi tiết: Mua bán thiết bị điện – điện tử - điện lạnh (trừ gia công công cơ khí,
tái chế phế thải, xi mạ điện, sản xuất gốm – sứ - thủy tinh, luyện cán cao su tại trụ
sở).
9. Lắp đặt hệ thống điện
Chi tiết: Thi công lắp đặt thiết bị điện – điện tử - điện lạnh (trừ gia công cơ
khí, tái ché phế thải, xi mạ điện, sản xuất gốm – sứ - thủy tinh, luyện cán cao su tại
trụ sở).
2
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
10. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Chi tiết:
Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ triển lãm
Môi giới thương mại
11. Bán buôn thực phẩm.
Chi tiết: Mua bán thực phẩm
12. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
Chi tiết: Đại lý bán vé máy bay.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Cơ cấu tổ chức công ty:
Sơ đồ tổ chức công ty (xem phần phụ lục sơ đồ 01)
1.4. Khái quát về hoạt động kinh doanh của đơn vị trong 2 năm gần đây:
(Xem phụ lục 1)
Nhận xét:
- Tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm đạt mức tăng trưởng theo kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty đặt ra. Mức tăng doanh thu năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 25,77%, tương đương với số tiền là 2.109.576.323 đồng. Điều này
cho thấy công ty đã có chiến lược hiệu quả trong việc thực hiện các kế hoạch nhằm
đẩy mạnh tăng trưởng thị phần và doanh thu.
- Tổng mức chi phí năm 2011 tăng so với năm 2010 là 18%, tương đương với
222.763.005 đồng. Đây là mức tăng chi phí hợp lý tương đối thấp so với tỷ lệ tăng
doanh thu mà công ty đã đạt được. Đó là kết quả của một loạt các chính sách nhằm
tiết kiệm chi phí của công ty đã đề ra đối với mỗi kế hoạch kinh doanh nói chung
và từng cán bộ công nhân viên khi thực hiện công việc.
- Nhìn chung lợi nhuận của mổi năm đều đạt mục tiêu đề ra của công ty, riêng năm
2011 đã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận tương đối khá so với 2010, lợi nhuận tăng
67,15% tương đương với 1.523.330.766 đồng.
3
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
II/ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ.
2.1/ Tổ chức công tác kế toán.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán tại công ty.
*Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp
Sơ đồ kế toán của công ty.(xem phần phụ lục sơ đồ 02)
Kế toán trưởng: Là một kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực tiếp với các kế toán
thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng có liên hệ chặt chẽ
với giám đốc, tham mưu cho ban giám đốc về chính sách tài chính của công ty, ký
duyệt các chính sách tài chính – kế toán của công ty, các tài liệu kế toán, phổ biến
chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các
bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý của đơn vị cùng phối hợp thực hiên
những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: tính toán và hạch toán tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khaonr khấu trừ vào lương, các
khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Hàng tháng tập
hợp số liệu bảng tổng hợp tiền lương cho công ty, lập bảng phân bổ
- Kế toán công nợ:
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền
mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi,.Sau đó tổng hợp, đối
chiếu thu chi với kế toán liên quan.
*Chính sách niên độ kế toán, đồng tiền sử dụng
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12
Đơn vị sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam Đồng (VND)
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Hình thức kế toán sổ sách áp dụng: Nhật ký – Chứng từ.
-
4
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định của công ty bao gồm tàisản
cố định hữu hình và vô hình. Tài sản cố định được theo nguyên giá và khấu hao lũy
kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền lương và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ đều được chuyển sang VNĐ thực tế tại ngày phát sinh
theo tỷ giá thông báo của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá
hàng xuất kho và hàng nhập kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
tháng, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu 0%
+ Thuế GTGT hàng nội địa 10%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của nhà nước tính trên thu
nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.1.2Tổ chức hệ thống thông tin kế toán - Tổ chức bộ máy kế toán và chính
sách kế toán áp dụng tại đơn vị:
* Tổ chức hạch toán ban đầu:
Hệ thống chứng từ kế toán công ty áp dụng ban đầu:
- Về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán tiền thưởng.
- Tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm
ứng, bảng kiểm kê quỹ.
- Bán hàng: Hóa đơn GTGT.
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, thẻ tài sản cố định, biên
bản thanh lý tài sản cố đinh, bảng trích khấu hao TSCĐ.
Quy định chung về lập và luân chuyển chứng từ: Trình tự thời gian và luân
chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng quyết định. Chứng từ gốc do đơn vị lập
ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập chung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán
5
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
kiểm tra các chứng từ và xác định những chứng từ đó hợp lệ thì mới cho vào để ghi
sổ kế toán.
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Để vận dụng cho việc hạch toán, phần lớn các tài khoản được mở thành tài
khoản cấp 2; 3 và chi tiết cho từng đối tượng, đối tượng hạch toán ở đây là từng
chương trình, khách hàng cụ thể. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
Vì là công ty hoạt động trong linh vực truyền hình nên công ty không có hàng
nhập kho, xuất kho. các TK công ty sử dụng chủ yếu là các tài khoản như: TK 111,
112,131, 133,142,154, 211, 214, 311, 331, 333, 334, 338, 411, 421, 511, 515, 642,
711, 811, 632, 821, 911.
* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Tên các sổ kế toán mà công ty đang áp dụng
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ quỹ
- Các sổ cái tài khoản
- Sổ thể kế toán chi tiết
Sơ đồ quy trình ghi sổ ở công ty(xem sơ đồ 03)
* Tổ chức hệ thống Báo Cáo Tài Chính.
Hệ thống báo cáo của công ty gồm các báo cáo theo quy đinh hiện hành.
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01/DN (xem phụ luc 2)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02/DN (phụ lục 3)
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09/DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)
6
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
- Bảng cân đối TK mẫu số F01/DN ngoài ra phòng kế toán còn lập các báo cáo
quản trị cho giám đốc như: Báo cáo các trương trình.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế:
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp đó là bộ phận kế toán
tài vụ.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích tại đơn vị.
Với các chỉ tiêu khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công
ty, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định, tình hình thu nhập của công nhân
viên. tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu.
* Các chỉ tiêu phân tích chủ yếu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Trị giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu tài chính
- Chi phí tài chính
- Tổng doanh thu thuần
- Lợi nhuận thuần kinh doanh trước thuế.
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu báo cáo kế toán (xem phụ lục 4 )
Nhận xét: Do doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010 là 25,77% nên lợi nhuận
năm 2011 tăng so với năm 2010 là 67,15% và hiệu quả sử dụng vốn tăng 0,04 lần.
Hệ số doanh thu / vốn lưu động giảm 0,29 lần ; Hệ số LN/ VLĐ tăng 0,06 lần. Hệ
số DT/ VCĐ giảm 0,92 lần, Hệ số LN/ VCĐ tăng 0,04 lần .Tất cả các số liệu cho
thấy công ty năm 2011 làm ăn có hiệu quả.
7
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
2.3 Tổ chức công tác tài chính.
* Công tác kế hoạch hóa tài chính
Dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính của năm
trước, ban giám đốc, kế toán tiến hành xây dựng kế hoạch tài chính cho năm sau.
- Lập kế hoạch về chi phí quản lý công ty, nhằm dự tính chi đúng cho các chương
trình cụ thể, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí có hiệu quả.
- Lập nhu cầu vốn lưu động: ước tính nhu cầu vốn lưu động cho các trương
trình.
- Lập kế hoạch bán tour, dự kiến lợi nhuận.
