Vũ Thị Nhàn
i
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................... i
Lời nói đầu ...................................................................................... iii
Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Tiên Hưng ....................... 1
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị .................................................................. 1
1.2 Loại hình đơn vị.......................................................................... 2
1.3 . Sơ đồ 1.1 .....................................SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
3
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ........................................ 4
1.5 Bộ máy lãnh đạo:........................................................................ 4
Phần 2: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động .......... 6
2.1 Tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm
2010 tới năm 2012. ........................................................................... 6
2.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Tiên
Hưng từ năm 2010 tới năm 2012 .................................................. 24
2.3 Một số nhận xét chung về tình hình hoạt động của công ty.28
Phần 3: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết .............................. 29
Vũ Thị Nhàn
ii
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 4 : Đề xuất hướng đề tài ..................................................... 34
Vũ Thị Nhàn
iii
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nƣớc ta có nhiều bƣớc phát
triển và hội nhập ngày càng sâu rộng. Với lợi thế về nguồn lao động,
Dệt May Việt Nam là một trong những ngành kinh tế đi đầu trong
những bƣớc phát triển và hội nhập ấy và theo dự báo về nhu cầu lao
động trong ngành dệt may năm 2013 là một trong những ngành có
nhu cầu lao động lớn nhất. Các doanh nghiệp năng động hơn, chủ
động tìm kiếm nguồn lực, thị trƣờng, tự chủ trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình từ việc thu hút vốn đầu tƣ, tổ chức
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Nằm trong xu thế phát triển của toàn đất nƣớc và toàn ngành công
ty cổ phần Tiên Hƣng đã không ngừng cố gắng tìm tòi phấn đấu
vƣơn lên tìm chỗ đứng cho riêng mình, trong thời kỳ cạnh tranh
khốc liệt không chỉ giữa các doanh nghiệp trong ngành mà còn cả
các ngành sản xuất kinh doanh khác trong toàn nền kinh tế. Từ khi
thành lập ban lãnh đạo công ty cũng nhƣ toàn thể nhân viên công ty
đã đƣa công ty cổ phần Tiên Hƣng ngày càng phát triển và có chỗ
đứng của mình trên thƣơng trƣờng.
Vũ Thị Nhàn
iv
Báo cáo thực tập tổng hợp
Để bổ sung và hoàn thiện kiến thức về thực tế khi kết thúc khóa học
của trƣờng, sau thời gian thực tập tổng hợp ở công ty đã giúp em tì
hiểu sau hơn về kiến thức thực tế và hoàn thành báo cáo tổng hợp
này.
Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
toàn thể lãnh đạo và cán bộ công ty cổ phần Tiên Hƣng đặc biệt
phòng kế toán – tài chính.
Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Thạc sỹ Đàm Thị
Thanh Huyền đã giúp em hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Vũ Thị Nhàn
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Tiên Hưng
Công ty cổ phần Tiên Hƣng trƣớc đây là xí nghiệp May 7
thuộc Công ty Cổ phần may Hƣng Yên. Đƣợc sự tạo điều kiện của
Huyện ủy, HĐND, Ủy ban nhân huyện Tiên Lữ năm 2011 Công ty
Cổ phần may Hƣng Yên đã khởi công xây dựng xí nghiệp may số 7
tại thị trấn Vƣơng Huyện Tiên Lữ. Ngày 28/1/2007 Đại Hội đồng cổ
đông thƣờng niên Công ty Cổ phần may Hƣng yên đã biểu quyết
nhất trí tách xí nghiệp may 7 thành Công ty Cổ phầnTiên Hƣng.
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Tiên Hƣng.
Tên giao dịch quốc tế: TIEN HƢNG JOINT STOCK
COMPANY.
Trụ sở chính: Thị trấn Vƣơng- huyện Tiên Lữ- tỉnh Hƣng Yên
Điện thoại: 0321.872.888.
Ngành nghề kinh doanh.
