Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC .........................................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ………………………………………………………
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN X ÂY DỰNG CẦU YÊN
BÁI .................................................................................................................................. 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Cầu Yên Bái. ......... 1
1.1.1. Tên và địa chỉ. ....................................................................................................... 1
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của
công ty. ............................................................................................................................ 1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất của công ty .......................................................... 2
1.1.1 Chức năng ............................................................................................................... 2
1.1.2 Nhiệm vụ ................................................................................................................ 2
1.3. Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty.......................................................................... 3
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CẦU YÊN BÁI ................................................................................................... 6
2.1. Khái quát chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng cầu
Yên Bái: ........................................................................................................................... 6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ..................................................................... 6
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................................... 7
2.2. Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây dựng cầu Yên Bái ...................... 10
2.2.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định của Công ty. .......................................... 10
2.2.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định ....................................................... 10
2.2.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................. 11
2.2.4. Quy trình hạch toán kế toán TSCĐ ..................................................................... 12
2.2.5. Kế toán khấu hao tài sản cố định ......................................................................... 15
2.3. Tổ chức hạch toán lao động tiền lƣơng và các khoản tr ch theo lƣơng............................. 16
2.3.1. Một số quy định về tiền lƣơng tại Công ty Cổ phần cầu Yên Bái ...................... 16
2.3.2. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng .................................................................. 18
2.3.3. Quy trình kế toán ................................................................................................. 19
2.3.4. Các khoản phụ cấp, khoản tr ch theo lƣơng ........................................................ 21
2.4. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ. ........................................ 24
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.5. Kế toán tập hợp chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm của công ty cổ phần
xây dựng cầu Yên Bái ................................................................................................... 27
2.5.1. Đặc điểm, phân loại chi ph sản xuất và t nh giá thành sản phẩm tại công ty................... 27
2.5.2. Đối tƣợng tập hợp chi ph và t nh giá thành sản phẩm tại công ty ...................... 28
2.5.3. Quy trình hạch toán tập hợp chi ph sản xuất ...................................................... 28
2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và t nh giá thành sản phẩm .................................... 34
2.6. Kế toán doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần
xây dựng cầu Yên Bái ................................................................................................... 34
2.7. Tổ chức các phần hành khác tại công ty Cổ phần xây cầu Yên Bái ..................... 35
2.7.1. Kế toán vốn bằng tiền .......................................................................................... 35
2.7.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................................................. 38
2.7.3 Tổ chức kế toán thanh toán................................................................................... 41
2.8 . Hệ thống báo cáo tài ch nh .................................................................................... 48
2.8.1 Hệ thống báo cáo tài ch nh ................................................................................... 48
2.8.2 .Căn cứ ,phƣơng pháp lập báo cáo tài ch nh ........................................................ 49
PHẦN III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU YÊN BÁI .............................................. 51
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ............................................................... 51
3.1.1. Ƣu điểm ............................................................................................................... 51
3.1.2. Nhƣợc điểm ......................................................................................................... 51
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty ........................... 52
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 53
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................................. 3
Sơ đồ 02 : Bộ máy kế toán của công ty cổ phần dựng cầu Yên Bái ............................... 6
Sơ đồ 03: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ........................ 8
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm về TSCĐ .......................................................... 12
Sơ đồ 05: Sơ đồ HT một số nghiệp vụ chủ yếu về khấu hao TSCĐ ............................ 16
Sơ đồ 06: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền lƣơng và các khoản tr ch
theo lƣơng ...................................................................................................................... 20
Sơ đồ 07: Hạch toán tổng hợp chi ph nguyên vật liệu trực tiếp ................................... 29
Sơ đồ 08: Hạch toán tổng hợp chi ph nhân công trực tiếp ........................................... 30
Sơ đồ 09: Hạch toán chi ph máy thi công .................................................................... 32
Sơ đồ 10: Hạch toán tổng hợp chi ph sản xuất chung .................................................. 33
Sơ đồ 10 :Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần XD cầu Yên Bái ...... 37
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần XD cầu Yên
bái .................................................................................................................................. 39
Sơ đồ 12: Sơ đồ kế toán TGNH (VNĐ) ....................................................................... 40
Sơ đồ 13 : Trình tự hạch toán phải thu Khách hàng tại Công ty Cổ phần xây dựng cầu
Yên Bái .......................................................................................................................... 42
Sơ đồ 14 : Sơ đồ kế toán thanh toán với ngƣời mua ..................................................... 43
Sơ đồ 15: Trình tự hạch toán phải trả ngƣời bán tại Công ty cổ phần xây dựng cầu Yên
bái .................................................................................................................................. 44
Sơ đồ 16: Sơ đồ kế toán thanh toán với ngƣời bán ....................................................... 45
Sơ đồ 17: Sơ đồ kế toán tạm ứng .................................................................................. 46
Sơ đồ 18 : Sơ đồ kế toán vay ngắn hạn ......................................................................... 47
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN X ÂY
DỰNG CẦU YÊN BÁI
1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Cầu Yên Bái.
