MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................................. iii
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................... 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị ........................................................... 1
1.2 Đặc điểm kinh doanh..................................................................................................... 2
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý. ............................................................................................. 3
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh.................................................................. 5
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ HOÀNG GIA ................................................................................. 7
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia........................ 7
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán........................................................ 7
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán........................................................................... 8
2.2. Tổ chức công tác phân tích ........................................................................................ 13
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế ................... 13
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế ............................................................... 13
2.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. .................... 14
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH CỦA CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHỆ HOÀNG GIA ........................................................................ 19
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia
............................................................................................................................................. 19
3.1.1 Ƣu điểm ..................................................................................................................... 19
3.1.2 Nhƣợc điểm ............................................................................................................... 19
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH Công Nghệ
Hoàng Gia........................................................................................................................... 19
3.2.1 Ƣu điểm ..................................................................................................................... 19
3.2.2 Nhƣợc điểm ............................................................................................................... 20
IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ......................................... 20
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 21
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết thực tập là một khâu qua trọng trong quá trình học tập,
giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Quá trình thực tập
là mối tiếp giao giữa môi trường học tập và môi trường xã hội thực tiễn, không chỉ
giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào công việc thực tế mà còn giúp sinh
viên học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc, cách ứng xử trong các mối quan hệ tại
cơ quan.
Thực hiện phương châm học đi đôi với hành, kết hợp lý thuyết và thực hành,
vận dụng những kiến thức đã học được trên ghế nhà trường vào thực tế doanh
nghiệp, được sự cho phép của trường Đại học Thương Mại và giám đốc công ty
TNHH Công Nghệ Hoàng Gia, em đã tiến hành thực tập tổng hợp tại công ty trong
thời gian 4 tuần. Trong thời gian này em đã được tiếp cận, nắm bắt được một số
hoạt động kinh doanh của công ty. Kết hợp kiến thức đã học tại trường Đại Học
Thương Mại và tìm hiểu thực tế về công ty, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô
PGS.TS Nguyễn Phú Giang và các cán bộ trong công ty TNHH Công Nghệ Hoàng
Gia, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp.
Bài báo cáo gồm 4 phần
-Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
-Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại đơn vị
-Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích của đơn vị
-Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS Nguyễn Phú Giang và các cán bộ văn
phòng công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo thực tập tổng hợp này.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Số TT
Viết tắt
Diễn giải
01
TNHH
02
DT
Doanh thu
03
LN
Lợi nhuận
04
LNST
Lợi nhuận sau thuế
05
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
06
TSLĐ
Tài sản lưu động
07
HTK
Hàng tồn kho
08
TSCĐ
Tài sản cố định.
09
NNH
Nợ ngắn hạn
10
NDH
Nợ dài hạn
11
VCSH
Vốn chủ sở hữu
12
GTGT
Giá trị gia tăng
13
NKC
Nhật ký chung
Trách nhiệm hữu hạn
ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG, BIỂU,
NỘI DUNG
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Biểu 1.1
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.2
Biểu 2.2
TRANG
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3
TNHH Hoàng Gia.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Công Nghệ Hoàng Gia 2011 -2012
5
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công Nghệ
7
Hoàng Gia.
Các chỉ tiêu phân tích tại công ty TNHH Công
14
Nghệ Hoàng Gia.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
TNHH Công Nghệ Hoàng Gia
iii
16
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
- Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia.
- Tên tiếng Anh: Hoang Gia Technologies company limited.
- Tên viết tắt: Hoang Gia Tech Co.., LTD.
- Mã số doanh nghiệp: 0102079104.
- Cấp ngày: 30/10/2006.
- Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04 6281 2282-83-84.
- Fax: 04 6281 2280.
- Mã số thuế: 0102079104.
- Quy mô:
+ Vốn điều lệ: 6.000.000.000
+ Tổng số nhân viên 53 người.
