Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại công ty cổ phần xây lắp và...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại công ty cổ phần xây lắp và kết cấu

.PDF
34
202
142

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................ii DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. v Phần I. HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG ........................................................................................................................ 1 1.1 Thông tin chung về DN ..................................................................................................... 1 1.1.1 Giới thiệu chung về DN .......................................................................................... 1 1.1.2 Bộ máy tổ chức ....................................................................................................... 1 1.1.4 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty ............................... 3 1.1.5 Chiến lƣợc và định hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai .......................... 4 1.2 Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT TMĐT của DN.............................................. 4 1.2.1 Phần cứng ............................................................................................................. 4 1.2.2 Phần mềm ứng dụng ............................................................................................. 5 1.2.3 Mạng ..................................................................................................................... 7 1.2.4 Con ngƣời ............................................................................................................... 8 1.2.5 Cơ sở dữ liệu........................................................................................................... 8 1.2.6 Website ................................................................................................................... 9 1.2.7 Thƣơng mại điện tử ................................................................................................ 9 Phần II. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HTTT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG ......................................................................... 11 2.1. Ƣu điểm ........................................................................................................................... 11 2.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................................................... 13 2.3. Nguyên nhân ................................................................................................................... 14 2.4. Bài học kinh nghiệm ...................................................................................................... 15 2.5. Đề xuất hƣớng của đề tài khóa luận tốt nghiệp .......................................................... 16 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 17 PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DN ............................................................................ 17 20 CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHẢO SÁT VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TRONG DN ....................................................................................................... 25 DANH SÁCH 10 NHÂN VIÊN THAM GIA ĐIỀU TRA VÀ PHỎNG VẤN ............ 29 SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 i TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Trang thiết bị phần cứng của công ty................................................................. 5 Bảng 2: Thống kê thiết bị phần mềm của công ty. .......................................................... 7 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Cơ cấu tổ chức của công ty. ............................................................................... 2 Hình 2: Biểu đồ thể hiện chất lƣợng phần cứng. ........................................................... 11 Hình 3: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng về hệ thống mạng của công ty. .................. 12 Hình 4: Biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của công ty. ............................................... 12 Hình 5: Biểu đồ biểu thị độ an toàn bảo mật dữ liệu của công ty ................................. 14 SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 ii TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐKKD Đăng ký kinh doanh DN Doanh nghiệp Add Address Tel Telephone TMĐT Thƣơng mại điện tử TCKT Tài chính kế toán TB Thiết bị CNTT Công nghệ thông tin CBCNV Cán bộ công nhân viên HTTT Hệ thống thông tin Ths Thạc sỹ SV Sinh viên ĐHTM Đại học Thƣơng Mại BGD Ban giám đốc NV Nhân viên SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 iii TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 iv TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP PHẦN MỞ ĐẦU Để quán triệt nguyên tắc " HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH ", nhằm tạo điều kiện cho SV làm quen với thực tế giúp cho SV hạn chế đƣợc sự bỡ ngỡ khi ra trƣờng. Hàng năm trƣờng ĐHTM tổ chức cho SV đi thực tập tại các cơ sở theo đúng nội dung ngành nghề đào tạo. Đây là điều kiện thuận lợi giúp SV phát huy đƣợc năng lực bản thân cũng nhƣ khả năng áp dụng lý thuyết đƣợc trang bị ở trƣờng vào thực tế. Là SV chuyên ngành quản trị HTTT thị trƣờng và thƣơng mại, tôi đã đƣợc đào tạo những kiến thức cơ bản nhất để làm hành trang bƣớc vào con đƣờng sự nghiệp sau này. Tuy nhiên, bản thân chúng em vẫn còn nhiều hạn chế trong việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Vì vậy, quá trình thực tập sẽ giúp tôi có cơ hội làm quen với thực tế, hòa nhập với môi trƣờng DN. Tôi đã đƣợc thực tập tại: “ Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng”. Tại đây đƣợc sự giúp đỡ tận tình của BGD, NV trong công ty, tôi đã học hỏi đƣợc nhiều điều, trau rồi kiến thức về chuyên ngành quản trị HTTT thị trƣờng và thƣơng mại, phát hiện ra những điểm yếu trong kiến thức cũng nhƣ kỹ năng của mình. Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 2 phần: PHẦN I. Hiện trạng của công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng. PHẦN II. Phân tích hiện trạng HTTT trong công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng. Để hoàn thành bản báo cáo này tôi xin chân thành cảm ơn BGD, NV công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc thực tập, phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin và sử dụng HTTT. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ths.Lê Việt Hà đã dành nhiều tâm huyết hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhƣng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo không thể tránh khỏi sai xót nhất định mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến bổ sung cho bản báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 v TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Phần I. HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG 1.1 Thông tin chung về DN 1.1.1 Giới thiệu chung về DN Tên công ty: Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng. Tên tiếng anh: LeHong Steel. Loại hình công ty: Công ty Cổ phần. Giấy chứng nhận ĐKKD số: 21.03.000350 do Sở Kế hoạnh và Đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh cấp. Số thành viên góp vốn: 03 thành viên. Giám đốc công ty: Lê Mạnh Hà. Ngày thành lập: 03.3.2008. Mã số thuế: 2300324447 – Cấp ngày: 10.03.2008. Add: Cụm công nghiệp Dốc Sặt – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh. Tel: 02413.831069 – Fax: 02413.740308 * E-mail: [email protected]. Website http://lehongsteel.com.vn. Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng (LeHong Steel) chính thức thành lập vào tháng 3 năm 2008, tiền thân là xĩ nghiệp Cơ khí Lê Hồng và đã nhiều năm hoạt động trong ngành xây dựng công nghiệp. Các thành viên tham gia sáng lập công ty và các thành viên trong hội đồng quản trị là những ngƣời có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp, đặc biệt là lĩnh vƣc thiết kế, chế tạo dầm cầu và khung nhà thép tiền chế. 1.1.2 Bộ máy tổ chức Bộ máy của công ty đơn giản, các phòng ban của công ty hoạt động kết hợp chặt chẽ với nhau. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Sơ đồ cấu trúc tổ chức : Hình 1: Cơ cấu tổ chức của công ty. Trong đó: Hội đồng Quản trị: Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và ngƣời quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Ban tổng giám đốc: Điều hành hoạt động của công ty và hỗ trợ phát triển hệ thống phân phối,phát triển thị trƣờng. Với các quyền hạn triển khai thực hiện chiến lƣợc, điều hành hoạt động và quyết định về nhân sự trực tiếp điều hành và phân công nhiệm vụ để giải quyết các công việc hàng ngày của công ty. Khối quản trị hành chính: gồm các phòng tài chính kế toán, mua hàng, nhân sự, hành chính. Vận hành bộ máy kế toán và quản lý chứng từ, ghi nhận các hoạt động trong công ty. Xác nhận, đối chiếu, đôn đốc thu hồi công nợ, lập báo cáo quyết toán. Khối kinh doanh: bao gồm có phòng kinh doanh, các hệ thống bán lẻ. Khai thác các nghiệp vụ, thực hiện các dịch vụ khách hàng, chăm sóc khách hàng. Thực hiện các chƣơng trình xúc tiến bán hàng và chính sách bán hàng. Tiếp nhận thông tin phản hồi từ khách hàng và cung cấp các phòng liên quan. Khối Marketing: gồm các phòng thiết kế quảng cáo, truyền thông sự kiện, phát triển thƣơng hiệu. Cung cấp thông tin sản phẩm, chính sách cho khách hàng. Nhận phản SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 2 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP hồi và thông tin tổn thất, giải đáp thắc mắc khách hàng. Thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng, điều tra nhu cầu khách hàng. 1.1.3 Cơ sở vật chất của tổ chức Theo kết quả báo cáo của BGD về cơ sở vật chất của công ty năm 2012 nhƣ sau: - Điện tích mặt bằng là 5.600 m2 gồm 3 xƣởng sản xuất chính tại địa chỉ Cụm công nghiệp Dốc Sặt – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh. - Tổng vốn đầu tƣ: 15 tỷ đồng. - Quy mô lao động: 66 ngƣời. - Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động điều hành và quản lý của công ty: + Máy tính: Tổng 40 máy tính trong đó có 25 máy tính bàn, 14 máy tính xách tay và 1 máy chủ. + Máy in: 4 chiếc. - Ngoài ra còn có các thiết bị máy móc khác phục vụ cho hoạt động của công ty nhƣ máy lọc nƣớc, máy chiếu, máy quay , cần cẩu container 6 chiếc,cẩu trục tháp 4 chiếc, cẩu bánh xích 5 chiếc, container 8 chiếc. 1.1.4 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng thực hiện cung cấp cho khách hàng bao gồm cả khách hàng là cá nhân và các DN 6 nhóm sản phẩm, dịch vụ chính sau: - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nƣớc, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng. - San lấp mặt bằng; kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá bằng phƣơng tiện đƣờng bộ, mua bán vật liệu xây dựng. - Sản xuất các sản phẩm kết cấu thép, các sản phẩm kim loại phục vụ cho xây dựng và kiến trúc. - Sản xuất các thiết bị nâng hạ dầm cầu trục, cổng trục, thiết bị nâng san ủi và bốc xếp. - Sản xuất máy phục vụ cho xây dựng và thiết bị công nghiệp. - Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, đồ gỗ mỹ nghệ. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 3 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 1.1.5 Chiến lược và định hướng phát triển của công ty trong tương lai Với định hƣớng tập trung vào lĩnh vực nhà thép tiền chế, LeHong Steel phấn đấu đến 2020 trở thành DN hàng đầu cung cấp cho khách hàng 2 dòng sản phẩm chính: - Kết cấu thép nhà xƣởng, nhà máy. - Kết cấu thép nhà cao tầng. Đồng thời, LeHongSteel hƣớng tới sự hoàn thiện, không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến công nghệ nhằm đáp ứng cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo nhất và coi đó là nền tảng cơ bản giúp cho LeHongSteel phát triển vững chắc trong tƣơng lai với phƣơng châm: “ Giá cả cạch tranh – Kỹ thuật tiên tiến – Chất lƣợng hàng đầu – Thoả mãn nhu cầu khách hàng là mục tiêu theo đuổi của chúng tôi ”. 1.2 Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT TMĐT của DN Quá trình thực tập tại công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng tôi đã sử dụng hai phƣơng pháp điều tra xã hội học là: phƣơng pháp phỏng vấn và phƣơng pháp phát phiếu điều tra. Số lƣợng câu hỏi trong phiếu điều tra là 50 câu hỏi, số phiếu phát cho CBCNV tại công ty là 40 phiếu, số phiếu thu lại là 40 phiếu. Số câu hỏi phỏng vấn là 20 câu tiến hành phỏng vấn 20 CBCNV thuộc các phòng ban của công ty. Quá trình phỏng vấn và phát phiếu điều tra đều do tôi trực tiếp tiến hành tại công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng. Sau quá trình tổng hợp kết quả thu đƣợc nhƣ sau: 1.2.1 Phần cứng Về trang thiết bị phần cứng tại công ty : Công ty có 1 máy chủ đƣợc đặt tại phòng tổng hợp. Mỗi phòng ban đƣợc trang bị từ 5 – 6 máy tính bàn cho NV ngoài ra có 1 – 3 máy tính cá nhân. Tất cả đều đƣợc kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn. Công ty rất chú trọng đầu tƣ cở sở hạ tầng CNTT, cụ thể là tỷ lệ số máy tính/Tổng số NV là 40/66. Dƣới đây là kết quả báo cáo về cơ sở vật chất của công ty năm 2012 do ông Đỗ Duy Thành phó giám đốc công ty cung cấp: SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 4 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Máy tính để bàn Tên TB Máy tính xách tay Máy Máy in chủ Chi tiết Số lƣợng 25 14 Chi tiết Samsung 6 máy của hãng Hãng Laser Syncmaster743NX Dell, 4 máy của Dell LBP 1120 1 4 shot Thông số: intel (R) hãng Toshiba, 4 HP LaserJet pentium P3015dn (R) CPU. dual máy của hãng T3400 Samsung. @2,16GHZ. Thông Printer số: 2,16GHZ, 0,99GB of Pentium, dual-core RAM. CPU. 2GB of RAM. Bảng 1: Trang thiết bị phần cứng của công ty. Từ bảng trang thiết bị phần cứng của công ty tôi nhận thấy công ty đầu tƣ nhiều vào trang thiết bị phần cứng cũng nhƣ quan tâm đến CNTT, HTTT. 1.2.2 Phần mềm ứng dụng Theo kết quả điều tra bà Đỗ Thị Trình NV kế toán phòng tài chính kế toán cho biết hiện công ty đang sử dụng một số phần mềm ứng dụng phục vụ cho các hoạt động của công ty cụ thể: SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 5 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Năm sử dụng Số máy sử dụng 40 STT Tên phần mềm 1 Microsoft Office 2008 2007 2 Photoshop cs5 2006 5 3 4 Dreamweaver 5 NDOT CMS 2006 2012 5 4 Phần mềm thiết kế website và quản lý website. Phần mềm quản lý website dễ sử dụng, có khả năng tùy biến cao, xây dựng theo hƣớng mở, dạng module, có thể thêm bớt chức năng 1 cách dễ dàng sau thời gian hoạt động, bảo mật tuyệt đối. 5 Một số phần 2003 mềm bảo vệ khác FireWall ( cứng và mềm), antivirut( BKAV Pro), Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut Phần mềm 2003 MISA-SME phiên bản 7.9 stCAD 2004 40 Giúp bảo vệ máy tính, mạng, dữ liệu ở các máy tính của công ty. 6 Phần mềm kế toán hỗ trợ đắc lực trong nghiệp vụ kế toán cũng nhƣ quản lý DN. 8 Phần mềm hỗ trợ vẽ kỹ thuật stCAD là một phần mềm có nhiều tính năng ƣu việt, trợ giúp vẽ các bản vẽ kết cấu xây dựng nhƣ móng đơn, móng cọc, móng băng, mặt bằng kết cấu, sàn, dầm, cột, sàn, thép, ván khuôn. 