1.1.1. Tên và địa chỉ.
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Cầu Yên Bái.
Trụ sở ch nh tại: Số 125 - Phƣờng Nguyễn Phúc – Thành phố yên Bái
Đại diện hợp pháp: Ông Lê Đức Bình – Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị
Điện thoại: 0293.866.321
Tài khoản số: 371.10.00.000258.7 tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển tỉnh Yên Bái.
Mã số thuế: 5200210370
Fax: 0293.866.422
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình
phát triển của công ty.
Tiền thân của công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng cầu Yên Bái là công trƣờng Cầu
phà Yên Bái đƣợc thành lập theo quyết định số 34/QĐ-UB ngày 15/4/1965 của UBND
tỉnh Yên Bái, đến đầu năm 1969 công trƣờng Cầu phà đƣợc đổi tên thành “ Xí nghiệp
thuyền phà Yên Bái” theo Quyết định số 47/QĐ-UB của UBND tỉnh Yên Bái công
nhận Xí nghiệp thuyền phà là một đơn vị hạch toán độc lập.
Năm 1986 Xí nghiệp thuyền phà Yên Bái đƣợc đổi tên thành “ Xí nghiệp đóng
tầu thuyền Hoàng Liên Sơn” theo Quyết định số 92/QĐ-UB ngày 31/11/1986 của
UBND tỉnh Hoàng Liên Sơn.
Năm 2002 công ty Cầu phà Yên Bái đã đƣợc Ban đổi mới doanh nghiệp Tỉnh
phê duyệt chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà Nƣớc “ Công ty Cầu phà Yên Bái” thành “
Công ty cổ phần xây dựng Cầu Yên Bái”. Theo Quyết định 345/QĐ-UB ngày
27/12/2002 của UBND tỉnh Yên Bái.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Biểu số 01: Tình hình tài chính của công ty năm 2010-2011
Đơn vị t nh: Nghìn đồng.
STT
Chỉ tiêu
I
Hoạt động Kinh doanh
1
Tổng giá trị sản xuất
2
2009
2010
2011
14.449.112.6
12.605.010.957
15.943.091.258
Tổng doanh thu
9.339.957.300
15.110.963.500
3
Tổng lợi nhuận
58.003.001
573.133.777
II
Tổng số lao động
156
156
158
Lao động gián tiếp
46
46
48
Lao động trực tiếp
110
110
110
57
6.815.876.40
0
25.125.776
1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất của công ty
1.1.1 Chức năng
- Xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình dân dụng
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi
- Đóng mới và sửa chữa các phƣơng tiện vận tải thuỷ lợi
- Sản xuất bê tông
- Sản xuất các mặt hàng phục vụ an toàn giao thông: Tƣờng hộ lan mềm, biển
báo, cột cây số.
1.1.2 Nhiệm vụ
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Quản lý và sử dụng vốn, cơ sở vật chất theo đúng chế độ ch nh sách nhằm đạt
đƣợc lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
Nhanh chóng đổi mới quy trình công nghệ để th ch ứng với yêu cầu của thị trƣờng,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh, giữ vững đà phát triển.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nƣớc, chấp hành đầy đủ các
chế độ ch nh sách của Nhà nƣớc và quy định của pháp luật.
