Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh kiểm toán quố...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh kiểm toán quốc tế unistars

.PDF
27
850
149

Mô tả:

Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN QUỐC TẾ UNISTARS .....1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty kiểm toán quốc tế Unistars ...............1 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị............................................................2 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị ......................................................................3 1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Unistars .......................................4 II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN UNISTARS ...............................................................................6 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Unistars ....................................................................6 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị ...................6 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán .....................................................................7 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế .........................................................................8 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế ...............8 2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Unistars ......................................9 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. ........................................................10 III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA ĐƠN VỊ ...............................................................................................................11 3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị ..............................................11 3.1.2 Hạn chế ................................................................................................................11 3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị. .............................11 3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................................11 3.2.2 Hạn chế ................................................................................................................11 3.3 Đánh giá khác .........................................................................................................11 3.3.1 Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán.......................................................................11 3.3.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán .................................................................12 3.3.3 Đánh giá quy trình soát xét của UNISTARS .....................................................12 IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP .............................................................14 KẾT LUẬN ..................................................................................................................15 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 16 SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI MỞ ĐẦU Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm toán độc lập là xu hướng tất yếu, khách quan có tính quy luật của kinh tế thị trường. Kiểm toán độc lập chính là công cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế thị trường. Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế thị trường từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý Nhà Nước, kiểm toán đã hình thành và đi vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các công ty kiểm toán độc lập trong những năm qua ở Việt Nam đã chứng tỏ điều này. Là một sinh viên sắp ra trường, với mong muốn vận dụng kiến thức đã được trang bị trong nhà trường để tiếp cận với thực tế, tôi đã tìm hiểu về công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars. Qua quá trình thực tập, tôi đã đi sâu tìm hiểu công tác kiểm toán tại Công ty cũng như cách thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty và hoàn thành bài viết sơ lược về công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars. Nội dung bài viết của tôi bao gồm 3 phần chính: I. Tổng quan về công ty TNHH kiểm toán quốcs tế Unistars (Unistars) II. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars (Unistars) III. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars (Unistars) Để hoàn thành bài viết này trong một thời gian hạn chế tôi đã được sự giúp đỡ tận tình từ phía công ty, thầy cô giáo và bạn bè. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giáo viên hướng dẫn tôi là Ts Tạ Quang Bình người đã giúp đỡ tôi hoàn thành bài viết này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 14 tháng 02 năm 2014 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Thơm SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XDCB : Xây dựng cơ bản BCTC : Báo cáo tài chính NH : Ngân hàng GTGT : Giá trị gia tăng TSCĐ : Tài sản cố định DN : Doanh nghiệp BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQHDKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BTC : Bộ tài chính LNTT&LV : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay TSBQ : Tài sản bình quân LNG : Lợi nhuận gộp DT : Doanh thu LNST : Lợi nhuận sau thuế VCSH : Vốn chủ sở hữu TSLĐ : Tài sản lưu động NNH : Nợ ngắn hạn NDH : Nợ dài hạn SVTH: Phạm Thị Thơm GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên sơ đồ, bảng biểu STT Trang 1 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức 6 2 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 9 3 4 5 Biểu số 1.1 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 và 2012 Biểu số 2.1: Các tài khoản chi tiết: 11 Biểu số 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2 năm 2011-2012 SVTH: Phạm Thị Thơm 8 14 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN QUỐC TẾ UNISTARS 1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty kiểm toán quốc tế Unistars Tên đầy đủ : Công Ty TNHH Kiểm Toán quốc tế UNISTARS Tên viết tắt : UNISTARS Trụ sở chính : Phòng 9.9, tòa nhà A4, làng quốc tế Thăng Long, đường Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại : (04) 3 793 2296 Fax : (04) 3 793 2295 E-mail : [email protected] Website : www.unistars.vn UNITARS là một công ty dịch vụ Ngành nghề kinh doanh của công ty là : - Kiểm toán độc lập ; - Kiểm toán Báo cáo tài chính ; - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án ; - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành ; - Kiểm toán thông tin tài chính ; - Dịch vụ soát, xét Báo cáo tài chính ; - Dịch vu kế toán, thuế, đại lý thuế ; - Tư vấn tài chính ; - Tư vấn thuế ; - Tư vấn quản lý hành chính ; - Dịch vụ kế toán ; - Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán ; - Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định. Công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars được thành lập và hoạt động từ ngày 2 tháng 7 năm 2007 theo Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.Theo quyết định số 93 QĐ-U CK quyết định chấp thuận cho công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars được thực hiện kiểm toán cho các tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2009. SVTH: Phạm Thị Thơm 1 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty TNHH kiếm toán quốc tế Unistars tự hào là công ty 100% vốn Việt Nam (với số vồn điều lệ là 1 tỷ đồng) nhưng đang cung cấp dịch vụ cho hơn 150 công ty FDI trong đó phần lớn các khách hàng Nhật Bản, Hàn Quốc. Tuy nhiên do mới thành lập chưa lâu nên công ty Unistars chưa có hành động trong việc hợp tác quốc tế, nhưng do các cán bộ chủ chốt cuả Unistars là những người đã có quan hệ với các chuyên gia tài chính kế toán trên thế giới nên trong tương lai, việc hợp tác quốc tế đối với công ty Unistars là tất yếu. Hiện nay, hoạt động Unistars tuân thủ theo chuẩn mực nghề nghiệp, chịu sự quản lý của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và Bộ tài chính nước CHXHCN Việt Nam. Công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars có quy mô như sau: Quy mô vốn : vốn điều lệ là 1.000.000.000 VND Quy mô lao động : đội ngũ công nhân viên của công ty tổng số gồm 43 người. Trong đó : Trình độ trên đại học : 15 người Trình độ đại học : 26 người Trình độ cao đẳng : 2 người Với trụ sở đặt tại phòng 9.9, tòa nhà A4, Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, Hà Nội. 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị Với nguyên tắc hoạt động : “Độc lập, khách quan và bảo mật số liệu khách hàng’’ và phương châm hành động : “Do The RIGHT Things In The RGHT Ways’’Làm những điều đúng nhất theo những cách đúng nhất, đã được chứng thực bởi sự tin cậy của khách hàng Nhật Bản, Hàn Quốc. Unistars cam kết sẽ cung cấp cho khách hàng của mình các dịch vụ chuyên nghiệp với phong cách phục vụ, chất lượng chuyên môn và hiệu quả cao. Khách hàng mà Unistars cung cấp dịch vụ rất đa dạng cả về loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh nhưng chủ yếu là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Hoạt động của công ty được thực hiện bởi những người có trình độ cao, có kinh nghiệm, được thực hiện dưới nhiều hình thức với mục tiêu là cung cấp dịch vụ tốt nhất. Hoạt động kiểm toán được thực hiện theo các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế, các Chuẩn mực và Quy chế kiểm toán độc lập hiện hành tại Việt Nam. SVTH: Phạm Thị Thơm 2 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị Hiện nay, Unistars đang có trong tay đội ngũ lãnh đão, nhân viên dày dặn kinh nghiệm, kiến thức không ngừng nâng cao được tổ chức quản lý chặt chẽ từ cấp lãnh đạo đến đội ngũ kiểm toán viên, các nhóm trưởng và các tổ chức kiểm toán. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Hội đồng thành viên Ban giám đốc Phòng kiểm toán I (XDCB) Phòng kiểm toán II (BCTC) Phòng tư vấn Phòng hành chính - kế toán (Nguồn: Phòng hành chính - kế toán) Cơ cấu quản lý của công ty Unistars được tổ chức theo hai tầng cơ cấu. Tầng thứ nhất là phân theo chức vụ bao gồm từ Giám Đốc, Phó Giám Đốc,... Tầng thứ hai là phân theo các phòng ban chức năng bao gồm 4 phòng: Phòng kiểm toán I, phòng kiểm toán II, phòng tư vấn, phòng hành chính tổng hợp. Hai tầng cơ cấu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành quan hệ giữa các phòng ban và quan hệ giữa cấ lãnh đạo với nhân viên. Ban lãnh đạo - Chủ tịch hội đồng thành viên là ông Đoàn Tiến Hưng, là người đại diện cho pháp luật và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà Nước về hoạt động của công ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, điều hành hoạt động của công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách về tài chính, đối ngoại,… của Công ty. - Phó Giám Đốc là ông Nguyễn Ngọc Tuấn, Lê Hải Đoàn và Trần Hữu Trang là người giúp việc cho Giám Đốc trong việc tổ chức, điều hành thực hiện các mục tiêu của Công ty. Phó Giám Đốc phụ trách hoạt động, lĩnh vực mà Giám Đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các lĩnh vực đó. SVTH: Phạm Thị Thơm 3 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Phòng ban chức năng : - Phòng kiểm toán I – Phòng kiểm toán XDCB- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư XDCB. Kiểm toán các báo cáo quyết toán của các công trình xây dựng cơ bản các hạng mục công trình hoàn thành. - Phòng kiểm toán II – Phòng kiểm toán báo cáo tài chính- cung cấp các dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính. - Phòng tư vấn : cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng như : tư vấn thuế, tư vấn quản trị kinh doanh, tư vấn hỗ trợ tuyển dụng… - Phòng hành chính-kế toán: Thực hiện công tác tổ chức hành chính, kế toán, văn thư, lễ tân,… có chức năng quản lý tài chính, thực hienj công việc chuyên môn nghiệp vụ kế toán, lập báo cáo quản trị để trợ giúp công tác quản lý và có nhiệm vụ phói hợp thực hiện với các phòng ban để giúp cho toàn bộ hệ thống hoạt động hiệu quả. 1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Unistars Dựa vào nguồn số liệu trên báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2012, ta có bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh như sau : Biểu số 1.1 : So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 và 2012 Chỉ tiêu Năm 2011 Doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chênh lệch Năm 2012 Số tiền % 4.458.820.947 4.834.177.594 375.356.647 8,41 4.457.302.922 4.833.494.622 376.191.700 8,44 Doanh thu tài chính 1.518.025 682.972 (835.053) (55) Lợi nhuận trước thuế 178.608.992 201.261.396 22.652.404 13 44.652.248 50.315.349 5.663.101 13 133.956.744 150.946.047 16.989.303 13 Thuế thu nhập DN Lợi nhuận sau thuế (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012) Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là 375.356.647 (đồng) tương ứng tăng 8,41%. Đi sâu phân tích ta thấy SVTH: Phạm Thị Thơm 4 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp được rằng việc tổng doanh thu tăng là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 376.191.700 (đồng) tương ứng tăng 8,44% so với cùng kỳ, trong khi đó doanh thu hoạt động tài chính lại giảm 835.053 (đồng) tương ứng giảm 55%. Sự biến động này là tốt đối với sự phát triển của công ty, công ty đã có kế hoạch, các chính sách quản lý phù hợp để làm tăng doanh thu bán hàng. Tình hình lợi nhuận cũng có chiều hướng tăng, lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 22.652.404 đồng tương ứng tăng 13 %, làm thuế thu nhập DN và lợi nhuận sau thuế tăng tương ứng là 22.652.404 đồng và 13%. Như vậy thì kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2011 và 2012 của công ty là khá tốt. Ban lãnh đạo đưa ra các kế hoạch, chính sách phù hợp, kịp thời để tiếp tục tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho công ty cũng như để mở rộng quy mô, tìm kiếm khách hàng mới và tiến tới hợp tác quốc tế trong thời gian sắp tới. SVTH: Phạm Thị Thơm 5 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN UNISTARS 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Unistars 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị i) Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán tại Unistars được tổ chức theo mô hình một cấp (mô hình kế toán tập trung). Do quy mô của công ty khá nhỏ chưa có phòng kế toán riêng nên phòng hành chính-kế toán của Công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo, phân tích và tổng hợp của đơn vị. Mô hình kế toán của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán viên (Nguồn: Phòng hành chính - kế toán) Kế toán trưởng đảm nhiệm việc tổ chức và chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về hoạt động kế toán. Thủ quỹ có nhiệm vụ nắm giữ, bảo quản tiền của công ty, thường xuyên thực hiện việc kiểm kê, đối