Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng mở cửa thì vận tải biển trở thành một trong
nhiều ngành quan trọng. Một quốc gia có nền vận tại biển phát triển là một quốc gia
chiếm nhiều ƣu thế, không những tạo ra thế chủ động trong quan hệ kinh tế đối
ngoại, mà còn làm tăng nguồn thu ngoại tệ nhờ vào việc phát triển mạng lƣới vận
tải. Bên cạnh đó vận tải biển cũng đẩy mạnh quá trình xuất nhập khẩu, tạo động lực
thúc đẩy quan hệ sản xuất phát triển. Với những đặc thù riêng biệt ngành vận tải
biển đã tạo ra lợi thế cho mình, nhƣ phạm vi vận tải rộng, sức chuyên chở lớn, chi
phí vận chuyển thâp và ngày càng trở thành ngành kinh doanh dịch vụ có tiềm năng
vô cùng lớn.
Với những lợi thế lớn để phát triển ngành vận tải biển nhƣ vị trí địa lý có bờ
biển dài, có nhiều cảng biển lớn nhỏ, đã giúp cho ngành vận tải biển của nƣớc ta
không ngừng phát triển và vƣơn xa, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của nền
kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi đó, ngành vận tải biển còn vô
số khó khăn khiến cho các nhà quản lí đau đầu để ngành vận tải biển nƣớc ta tồn tại
và phát triển thuận lợi
Trong những năm gần đây, nền kinh tế trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới có
rất nhiều biến động, cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế diễn ra ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty nói chung
và công ty vận tải biển nói riêng. Trong thời gian vừa qua em đã có cơ hội học hỏi
và thực tập nghiệp vụ tại công ty TNHH Vận tải Hùng Minh - một doanh nghiệp
chuyên kinh doanh về lĩnh vực vận tải đƣờng bộ, đƣờng biển, giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu qua cảng Hải Phòng và qua các cảng lân cận, để tìm hiểu rõ hơn về
những khó khăn, thuận lợi cũng nhƣ những nỗ lực hết mình của toàn thể ban giám
đốc và nhân viên trong công ty nhằm đƣa công ty thoát khỏi tình trang khó khăn,
hƣớng đến hoàn thành mục tiêu khả quan. Sau đây em xinh trình bày những vấn đề
đã tìm hiểu sau một tháng thực tập bộ phận kế toán của công ty.
SINH VIÊN
TRẦN THỊ PHƢƠNG
1
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CP
Chi phí
CT
Chứng từ
CTTNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
DT
Doanh thu
KH
Khấu hao
LN
Lợi nhuận
LNTT
Lợi nhuận trƣớc thuế
LNST
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
VCSH
Vốn chủ sở hữu
2
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2: Phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.3: Quy trình hoạch toán lƣơng
Sơ đồ 2.3: Quy trình hoạch toán TSCĐ
3
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HÙNG MINH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Vận tải Hùng Minh
MST: 0200762774
Địa chỉ: 33/60 Hai Bà Trƣng – P. An Biên – Quận Lê Chân – TP Hải Phòng
Công ty vận tải Hủng Minh là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh về lĩnh
vực vận tải đƣờng biển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu qua cảng Hải Phòng và
qua các cảng lân cận. Đƣợc thành lập vào ngày 20/08/2008, là doanh nghiệp có tƣ
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, từ khi mới thành lập với số vốn nhỏ công
ty đã không ngừng phấn đấu để phát triển trong nền kinh tế đang chuyển đổi. Cho
đến nay, cùng với việc mở rộng các hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lƣợng của
đội ngũ nhân viên, công ty cũng luôn chăm lo tới chất lƣợng phục vụ khách hàng,
nhằm ngày càng kiếm đƣợc nhiều khách hàng hơn nữa, tăng sức cạnh tranh đối với
các doanh nghiệp khác. Cho dù khó khăn còn nhiều nhƣng với sự giúp đỡ của các
ban ngành nhà nƣớc và sự nỗ lực của đội ngũ nhân viên, công ty đã vƣơn lên tự
khẳng định mình để tồn tại và phát triển.