Sản xuất sản phẩm dệt may các loại.
Xuất nhập khẩu trực tiếp các xản phẩm của công ty.
Dịch vụ đào tạo cắt may công nghiệp ngắn hạn.
Vũ Thị Nhàn
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Dịch vụ vận tải.
Kinh doanh nguyên phụ liệu may mặc.
1.2 Loại hình đơn vị.
Công ty cổ phần.
Vũ Thị Nhàn
3
1.3 . Sơ đồ 1.1
Báo cáo thực tập tổng hợp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc
Giám đốc điều hành 2
Phòng kỹ thuật
+Cắt
Phòng Tổ
chức Hành
chính
Giám đốc điều hành 1
Phòng KHXNK + Kho
Phòng KCS
Phòng Kế
toán
Phòng Kế
hoạch Xuất
nhập khẩu
Phòng
Phòng Kỹ
thuật
Phòng KCS
09 Xí
nghiệp
may
:
( Nguồn: Phòng tổ chức lao động công ty cổ phần Tiên Hưng)
Vũ Thị Nhàn
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Tiên Hƣng là một doanh nghiệp Nhà nƣớc có tƣ cách
pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng, có dấu riêng... hoạt động sản
xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0503000224 do Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên cấp ngày
17/5/2007, với chức năng, nhiệm vụ nhƣ sau:
+ Xây dựng và tổ chức các mục tiêu kế hoạch, nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh do Nhà nƣớc đề ra, sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã
đăng ký. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn đảm bảo sản xuất kinh
doanh có lãi.
+ Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan Nhà nƣớc, các tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1.5 Bộ máy lãnh đạo:
Tổng giám đốc: Ông Cao Mạnh Cƣờng.
Là ngƣời đứng đầu lãnh đạo, có quyền quyết định mọi việc, điều hành
quản lý và chỉ đạo hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch và yêu
cầu sản xuất kinh doanh. Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc,
Vũ Thị Nhàn
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
cán bộ công nhân viên, ngƣời lao động trong công ty về mọi mặt liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phó tổng giám đốc: Ông Phạm Tuấn Anh.
Có chức năng thay mặt Tổng giám đốc điều hành công ty khi Tổng
giám đốc vắng mặt. Phụ trách điều hành sản xuất công ty, Chủ tịch hồi
đồng thi đua công ty
Giám đốc điều hành 1: Bà Trịnh Thị Bích Hiền.
Có chức năng phụ trách công tác kế hoạch xuất nhập khẩu, phụ trách
công tác về hệ thống kho, công tác vận chuyển vận tải, cân đối nhu cầu
mua bán văn phòng phẩm vật tƣ sản xuất , công tác đánh giá nhà máy.
Giám đốc điều hành 2: Ông Phạm Tuấn Anh: Phụ trách công tác quản
lý kỹ thuật Công nghiệ, cơ điện, quản lý chất lƣợng, định mức nguyên
vật liệu, định mức đơn giá tiền lƣơng, phụ trách bộ cắt và công tác ISO
9001-2000.
Vũ Thị Nhàn
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 2: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động
2.1 Tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm 2010 tới năm 2012.
Bảng 1.1 bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Tiên Hưng từ năm 2010 đến năm
2012
Bảng 1.1 Tài sản
Đơn vị:VNĐ
( Nguồn: Báo cáo phòng tài chính kế toán công ty cổ phần Tiên Hưng)
So sánh
Năm 2011 với 2010
Chỉ tiêu
Số tuyệt đối
Nă
TÀI SẢN
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
A. Tài sản ngắn hạn
68.784.688.321
93.966.619.425
128.877.686.785 25.181.931.104
36,6
34
I. Tiền và các khoản tương
32.781.568.328
42.535.699.123
77.859.284.089
29,8
35
9.754.130.795
SốTĐ(%) Số
Vũ Thị Nhàn
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
đương tiền
1. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
32.781.568.328
42.535.699.123
77.859.284.089
9.754.130.795
29,8
35
ngắn hạn
25.813.268.694
34.811.307.443
37.416.239.988
8.998.038.749
34,9
2.6
1. Phải thu khách hang
21.232.889.562
30.511.047.961
32.561.074.129
9.278.158.399
43,7
2.0
2. Trả trƣớc ngƣời bán
1.503.720.941
78.725.030
195.262.172
(1.424.995.911)
(94,8)
11
hạn khác
3.076.658.191
4.221.534.452
4.659.903.687
1.144.876.261
37,2
43
III. Hàng tồn kho
9.013.076.289
15.160.657.671
13.393.519.739
6.147.581.382
68,2
(1.
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1.176.775.010
1.458.955.188
208.642.969
282.180.178
24,0
(1.
B. Tài sản dài hạn
34.944.285.074
45.741.093.017
46.220.748.417
10.796.807.943
30,9
47
II. Các khoản phải thu
3. Các khoản phải thu ngắn
Vũ Thị Nhàn
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. Tài sản cố định
31.804.891.135
41.723.785.277
37.623.829.959
9.918.894.142
31,2
(4.
1. Tài sản cố đinh hữu hình
20.633.329.546
35.997.836.661
35.064.775.161
15.364.507.115
74,5
(93
2. Tài sản cố định vô hình
7.393.099
4.606.298.622
2.559.054.798
4.598.905.523
622,1
(2.
3. Chi phí xây dựng dở dang
11.164.168.490
1.119.649.994
0
(10.044.518.496) (90,0)
(1.
chính dài hạn
3.000.000.000
3.947.610.771
8.561.894.840
947.610.771
31,6
4.6
III.Tài sản dài hạn khác
139.393.939
69.696.969
35.023.618
(69.696.970)
(50,0)
(34
Tổng cộng tài sản
103.728.973.395 139.707.712.442 175.098.435.202 35.978.739.047
34,7
35
II. Các khoản đầu tư tài
Bảng 1.2 Nguồn vốn
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2011 với 2010
Năm 2012 với năm
Vũ Thị Nhàn
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Số
Số tuyệt đối
TĐ(%)
Số tuyệt đối
VỐN
HẢI TRẢ
51.923.966.939
81.635.529.508
84.292.718.754 29.711.562.569
57,2
2.657.189.246
ắn hạn.
42.825.558.633
71.423.418.292
73.054.960.473 28.597.859.659
66,8
1.631.542.181
à nợ ngắn hạn
2.000.000.000
2.000.000.000
0
0
0,0 (2.000.000.000)
ả ngƣời bán
5.935.516.255
10.443.261.123
6.679.481.775
4.507.744.868
75,9 (3.763.779.348)
596.648.248
2.184.175.750
6.541.590.207
1.587.527.502
266,1
4.357.414.457
25.576.896.024
42.999.165.052
48.033.327.309 17.422.269.028
68,1
5.034.162.257
209.685.905
85.056.710
(124.629.195)
(59,4)
(85.056.710)
8.506.812.201
4.471.423.897
5.099.261.951 (4.035.388.304)
(47,4)
627.838.054
à các khoản phải
nƣớc
ả ngƣời lao động
í phải trả
oản phải trả phải
0
T
Vũ Thị Nhàn
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
hạn khác
hen thƣởng phúc lợi
9.240.335.760
6.701.299.231
9.240.335.760
9.098.408.306
10.212.111.216
11.237.758.281
1.113.702.910
12,2
CHỦ SỞ HỮU
51.805.006.456
58.072.182.934
90.805.716.468
6.267.176.478
12,1 32.733.533.534
ủ sở hữu
45.007.942.582
58.072.182.934
90.805.716.468 13.064.240.352
29,0 32.733.533.534
ầu tƣ của chủ sở hữu
20.000.000.000
30.000.000.000
30.000.000.000 10.000.000.000
50,0
0
1.500.000.000
1.500.000.000
1.500.000.000
0
0,0
0
0
0
1.200.000.000
0
11.489.984.626
4.725.847.025
4.725.847.025 (6.764.137.601)
3.945.404.659
6.406.502.002
6.406.502.002
uận chƣa phân phối
8.072.553.297
15.439.833.907
46.973.367.441
n kinh phí và quỹ
6.797.063.874
0
ài hạn
dƣ vốn cổ phần
ếu quỹ
ầu tƣ phát triển
phòng tài chính
(2.539.036.529)
1.025.647.065
1.200.000.000
(58,9)
0
2.461.097.343
62,4
0
7.367.280.610
91,3 31.533.533.534
0 (6.797.063.874) (100,0)
0
ng nguồn vốn
Vũ Thị Nhàn
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
103.728.973.395 139.707.712.442 175.098.435.222 35.978.739.047
34,7 35.390.722.780
Vũ Thị Nhàn
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đánh giá về tình hình tài chính của công ty cổ phần Tiên Hưng
Thứ 1: Về tài sản
Qua bảng 1.1 – Tài sản, nhận thấy:
Về tổng tài sản: Tổng tài sản của công ty từ năm 2010 tới năm 2012 có
xu hƣớng tăng lên, năm 2010 tổng tài sản là 103.728.973.395 đồng
năm 2011 là 139.707.712.442 đồng tăng 35.978.739 đồng (tƣơng ứng
tăng 34,7%), năm 2012 là 175.098.435.222 đồng tăng so với năm 2011
là 35.390.722.780 đồng ( tƣơng ứng 25,3%). Tƣơng ứng với sự tăng
lên về tài sản cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty
cũng thay đổi tƣơng ứng, tài sản ngắn hạn tăng 36,6% tài sản dài hạn
tăng 30,9% sự chênh lệch không nhiều cho nên cơ cấu tài sản của
công ty cũng không thay đổi nhiều. Sự tăng lên về quy mô tài sản điều
đó cho thấy về quy mô công ty ngày càng đƣợc mở rộng hơn, hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Về tài sản ngắn hạn: Lƣợng tiền mặt của công ty năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 9.754.130.795 đồng (tƣơng ứng 29,8%) năm 2012 tăng so
với năm 2011 là 35.323.584.966 đồng (tƣơng ứng là 83%). Lƣợng
Vũ Thị Nhàn
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
tiền mặt của công ty tăng quá nhanh từ năm 2011 tới năm 2012.
Lƣợng tiền mặt tăng nhanh có thể giúp cho công ty chủ động trong
việc đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt. Tuy nhiên việc tăng
quá nhanh và lƣợng tiền mặt nhiều nhƣ vậy cũng dẫn tới việc sử dụng
kém hiệu quả tài sản ngắn hạn của công ty, vì tiền mặt không có khả
năng sinh lời hoặc khả năng sinh lời của nó rất thấp.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Cùng với xu hƣớng tăng của tổng tài
sản của công ty thì các khoản phải thu của công ty cũng tăng lên năm
2011 tăng so với năm 2010 là 8.998.038.749 (tƣơng ứng 34,9) năm
2012 tăng so với năm 2011 là 2.604.932.545 đồng (tƣơng ứng là7,5% )
các khoản phải thu ngắn hạn của công ty năm 2011 tăng so với năm
2010 tăng có thể do hai lý do, có thể là do quy mô hoạt động của công
ty tăng dẫn tới các khoản phải thu khách hàng của công ty tăng, và
cũng có thể do chính sách tín dụng của công ty để thu hút khách hàng.