Quản lý đội ngũ, cán bộ công nhân viên của Công ty theo chế độ ch nh sách của
Nhà nƣớc và sự phân cấp của cơ quan chủ quản, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần
cho ngƣời lao động. Bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
công nhân viên.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.3. Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty
Công ty cổ phần xây dựng cầu Yên Bái thực hiện chế độ theo nguyên tắc trực
tuyến - chức năng, đảm bảo chế độ một thủ trƣởng phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ
thể, phân quyền cho các phó giám đốc, các phòng ban, đúng chức năng, chuyên môn
tạo t nh thống nhất và t nh tổ chức cao, phát huy đƣợc năng lực chuyên môn của các
bộ phận…
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kỹ
TCHC-LĐTL
Đội
XM-TB
Phòng
Kế toán - TV
Phòng
KH-KT-Vật tƣ
Đội công
trình 1
Đội công
trình 2
Đội công
trình 3
Chức năng các phòng ban:
* Ban giám đốc: Đứng đầu là Giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tham mƣu cho Giám đốc phó Giám đốc, trong đó
Quan hệ giữa Giám đốc với phó Giám đốc và các phòng ban là quan hệ chỉ đạo, đồng
thời các phòng ban phải có trách nhiệm tham mƣu cho Giám đốc về các phƣơng án
hoạt động.
Ban Giám đốc có chức năng và nhiệm vụ:
- Thảo luận, đƣa ra các quyết định phƣơng hƣớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
từng tháng, từng quý, cả năm của x nghiệp; đƣa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn và dài hạn.
- Tổ chức quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, hợp đồng kinh tế,
đấu thầu thông qua việc chỉ đạo bộ máy điều hành của X nghiệp, phân t ch kết quả
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
hoạt động sản xuất kinh doanh để đề ra những quyết định, ch nh sách kịp thời, phù hợp
với điều kiện kinh tế hiện thời.
* Phòng tổ chức- hành chính
- Tham mƣu cho Giám đốc, đề xuất các phƣơng án tổ chức nhƣ thành lập, sáp
nhận, giải thể các bộ phận chức năng và đội xây dựng cho phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty. Hỗ trợ Giám đốc xác lập các hợp đồng đối với ngƣời lao động.
- Lập kế hoạch lao động, quản lý, tổ chức phân công hợp tác và sử dụng lao
động theo nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- T nh toán đơn giá tiền lƣơng của từng loại công việc, giám sát việc chi trả tiền
lƣơng cho ngƣời lao động, dự toán quỹ lƣơng trong năm kế hoạch. Thực hiện chế độ nâng
lƣơng, nâng bậc cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo quy định của Nhà nƣớc.
- Thực hiện chế độ BHXH, BHYT, BHTN và các chế độ ch nh sách, quyền lợi
của ngƣời lao động trong công ty.
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, quy hoạch đội ngũ cán
bộ kế cận.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo chuyên môn ngành dọc đúng thời hạn.
* Phòng kế hoạch vật tư
- Là bộ phận tham mƣu giúp lãnh đạo Công ty trong tổ chức sản xuất kinh
doanh của công ty trong năm kế hoạch, kiểm tra, giám sát và tống kết đánh giá thực
hiện năm kế hoạch.
- Lập phƣơng án, tổ chức sản xuất kinh doanh, giao nhiệm vụ kế hoạch sản xuất
cho các đơn vị trong công ty theo kế hoạch đã lập.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất của các đơn vị, hàng tháng
nghiệm thu quyết toán và tống hợp đánh giá kết quả SXKD của công ty.
- Lập kế hoạch cung cấp vật tƣ, mua sắm nguyên vật liệu tổ chức cấp phát quyết
toán với các đội.
- Tìm kiếm thị trƣờng xây dựng và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm sản xuất công nghiệp.
- Đối với các công trình xây dựng tổ chức lập hồ sơ đấu thầu, tham gia đấu thầu,
nghiệm thu thanh toán khối lƣợng theo giai đoạn và quyết toán công trình.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, theo chuyên môn ngành dọc đúng thời hạn.
- Giúp giám đốc Công ty xác lập các hợp đồng kinh tế trong quá trình SXKD
của công ty.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
* Phòng tài chính- kế toán
- Lập kế hoạch tài ch nh trong năm, đáp ứng các nguồn vốn cho kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Hƣớng dẫn các bộ môn chức năng thực hiện chế độ thống kê, kế toán
theo chế độ ch nh sách của Nhà nƣớc. Cấp phát theo dõi, quản lý nguồn vốn cấp cho
các đơn vị sản xuất trong công ty đạt hiệu quả cao nhất.
- Thực hiện đúng chế độ các nguồn quỹ hiện có của công ty. Thực hiện nghiêm
túc các khoản chế độ nghĩa vụ với cấp trên và các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc.
Thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo đúng chế độ Nhà nƣớc quy định
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn tổ thống kê, kế toán đội về phần nghiệp vụ, kế toán đội
theo đúng quy định quản lý tài ch nh Nhà nƣớc.
- Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của công ty hàng tháng, hàng quý
và cả năm, lập các báo cáo gửi về công ty theo quy định. Và chịu trách nhiệm về công tác
kế toán của công ty, đồng thời phải chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc. Giúp lãnh đạo nắm
bắt đƣợc những thông tin một cách nhanh chóng về tình hình hoạt động của công ty cũng
nhƣ các cơ hội kinh tế để lãnh đạo công ty có những quyết sách phù hợp, kịp thời. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ theo chuyên môn ngành dọc đúng kỳ hạn.
* Phòng kỹ thuật- vật tư
- Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lƣợng tùng loại sản phẩm.
Theo dõi giám sát chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chỉ tiêu kỹ thuật và chất lƣợng sản
phẩm theo tiêu chuẩn quy định.
- Lập biện pháp thi công cho các công trình xây dựng, giám sát, chỉ đạo các đơn
vị thực hiện. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị an toàn lao động, theo dõi cấp phát
trang bị bảo hộ lao động cho ngƣời lao động. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị,
theo dõi quản lý thiết bị thi công: ô tô vận tải, các máy móc thiết bị của các dây
chuyển sản xuất.
- Tổ chức học an toàn lao động cho ngƣời lao động trƣớc khi vào làm việc, định kỳ
hàng năm hoặc khi thay đổi thiết bị công nghệ, điều kiện nơi làm việc.
- Lập giáo trình, giáo án các nghề, bậc thợ để bồi dƣỡng cho công nhân, hàng
năm tổ chức thi nâng bậc cho công nhân kỹ thuật. Lập bản vẽ thi công các công trình
xây dựng, cùng với phòng kế hoạch lập hồ sơ đấu thầu những công trình xây dựng.
- Quản lý hệ thống mạng điện, thiết bị điện của công ty đảm bảo chế độ sử dụng
đúng quy định an toàn về sử dụng điện.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU YÊN BÁI
2.1. Khái quát chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây
dựng cầu Yên Bái:
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán.
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Kế toán
vốn bằng
tiền và
TSCĐ
Kế toán
tiền lƣơng,
vật tƣ
hàng hoá
Kế toán
Kế
tổng hợp
toán
chi phí
các đội
và giá
xây
thành
dựng
sản
phẩm
Sơ đồ 02 : Bộ máy kế toán của công
ty cổ phần dựng cầu Yên Bái
- Kế toán trƣởng (kiêm kế toán tổng hợp): Có mối liên hệ trực tiếp với các kế
toán viên, có năng lực điều hành và tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Ký duyệt các
tài liệu kế toán, phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện chủ trƣơng về chuyên môn,
đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong công ty cùng phối hợp thực hiện
các nghiệp vụ chuyên môn có liên quan tới bộ phận chức năng đó. Kế toán trƣởng là
ngƣời tổng hợp t nh giá thành sản phẩm của công ty, xác định doanh thu, chi ph và kết
quả kinh doanh mà công ty đạt đƣợc cho một chu kỳ kinh doanh. Kế toán trƣởng cũng
là ngƣời lập ra Báo cáo tài ch nh của công ty để trình lên Phó Giám Đốc và Ban Giám
Đốc ký duyệt. Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, thành
phẩm, theo dõi thanh toán quyết toán cuối kỳ, in ấn sổ sách cuối niên độ hoàn thành.
- Kế toán tiền lƣơng và vật tƣ hàng hoá: Có nhiệm vụ hạch toán tiền lƣơng, tiền
thƣởng, các khoản khấu trừ vào lƣơng, các khoản thu nhập khác. Theo dõi việc tr ch
lập, chi trả BHXH, KPCĐ, BHYT.Theo dõi hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn kho
vật liệu tiêu hoa sử dụng cho sản xuất và các nghiệp vụ liên quan đến vật tƣ hàng hoá.
Tổ chức và ghi chép phản ánh ch nh xác kịp thời số lƣợng, chất lƣợng và giá trị thực tế
của từng loại vật tƣ hàng hoá.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Kế toán vốn bằng tiền và TSCĐ: Có nhiệm vụ giúp kế toán trƣởng và quản lý
kế hoạch tài ch nh của công ty. Phản ánh số hiện có, tình hình biến động của các khoản
vốn bằng tiền. Ghi chép tổng hợp và chi tiết các khoản vay, công nợ.heo dõi ghi chép
phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan tới tài sản cố định.
Hàng tháng có nhiệm vụ tr ch khấu hao TSCĐ và phân bổ cho bộ phận sử dụng.
- Kế toán tập hợp ch ph và t nh giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tổng hợp chi
ph sản xuất, xác định đối tƣợng tập hợp chi phi sản xuất và đối tƣợng t nh giá thành
sản phẩm từ đó t nh ra giá thành sản phẩm.
- Kế toán các đội xây dựng: Có nhiệm có nhiệm vụ tập hợp chi ph sản xuất và
t nh giá thành công trình do đội mình theo dõi thi công. Theo dõi đội với nhiệm vụ tập
hợp tất cả những chi ph phát sinh trong kỳ về phòng kế toán tài vụ của công ty.
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
* Chính sách kế toán áp dụng:
-Tổ chức bảo quản lƣu trữ chứng từ , sổ sách…
* Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng
Công ty sử dụng chế độ chứng từ ban hanh theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Ch nh.
* Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Ch nh.
* Hình thức ghi sổ sử dụng:
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý Công ty áp
dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ:
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán
tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi
theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số thứ tự trong
sổ đăng ký chứng tƣ ghi sổ và sổ kế toán đ nh k m, phải đƣợc kế toán trƣởng phê
duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 03: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, th
kế toán
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
-Trình tự ghi sổ
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại dã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng từ ghi sổ,
sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái . Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ , th kế toán chi tiết có liên quan .
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ t nh ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài ch nh
phát sinh trong tháng trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, t nh ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng
cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết để lập báo cáo tài ch nh.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tổng số dƣ nợ và tổng số dƣ có
của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nnhau, và số dƣ của từng tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng
trên bảng tổng hợp chi tiết.
*Công tác lập và nộp báo cáo tài chính:
- Niên độ kế toán và đơn vị tính
Áp dụng theo năm. Năm kế toán trùng với năm dƣơng lịch (Từ 1/01 đến
31/012). Công ty sử dụng đơn vị t nh là Việt Nam Đồng, ký hiệu VNĐ
BCTC mà công ty lập bao gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài ch nh.
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
BCTC sau khi lập đƣợc nộp cho:
* Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho:
Công ty xuất kho hàng hoá theo phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
* Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
* Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ:
T nh theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, phân bổ cho từng tháng và áp dụng
nguyên tắc làm tròn theo tháng.
* Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng:
Công ty t nh thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Công ty phải nộp đƣợc t nh theo công thức sau:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp trong tháng
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
9
-
Thuế GTGT đầu vào đƣợc
khấu trừ trong tháng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2. Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xây dựng cầu Yên Bái
2.2.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định của Công ty.
* Đặc điểm
Trên thực tế TSCĐ trong Công ty hình thành chủ yếu do mua sắm, tự xây dựng bằng
nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu. Do hầu hết TSCĐ đƣợc hình thành từ lâu nên Công ty
thƣờng xuyên có kế hoạch sửa chữa, bảo dƣỡng nhằm duy trì tuổi thọ kết hợp mua sắm
thêm những TSCĐ mới để bổ sung và thay thế đảm bảo cho hoạt động của Công ty.
* Phân loại
Do công ty chỉ kinh doanh các mặt hàng phục vụ đời sống hàng ngày của nhân
dân nên công ty chỉ có tài sản cố định hữu hình. Cụ thể nhƣ sau:
Nhà cửa vật kiến trúc : nhà cấp 2
Phƣơng tiện vận tải : xe tải , máy móc thi công……
Phƣơng tiện phục vụ quản lý : Ô tô ….
Máy móc thiết bị : máy t nh xách tay, trang thiết bị văn phòng.
* Tình hình quản lý TSCĐ :
Mọi TSCĐ trong Công ty phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm: Biên bản giao
nhận TSCĐ, Hợp đồng hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ có liên quan). TSCĐ phải
đƣợc phân loại, thống kê, đánh giá và có th riêng đƣợc theo dõi chi tiết theo từng đối
tƣợng theo dõi trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải đƣợc theo dõi theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn
lại ghi trên sổ kế toán.