- Tiềm năng: Trong xã hội nền kinh tế phát triển, nhu cầu đi lại, vận chuyển
của ngƣời dân ngày một tăng, vì vậy cơ hội để ngành vận chuyển hành khách và
hàng hóa là rất lớn. Với quy mô và năng lực hiện tại, Công ty TNHH vận tải Hùng
Minh sẽ tiếp tục đẩy mạnh phát triển cả chiều sâu và chiều rộng. Ngoài lĩnh vực
Công ty đang khai thác, sẽ tiếp tục mở rộng đầu tƣ khai thác tuyến Bắc – Nam, các
tuyến lên miền núi phía Bắc, đồng thời liên doanh, liên kết hợp tác với các Doanh
nghiệp nhỏ tạo thành một tập đoàn vững mạnh trong ngành vận tải.
- Định hƣớng phát triển.
+ Chi nhánh vận chuyển hành khách, hàng hóa và kinh doanh xuất nhập khẩu
ô tô và thiết bị cơ khí tại Hải Phòng
+ Liên doanh, liên kết với nƣớc ngoài, lắp giáp ôtô và các dịch vụ khác.
- Mở rộng ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh dịch vụ du lịch – lữ hành.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Kinh doanh xăng dầu..
+ Kinh doanh sắt thép
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Với chức năng chuyên chở các loại máy móc thiết bị phục vụ cho các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng ở mọi cấp tiêu chuẩn, cùng với
4
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
bề dày kinh nghiệm của đội ngũ quản lý và đội ngũ nhân viên lành nghề có trình độ,
kinh nghiệm chuyên môn cao về năng lực, thiết bị đƣợc đầu tƣ hiện đại. Công ty đã
và đang tham gia vận chuyển nhƣ công trình nhà cửa, cơ sở hạ tầng, đƣờng ống
đƣờng dây thông tin liên lạc và dây điện, công trình tổ hợp liên hiệp công nghiệp,
công trình dân dụng khác. Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty là:
- Kinh doanh vận tải biển: hàng khô, hàng container, dầu thô, dầu sản phẩm,
khí ga, sắt thép, hóa chất…
- Vận tải đa phƣơng thức
- Dịch vụ bốc dỡ vận chuyển hàng hóa tại cảng biển, khai thác kho bãi và
dịch vụ giao nhận.
- Cung cấp dịch vụ đại lý vận tải, môi giới, cung ứng tàu biển
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa tàu biển, container…
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý
Giám Đốc
Phòng
Kinh Doanh
Phòng
Kỹ Thuật
Phòng
Kế Toán
Phòng
Lƣu Trữ
Văn Thƣ
Phòng
Công Tác
Tổ Chức
-Giám đốc: là ngƣời đứng đầu trong Công ty trực tiếp điều hành và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. Có nghĩa vụ nộp đầy
đủ các loại thuế cho Nhà nƣớc, bảo toàn và phát triển vốn cũng nhƣ đời sống của
CBCNV trong Công ty.
- Phòng Kinh doanh: đứng đầu là Trƣởng phòng, có nhiệm vụ nghiên cứu thị
trƣờng, quảng cáo, giới thiệu, tìm bạn hàng để chào hàng và tìm nguồn hàng mới
cho Công ty. Lập kế hoạch kinh doanh, dự án xin vốn, gọi vốn, ký kết các hợp đồng
định hạn, khai thác hàng cho tàu, theo dõi tình hình hoạt động, xây dựng kế hoach
chung toàn công ty.
- Phòng Kỹ thuật : đứng đầu là Trƣởng phòng chịu trách nhiệm về phần kỹ
thuật của những mặt hàng của công ty kinh doanh và thực hiện các yêu cầu dịch vụ,
của khách hàng. Kiểm tra, kiểm soát cung cấp đầy đủ, kịp thời vật tƣ, thiết bị phụ
tùng cho tàu, lập kế hoạch sủa chữa và nâng cấp tầu khi đến hạn.
5
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
- Phòng Kế toán: đứng đầu là Kế toán trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc Giám
Đốc trong công tác thực hiện các chế độ hạch toán kinh tế, thông tin kinh tế, quản lý
việc thu chi tài chính, việc sử dụng tiền vốn, lên sổ sách chi tiết theo điều lệ kế toán
mà Nhà nƣớc đã ban hành.
- Bộ phận văn thƣ: giúp Giám đốc lƣu giữ và phân phát tài liệu cho các
phòng ban và làm các công việc tạp vụ khác.
- Phòng công tác tổ chức: thực hiện công tác quản lý, tổ chức nhân sự, chế độ
lƣơng thƣởng và bảo hiểm xã hội.
1.4 Khái quát về kết quả kinh doanh
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh(bảng 1) ta thấy tổng
lợi nhuận sau thuế của năm 2012 so với năm 2011 của công ty vận tải Hùng Minh
tăng lên tới 77,2 % chứng tỏ việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. Tổng
doanh thu và doanh thu thuần đều tăng hơn 50%, chứng tỏ mức cung cấp dịch vụ
của công ty năm 2012 cao hơn năm 2011.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính:
- Hệ số lợi nhuận trên doanh thu = LN sau thuế/ DT thuần
Năm 2011=(4731083477/126496651250)100%=0.05%
Năm 2012=(1078818749/190396511439)100%=0.008%
Năm 2012 công ty tăng cƣờng đầu tƣ, bổ sung nâng cấp sửa chữa cho hệ
thống tầu thuyền, điều đó là cho chi phí tăng lên, lợi nhuận giảm đi, làm hệ số lợi
nhuận trên doanh thu giảm.
- Tỷ suất Giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu=Giá vốn/Tổng DT
Năm 2011=(106342271072/126496651250)100%=84.07%
Năm 2012=(170211109588/190396511439)100%=89.4%
Công ty mở rộng kinh doanh, vận chuyển mua bán các mặt hàng, giá vốn
hàng bán tăng giữa năm 2012 so với năm 2011, doanh thu tăng nhƣng tỉ lệ tăng ko
nhanh bằng giá vốn, khiến cho tỷ suất giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu tăng.
- Tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý trên tổng doanh thu
Năm 2011=(11466190730/126496651250)100%=9.06%
Năm 2012=(13605452595/190396511439)100%=7.15%
Tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý trên tổng doanh thu năm 2012 giảm so
với năm 2011, đây là kết quả mang lại từ công tác phân tích kinh tế của công ty,
giảm trừ chi phí dƣ thừa, tiết kiệm các khoản cần thiết trong bán hàng và quản lý.
6
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền
Tổng doanh thu
%
126496651250
190396511439
63899860189
50.5
Doanh thu thuần
126496651250
190396511439
63899860189
50.5
Giá vốn hàng bán
106342271072
170211109588
63868838516
60.1
20154380178
20185401851
31021673
0.15
DT từ hoạt động TC
100925010
670641770
569716760
564.5
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi
1578607617
1276646234
5925682929
5776551193
4347075312
4499904959
275.4
352.5
Chi phí bán hàng
4253360446
4053367975
-199992471
(4.7)
Chi phí quản lý
7212830284
9552084620
2339254336
32.43
LN từ hoạt động KD
7210506841
1324908097
-5885598744
(81.639)
Thu nhập khác
1581499214
296952588
-1284546626
(81.22)
Chi phí khác
2221056781
123501311
-2097555470
(94.44)
Lợi nhuận khác
(639557567)
173451277
813008844
Tổng hợp LNTT
6570949274
1498359374
-5072589900
(77.2)
Thuế TNDN phải nộp
1839865797
419540624
Lợi nhuận sau thuế
4731083477
1078818749
-3652264728
(77.2)
Giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp
7
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY TNHH VẬN TẢI HÙNG MINH
2.1 Tổ chức công tác kế toán
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
TIỀN LƢƠNG
KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
VẬT TƢ
THỦ QUỸ
GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
- Chức năng và nhiệm vụ.
+ Kế toán trƣởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm hƣớng dẫn chỉ đạo kiểm tra
các công việc cho nhân viên kế toán thực hiện tổ chức lập báo cáo chi phí theo yêu
cầu quản lý, lựa chọn nhân viên kế toán tổ chức và phân công đồng thời chịu trách
nhiệm trƣớc giám đốc, cấp trên và nhà nƣớc về các thông tin do kế toán cung cấp.
+ Kế toán thanh toán tiền lƣơng: Là kế toán thanh toán các công nợ trong nội bộ
doanh nghiệp nhƣ các khoản thanh toán tiền lƣơng.
+ Kế toán tài sản cố định vật tƣ: Chịu trách nhiệm ghi sổ về phần tài sản cố định
hàng tháng trích khấu hao và quản lý các tài sản cố định.
+ Thủ quỹ giao dịch ngân hàng: Bảo quản và cấp phát tiền mặt, theo dõi các
món vay và giao dịch ngân hàng.
+ Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về hạch toán tổng hợp lên giá thành, xác
định kết quả, lập các bảng biểu kế toán.
- Chính sách kế toán áp dụng
+ Kỳ kế toán năm: kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
+ Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
+ Phƣơng pháp khấu hao tài sản: khấu hao theo đƣờng thẳng đối với tài sản vô
hình và khấu hao theo lũy kế đối với tài sản hữu hình.
+ Với đặc điểm kinh doanh vận tải tàu biển, công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu
quả, công ty đã áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán này, mọi
8
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp chứng từ
ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tiến hành tách rời
việc ghi theo trình tự thời gian và hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với
sổ kế toán chi tiết.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của Bộ tài chính,
quy trình vận chuyển chứng từ qua 4 khâu: Lập chứng từ theo nội dung kinh tế của
nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ phù hợp – Kiểm tra chứng từ tính hợp lệ, hợp pháp
và hợp lý – Sử dụng chứng từ cho ban quản lý và ghi sổ kế toán – Lƣu trữ hoạc hủy
chứng từ. Công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán đƣợc coi là công
cụ quan trọng để điều hành, kiểm tra và đánh giá mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp. Những số liệu do hạch toán kế toán phản ánh
đầy đủ, chính xác, kịp thời và có hệ thống là phƣơng thức quan trọng để quản
lý, phân tích kinh tế của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ
kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ ĐK chứng
từ trên máy
Bảng cân đối
số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi số, sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
9
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và sổ dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối và phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
đƣợc dùng để lập báo cáo tái chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh
có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số
tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dƣ có của
tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng nhau. Số dƣ
của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài
khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết
- Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 đƣợc áp dụng thông nhất theo quyết định của
Bộ tài chính bao gồm:
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản
TK loại 3,4 là TK phản ánh Nguồn vốn
TK loại 5,7 là Tk mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn
TK loại 6,8 là Tk mang kết cấu TK phản ánh Tài sản
TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh, và TK loại 0
là nhóm TK ngoài bảng cân đối kế toán.
Sơ đồ 2.3: Quy trình hoạch toán lƣơng.