Sau khi xây dựng kế hoạch tài chính Công ty tiến hành tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch Công ty phải có những điều chỉnh để phù hợp
với tình hình thực tế cho chính sách về thuế của những năm trước với năm nay
thay đổi. Nếu có những vấn đề nảy sinh thì công ty giải quyết kịp thời, đảm bảo
phân hợp đồng bộ kế hoạch tài chính với các kế hoạch khác.
* Công tác huy động vốn
Vì là công ty TNHH có 1 thành viên nên ngồn vốn chủ yếu của công ty và
nguồn vốn chủ sở hữu ( vốn kinh doanh). Khi cần huy động một lượng vốn cần
thiết sẽ góp thêm bằng tiền mặt.
Công ty còn huy động vốn bằng việc ứng trước tiền các hợp đồng đã ký hoặc
các tour khách chắc chắn thực hiện là 50% ngay sau khi ký hợp đồng (Trước khi
thực hiện chương trình tour).
* Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản
- Quản lý và sử dụng vốn: Vốn được quản lý theo nguồn vốn hình thành vốn
chủ sở hữu và vốn phải trả: Vốn chủ hữu là nguồn vốn thuộc quyền sử hữu của
doanh nghiệp là số vốn doanh nghiệp bỏ vào kinh doanh, và phần được hình thành
từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm. Vốn phải trả là các khoản
nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán. Vốn của công ty TNHH Một
Thành Viên Ưu Thế Du lịch được sử dụng chia thành vốn mua sắm tài sản cố định
và vốn kinh doanh.
8
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
* Quản lý và sử dụng tài sản:
+ Phân loại tài sản cố định theo tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình tài sản cố định hữu hình là các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ
cho công tác quản lý và sản xuất trong công ty. Tài sản cố định vô hình là các sản
phẩm dịch vụ bán tour.
+ Tài sản cố định được sử dụng phân loại theo mục đích sử dụng như: Phân
loại theo phòng ban bộ phận như: bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất. Phân loại
theo tình hình sử dụng như: tài sản cố định đang sử dụng, tài sản cố định đang chờ
thanh lý, nhượng bán.
* Các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ.
+ Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước:
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
Thuế môn bài
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân doanh nghiệp chịu
Các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách theo quy định.
+ Các chỉ tiêu quản lý công nợ:
Các khoản phải thu: các khoản phải thu của khách hàng của các trương trình
công ty đã hoàn thiện tour và thực hiện xong cho khách hàng.
Các khoản phải trả : Các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản phải
trả nhà cung cấp dịch vu, các khoản vay ngắn hạn.
9
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI
CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN ƢU THẾ DU LỊCH.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch tìm
hiểu công tác quản lý và kế toán cũng như công tác hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm (tour) ở công ty em nhận thấy:
Công ty đã có nhiều đổi mới trong công tác quản lý để có hướng đi đúng, phù hợp
với điều kiện của nền kinh tế thị trường. Công ty luôn tìm cách mở rộng quy mô
kinh doanh sản xuất bằng cách tìm kiếm, ký kết hợp đồng với các công ty du lịch
làm đại lý chung chuyển khách…góp phần tạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho
cán bộ công nhân viên, tăng tích lũy cho Công ty và nộp ngân sách Nhà nước.
Công ty đã xây dựng một mô hình quản lý gọn nhẹ khoa học và hiệu quả . Các
bộ phận chức năng được tổ chức và hoạt động chặt chẽ , phân công nhiệm vụ rõ
ràng đã phát huy hiệu quả tích cực cho lãnh đạo công ty trong tổ chức lao động,
cung ứng và thiết kế chương trình tour mới, điều động xe , giám sát chăm sóc
khách trong quá trình thực hiện tour. Theo quy mô và năng lực sức trẻ sẵn có mà
công ty có thể và đã thắng thầu nhiều chương trình tour lớn.
Công ty ngày càng khẳng định chỗ đứng của mình trong ngành du lịch nói
riêng và trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nước nói
chung được thể hiện qua các mặt sau:
* Về tổ chức bộ máy kế toán :
Phòng Kế toán – tài chính của Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực,
trình độ, nhiệt tình với công việc. việc phân công, bố trí nhân viên kế toán trong
phòng phù hợp với năng lực, trình độ của từng người, đảm bảo sự phân công công
10
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
việc trách nhiệm rõ ràng trong từng phần hành kế toán. Đồng thời cung cấp thông
tin số liệu đầy đủ kịp thời cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng khác
nhau liên quan.
* Về tổ chức quản lý : Công ty đã xây dựng được mô hình tổ chức đơn giản, gọn
nhẹ, tiết kiệm được nhiều khoản chi phí và đem lại được hiệu quả cho công ty. Mỗi
phòng ban, mỗ một bộ phận thực hiện một chức năng khác nhau nhưng không tách
rời nhau mà phối hợp nhịp nhàng, gắn kết liên hoàn với nhau, tạo thành quồng máy
thống nhất trong quản lý điều hành các hoạt động tour du lịch, bảo đảm cho tour và
chương trình thực hiện đạt kết quả cao.
Bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách linh hoạt sáng tạo trong công tác
kế toán. Phát huy hơn nữ vai trò của công tác kế toán trong tình hình hiện nay. Về
cơ bản hệ thống sổ sách kế toán của công ty được lập đầy đủ . Sổ sách kế toán đều
được ghi thường xuyên thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán chi tiết
và kế toán tổng hợp .
Nói tóm lại công tác hạch toán chi phí chương trình tour và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty đã được thực hiện rõ ràng, đầy đủ, tính đúng, tính đủ chi phí thực
hiện vào giá thành chương trình được hoàn thành, phục vụ hữu hiệu cho công tác
quản lý.
*Nhược điểm:
Phòng kế toán chưa thực sự chú trọng đến công tác phân tích kinh tế và dự toán chi
phí mỗi chương trình vì mỗi chương trình chi phí khác nhau (tour trong nước và
ngoài nước)
Chứng từ thanh toán chậm dẫn đến khối lượng công tác hạch toán dồn vào cuối kỳ,
nên việc hạch toán không được kịp thời, chính xác
Với những mặt còn tồn tại trên, Công ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch
đang khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm để hoàn thiện trong
mọi công tác quản lý của mình để tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
11
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
KẾT LUẬN
Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm được tổ chức tốt giữ vai trò hết
sức quan trọng trong quá trình quản lý, thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty
đã góp phần thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành sản phẩm tăng thu nhập cho người lao
động đảm bảo cuộc sống cho họ và tăng lợi nhuận cho công ty để công ty ngày
càng lớn mạnh hơn.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du
Lịch em nhận thấy công tác kế toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán tính giá
thành sản phẩm nói riêng đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của cơ chế quản lý mới
hiện nay. Nhưng bên cạnh đó Công Ty cần phải tìm ra những giải pháp phù hợp
hơn để đưa lợi nhuận của công ty tăng cao hơn nữa. Trên cơ sở những kiến thức đã
được học và được sự hưỡng dẫn nhiệt tình của các thầy cô bộ môn kế toán trường
Đại Học Thương Mại cùng phòng Tài Chính – Kế Toán, em đã mạnh dạn đưa ra
những ý kiến, đề xuất với mong muốn góp phần vào tổ chức quá trình hoàn thiện
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Một Thành
Viên Ưu Thế Du Lịch.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập tại Công Ty ngắn nên bài
viết của em chỉ đề cập đến những ý kiến bước đầu, không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các Thầy, Cô cùng
các Anh, Chi trong phòng Tài Chính - Kế Toán Công Ty TNHH Một Thành Viên
Ưu Thế Du Lịch, để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Nhân đây em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn kế toán trường Đại Học Thương Mại và
các Anh, Chị trong phòng Kế Toán Công Ty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du
Lịch đã giúp em hoàn thành bài viết này.