chiếu sổ sách với kế toán tránh việc thất thoát cũng như bỏ sót các nghiệp vụ, thực hiện thu chi theo yêu cầu khi có sự phê duyệt của kế toán trưởng và Ban Giám Đốc. Kế toán viên là người trách kế toán sẽ thực hiện việc xử lý các nghiệp vụ kế toán, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu trình kế toán trưởng phê duyệt. ii) Chính sách kế toán - Kỳ kế toán: Kỳ kế toán của công ty theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND) - Chế độ kế toán áp dụng SVTH: Phạm Thị Thơm 6 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng. - Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký chung với phần mềm kế toán Misa. - Phương pháp ghi nhận TSCĐ TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, hào mòn lũy kế và giá trị còn lại. Khấu hao trích theo phương pháp đường thẳng được quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của BTC. Thời gian khấu hao được ước tính như sau: + Nhà của vật kiến trúc : 25 năm + Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn : 5 năm + Thiết bị, dụng cụ quản lý : 5 năm - Kế toán thuế GTGT Công ty kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán - Tổ chức hạch toán toán ban đầu Công ty sử dụng các chứng từ ban đầu như : hóa đơn mua bán hàng hóa & dịch vụ, giấy tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có, phiếu kế toán, bảng chấm công, bảng lương, bảng trích phân bổ khấu hao,.... Trình tự luân chuyển chứng từ: + Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; + Phụ trách kế toán kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc ccong ty phê duyệt; + Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán SVTH: Phạm Thị Thơm 7 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính. Công ty đăng ký sử dụng đầy đủ hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính. Kế toán thực hiện mở các tài khoản chi tiết cần thiết cho từng tài khoản cấp 1. Tài khoản con được lập theo yêu cầu quản lý và các tài khoản có thể được lập chi tiết đến tài khoản cấp 3. Biểu số 2.1: Các tài khoản chi tiết: TK 11211: Tiền gửi NH BIDV (VNĐ) TK 11221: Tiền gửi NH BIDV (ngoại tệ) TK11213: Tiền gửi NH Vietinbank TK 11222: Tiền gửi NH Vietinbank (VNĐ) (ngoại tệ) TK 1311: Phải thu khách hàng trong nước TK 1312: Phải thu khách hàng nước ngoài (Nguồn: Phòng hành chính - kế toán) - Tổ chức hệ thống sổ kế toán Kế toán công ty áp dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung. Hiện công ty đang áp dụng phầm mề trong côm Misa trong tác kế toán trên nền Nhật ký chung. - Tổ chức hệ thống BCTC Unistars lập đầy đủ 4 báo cáo: Bảng cân đối kế toán : mẫu B-01/DNN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : mẫu B-02/DNN Lưu Chuyển tiền tệ : được lập theo phương pháp trực tiếp theo mẫu B-03/DNN Thuyết minh báo cáo tài chinh : mẫu B-09/DNN Công ty thực hiện lập báo cáo tài chính vào cuối niên độ hàng năm với kỳ kề toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm. 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế - Bộ phận thực hiện Công ty không có phòng phân tích nên việc lập bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế trong công ty được nhân viên phòng kế toán thực hiện thay. - Thời điểm tiến hành phân tích Khi có yêu cầu của ban Giám đốc, Hội đồng thành viên,... nhân viên kế toán thực hiện việc lập bảng phân tích đánh giá theo yêu cầu sau đó được kế toán trưởng soát xét ký nháy rồi trình lên cho Ban giám đốc, hội đồng thành viên,.. SVTH: Phạm Thị Thơm 8 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Unistars Công ty thường phân tích các chỉ tiêu sau: - Hệ số khả năng sinh lời của tài sản (ROA): Công thức: ROA x 100 Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản bỏ ra đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Hệ số lợi nhuận gộp: Công thức: Hệ số lợi nhuận gộp x 100 Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng doanh thu thu về sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Phân tích chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): Công thức : ROE x 100 Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Phân tích chỉ tiêu thanh khoản Công thức: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: Hệ số khả năng thanh toán x 100 Hệ số khả năng thanh toán chung: Hệ số khả năng thanh toán chung x 100 Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời nói lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện tại, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn và đặc biệt quan trọng đối với các bên đối tác cho vay hoặc cho thanh toán chậm. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính của công ty. Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán chung cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện tại đối với các khoản nợ nói chung. SVTH: Phạm Thị Thơm 9 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. Dựa vào nguồn số liệu trên BCTC năm 2011 và năm 2012, ta thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua việc phân tích các chỉ tiêu về tình hình thực hiện doanh thu chung toàn công ty, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,… Biểu số 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2 năm 2011-2012 Các chỉ tiêu Công thức 1. Tỉ suất sinh lời của tài sản (ROAE) 2. Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) LNTT và lãi vay/Tổng tài sản LNST/Vốn chủ sở hữu 3. Tỷ suất lợi nhuận gộp 4. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 5. Hệ số khả năng thanh toán chung (lợi nhuận gộp/doanh thu)*100% Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn Tổng tài sản/Tổng nợ So sánh 2012/2011 2011 2012 (%) (%) Chênh lệch (%) 11,957 11,953 -0,004 13,396 15,095 1,699 15,659 15,339 -0,32 4,008 3,092 0,916 4,152 3,160 1,36 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2011) Qua bảng phân tích trên ta thấy được tình hình về hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh của công ty như sau: Tỉ suất sinh lời của tài sản năm 2011 là 11,957%, năm 2012 là 11,953%, giảm 0,004% không đáng kể. Tỉ suất này khá là cao đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và mới thành lập như Unistars. Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu năm 2011 là 13,396%, năm 2012 là 15,095%, tăng 1,699% so với năm 2011. Như vậy công ty đã quản lý tốt tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu của mình. Tỉ suất lợi nhuận gộp năm 2011 là 15,659%, năm 2011 là 15,339%, giảm 0,32% không đáng kể nhưng cũng cần có chính sách, kế hoạch để tăng nhah tỉ suất lợi nhuận cho công ty. Hệ số khả năng thanh toán của công ty vẫn còn chưa cao: hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2011 là 4,008, năm 2012 là 3,029 (giảm 0,916). Hệ số khả năng thanh toán chung năm 2011 là 4,152, năm 2012 là 3,16 (giảm 1,36). Điều này cho thấy tình hình tài chính của công ty chưa thực sự vững mạnh. Công ty cần đưa ra các chính sách phù hơp, kịp thời. SVTH: Phạm Thị Thơm 10 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA ĐƠN VỊ 3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị 3.1.1 Ưu điểm Bộ máy kế toán của công ty thực hiện theo mô hình tập trung 1 cấp nên có lợi thế là gọn nhẹ, đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ phù hợp với quy mô hoạt động của công ty giúp chuyên môn hóa, kịp thời chỉ đạo, kiểm tra, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại. Việc áp dụng các chuẩn mực và các thông tư hướng dẫn được thực hiện đúng và đầy đủ. 3.1.2 Hạn chế Công ty vẫn chưa có phòng kế toán riêng, công việc kế toán được phòng hành chính-kế toán thực hiện. Như vậy chưa thực sự chuyên môn hóa, nhân viên kế toán còn ít không tránh khỏi tình trạng kiêm nhiệm. Khi nhân viên kế toán đột ngột nghỉ có thể ảnh hưởng lớn đến công việc. Nhân viên phòng kế toán trẻ còn ít thâm niên trong nghề. 3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị. 3.2.1 Ưu điểm Đã coi phân tích kinh tế như là một khâu quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Việc lập bảng biểu phân tích được tiến hành theo yêu cầu của cấp trên sẽ đảm bảo sự thuận tiện, tránh lãng phí nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí cho công ty. 3.2.2 Hạn chế Công ty chưa có phòng phân tích mà công việc này được nhân viên phòng hành chính-kế toán thực hiện thay. Điều này có thể dẫn tới việc phân tích các chỉ tiêu chưa sâu, có thể sẽ không làm nổi bật được vấn đề cần nêu do trình độ của nhân viên kế toán về vấn đề này còn hạn chế. 3.3 Đánh giá khác 3.3.1 Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán Trong mỗi một cuộc kiểm toán thông thường bao gồm một nhóm 5 người trong đó có 1 người làm trưởng nhóm (với một cuộc kiểm toán lớn thường có từ 6 đến 8 người), có thể nhiều hơn hoặc ít hơn nhưng tối thiểu là 3 người bao gồm đầy đủ các thành phần: Nhóm trưởng là kiểm toán viên chỉ đạo chung cho cuộc kiểm toán và những người còn lại thường là trợ lý kiểm toán. SVTH: Phạm Thị Thơm 11 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 3.3.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán Quá trình tiến hành cuộc kiểm toán tại công ty tuân thủ theo quy trình chung của mọi cuộc kiểm toán, bao gồm ba giai đoạn sau: * Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán, gồm các công việc: - Tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp đồng: + Tìm kiếm khách hàng: Khách hàng được tiến hành xem xét và đánh giá phân thành 2 nhóm: Khách hàng cũ và khách hàng mới. + Kí hợp đồng: Khi đã quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng và xem xét các rủi ro Công ty sẽ tiến hành kí kết hợp đồng với KH. - Lập kế hoạch kiểm toán; - Đánh giá hệ thống Kiểm soát nội bộ; - Xây dựng chương trình kiểm toán. * Giai đoạn 2: Thực hiện kế hoạch kiểm toán Trong giai đoạn này KTV và các trợ lý kiểm toán sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán với thời gian, nội dung và phạm vi như chương trình kiểm toán đã thiết kế. *Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán trên cơ sở kết quả các thủ tục kiểm toán tiến hành lập báo cáo kiểm toán. 3.3.3 Đánh giá quy trình soát xét của UNISTARS 3.3.3.1 Ưu điểm Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán: Các KTV và các trợ lý KTV đã tuân thủ đúng theo chương trình kiểm toán và quy định mà Công ty đặt ra. Ngoài ra, để nâng cao chất lượng kiểm toán, Công ty đã xây dựng và thiết lập hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm tra lại toàn bộ giấy tờ làm việc của các đoàn kiểm toán nhằm phát hiện ra những thiếu sót của người thực hiện, điều chỉnh kịp thời. Chất lượng của giai đoạn thực hiện kiểm toán được nâng cao. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Việc thực hiện tốt các giai đoạn trên cũng giúp cho giai đoạn kết thúc kiểm toán được thực hiện một cách dễ dàng, hầu hết các ý kiến điều chỉnh cũng như ý kiến tư vấn đưa ra được công ty khách hàng chấp nhận và tiếp thu ý kiến. Ngoài ra, trước khi đưa ra ý kiến Công ty tiến hành thảo luận với ban lãnh đạo của khách hàng từ đó tạo điều kiện giải quyết và thống nhất các bất đồng. SVTH: Phạm Thị Thơm 12 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 3.3.3.2. Hạn chế Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Công ty đã đưa ra những bước công việc cần thực hiện trong giai đoạn này nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như nhân sự không phải cuộc kiểm toán nào với đối tượng khách hàng nào cũng thực hiện đầy đủ các bước công việc nêu trên, gây ra khó khăn trong việc thực hiện các giai đoạn tiếp theo. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: Việc thực hiện các thủ tục phân tích chưa được chú trọng thực sự. Việc kiểm tra chi tiết ở một số các phần hành còn chiếm nhiều thời gian, tăng chi phí. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán: Một số cuộc kiểm toán, khi đã kết thúc cuộc họp với khách hàng nhưng vẫn còn những vấn đề tranh cãi, chưa được giải quyết nhất điểm. SVTH: Phạm Thị Thơm 13 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tài liệu và khảo sát thực tế ở công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars, em xin đề ra hướng đề tài: Hƣớng đề tài thứ nhất: “Hoàn thiện chu trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo Cáo Tài chính do Công ty TNHH kiểm toán Unistars thực hiện” thuộc học phần “Kiểm Toán”. Lý do: Lương và các khoản trích theo lương là mối quan tâm hàng đầu của người lao động vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của họ. Mặt khác, đây cũng là yếu tố trọng yếu ảnh hưởng lớn đến các khoản mục trong BCTC như phải trả người lao động, phải trả, phải nộp khác trên BCĐKT, các loại chi phí trên BCKQHĐKD,... Hƣớng đề tài thứ hai: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH kiểm toán Unistars” thuộc học phần “Kế Toán”. Lý do: Hạch toán phân bổ chính xác tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng, đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động phát huy tính sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhận viên, từ đó giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động, hoàn thành kế hoạch đề ra. SVTH: Phạm Thị Thơm 14 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp KẾT LUẬN Thời gian thực tập ở công ty đã giúp tôi có thể vận dụng những kiến thức đã được học trên giảng đường vào thực tế, giúp tôi có thêm nhiều trải nghiệm trên con đường hành nghề kế toán – kiểm toán. Qua thời gian thực tập tại Unistars, tôi nhận thâý rằng việc thực hiện công tác kế toán tại công ty được thực hiện theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Công tác kiểm toán thực hiện theo đúng các chuẩn mực, có kế hoạch cụ thể, rõ ràng. Việc soát xét được thực hiện kỹ càng đảm bảo tính nghề nghiệp. Một lần nữa tôi xin được gửi lời cám ơn đến TS. Tạ Quang Bình là người đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và viết báo cáo. Tôi xin cám ơn các anh chị cùng đồng sự tại công ty Unistars đã giúp tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty. SVTH: Phạm Thị Thơm 15 GVHD: TS. Tạ Quang Bình Đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01 Công ty TNHH kiểm toán quốc tế Unistars Tòa nhà A4, làng quốc tế Thăng long, Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, Hà Nội Mẫu số B 01 – DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Các khoản phải thu khác 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 3. Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) I. Tài sản cố định SVTH: Phạm Thị Thơm Thuyết minh Mã số B Số cuối năm C Số đầu năm 1 2 1.441.916.562 1.426.277.553 965.303.819 989.397.053 130 476.612.743 436.880.500 131 132 138 461.881.324 436.880.500 100 110 (III.01) 120 (III.05) 121 129 139 (...) 14.731.420 (...) 140 141 (III.02) 149 0 (...) 150 151 152 158 200 51.830.456 64.047.959 210 (III.03.04) 43.080.456 49.859.637 GVHD: TS. Tạ Quang Bình
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan