Báo cáo tổng hợp
Trường
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................2
I: Khái quát chung về Công ty TNHH Công nghệ COSMOS........................................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.....3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY........................................................................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.....................................................3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty..................4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CTY.........................................................................................5
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY........................................................................................................6
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHệ COSMOS 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
TNHH Công nghệ COSMOS.........................................................................................6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.....................................................9
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế...........................................................12
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
.....................................................................................................................12
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Công
nghệ COSMOS............................................................................................13
2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty TNHH Công nghệ COSMOS...................................................14
2.3. Tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn................................................15
2.4. Đánh giá chung về công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công
ty TNHH Công nghệ COSMOS.......................................................................16
KẾT LUẬN................................................................................................................18
SVTH:
Trang 1
Báo cáo tổng hợp
Trường
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước kế toán là một công
việc quan trọng phục vụ cho việc hạch tóan và quản lý kinh tế, nó cũng có vai trò tích
cực đối với việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thì đòi hỏi
phải có bộ máy kế toán tốt, hiệu quả.
Được sự giúp đỡ của Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH Công nghệ
COSMOS và sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong trường, em đã tiến hành tìm
hiểu để có được những hiểu biết đúng đắn về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế
toán của công ty. Bài báo cáo tổng hợp của em được trình bày với kết cấu như sau:
I: Khái quát chung về Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại Công ty
TNHH Công nghệ COSMOS
Do trình độ và nhận thức còn hạn chế, và thời gian có hạn nên bài báo cáo của
em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của của các cán
bộ nhân viên Phòng kế toán tài chính Công ty TNHH Công nghệ COSMOS và các
thầy cô trong trường để em hoàn thiện hơn nữa bản báo cáo này.
SVTH:
Trang 2
Báo cáo tổng hợp
Trường
I: Khái quát chung về Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Đất nước ta đang đi lên từng ngày, đất nước càng phát triển bao nhiêu thì nhu cầu
của con người càng cao bấy nhiêu. Xuất phát từ nhu cầu đó Công ty TNHH Công nghệ
COSMOS đã ra đời để phục vụ nhu cầu của xã hội nói chung cũng như nhu cầu của
con người nói riêng. Công ty được thành lập ngày 09/12/2008 với:
Tên giao dịch thông thường: Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0203004882 và có số vốn điều lệ là
38.000.000.000 đồng.
Công ty TNHH Công nghệ COSMOS chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực
ngành nghề sau:
•Sản xuất bao bì bằng gỗ.
•Sản xuất bột giấy, giấy và bìa.
•Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa.
•Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn.
•Vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định và theo hợp đồng.
• Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
• Tư vấn lắp đặt, chuyển giao công nghệ sản xuất giấy, bột giấy.
•Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu : máy
móc thiết bị và phụ tùng máy ngành giấy và bao bì.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng
Công ty TNHH Công nghệ COSMOS chuyên sản xuất bao bì và in công nghệ,
Ngoài ra, công ty còn hoạt động trong các lĩnh vực khác như: buôn bán máy móc thiết
bị ngành giấy, buôn bán nguyên liệu ngành giấy, vận tải hàng hóa, hành khách….