Bảng chấm công
CBCNV
Bảng thanh toán lƣơng
của CBCNV
Giáy nghỉ phép và CT
có liên quan
Bảng thanh toán tiền
lƣơng toàn công ty
Bảng chấm công tàu
Bảng thanh toán lƣơng
của đội tầu
Bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 334, 338
10
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
Sơ đồ 2.3: Quy trình hoạch toán TSCĐ
HĐ tăng và Chứng từ
khác
Thẻ TSCĐ
CT thanh toán,
nhƣợng bán
Sổ TSCĐ
Bảng tính và phân bổ
KH
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện phân tích kinh tế
Trong bộ máy của công ty không có bộ phận chức năng làm việc về phân tích
kinh tế, do vậy kết hợp chức năng từng bộ phận để phân công rõ trách nhiệm từng
phòng, ban, bộ phận, và có những bộ phận trung tâm và thành lập hội đồng phân
tích để đƣa ra kết quả cuối cùng, báo cáo lại cho giám đốc.
Cụ thể, các bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế nhƣ sau:
+ Bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ thông tin nhanh các chỉ tiêu tiến độ và
chất lƣợng công việc hàng ngày tại công ty.
+ Bộ phận kế toán tài vụ có nhiệm vụ phân tích tất cả các vấn đề về vốn: từ kế
hoạch tài chính, dự toán chi phí đến tiến độ huy động, sử dụng các loại vốn và định
kỳ đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, bộ phận nhân sự có nhiệm
phân tích toàn bộ các vấn đề tƣơng ứng về lao động, việc làm; bộ phận vật tƣ, thiết
bị có nhiệm vụ phân tích toàn bộ các vấn đề tƣơng tự về vật tƣ của doanh nghiệp.
11
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
+ Hội đồng phân tích của doanh nghiệp có nhiệm vụ giúp giám đốc toàn bộ
công tác tổ chức phân tích kinh doanh từ việc xây dựng nội quy, quy trình phân tích
đến hƣớng dẫn thực hiện các quy trình và tổ chức hội nghị phân tích.
- Thời gian tiến hành phân tích kinh tế bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian
tiến hành công tác phân tích, diễn ra định kỳ vào cuối mỗi quý, mỗi năm. Có thể có
các trƣờng hợp đặc biệt khác.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế
Công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH vận tải Hùng Minh chủ yếu sử
dụng phƣơng pháp so sánh kết hợp với lập biểu phân tích. Một số chỉ tiêu phân tích
kinh tế nhƣ sau:
- Tình hình doanh thu, doanh thu bán hàng:
Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/Doanh thu kỳ gốc
- Tình hình chi phí:
Mức độ tăng giảm chi phí = Chi phí kỳ so sánh – Chi phí kỳ gốc
Tốc độ tăng giảm chi phí = Mức độ tăng giảm chi phí/ Chi phí kỳ gốc
- Tình hình lợi nhuận của công ty:
Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận / Lợi nhuận kỳ gốc
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân.
Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST / Tổng vốn bình quân.
Hệ số lợi nhuận từ HĐKD / Doanh thu thuần.
Hệ số lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
- Cơ cấu tài sản:
Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản
Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
- Cơ cấu nguồn vốn (Khả năng tự chủ tài chính):
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
- Khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán chung = Tổng tài sản / Nợ phải trả
Khả năng thanh toán hiện thời = TSNH / Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
12
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
2.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa
tên số liệu của các báo cáo kế toán
- Quy mô sử dụng vốn: Qua bảng cân đối kế toán của công ty ta có thể thấy một
cách tổng quát là doanh nghiệp hoạt động mang lại hiệu quả tƣơng đối tốt, ngày
càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, quy mô vốn kinh doanh đƣợc mở rộng.
Tổng tài sản, số vốn năm 2012 tăng 175.66% so với năm 2011, tuy nhiên việc tăng
quy mô về vốn cũng kéo theo nợ phải trả tăng lên.
- Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn:
Tỷ suất tự tài trợ = VCSH/Tổng nguồn vốn*100%
Năm 2011=128 461 534 224/357 235 834 999 * 100 = 35,9 %
Năm 2012=128 668 339 616/984 746 562 299* 100 =13,07 %
Hệ số nợ=Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn*100%
Năm 2011=2287743200775/357235834999*100%= 64,04%
Năm 2012 = 856 078 222 683/984 746 562 299* 100 = 86,93%
Tỷ suất tự tài trợ năm 2012 giảm so với năm 2011, hệ số nợ năm 2012 tăng so
với năm 2011 cho thấy về cơ cấu vốn nợ phải trả chiếm tỉ trọng cao, công ty duy trì
một tỉ lệ vô cùng nguy hiểm, nếu thị trƣờng vốn có biến động sẽ khiến cho công ty
đứng bên bờ vực phá sản.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung:
+ Hiệu suất sử dụng vốn:
Sức sản xuất của một đồng vốn=DT thuần /Tổng nguồn vốn*100%
Năm 2011=126496651250/ 357235834999*100%=35.4%
Năm 2012= 190396511439/984 746 562 299* 100% =19.3%
Hiệu suất sử dụng vốn năm 2012 giảm so với năm 2011, nguyên nhân chính là
do công ty bỏ nhiều vốn để đầu tƣ cho tài sản cố định, sửa cữa nâng cấp cho tàu
thuyền, dẫn tới hiệu suất sử dụng vốn không cao.
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán
3.1.1 Ưu điểm
Trong quá trình áp dụng kế toán mới, bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách
linh động, sáng tạo có hiệu quả chế độ kế toán mới vào điều kiện cụ thể của nhà
máy. Hiện nay Phòng kế toán của công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ,
đây là phƣơng pháp dựa vào các chứng từ gốc để lên sổ sách kế toán. Công ty hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên cho phép kế toán theo
dõi một cách thƣờng xuyên liên tục.
13
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
- Chứng từ đƣợc ghi rõ ràng, sạch sẽ, khi giao nhận chứng từ có sổ giao nhận
chứng từ, công ty quy định trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho quá trình ghi
sổ rõ ràng, hạn chế sai sót, phân rõ trách nhiệm từng bộ phận giúp việc luân chuyển
diễn ra thuận lợi.
- Hệ thống tài khoản của công ty đƣợc xây dựng có hệ thống và ngắn gọn, chi
tiết theo từng khoản mục, các tài khoản sử dụng logic, dễ nhớ. Công ty có sự phân
chia khoản mục theo yêu cầu quản lý thực tế của công ty.
Sổ sách kế toán của công tu đƣợc tổ chức theo hệ thống, tiết kiệm thời gian và
chi phí, sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ giảm đƣợc rất nhiều việc ghi chép trên sổ
cái.
- Công ty tổ chức kiểm tra chặt chẽ, kịp thời, làm tới đâu kiểm tra, giám sát đến
đó, thƣờng xuyên kiểm tra nhằm hạn chế các sai sót.
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, theo hình thức tập trung, xử lý công
việc nhanh chóng, kịp thời, có hệ thống sao lƣu nhằm lƣu trữ số liệu.
3.1.2 Nhược điểm
- Thời lƣợng công việc không cân đối, chứng từ tập hợp không thƣờng xuyên do
tính chất công việc làm ảnh hƣởng đến việc ghi sổ kế toán, các phiếu thu chi không
có chữ ký hoặc ký mà không ghi rõ họ tên của ngƣời lập phiếu.
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản chƣa chi tiết thêm một số tài khoản thành
tiểu tài khoản, gây khó khăn cho việc kiểm tra đối chiếu.
- Hình thức chứng từ ghi sổ khá phức tạp, dễ gây nhầm lẫn vì số lƣợng chứng từ
phát sinh nhiều, phần mềm hỗ trợ chỉ phù hợp với hình thức ghi sổ.
- Số lƣợng công việc không đều, đôi khi quá nhiều việc và nhân viên quá ít, gây
khó khăn trong quá trình làm việc, công ty chƣa có kế toán quản trị để chuyên về
tập hợp, phân tích xử lý các dữ kiện kế toán.
- Ngoài các sổ sách bắt buộc, do yêu cầu quản lý của công ty theo quy mô của
TSCĐ, kế toán thiết kế một số sổ khác theo dõi thêm nhƣng đơn giản, tránh đƣa
trùng lặp các thông tin trên sổ. Các thông tin có liên quan đến nhau thì bố trí cùng
một bảng để khi cần có thể tổng hợp một cách rõ ràng nhanh chóng.
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế
3.2.1 Ưu điểm
Là doanh nghiệp có khá nhiều tiềm năng từ khi hành thành và phát triển cho đến
nay, công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu trở thành một doanh nghiệp phát triển
về cơ sở kỹ thuật, kết cấu đa dạng và về vốn, với ƣu điểm:
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
14
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
- Thực hiện đầy đủ chính sách tài chính, tổ chức hạch toán theo chế độ kế toán
mới.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nƣớc.
- Báo cáo quyết toán tạm thời.
- Không ngừng quản lý và nâng cao chất lƣợng dịch vụ, cải tiến đội tàu, quy
cách làm hàng sao cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng và thị trƣờng vận tải.
- Đƣa ra các giải pháp, chiến lƣợc để ổn định và đa dạng hóa dịch vụ.
- Chú trọng đầu tƣ mở rộng các tuyến vận tải không chỉ tập trung hoạt động tốt
những chuyến trong nƣớc mà còn mở rộng ra thế giới.
- Quan tâm tới các tổ chức và đào tạo cho cán bộ công nhân viên.
3.2.2 Nhược điểm
- Công tác nghiên cứu của công ty chƣa cụ thể về khác hàng mục tiêu. Giá cƣớc
quốc tế ngàng càng giảm trong khi chí phí thì không, đã ảnh hƣởng rất lớn tới hiệu
quả, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, mặt khác do vòng đời của tàu là khá
dài không khấu hao lớn đƣợc, để có chiến lƣợc lâu dài, công ty đã có kế hoạch đầu
tƣ phƣơng tiện vẫn tải để thay thế, giữ vững và phát triển đội tàu của công ty, tuy
nhiên vấn đề về vốn vẫn là nỗi đau đầu cho ban giám đốc, khi số vốn vay của ngân
hàng còn hạn chế.
- Những tai nạn do tàu gặp phải, tình hình thời tiết diễn ra rất khó lƣờng, các cơn
bão lớn thƣờng xuyên xảy ra gây khó khăn cho lịch trình vận chuyển, hỏng hóc tàu
bè, khiến công ty phải đầu tƣ thêm tài sản cố định thay thế làm cho tình hình nợ
đọng của công ty tƣơng đối lớn, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn vay nên để giữ
vững uy tín của công ty với ngân hàng, công ty luôn phải trả đúng hạn, khiến cho
việc điều động vốn không gặp nhiều thuận lợi.
- Việc phân tích kinh tế, hiệu quả khai thác trong một thời gian dài sẽ gây ra việc
không thể tính toán chi tiết hiệu quả từng chuyến đi, hơn nữa việc tính cƣớc chƣa có
một cơ sở rõ ràng, đôi khi dựa vào giá cƣớc của các doanh nghiệp khác trên thị
trƣờng, điều này ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận của công ty bởi mức chi phí giữa
các công ty là khác nhau. Vì vậy, công ty cần có kế hoạch phân tích điều chỉnh giá
cƣớc vận chuyển hợp lý, tính toán hiệu quả sát sao hơn.
- Đội ngũ nhân viên đa số là ngƣời nhà, ngƣời có tuổi, tuy kinh nghiệm có nhiều,
song hạn chế về sức mới, về trình độ ngoại ngữ, tin học, và sức bật của những ngƣời
trẻ năng động, nhiệt huyết, Khả năng phân tích kinh tế theo chiều hƣớng cũ, không
kịp nắm bắt sự biến đổi của thị trƣờng.
15
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.