- Trụ sở chính: P707, tòa nhà CT6, khu ĐTM Yên Hòa, P.Yên Hòa, Q.Cầu Giấy,
Hà Nội.
-Chức năng:
Hiện nay chức năng chính của công ty là lắp đặt hệ thống điện và phòng cháy
chữa cháy cho các tòa nhà, các công trình khắp cả nước. Ngoài ra công ty còn cung
cấp Busway, máy biến thế, máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa
cháy, và nguyên liệu, nhiên liệu.
Công ty phải đảm bảo kế hoạch kinh doanh phù hợp với thị trường, đem lại
hiệu quả cao, góp phần tích lũy vốn cho công ty và đóng góp ngày càng nhiều cho
xã hội, đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ:
+Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và đúng ngành nghề theo
đăng ký kinh doanh do Nhà nước cấp.
+Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn,
tăng trưởng vốn kinh doanh.
+Hoàn thiện bộ máy quản lý; bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ, năng lực
của đội ngũ cán bộ công nhân viên.
1
+Đem lại sự hài lòng và yên tâm cho khách hàng.
+Tìm hiểu và mở rộng thị trường, nâng cao vị thế của của công ty trên thị trường.
-Ngành, nghề kinh doanh:
+ Mua sắm, lắp đặt, xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông, thiết bị tự động hóa và máy
móc, vật tư kỹ thật cho ngành công nghiệp.
+ Dịch vụ vận tải và thương mại tổng hợp.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, nguyên liệu và phụ gia sản xuất vật liệu xây dựng;
+Sản xuất, gia công lắp đặt các sản phẩm kim loại;
+ Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;
- Quá trình hình thành và phát triển:
Dựa trên 20 năm kinh nghiệm của các sáng lập viên đã từng điều hành, làm
việc trực tiếp trong lĩnh vực lắp đặt dây chuyền máy móc thiết bị, hệ thống điện, hệ
thống phòng cháy chữa cháy và kinh doanh các mặt hàng thiết bị điện công nghệ,
thiết bị tự động hóa-đo lường, thiết bị viễn thông và các mặt hàng nhiên liệu khác,
tháng 10 năm 2006 công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia được thành lập và đi vào
hoạt động với số vốn điều lệ là 6.000.000.000 VNĐ.
Trong suốt thời gian hoạt động vừa qua, công ty TNHH Công Nghệ Hoàng
Gia đã tạo dựng cho mình một thương hiệu có uy tín trên toàn quốc. Nguồn nhân
lực của công ty bắt nguồn từ đội ngũ Trẻ - Năng động – Nhiệt huyết - Trách nhiệm
và có nhiều kinh nghiệm, đó chính là sự kết hợp hài hòa trong toàn hệ thống giúp
công ty hoạt động có hiệu quả.
Hơn 7 năm xây dựng và phát triển, công ty đã có đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ
thuật có trình độ chuyên môn giỏi, có đội ngũ công nhân lành nghề. Với sự cố gắng nỗ
lực phấn đấu không ngừng nghỉ của các cán bộ đã giúp công ty có được sự tin tưởng
của khách hàng, chủ đầu tư, các nhà thầu và đạt được những thành công nhất định.
1.2 Đặc điểm kinh doanh.
Công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia là một doanh nghiệp hạch toán độc lập
vì mục tiêu lợi nhuận
Với năng lực đã khẳng định qua thời gian cùng với sự tin tưởng của khách
hàng và chủ đầu tư, công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia đang kinh doanh chủ
yếu trên các lĩnh vực sau:
2
- Lắp đặt hệ thống điện và phòng cháy chữa cháy; bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thiết
bị điện và phòng cháy chữa cháy.
- Kinh doanh thiết bị: Cung cấp Busway, cung cấp máy biến thế, cung cấp máy móc
thiết bị công nghiệp, cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Kinh doanh nhiên liệu, nguyên liệu.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý.
- Đặc điểm phân cấp quản lý kinh doanh.