Năm 2012 tăng 2.604.932.545 đồng so với năm 2011 ( tƣơng ứng là
7,5%) tuy vẫn tăng nhƣng mức độ tăng của năm 2012 so với năm 2011
thấp tƣơng đối so với năm 2011 tăng so với năm 2010 điều này có thể
Vũ Thị Nhàn
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
lý giải bởi chính sách tín dụng của công ty thay đổi siết chặt hơn, do
về mức tăng doanh thu của 2 năm thay đổi là tƣơng đƣơng nhau tuy
nhiên tỷ lệ các khoản phải thu khách hàng lại giảm đáng kể, điều này
là tốt cho tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên thì giữ đƣợc một
chính sách tín dụng hợp lý và ổn định cũng là một điều cần thiết để thu
hút và giữ chân khách hàng cho công ty.
Hàng tồn kho: hàng tồn kho của công ty năm 2011 tăng so với năm
2010 là 6.147.581.382 đồng(tƣơng ứng 68,2 %) tuy nhiên năm 2012 so
với năm 2011 lại giảm 1.767.137.932 đồng (tƣơng ứng 11,7%) về tỉ lệ
tăng quy mô tài sản của doanh nghiệp qua hai thời kỳ trên là tƣơng
ứng với nhau tỉ lệ tăng về doanh thu của năm 2012 so với 2011 cũng
giảm so với tỷ lệ tăng của năm 2011 so với năm 2010. Điều này cho
thấy hiệu quả hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp không
đƣợc tốt nhƣ năm trƣớc, điều này có thể lý giả bởi tính hình kinh tế nói
chung trong năm 2012 là rất khó khăn nó tác động tới mọi doanh
nghiệp do vậy công ty cổ phần Tiên Hƣng cũng không phải là ngoại lệ.
Tuy nhiên thì việc quản lý điều hành sản xuất của công ty, và quản lý
Vũ Thị Nhàn
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
hàng tồn kho của công ty cũng cần phải xem xét, điều chỉnh cho phù
hợp để hiệu quả hoạt động của công ty tăng lên.
Các tài sản ngắn hạn khác: các tài sản ngắn hạn khác năm 2011 so với
năm 2010 tăng 34% tuy nhiên năm 2012 so với năm 2011 lại giảm
85,7%.
Tài sản cố định: tài sản cố đinh năm 2011 so với năm 2010 tăng
9.918.894.142 đồng tƣơng ứng 31,2% sự tăng lên này đƣợc lý giải bởi
trong thời kỳ này công ty mở rộng sản xuất đàu tƣ thêm nhiều máy
móc thiết bị và nhà kho mới. Năm 2012 so với 2011 giảm
4.099.955.318 đồng tƣơng ứng 9,8% do trong giai đoạn này bộ phận
nhà xƣởng xây dựng đã hoàn thành và đƣa vào sử dụng, thời gian khấu
hao của một số máy móc thực hiện cho việc đầu tƣ xây dựng đã hết.
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn: năm 2011 so với năm 2010 tăng
947.610.771 đồng tƣơng ứng 31,6% năm 2012 so với năm 2011 tăng
4.614.284.069 tƣơng ứng 116,9% sự tăng đột biến này là do trong năm
2012 công ty có đầu tƣ thêm vào công ty Gunyong chiếm 33% vốn
Vũ Thị Nhàn
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
điều lệ và công ty Bảo Hƣng chiếm 10% vốn điều lệ, mọi hoạt động
đầu tƣ này đều có hiều quả và đem lại lợi nhuận cho công ty.
Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Tiên Hưng.
Năm 2010
Chỉ tiêu
Số tiền
Năm 2011
Năm 2012
Tỷ
Tỷ
Tỷ
trọng % Số tiền
trọng % Số tiền
trọng
1. Tiền và
các khoản
tƣơng
đƣơng tiền.
32.781.568.328
31,60
93.966.619.425
49,16
77.859.284.089
44
25.813.268.694
24,89
34.811.307.443
18,21
37.416.239.988
21
9.013.076.289
8,69
15.160.657.671
7,93
13.393.519.739
7
2. Các
khoản phải
thu ngắn
hạn
3. Hàng
tồn kho
- Xem thêm -