ĐỀ TÀI 1: (thuộc công tác phân tích kinh tế)
“Vốn và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty
TNHH vận tải Hùng Minh”
Lý do: hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Hùng Minh chƣa tốt, chênh
lệch tỉ trọng giữa nợ phải trả và nguồn vốn CSH là khá cao, cần có kế hoạch thay
đổi để công ty có thể trụ vững trong nền kinh tế thị trƣờng luôn biến động.
ĐỀ TÀI 2: ( thuộc công tác kế toán)
“Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại công ty TNHH Hùng Minh”
Lý do: Trong bản phân bổ tiền lƣơng và BHXH của công ty hiện nay không
hạch toán khoản phải trả tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Công ty nên hạch toán chi tiết khoản lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản khác.
16
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
KẾT LUẬN
Trong thời gian đầu thực tập tại công ty TNHH vận tải Hùng Minh, tuy thời
gian ngắn ngủi, nhƣng với sự giúp đỡ tận tình của quý công ty, em đã có rất nhiều
bài học thực hành bổ trợ cho các bài học lý thuyết theo học tại trƣờng. Em xin kính
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS-TS Nguyễn Quang Hùng đã hƣớng dẫn em
hoàn thành bản báo cáo sơ bộ về công ty, mọi nghiên cứu trong quá trình thực tập
tổng hợp tại bộ phận kế toán của công ty em sẽ trình bày trong bản khóa luận tới,
tuy còn nhiều thiếu sót nhƣng em mong thầy cô bớt chút thời gian chỉ bảo để bài
báo cáo của em hoàn thiện hơn nữa.
17
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
PHỤ LỤC
18
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
Bảng 2: Phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
TÀI SẢN
Chênh lệch
Mức tăng/giảm
%
A. TSLĐ & ĐTNH
72964312032
45711395461
(27252916571)
(37.35)
I. Tiền
2979418746
2165869615
(813549131)
(27.31)
II. Các khoản
0
2199458013
2199458013
III. Các khoản phải
thu
34471497928
20053826401
(14417671527)
(41.82)
IV. Hàng tồn kho
14598380265
11469817255
(3128563010)
(21.43)
V. TSNH khác
21005015093
982242477
(11182590916)
(53.23)
B. TSDH
284271522967
939035166838
454763643871
230.33
I. TSCĐ
284271522967
925794025634
441522502667
225.67
II. TSDH khác
0
13241141204
13241141204
Tổng TS
357235834999
984746562299
627510727300
175.66
A. Nợ phải trả
228774300775
856078222683
627303921908
274.2
I. Nợ ngắn hạn
36437302922
183734478676
147297175754
404.25
II. Nợ dài hạn
192336997853
672343744007
480006746154
249.57
B. Nguồn vốn
128461534224
128668339616
206805392
0.16
357235834999
984746562299
627510727300
175.66
ĐTTCNH
NGUỒN VỐN
CSH
Tổng NV
19
Trần Thị Phương – 11F151092
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Hùng Minh
Mẫu số B 02 – DNN
Đơn vị: CTTNHH Hùng Minh
Địa chỉ: 33/60 Hai Bà Trƣng – P. An
Biên – Quận Lê Chân – TP Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2012
`
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
A
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51)
Mã
số
B
01
Thuyế
Năm
Năm
t minh
nay
trƣớc
C
1
2
IV.08 190396511439 126496651250
02
10
0
0
190396511439 126496651250
11
20
170211109588 106342271072
20185401851 20154380178
21
22
23
24
30
670641770
5925682929
5776551193
9552084620
1324908097
100925010
1578607617
1276646234
7212830284
7210506841
31
32
40
50
296952588
123501311
173451277
1498359374
1581499214
2221056781
(639557567)
6570949274
51
419540624
1498359374
60
1078818749
4731083477
IV.09
Lập, ngày 31.tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
Vũ Thị Dịu
Hoàng Thị Thanh Huyền
Phạm Việt Hùng
20
Trần Thị Phương – 11F151092
- Xem thêm -