Công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình
trực tuyến, thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt động chỉ đạo từ hội đồng thành
viên đến ban giám đốc xuống các phòng ban điều hành các bộ phận.
-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Công Nghệ
Hoàng Gia
Hội đồng thành
viên
Ban Giám đốc
Phòng hành chính
– nhân sự
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng Tài chínhKế toán
Phòng kinh doanh
Các đội thi công
Hội đồng thành viên: gồm có 3 thành viên, là cơ quan quản lý công ty, có toàn
quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, có
quyền và nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của công ty.
Ban giám đốc gồm có giám đốc và phó giám đốc
Giám đốc: là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có chức
năng quản lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của công ty. Giám đốc còn là người đại diện công ty ký các văn bản, hợp
đồng đồng thời đưa ra những phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách
nhiệm pháp lý trong toàn bộ hoạt động của công ty.
3
Phó Giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh của công ty, thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc phân công.
Phòng hành chính – nhân sự: xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm
vụ của các phòng ban, bộ phận; xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: tham mưu cho giám đốc về công tác kế hoạch và kỹ
thuật. Giúp Giám đốc lập phương án tổ chức thi công, phối hợp với phòng kinh
doanh chuẩn bị và kiểm tra vật tư, thiết bị trước khi thi công. Tổ chức chỉ huy, giám
sát, kiểm tra tiến độ, kỹ thuật thi công, được quyền đình chỉ thi công khi thấy chất
lượng không đảm bảo.
Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của công ty.
Có chức năng phân tích tình hình thị trường, khách hàng và nhu cầu của khách hàng
nhằm mở rộng thị trường.
Phòng tài chính – Kế toán: tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực về
công tác tài chính, kế toán; quản lý tài sản, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế,
kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản của công ty; tổ
chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn công ty. Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức bộ
máy kế toán, ghi chép toàn bộ các sổ sách, số liệu về kinh tế tài chính, xử lý, thu
thập, cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời cho bộ máy quản lý, đảm bảo cho
hoạt động của công ty đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, mục tiêu đề ra và thực hiện đúng
các chế độ pháp luật của nhà nước
Đội thi công: thực hiện thi công các công trình cũng như hạng mục thược các
dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối lượng đã hoàn thành.Trực
tiếp thi công công trình dưới sự chỉ đạo, giám sát của phụ trách thi công.
4
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1 kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011-2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
(1)
(2)
(3)
Tổng doanh
thu thuần
18.990.183.956 12.767.758.461
- Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung 18.978.978.371 12.763.554.207
cấp dịch vụ
- Doanh thu
hoạt động tài
11.205.585
4.204.254
chính
Tổng chi phí
22.433.176.442 13.994.193.374
kinh doanh
17.056.496.388 10.727.802.057
-Giá vốn
-Chi phí tài
1.695.199.672 1.443.058.128
chính
-Chi phí
quản lý kinh
3.681.480.382 1.823.333.189
doanh
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
-3.442.992.486 -1.226.434.913
kinh doanh
Thu nhập
495.378.405
199.624.236
khác
481.790.026
342.293.652
Chi phí khác
Lợi nhuận
khác
Lợi nhuận
trƣớc thuế
Biến động
Số tiền
Tỉ lệ
(4) = (3) - (2) (5)=(4)/(2)x100
-6.222.425.495
-32,77
-6.215.424.164
-32,75
-7.001.331
-62,48
-8.438.983.068
-37,62
-6.328.694.331
-37,10
-252.141.544
-14,87
-1.858.147.193
-50,47
2.216.557.573
64,38
-295.754.169
-59,70
-139.496.374
-28,95
13.588.379
-142.669.416
-156.257.795
-1149,94
-3.429.404.107
-1.369.104.329
2.060.299.778
60,08
Thuế TNDN
Lợi nhuận
-3.429.404.107 -1.369.104.329 2.060.299.778
60,08
sau thuế
(Nguồn: BCTC năm 2012, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2012)
5
Nhận xét:
-Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng 2.216.557.573 đồng
so với năm 2011 do:
+ Tổng doanh thu thuần năm 2012 so với năm 2011 giảm 6.222.425.495 đồng
tương ứng với tỷ lệ giảm 32,77%. Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịnh vụ giảm 6.215.424.164 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 32,75%.; Doanh thu
hoạt động tài chính giảm 7.001.331 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 62,48%.
+ Tổng chi phí kinh doanh năm 2012 giảm 8.438.983.068 đồng, tương ứng với
tỷ lệ giảm 37,62% so với năm 2011. Trong đó, giá vốn hàng bán giảm
6.328.694.331 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 37,10%; Chi phí tài chính giảm
252.141.544 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 14,87%; Chi phí quản lý kinh doanh
giảm 1.868.147.193 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 50,47%;
- Lợi nhuận khác năm 2012 giảm 156.257.795 đồng so với năm 2011 tương
ứng với tỷ lệ giảm 1149,94% do:
+ Thu nhập khác năm 2012 giảm 295.754.169 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm
59,70% so với năm 2011; Chi phí khác giảm 139.496.374 đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 28,95%.
- Suốt 2 năm 2011 và năm 2012 công ty đều bị lỗ nên không phải nộp thuế
TNDN. Lợi nhuận trước thuế cũng như sau thuế năm 2012 tăng so với năm 2011
2.060.299.778 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 60,08%. Tuy lợi nhuận tăng nhưng
công ty vẫn còn chưa tạo ra được lãi, vì thế công ty cần tìm ra nguyên nhân để đưa
ra các biện pháp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
6
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ HOÀNG GIA
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán.
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ
công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán của
công ty. Hình thức tổ chức này tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện
kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc
cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Sơ đồ2.1: Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia.:
Kế toán tổng hợp
Kế toán công nợ và
lương
Kế toán công trình
Kế toán TSCĐ kiêm
vật tư
Kế toán tổng hợp: Là người lãnh đạo, tổ chức thực hiện công tác của bộ máy
kế toán công ty, có trách nhiệm đôn đốc các nhân viên trong phòng hoàn thành
nhiệm vụ kịp thời và chính xác. Đồng thời là người trực tiếp cung cấp các thông tin
về tình hình tài chính của công ty, và là người chịu trách nhiệm về công tác tài
chính kế toán của công ty trước giám đốc và các cơ quan Nhà nước.
Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng
hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và lập báo
cáo tài chính. Căn cứ vào các hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản…, căn cứ vào kết
quả kinh doanh của công ty tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân
sách Nhà nước.
Kế toán công nợ và lương: tổ chức hạch toán, cung cấp các thông tin về tình
hình sử dụng lao động tại công ty, về chi phí tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương. Phụ trách việc giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản thanh
toán với khách hàng, người bán...
7
Kế toán TSCĐ kiêm vật tư: ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời về số lượng
hiện trạng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm di chuyển TSCĐ, phản ánh kịp
thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Bên cạnh đó còn tổ chức phản
ánh ghi chép tổng hợp về tình hình bảo quản, sử dung nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ trong quá trình kinh doanh.
Kế toán công trình: kế toán công trình thu thập chứng từ các công trình riêng
biệt, xác định chi phí, tính giá thành và doanh thu cho từng công trình
b. Chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế
toán là từng tháng trong năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: tuân thủ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
+Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
-Phương pháp ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: xác định theo nguyên giá và giá trị
còn lại của tài sản.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng,
-Phương pháp tính thuế VAT: theo phương pháp khấu trừ.
Hiện nay công ty đang áp dụng phần mềm kế toán FAST trong tổ chức toán,
phần mềm này được thiết kế theo hình thức nhật ký chung. Phần mềm này này cho
phép nhân viên kế toán kiểm soát và cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh
chóng, lập báo cáo tài chính cuối niên độ kịp thời.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán ban đầu
*Chứng từ sử dụng: theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số
48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính thì các chứng từ
công ty đang sử dụng bao gồm:
8
+ Hệ thống chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị
tạm ứng,-giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng …
+ Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Hợp đồng lao động, Bảng chấm công,
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng thanh toán tiền lương.
+ Hệ thống chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng trích khấu hao TSCĐ…
+ Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn GTGT mua hàng, hóa đơn thương
mại, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư…
+ Biên bản nghiệm thu công trình
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
+Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám
đốc công ty ký duyệt.
+Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và hạch toán vào phần mềm kế toán.
+Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Các chứng từ kế toán phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu
biểu, nội dung và phương pháp lập. Công ty phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phòng kế toán tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý các chứng từ do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển vào. Chỉ
những chứng từ đã được kiểm tra và xác minh tính pháp lý mới được dùng để ghi sổ
kế toán.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006 của BTC ngày
14/09/2006.
Tài khoản kế toán Công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành
của nhà nước, phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty . Có thể
kể tên một số TK mà công ty thường xuyên sử dụng sau đây:
Tài khoản loại1: TK 111, TK 112, TK131, TK 133, TK 138,TK 152, TK154,
TK156
Tài khoản loại 2: TK 211, TK 214, TK 241, TK 242.
Tài khoản loại 3: TK 311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341.
9
Tài khoản loại 4: TK 411, TK 412, TK 421
Tài khoản loại 5 : TK 511, TK 515.
Tài khoản loại 6 : TK 632, TK 635, TK 642.
Và các tài khoản loại 7, 8, 9: TK711, TK811, TK911
Các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại công ty:
*Kế toán các công trình thi công lắp đặt hệ thống cáp điện, phòng cháy chữa cháy
Đối với các sản phẩm như: LS Busway, LS CASTRESIN TRANSFOEMER,
thiết bị tự động hóa và đo lường, thiết bị truyền thông, thiết bị trung hạ thế, thiết bị
báo cháy .... được theo dõi trên TK152 thay vì TK156 vì theo công ty, những sản
phẩm này vừa dùng để bán lại vừa dùng để làm nguyên vật liệu sử dụng cho các
công trình nên việc sử dụng TK152 là phù hợp với công ty. Khi mua các sản phẩm
trên, căn cứ Hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK152: nguyên vật liệu.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
Có TK111, 112, 331...
- Khi xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm LS Busway, LS
CASTRESIN TRANSFOEMER, thiết bị tự động hóa và đo lường, thiết bị truyền
thông, thiết bị trung hạ thế, thiết bị báo cháy .... cho các công trình kế toán ghi:
Nợ TK1545: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK152: Nguyên vật liệu.
- Chi phí nhân công trực tiếp: TK1541 được mở chi tiết cho từng công trình,
căn cứ số liệu ở bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi:
Nợ TK1541: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK334:Phải trả người lao động.
- Căn cứ hợp đồng thuê máy thi công cà hóa đơn, xác định số tiền phải trả:
Nợ TK1543: Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có TK331, TK111, TK112...
- Chi phí sản xuất chung:
+ Tính tiền lương , tiền công cho nhân viên quản lý đội thi công:
10
Nợ TK15471: Chi phí nhân viên quản lý đội thi công
Có TK334: Phải trả người lao động.
+ Căn cứ phiếu xuất kho vật liệu xây dựng sử dụng ở đội thi công , kế toán ghi:
Nợ TK15472: Chi phí vật liệu
Có TK152: Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí
điện nước, điện thoại.
Nợ TK 15473: chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có TK111, TK112, TK331...
- Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào doanh nghiệp chịu) tính
trên số tiền phải trả công nhân trực tiếp thi công và nhân viên quản lý đội thi công
theo quy định, ghi:
Nợ TK154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang (TK 1541, TK 15472)
Có TK338- Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384,3389)
-Tính Giá thành công trình
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Doanh thu công trình: Căn cứ hóa đơn GTGT được lập khi hoàn thành công
trình kế toán ghi
Nợ TK112,111,131
Có TK5112: Doanh thu thành phẩm
Có TK3331: Thuế GTGT đầu ra.
* Đối với hoạt động mua bán hàng hóa
- Khi mua xi măng, phụ gia xi măng, phụ gia thương phẩm, quặng sắt
(Laterite), Thạch cao (Gypsum), Đá Bazan (Puzoland),...căn cứ hóa đơn GTGT và
phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK1561: Giá mua hàng hóa
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có TK 111, 112, 331
11
-Khi bán hàng hóa nêu trên, khách hàng chấp nhận thanh toán, căn cứ vào hóa
đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu hàng bán
Nợ TK131, 111, 112:
Có Tk 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Giá mua hàng hóa.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hình thức kế toán áp dụng: hình thức Nhật ký chung. Công ty cũng áp dụng
hình thức kế toán máy với phần mềm FAST.
Theo hình thức Nhật ký chung, bao gồm các loại sổ sách sau:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Sổ chi tiết tài khoản.
+ Các bảng phân bổ, bảng kê.
Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức Nhật ký chung
Hàng ngày: căn cứ vào các chứng từ đã đựoc kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi vào nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các
sổ, thẻ kế toán liên quan.
Cuốí thang, cuối quý , cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập BCTC.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
12
Tổ chức hệ thống BCTC
Việc lập và trình bày BCTC tuân theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC và tuân thủ theo
đúng các quy định của chuẩn mực kế toán số 21-“Trình bày báo cáo tài chính”.
BCTC gồm:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01/DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02/DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03/DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09/ DNN
-Kỳ lập báo cáo: Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày
31 tháng 12 năm dương lịch.
- Nơi nhận báo cáo: Chi cục thuế phụ trách, lưu văn phòng công ty, lưu văn phòng
công ty, Sở kế hoạch đầu tư.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lập theo phương pháp trực tiếp.
2.2. Tổ chức công tác phân tích
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Người thực hiện phân tích: Kế toán tổng hợp của Công ty.
- Thời điểm thực hiện: Công ty tiến hành công tác phân tích vào cuối niên độ kế
toán hay khi có yêu cầu của Giám đốc, Hội đồng thành viên.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế
* Nội dung phân tích: Công tác phân tích ở công ty chưa thực sự được chú
trọng, DN chỉ tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế của công ty
qua số liệu BCTC cuối năm nhằm đánh giá tình hình biến động của doanh thu, hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh, khả năng thanh toán, cơ cấu vốn và khả năng sinh lời
của công ty.
* Các chỉ tiêu phân tích:
13
Bảng 2.2: Bảng các chỉ tiêu phân tích tại công ty TNHH Công Nghệ Hoàng Gia
Nội dung phân tích
Doanh thu thuần BH
và CCDV
Hiệu quả sử dụng vốn
Khả năng thanh toán
Cơ cấu vốn
Khả năng sinh lời
Chỉ tiêu phân tích
Mức độ tăng (giảm) doanh thu = Doanh thu kỳ phân tích
– Doanh thu kỳ gốc
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu=(Mức độ tăng(giảm) doanh
thu / Doanh thu kỳ gốc)*100%
Hệ số doanh thu thuần BH và CCDV / VKD
Hệ số lợi nhuận / VKD
Hệ số doanh thu thuần BH và CCDV / vốn lưu động
Hệ số lợi nhuận / vốn lưu động
Hệ số doanh thu thuần BH và CCDV / vốn cố định
Hệ số lợi nhuận / vốn cố định
Hệ số doanh thu thuần BH và CCDV / VCSH
Hệ số lợi nhuận / VCSH
Hệ số thanh toán ngắn hạn ( TSLĐ/ NNH)
Hệ số thanh toán nhanh ( TSLĐ –HTK/NNH)
Hệ số thanh toán tức thời ( Tiền và tương đương
tiền/NNH)
Hệ số nợ/ Tổng tài sản
Hệ số nợ / vốn chủ sở hữu
Hệ số lợi nhuận trước thuế/ doanh thu thuần(%)
Tỷ suất lợi nhuận thuần= LNST / doanh thu thuần (%)
Tỷ suất LNST/ Tổng tài sản (%) (ROA)
Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ doanh thu
thuần(%)
2.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu được phân tích thông qua 2 chỉ tiêu:
Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu:
Công thức: HVCSH=M/VCSHbq
Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Công thức: PVCSH=P/VCSHbq
Trong đó: HVCSH: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh.