Sinh viên
Lê Thị Vui
12
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
PHẦN PHỤ LỤC
Sơ đồ 01: tổ chức công ty
Giám đốc
Quản lí sản
phẩm
Phòng kinh
doanh
Phòng tài chính
Nhân viên điều
hành
Nhân viên sale
Kế toán
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế tán tổng hợp
Kế toán ngân
hàng
Kế toán công
nợ
Thủ quỹ
13
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
Sơ đồ 03 : quy trình ghi sổ ở công ty
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký TSCĐ
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối kỳ
14
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
Phụ lục 1
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2011
Stt
Chênh lệch
Mã
Năm 2011
Năm 2010
(3)
(5)
(6)
1
(2)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01
4,362,714,852
3,468,877,553
893,837,299
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
0
0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4,362,714,852
3,468,877,553
893,837,299
25.77
(1)
4
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
lệ%
(7)
(8)
25.77
11
2,990,708,219
2,348,074,231
642,633,988
27.37
5
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
1,372,006,633
1,120,803,322
251,203,311
22.41
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
15,722,920
6,233,700
9,489,220
7
Chi phí tài chính
22
60,259,538
43,091,678
17,167,860
39.84
23
60,259,538
43,091,678
17,167,860
39.84
Chi phí quản lý kinh doanh
24
846,672,944
768,091,678
78,581,266
10.23
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
480,797,071
315,853,666
164,943,405
52.22
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
(3,564,214)
1,803,640
(5,367,854)
13
Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
40
(3,564,214)
(1,803,640)
(1,760,574)
97.61
50
477,232,857
314,050,026
163,182,831
51.96
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51)
51
83,515,750
78,512,507
5,003,243
6.37
60
393,717,107
235,537,520
158,179,588
67.16
8
9
14
15
16
- Trong đó: Chi phí lãi vay
( Nguồn trích: BCTC 2010 – 2011 – Cty TNHH Một Thành Viên Ưu Thế Du Lịch)
15
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
15,22
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
Phụ lục 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2011
STT
(1)
CHỈ TIÊU
MS
TM
2011
2010
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
TÀI SẢN
A
I
II
1
2
III
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
1,575,206,822
1,164,159,436
110
III.01
693,156,552
604,745,166
120
III.05
0
0
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
(*)
121
0
0
129
0
0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
882,050,270
559,414,270
1
1. Phải thu của khách hàng
131
578,379,617
398,638,400
2
2. Trả trước cho người bán
132
248,535,641
145,645,870
3
3. Các khoản phải thu khác
138
55,135,012
15,130,000
4
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
0
0
0
0
IV
IV. Hàng tồn kho
140
1
1. Hàng tồn kho
141
2
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
0
0
150
0
0
V
V. Tài sản ngắn hạn khác
III.02
1
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
151
2
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
152
0
0
3
0
158
0
0
B
3. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)
200
534,369,501
359,171,330
I
I. Tài sản cố định
210
462,340,916
308,555,196
1
1. Nguyên giá
211
598,115,200
383,840,910
2
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
212
(135,774,284)
(75,285,714)
3
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
213
0
0
220
0
0
II
II. Bất động sản đầu tư
III.03.04
1
1. Nguyên giá
221
0
0
2
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
222
0
0
16
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
III
1
2
IV
Báo Cáo Thực Tập
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
230
1. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(*)
IV. Tài sản dài hạn khác
III.05
0
0
231
0
0
239
0
0
240
72,028,585
50,616,134
1
1. Phải thu dài hạn
241
0
0
2
2. Tài sản dài hạn khác
248
72,028,585
50,616,134
3
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
249
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 =100 + 200)
250
2,109,576,323
1,523,330,766
NGUỒN VỐN
A
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320)
300