2.2.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định
* Thủ tục bàn giao: Căn cứ vào báo cáo tài ch nh cuối năm trƣớc, lập kế hoạch
mua TSCĐ. Sau khi lãnh đạo Công ty xem xét bản kế hoạch, rồi quyết định cho mua
TSCĐ trong thời gian nhất định. Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, Công ty phải lập hội
đồng giao nhận, trong đó gồm có: Đại diện bên giao nhận, đại diện bên nhận và một số
uỷ viên để nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập “biên bản giao nhận
TSCĐ”. Các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn… phòng kế toán giữ lại để làm căn
cứ tổ chức kế toán
Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán sẽ mở “Th TSCĐ” cho từng đối tƣợng và mở
“Sổ TSCĐ” để theo dõi, quản lý TSCĐ.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sau đó TSCĐ cấp đến cho từng bộ phận sử dụng. Tại đây TSCĐ đƣợc theo dõi,
quản lý, làm căn cứ đối chiếu khi kiểm kê tài sản. Tại mỗi bộ phận mở sổ riêng do kế
toán cung cấp.
* Thủ tục thanh lý: Trƣớc tiên, Công ty đánh giá tình trạng những TSCĐ cần
thanh lý và lập hội đồng thanh lý bao gồm: phòng kế toán, phòng kế hoạch - vật tƣ, sau
đó sẽ lập biên bản thanh lý, văn bản đề nghị lãnh đạo Công ty cho thanh lý, k m theo
biên bản đánh giá lại tài sản cần thanh lý, để kiểm tra đánh giá lại tài sản cần thanh lý.
Nếu đƣợc sự chấp thuận của lãnh đạo Công ty, thì tài sản của Công ty sẽ thanh lý.
2.2.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng
* Tài khoản sử dụng :
- TK 211 Tài sản cố định
+ TK 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ TK 2112 – Máy móc thiết bị
+ TK 2113 – Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn.
+ TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý.
+ TK 2118 – TSCĐ khác.
- TK 214 Hao mòn tài sản cố định
* Chứng từ sử dụng
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng t nh và phân bổ khấu hao
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Sổ đăng ký TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Các chứng từ khác có liên quan: Hóa đơn GTGT, phiếu thu,Phiếu chi..
* Sổ sách sử dụng
Kế toán sử dụng các loại sổ sách sau để hạch toán tài sản cố định
- Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng.
- Th TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Chứng từ ghi sổ
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Sổ đăng ký CTGS.
- Sổ cái TK 211.
2.2.4. Quy trình hạch toán kế toán TSCĐ
* Quy trình kế toán chi tiết TSCĐ
Tại bộ phận sử dụng: Tại mỗi bộ phận sử dụng TSCĐ, để theo dõi tình hình tăng
giảm TSCĐ nhằm quản lý tài sản đã cấp ,kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng.
Tại bộ phận kế toán : Khi có các nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các
chứng từ có liên quan để lập th TSCĐ theo từng đối tƣợng ghi TSCĐ, sau đó ghi vào
sổ đăng ký TSCĐ và bảo quản trong hòm th . Đồng thời kế toán căn cứ vào chứng từ
có liên quan đến tăng TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ. Khi có các nghiệp vụ giảm TSCĐ,
kế toán căn cứ vào các chứng từ giảm để ghi phần giảm TSCĐ trên th TSCĐ, đồng
thời ghi giảm ở sổ đăng ký TSCĐ và lƣu th TSCĐ giảm vào ngăn riêng trong hòm
th . Mặt khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để xác định và t nh khấu
hao luỹ kế. Căn cứ vào các số liệu trên bảng t nh và phân bổ khấu hao, nhân viên kế
toán tổng hợp số khấu hao hàng năm của từng đối tƣợng ghi TSCĐ và xác định số hao
mòn lũy kế.
* Quy trình kế toán tổng hợp TSCĐ
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm về TSCĐ
TK 111,112,331
TK 211
TK 111,112
CKTM, giảm giá
Giá mua TSCĐ
TSCĐ mua vào
Không qua lắp đặt
TK 811
TK 133
GTCL của TSCĐ
VAT đƣợc khấu trừ
Thanh lý TSCĐ
T k 214
Giá trị hao mòn
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trong tháng 02 năm 2012 tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ tăng giảm
TSCĐ (các nghiệp vụ khác nhƣ: mua sắm, bàn giao, thanh lý, sửa chữa lớn TSCĐ...
đều không xảy ra. V dụ một số chứng từ công ty sử dụng.
Biểu 2.1:
Đơn vị: Công ty Cổ phần XD cầu Yên bái
Địa chỉ: 125-Nguyễn Phúc- Yên Bái
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 01/2012
Ngày 28 tháng 02 năm 2012. lập th
Căn cứ biên bản bàn giao TSCĐ số:........ngày.....tháng.....năm....