Nhiệm vụ
- Về sản xuất kinh doanh
Tổ chức mở rộng sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu quả sản
SVTH:
Trang 3
Báo cáo tổng hợp
Trường
xuất kinh doanh, đáp ứng ngày càng nhiều các nhu cầu mới của xã hội. Tận dụng lợi
thế lao động trẻ để tăng tính cạnh tranh trên thương trường. Mở rộng liên kết với các
cơ sở sản xuất kinh doanh, tăng cường hợp tác kinh tế, để thu được lợi nhuận tối đa
nhất
- Nghĩa vụ đối với Nhà nước
Trên cở sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tận dụng năng lực sản xuất, tự bù
đắp các chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước,
với địa phương bằng cách nộp đầy đủ các khoản thuế cho Nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu
Nguồn vốn
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
1,222,000,000
1,547,000,000
977,000,000
1,594,000,000
1,673,000000
1,673,000,000
985,000,000
1,002,000,000
1,026,000,000
Vốn cố định
703,000,000
Vốn lưu động
519,000,000
570,000,000
611,000,000
671,000,000
692,000,000
Doanh thu
6,550,000,000
5,749,000,000
16,358,000,000
18,815,000,000
20,120,000,000
Lợi nhuận
144,000,000
90,000,000
543,000,000
552,000,000
601,000,000
Thu nhập BQ
450,000,000
450,000,000
660,000,000
660,000,000
720,000,000
Qua biểu số liệu các chỉ tiêu cơ bản của Công ty trong giai đoạn 2006 - 2010 cho
ta thấy:
- Về nguồn vốn: Sức tăng nguồn vốn nhìn chung qua các năm có tăng nhưng
không cao. Như vậy trong giai đoạn này, Công ty chủ yếu là đầu tư các trang thiết bị
mới, mở rộng năng lực sản xuất để chuẩn bị tiềm lực, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
trong giai đoạn sắp đến.
- Về doanh thu: Sức tăng bình quân cho thấy dấu hiệu khả quan, thể hiện năng
lực sản xuất của doanh nghiệp ngày càng phát triển.
- Về lợi nhuận: Thể hiện việc kinh doanh ngày càng có hiệu quả, tình hình tài
chính của Công ty ngày càng mạnh, có khả năng tái đầu tư đẩy mạnh hơn nữa các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
SVTH:
Trang 4
Báo cáo tổng hợp
Trường
- Về thu nhập của người lao động: Ngày càng cao, thu nhập cao tạo điều kiện
thuận lợi và nâng cao đời sống của người lao động.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CTY
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức của công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
Giám Đốc
Phòng
Hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
Phòng
kế toán
Kỹ thuật
Sản xuất
Tổ Sóng
SVTH:
Tổ Sóng
Tổ In
thủ công
Tổ Bổ
chạp
Trang 5
Báo cáo tổng hợp
Trường
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã đạt được nhiều
thành tựu đáng kể. Những chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty một phần đã nói lên điều đó. Cụ thể, kết quả của 3 năm 2008, 2009, 2010 như sau:
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2008, 2009, 2010
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu
2008
Năm
2009
2010
Tổng doanh thu
20.788.321.520
30.956.802.970
46.762670.644
Giá vốn hàng bán
17.774.014.959
26.560.936.948
41.512.202.947
1.659.807.817
1.952.841.487
1.928.024.013
13.168.641.723
15.594.867.012
16.031.404.712
Tài sản dài hạn
6.423.536.593
9.854.001.826
6.955.096.276
Nợ phải trả
1.477.875.450
7.575.145.523
4.694.415.665
18.114.302.866
17.873.723.315
18.292.085.323
Lợi nhuận trước thuế
1.777.490.147
1.989.179.817
1.928.024.013
Thuế TNDN
497.697.241
556.970.349
482.006.003
1.279.792.906
1.432.209.468
Lợi nhuận hoạt động
SXKD
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
1.446.018.009
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHệ COSMOS
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hạch toán là một khâu rất quan trọng trong công tác kế toán tại Công ty. Trong
số các phòng ban chức năng thuộc bộ máy quản lý của Công ty, phòng Kế tóan tài
SVTH:
Trang 6
Báo cáo tổng hợp
Trường
chính có vị trí trung tâm quan trọng nhất, giám sát toàn bộ quá trình kinh doanh, tính
toán kết quả kinh doanh và tham mưu cho Tổng giám đốc về mọi mặt của quá trình
sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.
Phòng Kế toán của Công ty phải thực hiện toàn bộ công việc kế toán từ thu nhận, ghi
sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị.
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
công nợ
Kế toán
TS
CĐ
,V
ật
Kế
to
án
tiề
n
KT tập
hợ
p
CP
và
Kế toán
thành
phẩm
và tiêu
thụ SP
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của Công ty được cụ thể như
sau:
-
Kế toán trưởng: Kế toán trưởng là người giúp giám đốc công ty tổ chức
thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính ở công ty đồng thời thực hiện
việc kiểm tra kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở công ty.
Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong công ty.
Tổ chức điều hành bộ máy kế toán của công ty theo quy định của pháp luật.
Lập hệ thống báo cáo tài chính, kế toán trưởng chịu trách nhiệm về hệ thống
-
báo cáo tài chính của công ty hàng năm.
Kế toán công nợ:
Giúp kế toán trưởng xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của công ty.
Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của khoản vốn vay bằng
tiền
Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các khoản vạy, các khoản công nợ
SVTH:
Trang 7
Báo cáo tổng hợp
Trường
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các báo cáo nội bộ về các khoản công nợ, về
-
các nguồn vốn
Kế toán TSCĐ, vật liệu:
Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết TSCĐ, công cụ dụng cụ tồn kho,
nguyên vật liệu tồn kho
Tính khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ, tính trị giá vốn vật liệu xuất
kho.
Lập các báo cáo kế toán nội bộ về tăng giảm TSCĐ, báo cáo nguyên liệu tồn
-
-
kho.
Theo dõi TSCĐ và công cụ đang sử dụng ở các bộ phận trong công ty.
Kế toán tiền lương:
Tính lương phải trả cho người lao động trong công ty
Ghi chép kế toán tổng hợp, tiềng lương.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh
trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang.
Lập các báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá
-
thành sản phẩm.
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ:
Ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết thành phẩm tồn kho
Ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu.
Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lập các báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng, chi
phí quản lý, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, mặt hàng tiêu thụ chủ
-
yêu, báo cáo về thành phẩm tồn kho.
Kế toán tổng hợp:
Thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà chưa phân công, phân nhiệm cho
các bộ phận trên như: hoạt động tài chính, hoạt động bất thường
Lập các bút toán khóa sổ kế toán cuối kỳ
Lập bảng cân đối tài khoản, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh
doanh của công ty.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Các chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng theo các chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Hình thức kế toán là kế toán tập trung.
Niên độ kế toán: từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch.
SVTH:
Trang 8
Báo cáo tổng hợp
Trường
Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
Đơn vị tiền tệ hạch toán: đồng Việt Nam (kí hiệu quốc gia là “đ”, kí hiệu quốc
tế là “VND”).
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng. Theo đó, khấu hao hàng năm của một tài sản cố định được
tính như sau:
Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: sử dụng tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính. Tuy nhiên, do đặc thù sản xuất kinh doanh nên hệ
thống tài khoản kế toán của công ty có một số khác biệt so với thông thường. Cụ thể
như sau:
Một số tài khoản không sử dụng:
TK 113: Tiền đang chuyển
TK 151: Hàng đi đường
TK 157: Hàng gửi bán
TK 161: Chi sự nghiệp
TK 212: Tài sản cố định thuê tài chính
Một số tài khoản được mở chi tiết:
TK 141: Tạm ứng được mở chi tiết như sau:
TK 1413: Tạm ứng cho các đơn vị
TK 1411: Tạm ứng cho văn phòng công ty
TK 331: Thanh toán với người bán được mở chi tiết như sau:
TK 3311: Phải trả người bán (chi tiết theo người bán)
TK 3312: Phải trả nhà thầu phụ (chi tiết theo từng nhà thầu)
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp được mở chi tiết như sau:
TK 6421: Chi phí quản lý nhân viên
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Chi phí quản lý - thuế, phí, lệ phí
SVTH:
Trang 9
Báo cáo tổng hợp
Trường
TK 6428: Chi phí quản lý khác
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký Chung để ghi sổ kế toán. Đặc điểm chủ yếu
của loại sổ kế toán này là nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chứng từ gốc đều được ghi
vào sổ Nhật Ký Chung (NKC) theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài
khoản, sau đó lấy số liệu ở sổ NKC để ghi vào sổ cái và các TK liên quan.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC
SVTH:
Trang 10
Báo cáo tổng hợp
Trường
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế tóan
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BC kế toán
Ghi chú
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng chuẩn mực và quy định kế
toán hiện hành. Các báo cáo của công ty được cung cấp cho nhiều đối tượng quan tâm,
để Ban giám đốc và Hội đồng quản trị dựa vào đó đưa ra các chiến lược và sách lược
phù hợp cho sự phát triển của công ty.