640,169,493
447,641,043
I
I. Nợ ngắn hạn
310
640,169,493
447,641,043
1
1. Vay ngắn hạn
311
297,000,000
230,000,000
2
2. Phải trả cho người bán
312
91,498,723
62,314,578
3
3. Người mua trả tiền trước
313
165,231,456
75,235,644
4
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
86,439,314
80,090,821
5
5. Phải trả người lao động
315
0
0
6
6. Chi phí phải trả
316
0
0
7
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
318
0
0
8
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
319
0
0
320
0
0
II
II. Nợ dài hạn
III.06
1
1. Vay và nợ dài hạn
321
0
0
2
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
322
0
0
3
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác
328
0
0
4
4. Dự phòng phải trả dài hạn
329
0
0
1,469,406,830
1,075,689,723
1,469,406,830
1,075,689,723
B
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430)
400
I
I. Vốn chủ sở hữu
410
III.07
1
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
1,000,000,000
1,000,000,000
2
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
0
0
3
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
0
0
4
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
0
0
5
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
0
0
6
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
416
0
0
7
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
417
469,406,830
75,689,723
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
430
0
0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+400)
440
2,109,576,323
1,523,330,766
II
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
17
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
1
1- Tài sản thuê ngoài
0
0
2
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
0
0
3
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
0
0
4
4- Nợ khó đòi đã xử lý
0
0
5
5- Ngoại tệ các loại
0
0
0
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2012
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
18
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
Phụ lục 3
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết
minh
Năm 2011
Năm 2010
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
IV.08
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
4,362,714,852
3,468,877,553
2
3
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
(10 = 01 - 02)
02
0
0
10
4,362,714,852
3,468,877,553
4
Giá vốn hàng bán
11
2,990,708,219
2,348,074,231
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20
1,372,006,633
1,120,803,322
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
15,722,920
6,233,700
7
Chi phí tài chính
22
60,259,538
43,091,678
23
60,259,538
43,091,678
Chi phí quản lý kinh doanh
24
846,672,944
768,091,678
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
480,797,071
315,853,666
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
40
14
Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40)
15
Chi phí thuế TNDN
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
8
9
- Trong đó: Chi phí lãi vay
1,803,640
(3,564,214)
(1,803,640)
477,232,857
314,050,026
51
83,515,750
78,512,507
60
393,717,107
235,537,520
50
IV.09
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2012
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
19
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
Trường Đại Học Thương Mại
Báo Cáo Thực Tập
Phụ lục 4 :Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu báo cáo kế toán.
Qua các chỉ tiêu phân tích ta có kết quả phân tích sau:
Các
chỉ
tiêu
(1.000Đ)
A
Vốn kinh doanh đầu
kỳ
Năm 2011
Năm 2010
1
2
1.523.330.766 1.025.364.460
Vốn kinh doanh số
So sánh
Số tiền
tỷ lệ %
3=1-2
497.966.306
48,56
586.245.557
38,5
cuối kỳ
2.109.576.323 1.523.330.766
Doanh thu bán hàng
4.362.714.852
3.468.877.553
393.717.107
235.537.520
158.179.587
67,15
Vốn lưu động
1.195.124.736 890.568.996
308.555.740
34,65
Vốn cố định
979.293.918
80.030.656
40,90
Lợi
nhuận
kinh
doanh
Vốn
kinh
doanh
645.447.932
893.837.299
25.77
1.816.453.545 1.274.347.612 542.105.936
42.5
Hệ số DT/ VKD
2.40
2,72
(0,32)
-
Hệ số LN/ VKD
0,22
0,18
0,04
-
Hệ số DT/ VLĐ
3,6
3,89
(0,29)
-
Hệ số LN/ VLĐ
0,32
0,26
0,06
-
Hệ số DT/ VCĐ
4,45
5,37
(0,92)
-
Hệ số LN/ VCĐ
0,40
0,36
0,04
-
bình quân
20
Sinh Viên : Lê Thị Vui
Lớp : 42DK6
- Xem thêm -