Tên, ký hiệu, mã quy cách: Máy pho to SHARP...
số hiệu:.....
Nƣớc sản xuất.......năm sản xuất.........
Bộ phận quản lý sử dụng:PHC năm đƣa vào sử dụng năm 2012
công suất diện t ch thiết kế.................
Đình chỉ TSCĐ ngày....tháng........năm.....Lý do đình chỉ.........
giá trị hao mòn của
Nguyên giá TSCĐ
số
hiệu
TSCĐ
Nguyên
N-T-N
Diễn Giải
N-
giá
247 28/2/2012 Máy phô tô SHARP
Giá
trị Cộng
T-N hao mòn
dồn
78.600.000
Ngày...28...tháng 02 năm 2012
Kế toán trƣởng
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Biểu số 2.2a: Chứng từ ghi sổ
Mẫu số S02a - DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần XD cầu Yên bái
Địa chỉ: 125-Nguyễn Phúc- Yên Bái
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 47
Ngày 28 tháng 02 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
SH
NT
HĐ2
28/02
47
TKĐƢ
Nợ
Có
2114
331
Trích yếu
Máy phô tô SHARP
Số tiền
78.600.000
CỘNG
78.600.000
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập
(Đã ký)
(Đã ký)
Biểu 2.2b:
Đơn vị: Công ty Cổ phần XD cầu Yên bái
Địa chỉ: 125-Nguyễn Phúc- Yên Bái
Mẫu số S02c1 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ
BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
T02/2012
Tài khoản: Thiết bị dụng cụ quản lý
Số hiệu: TK 2114
Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƢ
Số dƣ đầu kỳ
..................
HĐ
247
28/02/2012
Số tiền
Nợ
60.290.381
................
Tăng TSCĐ Máy phô
tô SHARP
331
.................
Số dƣ cuối kỳ
78.600.000
............
....................
Ngày..... tháng … năm 2012
Ngƣời lập bảng
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
Có
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2.5. Kế toán khấu hao tài sản cố định
* Chi phí khấu hao TSCĐ :
Chi ph khấu hao là một trong những yếu tố cấu thành chi ph vì vậy việc sử
dụng phƣơng pháp nào để t nh tr ch khấu hao có ảnh hƣởng trực tiếp sự ch nh xác của
việc t nh tổng chi ph sản xuất kinh doanh và có nghĩa là ảnh hƣởng đến giá thành sản
phẩm và giá bán sản phẩm. Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành t nh và phân bổ khấu
hao cho từng bộ phận, từng loại sản phẩm.
Công ty hiện đang áp dụng phƣơng pháp t nh tr ch khấu hao theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng, tỷ lệ khấu hao căn cứ theo thời gian sử dụng ƣớc t nh của tài sản.
Nhƣ vậy mức khấu hao năm đƣợc t nh nhƣ sau:
Mức khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
=
hữu ch
Từ đó ta xác định đƣợc mức khấu hao tháng thông qua công thức:
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm
=
12
Trong đó:
Nguyên giá
TSCĐ
Giá mua
=
ghi trên
TSCĐ
+
mua
hoá đơn
Giá trị còn lại của
Chi ph lắp
Chi phí
đặt. chạy thử
+
TSCĐ
=
Nguyên
TSCĐ
(nếu có)
giá
-
Các khoản
-
giảm trừ
(nếu có)
Giá trị hao mòn
lũy kế
* Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng TK 214 – Hao mòn
TSCĐ
* Chứng từ sử sụng:
- Bảng t nh và phân bổ khấu hao TSCĐ.
* Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký CTGS.