Công ty lập BCTC theo quý và theo năm tài chính, bao gồồm:
- Bảng cân đối kế toán
SVTH:
- Mẫu số B01 – DN
Trang 11
Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tềồn tệ
Trường
- Mẫu số B02 - DN
- Mẫu số B03 - DN
- Mẫu số B09 – DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Do công ty tiến hành lập BCTC định kỳ và thường xuyên nên tình hình tài sản
và nguồn vốn được theo dõi đều đặn, từ đó giúp công ty có thể đề ra các kế hoạch,
chiến lược, định hướng phát triển đúng đắn, có hiệu quả cao cho từng thời kỳ phát
triển.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích
kinh tế
Công tác phân tích kinh tế là khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng,
thời hạn và tác dụng của phân tích tài chính. Giai đoạn lập kế hoạch được tiến hành
chu đáo, chuẩn xác sẽ giúp cho các giai đoạn sau tiến hành có kết quả tốt. Sau khi đã
xác định được mục tiêu phân tích và thu thập đầy đủ thông tin cần thiết. Công ty tiến
hành lập kế hoạch và giao cho phòng kế toán phân tích trên các khía cạnh sau:
-
Phương pháp phân tích: Phân tích theo Báo cáo tài chính
-
Nội dung phân tích
-
Lựa chọn cán bộ có trình độ chuyên môn để tiến hành phân tích
-
Phối kết hợp với các bộ phận khác trong phân tích
-
Xác định thời gian cho công tác phân tích.
Tiếp theo đó là giai đoạn tiến hành phân tích: Sau khi xác định mục tiêu phân
tích và thu thập được đầy đủ các thông tin cần thiết cho quá trình phân tích. Theo kế
hoạch phân tích đã đặt ra, tiến hành phân tích tài chính của công ty, với việc tính toán
các chỉ tiêu; xác định nguyên nhân và tính toán cụ thể mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến các chỉ tiêu phân tích; xác định dự đoán những nhân tố kinh tế xã hội khác tác
động đến tình hình kinh doanh của công ty; tổng hợp kết quả, rút ra kết luận, nhận xét
SVTH:
Trang 12
Báo cáo tổng hợp
Trường
về tình hình tài chính của công ty. Công việc cuối cùng và rất quan trọng tiếp theo
logic của phân tích, đó công việc chuẩn đoán phân tích. Trong suốt qúa trình phân tích,
nghiên cứu với nhiều yếu tố xuất hiện như: về cơ cấu tài chính của doanh nghiệp, hiệu
quả sử dụng vốn, sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp…. Việc phân tích tài
chính hữu hiệu là phải phục vụ cho việc theo dõi lập luận của nhà phân tích và mục
đích của quá trình phân tích. Bởi vậy cần có sự nghiên cứu thêm về các thông tin liên
quan đến ngành và môi trường kinh tế và phải nêu rõ các dữ liệu về tài chính, kinh tế
hoặc những con số cần dùng khác, các công cụ và phương pháp phân tích, các giả thiết
làm cơ sở cho dự đoán, các kết luận về khả năng sinh lời và rủi ro. Việc chuẩn đoán tài
chính có tầm quan trọng đặc biệt vì nó dẫn tới việc ra quyết định tài chính. Trên cơ sở
các chuẩn đoán tài chính, công ty tạm dừng các mục tiêu ban đầu, xác định chiến lược
hoặc sửa đổi các chính sách ngắn hạn. Với các nhà đầu tư so sánh với các dự đoán để
quyết định mua hoặc bán cổ phiếu. Bên cạnh đó, các quyết định chấp nhận hoặc từ
chối cho vay hoặc đi vay, các điều kiện tín dụng đều phụ thuộc vào các chuẩn đoán tài
chính. Cuối cùng, ý nghĩa phổ biến chuẩn đoán tài chính chính xác sẽ giúp cho việc
lựa chọn được những điều kiện tốt nhất khi thuê mua các nguồn lực phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH
Công nghệ COSMOS
Nhằm có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình tài chính tại công ty, công ty luôn
phân tích các chỉ tiêu một cách đầy đủ nhất, bao gồm một số các chỉ tiêu sau:
Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán
Phân tích các tỷ số về khả năng cân đối vốn
Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
SVTH:
Trang 13
Báo cáo tổng hợp
Trường
Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lãi
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Phân tích nguồn vốn kinh doanh
2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
Trong thực tế thường xảy ra hiện tượng chiếm dụng vốn lẫn nhau chủ yếu giữa
doanh nghiệp với các đối tượng.
+ Khách hàng: Doanh nghiệp bị chiếm dụng do bán chịu (các khoản phải thu) về
các loại hàng hoá, dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ là người đi chiếm dụng khi khách hàng trả
trước mà chưa nhận được hàng.
+ Nhà cung ứng: Doanh nghiệp là người chiếm dụng vốn khi mua chịu và bị
chiếm dụng vốn khi trả trước cho người bán.
+Với cán bộ công nhân viên: Về nguyên tắc, người lao động được hưởng lương
theo ngày nhưng hầu hết các doanh nghiệp chỉ trả lương sau một thời gian nhất định.
Vì thế, lương và các khoản trích vào lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… chậm trả
là một khoản chiếm dụng của doanh nghiệp.
+ Với ngân sách nhà nước: Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước thông qua: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia
tăng, các loại phí và lệ phí…. Thông thường các doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn bằng
cách nộp ít hơn số phải nộp.
+ Với các đơn vị phụ thuộc: Trong quan hệ thanh toán, các doanh nghiệp trong
cùng một tổng thể thường phát sinh các khoản phải thu (bị chiếm dụng) và các khoản
phải trả (đi chiếm dụng). Ngoài ra, một số khoản tài sản thừa, tài sản thiếu, tạm ứng,
chi phí phải trả… cũng được coi là các khoản đi chiếm dụng hay là bị chiếm dụng.
Thực tế doanh nghiệp thể hiện qua bảng:
SVTH:
Trang 14
Báo cáo tổng hợp
Trường
So sánh nguồn vốn lưu động thực tế và tài sản dự trữ thực tế
Chỉ tiêu
Đầu năm
I. NVLĐ thực tế (1+2)
Cuối kỳ
Chênh lệch
Tăng(%)
22.193.870
22.854.811
660.941
2,98
2.678.624
4.178.624
1.500.000
56
2.Vay ngắn hạn
19.515.246
18.676.187
-839.059
-4,3
II. Tài sản dự trữ thực tế
18.546.667
31.211.033
12.664.366
68,28
-880.915
-9.273.122
-8.392.207
1.NVLĐ
Mức đảm bảo (I - II)
Cả đầu năm và cuối kỳ nguồn vốn lưu động thực tế đều nhỏ hơn tài sản dự trữ
thực tế của doanh nghiệp chứng tỏ doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng thiếu vốn lưu
động và đã đi chiếm dụng vốn. Trong đó lượng vốn vay ngắn hạn chiếm số lớn trong
nguồn vốn lưu động nên doanh nghiệp cần giảm các khoản đi chiếm dụng bằng thực
hiện kỷ luật trong mua bán, tổ chức sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý, hiệu quả
nguồn vốn…để đảm bảo khả năng thanh toán khi đến hạn.
2.3. Tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động được thể hiện qua bảng sau:
Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
Đơn vị: Đồồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
136.546.924.615
131.362.102.507
169.799.000.000
2.694.327.972
1.601.441.284
3.479.130.184
98.598.843.750
96.144.042.150
112.995.213.200
Sức sản xuất của Vốn lưu
động
1.385
1.366
1.503
Sức sinh lợi của Vốn lưu động
0.027
0.017
0.031
Suất hao phí của Vốn lưu động
36.59
60.04
32.48
Doanh thu thuần
LN thuần trước thuế
Vốn lưu động bình quân
Năm 2010
Ta thấy sức sản xuất và sức sinh lợi của vốn lưu động biến động lớn qua các
năm, đặc biệt năm 2010 sức sản xuất của vốn lưu động là 1,503. Đây là năm công ty
sử dụng khá hiệu quả vốn lưu động: Sức sản xuất và sức sinh lợi của vốn lưu động
tăng còn suất hao phí tài sản lưu động giảm. Trong tổng số tài sản của công ty thì tài
SVTH:
Trang 15
Báo cáo tổng hợp
Trường
sản cố định có thời quay vòng cũng như thời gian thu hồi vốn tương đối dài. Còn tài
sản lưu động là những tài sản có thời gian quay vòng ngắn, thu hồi vốn nhanh ,có ảnh
hưởng trực tiếp và rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Do vậy, công ty cần
có biện pháp đổi mới, cải tiến trong sản xuất kinh doanh để sử dụng vốn hiệu quả hơn.
2.4. Đánh giá chung về công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công
ty TNHH Công nghệ COSMOS
Sau khi đã phân tích tình hình tài chính của công ty, em nhận thấy thực trạng tài
chính các năm của công ty như sau:
-Về tài sản : Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2008 là 133.882.824.075đ, năm
2009 116.986.842.726đ, năm 2010 169.723.034.667đ. Như vậy, tổng tài sản và nguồn
vốn có những biến động lớn qua các năm. Năm 2009 giảm so với năm 2008 là
16.895.981.349đ “-12,62%”, nhưng đến năm 2010 lại tăng so với 2009 là
52.736.191.931đ “+45,08%”
-Về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Năm 2009 giảm so với 2008 là
18.569.082.556đ “-17,61%”, năm 2010 tăng so với 2009 là 52.271.424.650đ
“+60,18%”.
-Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Năm 2009 tăng so với năm 2008 là
1.643.101.250đ “+5,77%”, năm 2010 tăng so với năm 2009 là 401.130.880đ
“+1,33%”.
-Về nợ phải trả : Nợ phải trả của công ty các năm như sau: năm 2008
127.653.093.980đ, năm 2009 là 113.459.094.243đ, năm 2010 là 163.931.507.765đ
Năm 2009 giảm so với năm 2008 là 14.193.999.737 “-11,12%”, năm 2010 tăng so với
năm 2009 là 50.472.413.512đ “+44,49%”.
- Về nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 là 6.229.730.095đ, năm 2009 là
3.527.78.83đ, năm 2010 là 5.791.526.902đ. Năm 2009 nguồn vốn chủ sở hữu giảm so
với năm 2008 là 2.701.981.612đ “-76,59%”, năm 2010 tăng so với năm 2009 là
2.263.778.419đ “+64,17%”.
-Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
SVTH:
Trang 16
Báo cáo tổng hợp
Trường
+ Về tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2008 là 136.546.924.615đ, năm
2009 131.362.102.057đ, năm 2010 là 169.799.000.000đ. Doanh thu giai đoạn 20082010 biến động là khá lớn, tăng giảm không đều, năm 2009 doanh thu sụt giảm
nghiêm trọng chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như vấn đề tài chính của
công ty chưa thực sự ổn định. Doanh thu không ổn định kéo theo lợi nhuận của công
ty thu được qua các năm cũng biến động khá lớn, năm 2008 là 2.694.327.972đ, năm
2009 là 1.088.980.074đ, năm 2010 là 3.479.130.184đ.
Sơ bộ tình hình tài chính của công ty ta nhận thấy: Nhìn chung tình hình tài
chính của công ty trong giai đoạn 2008-2010 có khá nhiều biến động, sự tăng giảm lớn
về tài sản và nguồn vốn qua các năm, lợi nhuận thu được chưa thực sự ổn định. Bên
cạnh đó những nguy cơ tiềm tàng như khả năng thanh toán ngay các khoản nợ đến hạn
của công ty còn thấp do công ty còn để ứ đọng vốn và hàng tồn kho nhiều, các khoản
phải thu gia tăng chứng tỏ công ty chưa chú ý đến việc thu hồi các khoản phải thu,
chưa có biện pháp hữu hiệu để làm giảm lượng vốn bị chiếm dụng, hiệu quả sử dụng
vốn chưa cao, khả năng sinh lời của vốn còn thấp.