PVCSH: Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
M: Tổng doanh thu thuần trong kỳ.
P: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt được trong kỳ.
14
VKDbq: Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh:
Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh được phân tích thông qua 2 chỉ tiêu:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh:
Công thức: HVKD=M/VKDbq
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Công thức: PVKD=P/VKDbq
Chỉ tiêu này phán ánh sức sinh lợi của 1đồng vốn kinh doanh.
Trong đó: HVKD: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh.
PVKD: hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh.
VKDbq: Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động:
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng trong kinh
kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được xác định bằng 2 chỉ tiêu:
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động:
Công thức: HVLĐ=M/VLĐbq
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động:
Công thức: PVLĐ=P/VLĐbq
Trong đó: HVLĐ: Hệ số doanh thu trên vốn lưu động.
VLĐbq: vốn lưu động bình quân.
PVLĐ: Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.
Hệ số doanh thu và lợi nhuận trên vốn lưu động bình quan tăng thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của tài sản cố định bao gồm
tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định thuê tài chính.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng được xác định bằng các chỉ tiêu:
Hệ số doanh thu trên vốn cố định.
Công thức: HVCĐ=M/VCĐbq
Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
Công thức: PVCĐ=P/VCĐbq
15
Trong đó: HVCĐ: Hệ số doanh thu trên vốn cố định.
PVCĐ: Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định.
VCĐbq: Vốn cố định bình quân.
Biểu 2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
Đơn vị tính: VNĐ
Biến động
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
(5)=(4)*1
(4)= (3)- (2)
00/(2)
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
(1)
(2)
(3)
18.990.183.956
12.767.758.461
-6.222.425.495
-32,77
-3.442.992.486
-1.226.434.913
2.216.557.573
-64,38
1.385.057.607
3.392.173.204
2.007.115.597
144,91
21.245.556.705
20.335.525.588
-910.031.117
-4,28
17.930.269.715
18.030.889.869
100.620.155
0,56
3.315.286.990
2.304.632.719
1.010.654.271
-30,48
13,71
3,76
-9,95
-72,57
-2,49
-0,36
2,13
85,54
Hệ số DTT/VKDbq
0,89
0,63
-0,26
-29,21
Hệ số
LNTT/VKDbq
-0,16
-0,06
0,10
62,50
Hệ số DTT/VLĐbq
1,06
0,71
-0,35
-33,02
Hệ số
LNTT/VLĐbq
-0,19
-0,07
0,12
63,15
Hệ số DT/VCĐbq
5,73
5,54
-0,19
-3,32
Hệ số LN/VCĐbq
-1,04
-0,53
0,51
-49,04
Tổng doanh thu
thuần (DT)
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh (LN)
Vốn chủ sở hữu
bình quân
(VCSHbq)
Vốn kinh doanh
bình quân (VKDbq)
Vốn kinh lưu động
bình quân (VLĐbq)
Vốn kinh cố định
bình quân (VCĐbq)
Hệ số
DTT/VCSHbq
Hệ số LN/VCSHbq
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
So với năm 2011, năn 2012 tỷ lệ giảm của tổng doanh thu là 32,77% , trong
khi đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu tăng 144,91% dẫn đến hệ số doanh thu trên vốn chủ sở
16
- Xem thêm -