- Sổ cái TK 214
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 05: Sơ đồ HT một số nghiệp vụ chủ yếu v kh u hao TSCĐ
TK 211
TK 214
TK 154,642
Thanh lý
nhƣợng bán
Nguyên giá
Giá trị
Định kỳ tr ch
hao mòn
khấu hao
TK 811
GTCL
2.3. Tổ chức hạch toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.3.1. Một số quy định v ti n lương tại Công ty Cổ phần cầu Yên Bái
2.3.1.1. Đặc điểm chung v kế toán ti n lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần xây dựng cầu Yên Bái
Lao động là một trong các điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời các yếu tố cơ bản đồng
thời cũng là quá trình tiêu hao các yếu tố cơ bản (lao động, đối tƣợng lao động và tƣ
liệu lao động). Trong đó, lao động với tƣ cách là hoạt động chân tay và tr óc của con
ngƣời sử dụng các tƣ liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tƣợng lao động
thành các vật phẩm có ch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Để đảm bảo tiến
hành kiên tục quá trình tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngƣời
bỏ ra phải đƣợc bồi hoàn dƣới dạng thù lao lao động. Tiền lƣơng (tiền công) ch nh là
phần thù lao lao động đƣợc biểu hiện bằng tiền mà công ty trả cho ngƣời lao động căn
cứ vào thời gian, thời gian và chất lƣợng công việc của họ.
Về bản chất, tiền lƣơng ch nh là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt
khác tiền lƣơng còn là đòn bẩy khuyến kh ch tinh thần hăng say lao động, k ch th ch và
tạo mối quan tâm của ngƣời lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác tiền
lƣơng ch nh là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Tùy theo từng loại hình DN, chi phí
tiền lƣơng cao hay thấp thì chúng cũng là yếu tố chi ph cơ bản trong quá trình sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác tiền lƣơng, vận dụng tiền lƣơng nhƣ một
đòn bẩy kinh tế, khuyến kh ch ngƣời lao động hăng say lao động, thúc đẩy sản xuất
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
phát triển. Hiểu đƣợc ý nghĩa quan trọng của tiền lƣơng, cán bộ kế toán viên quản lý
hạch toán quỹ tiền lƣơng phải theo dõi ghi chép đầy đủ, ch nh xác, kịp thời về tình
hình thƣc hiện định mức thời gian lao động, trên cơ sở đó dựa vào chất lƣợng và sản
phẩm làm ra mà t nh tiền lƣơng, tiền thƣởng trong quĩ tiền lƣơng, t nh BHXH của
CNV đồng thời phân bổ quỹ lƣơng, quỹ thƣởng, quỹ BHXH vào chi ph sản xuất, giá
thành sản phẩm.
2.3.1.2. Một số quy định về tiền lƣơng của Công ty Cổ phần xây dựng cầu Yên Bái
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản- các công trình thi công nằm ở các địa
phƣơng, vùng miền khác nhau, sản phẩm xây lắp (công việc khảo sát phải tiến hành)
cố định ở nơi sản xuất, trong khi các yếu tố sản xuất nhƣ vật liệu, máy thi công, lao
động…phải di chuyển đến nơi đặt công trình. Vì vậy lao động của Công ty phải hoạt
động phân tán ở nhiều công trình, nhiều nơi khác nhau. Hơn nữa hoạt động sản xuất
của Công ty lại mang t nh thời vụ, do đó nguồn nhân công cấu thành nên chi ph của
công ty bao gồm các nguồn chủ yếu là:
- Lực lƣợng lao động nằm trong danh sách của Công ty: là nguồn lao động
thƣờng xuyên, là những nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn hay nằm trong biên
chế của Công ty.
- Và nguồn lao động thời vụ thuê thêm bên ngoài: là những ngƣời có hợp đồng
lao động ngắn hạn, đa số là lao động tại địa phƣơng nơi Công ty có công trình cần
khảo sát hoặc đƣợc thuê khi Công ty đảm trách thiết kế nhiều công trình trong cùng
một khoảng thời gian, dƣới dạng thuê khoán gọn công việc. Biện pháp này của Công
ty vừa nhằm tiết kiệm chi ph vừa đảm bảo đƣợc tiến độ thực hiện.
Công ty hạch toán chi ph nhân công trực tiếp theo phƣơng pháp trực tiếp, tức là
chi ph phát sinh cho công trình nào sẽ hạch toán trực tiếp cho công trình đó.
Giống nhƣ nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác ở nƣớc ta, doanh
nghiệp xây dựng cơ bản- nhất là doanh nghiệp tƣ vấn thiết kế nhƣ Công ty cổ phần xây
dựng cầu Yên Bái thì chi ph nhân công trực tiếp đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm (từ 40-80%). Vấn đề đặt ra là phải quản lý nguồn
lao động một cách hiệu quả nhằm sử dụng tối ƣu nguồn lực con ngƣời, đồng thời xác
định chi ph đƣợc ch nh xác, t nh giá thành sản phẩm đúng đắn.
Lê Thị Thu Thủy –ĐHVHVLK13-K3
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xem thêm -