KẾT LUẬN
SVTH:
Trang 17
Báo cáo tổng hợp
Trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh ngày nay, để có
thể tận dụng cơ hội và tạo ra lợi thế cạnh tranh, bên cạnh việc nâng cao chất lượng và
hình ảnh sản phẩm, công tác kế toán là một vấn đề quan trọng của các doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp xây dựng. Kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp cho không
chỉ các nhà quản lý nắm được thực trạng tài chính nhằm hoạch định kế hoạch phát
triển cho tương lai của công ty mà cũng là mối quan tâm của các nhà đầu tư tài chính,
các ngân hàng, Nhà nước… nhằm phục vụ cho những mục đích của mình. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, với sự giúp đỡ của Phòng tài chính kế toán của
Công ty TNHH Công nghệ COSMOS và sự hướng dẫn của các thầy cô trong trường,
em đã tìm hiểu về tổ chức bộ máy và công tác kế toán của công ty. Qua đó, em đã hiểu
hơn về công tác kế toán tại Công ty.
Mặc dù em đó cố gắng hết sức nhưng do trình độ và nhận thức còn hạn chế nên
bài báo cáo của em chắc chắn còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
chỉ bảo của các cán bộ Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
và các thầy cô trong trường để em có thể hoàn thiện hơn nữa bài báo cáo này.
Một lần nữa, em xin chừn thành cảm ơn các cán bộ nhân viên Phòng Tài chính
kế toán Công ty TNHH Công nghệ COSMOS và các thầy cô trong nhà trường đã nhiệt
tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
PHỤ LỤC
Mẫu số B 01 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SVTH:
Trang 18
Báo cáo tổng hợp
Trường
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản
Tại, ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Mã Thuyết
Đầu năm
minh
số
2
3
5
1
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
(*) (2)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng XD
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
5. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
SVTH:
Cuối năm
5
100
67,204,042,352
71,461,322,088
110
111
112
V.01
127,214,855
127,214,855
0
205,977,347
205,977,347
0
120
V.02
0
0
121
0
0
129
0
0
130
131
132
133
5,479,605,783
5,479,605,783
0
0
7,304,673,049
7,304,673,049
0
0
134
0
0
0
0
139
0
0
140
141
149
150
151
152
61,452,076,454
61,452,076,454
0
145,145,260
145,145,260
0
63,626,671,299
63,626,671,299
0
324,000,393
321,706,358
2,294,035
0
0
158
0
0
200
2,455,142,900
3,773,658,659
210
211
212
213
218
219
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
135
154
V.03
V.04
V.05
V.06
V.07
Trang 19
Báo cáo tổng hợp
(*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá §T tài chính dài
hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 +
200)
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 +
330)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng XD
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
SVTH:
Trường
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
240
241
242
250
251
2,446,051,991
1,972,245,004
4,414,907,754
-2,442,662,750
0
0
0
0
0
0
473,806,987
0
0
0
9,090,909
0
3,773,658,659
3,192,195,312
5,803,875,062
-2,611,679,750
0
0
0
0
0
0
581,463,347
0
0
0
0
0
0
0
9,090,909
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
270
69,659,185,252
75,234,980,747
300
56,236,326,110
55,886,470,722
310
311
312
313
V.15
16,328,889,110
15,661,000,000
546,789,012
26,386,470,722
17,660,000,000
5,113,271,134
3,583,794,165
V.16
121,100,098
29,405,423
V.17
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
V.08
V.09
V.10
V.11
V.12
252
258
V.13
259
260
261
262
268
314
315
316
317
V.14
V.21
318
319
320
V.18
Trang 20
- Xem thêm -