6 7 Mô tả Cài đặt cho mỗi máy tính để lập các báo cáo, quản lý các báo cáo, ghi nhận tình hình hoạt động kinh doanh lƣu trữ dữ liệu của công ty. Phần mềm biên tập ảnh, xử lí đồ họa. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 6 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Bảng 2: Thống kê thiết bị phần mềm của công ty. Trong đó 2 phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 và phần mềm stCAD đƣợc đánh giá cao trong hoạt động của công ty. Phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 là phần mềm kế toán hỗ trợ đắc lực trong nghiệp vụ kế toán cũng nhƣ quản lý DN, tự động hóa toàn bộ các khâu kế toán từ khâu lập chứng từ, hạch toán, tính lƣơng, kế toán, làm báo cáo tài chính. Phần mềm stCAD chạy trên hệ điều hành Windows XP hỗ trợ đắc lực cho công tác vẽ kỹ thuật. Một số chức năng chính của phần mềm stCAD: - Trợ giúp kỹ sƣ thiết kế tạo ra các bản vẽ cấu kiện dầm, cột, móng, mặt bằng kết cấu, bố trí thép sàn một cách nhanh chóng và chính xác. - Mặt bằng kết cấu đƣợc xây dựng dễ dàng, nhanh chóng bởi hệ lệnh đơn giản, trực quan. - Cho phép các kỹ sƣ bố trí thép sàn ngay trên mặt bằng kết cấu, chƣơng trình sẽ tự động cắt thép, nối thép theo tiêu chuẩn đồng thời thống kê cốt thép. Các chi tiết thể hiện của thép sàn có thể đƣợc tuỳ biến hiển thị sao cho bản vẽ đƣợc trình bày rõ ràng, đẹp và đầy đủ nhất. - Từ mặt bằng kết cấu có thể kết xuất dữ liệu dầm, cột mà không cần thực hiện các bƣớc khai báo dầm cột riêng lẻ nữa. Việc bố trí cốt thép dầm, cột cũng đƣợc stCAD đảm nhiệm nếu bạn khai báo đầy đủ các diện tích thép yêu cầu. - stCAD còn là công cụ đắc lực cho khi cần bóc tách tiên lƣợng dự toán, bóc tách tiên lƣợng dự toán cho một công trình, bóc tách tiên lƣợng dự toán của bê tông, ván khuôn, thép với đầy đủ diễn giải công thức. 1.2.3 Mạng Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: khoảng 40 máy. Số máy tính kết nối Internet: 40 máy. Số phòng ban đƣợc kết nối vào mạng nội bộ: Tất cả các phòng ban. Các hệ điều hành sử dụng cho máy chủ: Windows xp. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 7 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Hệ thống mạng đƣợc sử dụng trong DN là mạng cáp quang viettel bởi khả năng truy cập internet tốc độ cao. Để đảm bảo hệ thống mạng hoạt động tốt và an toàn công ty đã đầu tƣ các chƣơng trình phòng chống bảo vệ cho mạng nhƣ: - Sử dụng FireWall ( cứng và mềm), antivirut( BKAV Pro), Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut (security Plus for Mdea, Symante dùng cho các máy cá nhân). - Mỗi phòng ban đều sử dụng 1 hoặc 2 Switch chia cổng mạng Switch D-Link DES 1210-52 -48 cổng 10/100 -4 cổng Giga. 1.2.4 Con người Đội ngũ CBCNV hiện nay của công ty gồm 66 ngƣời trong đó: + Số công NV hiểu biết về CNTT là 60 ngƣời. + Trình độ đại học 30 NV trong đó có 3 NV là cử nhân ngành tài chính kinh tế,11 là NV cử nhân ngành điện tử viễn thông, 6 NV là cử nhân ngành HTTT kinh tế, 6 NV là kỹ sƣ xây dựng, 4 NV là kỹ sƣ ngành cơ khí. + Trình độ trung cấp, cao đẳng 25 NV trong đó 12 NV thuộc chuyên ngành CNTT, tin học, 8 NV chuyên ngành cơ khí, 5 nhân viên chuyên ngành xây dựng. + Còn lại 11 lao động phổ thông. Với đội ngũ CBCNV giàu kinh nghiệm thực tế, có năng lực và tâm huyết với nghề đoàn kết sáng tạo xây dựng công ty ngày càng phát triển. 1.2.5 Cơ sở dữ liệu - Công ty thực hiện việc thu thập thông tin và dữ liệu bằng cách kết hợp 2 hình thức là nghiên cứu tại văn phòng và nghiên cứu thực tế. + Thông tin thu thập từ báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính mỗi tháng, báo cáo của kênh phân phối của công ty. + Thông tin thu thập từ khách hàng, nhà cung cấp, chuyên gia. Khi nắm đƣợc đầy đủ thông tin thì việc xử lý thông tin đƣợc thực hiện qua quá trình phân tích tổng hợp. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 8 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - Các NV trong công ty truyền và trao đổi thông tin cho nhau qua những hình thức nhƣ gửi email, message hay thông qua các cuộc họp. - Định dạng dữ liệu: điện tử và sổ sách. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu công ty đang sử dụng đó là hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2007. - Ngoài các phần mềm bảo vệ FireWall (cứng và mềm), antivirut (BKAV Pro), Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut công ty chƣa có phần mềm bảo mật cơ sở dữ liệu. 1.2.6 Website Website của công ty: http://lehongsteel.com.vn. Sử dụng công nghệ:ASP.Net. Website đƣợc ra đời vào năm 2008 do công ty tự xây dựng. Website có thể thực hiện một số chức năng sau: 1. Cung cấp thông tin về các hoạt động của công ty và là nơi để tiếp nhận các thông tin đối ngoại. 2. Quảng bá thƣơng hiệu, hình ảnh về con ngƣời, dự án và các sản phẩm kinh doanh, dịch vụ của công ty. 3. Giới thiệu các sản phẩm, địch vụ của công ty. 4. Tuyển dụng nhân sự qua mạng. Tần suất cập nhật Website của công ty là hàng ngày. Hiện nay website của công ty chƣa có giao dịch trực tuyến qua website, khách hàng chỉ có thể tìm hiểu thông tin về DN và xem các sản phẩm có sẵn trên website. 1.2.7 Thương mại điện tử Cũng nhƣ nhiều công ty khác. Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng cũng ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể: - Những chỉ dẫn về website: http://lehongsteel.com.vn của công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng đƣợc đánh giá là website TMĐT B2C hàng đầu Việt Nam năm 2008. Đồng thời đây cũng là website 3D đầu tiên tại Việt Nam tạo cho khách hàng cảm SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 9 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP giác thật hơn về sản phẩm. Tuy nhiên thì chƣa có giao dịch trực tuyến giữa khách hàng và công ty qua website. - Hỗ trợ qua E-mail: [email protected] đây là phƣơng pháp công ty sử dụng nhiều nhất và đạt hiệu quả cao nhất. Công ty thƣờng xuyên gửi email hỏi thăm khách hàng, cũng nhƣ là gửi thƣ báo cho khách hàng về các sản phẩm mới của công ty hay các trƣơng trình khuyến mãi, các trƣơng trình tri ân khách hàng. - Hỗ trợ qua điện thoại: đây cũng là hình thức công ty áp dụng nhiều và là một trong những công cụ đắc lực trong việc hỗ trợ và giao dịch của công ty với khách hàng. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 10 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Phần II. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HTTT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG Sau quá trình thực tập tiếp cận trực tiếp với HTTT và kết quả 40 phiếu điều tra, phỏng vấn 20 CBCNV trong đó có Giám đốc ông Lê Mạnh Hà cùng các NV tại các phòng ban của công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng dƣới đây là kết luận về hiện trạng sử dụng HTTT trong công ty: 2.1. Ưu điểm - Về phần cứng: công ty đã đầu tƣ lớn cho phần cứng cụ thể năm 2012 công ty đã đầu tƣ 120 triệu đồng cho việc mua bổ xung máy tính phục vụ cho các phòng ban, nâng cấp sửa chữa máy tính cũ của công ty. Dƣới đây là kết quả phỏng vấn 20 NV của công ty về chất lƣợng phần cứng kết quả nhƣ sau: + 14 NV chiếm 70% tổng số NV đƣợc phỏng vấn cho rằng chất lƣợng phần cứng của công ty tốt. + 4 NV chiếm 20% tổng số NV đƣợc phỏng vấn cho rằng chất lƣợng phần cứng của công ty bình thƣờng. + 2 NV chiếm 10% tổng số NV đƣợc phỏng vấn không biết chất lƣợng phần cứng của công ty nhƣ thế nào. Hình 2: Biểu đồ thể hiện chất lƣợng phần cứng. Từ kết quả trên tôi nhận thấy chất lƣợng phần cứng của công ty đảm bảo yêu cầu quản lý, thuận lợi cho việc xây dựng HTTT quản lý. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 11 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - Về phần mềm ứng dụng: công ty đã và đang sử dụng các phần mềm chuyên dụng quản lý website NDOT CMS phần mềm kế toán Misa, stCAD, Microsoft Office rất hiệu quả cho hoạt động quản lý của công ty. - Về mạng: hệ thống mạng cáp quang viettel bởi khả năng truy cập internet tốc độ cao, Switch chia cổng mạng Switch D-Link DES 1210-52 -48 cổng 10/100 -4 cổng Giga. Dƣới đây là kết quả điều tra 40 NV của công ty về mức độ hài lòng về hệ thống mạng của công ty: Hình 3: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng về hệ thống mạng của công ty. Từ biểu đồ trên tôi nhận thấy rằng hệ thống mạng của công ty đảm bảo cho các hoạt động trao đổi thông tin của công ty nhƣng vấn đề bảo mật HTTT của công ty cần phải quan tâm đầu tƣ để tránh tình trạng rò rỉ, mất thông tin. - Về nguồn nhân lực: công ty có nguồn nhân lực CNTT hết sức rồi rào đa số là cử nhân các ngành tài chính kinh tế, điện tử viễn thông, marketing. Theo điều tra về trình độ của CBCNV của công ty thu đƣợc kết quả biểu thị qua biểu đồ sau: Hình 4: Biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của công ty. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 12 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Trong đó: + Số NV hiểu biết về CNTT là 60 ngƣời. + Trình độ đại học 30 NV chiếm trong đó có 7 NV là cử nhân ngành tài chính kinh tế,11 NV là cử nhân ngành điện tử viễn thông,6 NV là cử nhân ngành HTTT kinh tế, 6 NV là kỹ sƣ xây dựng. + Trình độ trung cấp, cao đẳng có 25 NV trong đó 12 NV chuyên ngành CNTT, tin học, 8 NV chuyên ngành cơ khí, 5 nhân viên chuyên ngành xây dựng. + Còn lại 11 lao động phổ thông. Từ biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của công ty tôi nhận thấy rằng công ty nguồn lực về CNTT hết sức rồi rào đây là một lợi thế của công ty khi sử dụng HTTT trong quản lý. - Về dữ liệu: dữ liệu của công ty chủ yếu đƣợc lƣu trữ trên máy tính, các ổ đĩa dễ dàng trong việc quản lý và bảo quản. Do quản lý tốt trong khâu thu thập xử lý dữ liệu nên dữ liệu của công ty luôn đảm bảo độ chính xác. - Website: kể từ khi xây dựng website http://lehongsteel.com.vn việc hoàn thiện và phát triển website cho đến nay website đã đem lại nhiều thành quả cho công ty trong việc quảng bá hình ảnh. - Về thƣơng mại điện tử: năm 2012 công ty đã và đang có những chuyển biến tích cực trong việc đầu tƣ cho thƣơng mại điện tử trong đó phải kể đến thành công của hệ thống chăm sóc khách hàng, gửi email tới khách hàng đã giúp cho công ty thu hút nhiều khách hàng là các DN và cá nhân. 2.2. Nhược điểm Bên cảnh những ƣu điểm mà công ty đạt đƣợc còn tồn tại những nhƣợc điểm cần phải khắc phục: - Về phần mềm ứng dụng: công ty đã có sự đầu tƣ cho phần mềm ứng dụng nhƣng chƣa thật sự tìm hiểu kĩ những phần mềm nào cần đầu tƣ nhiều phần mềm nào không cần đâu tƣ mà chỉ đâu tƣ chung chung về số lƣợng cho tất cả các phòng ban gây tốn kém chi phí. Công ty đang sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2007 với quy mô của công ty và sự phát triển của khoa học công nghệ nhƣ hiện nay thì đây là hệ quản trị này đã lỗi SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 13 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP thời. Ngoài ra thì công ty còn chƣa có phần mềm bảo mật cơ sở dữ liệu nào chính vì vậy mà công ty có nguy cơ bị mất dữ liệu. Kết quả phỏng vấn 20 NV về độ an toàn bảo mật dữ liệu của công ty nhƣ sau: Hình 5: Biểu đồ biểu thị độ an toàn bảo mật dữ liệu của công ty Từ đó tôi nhận thấy rằng công ty cần xây dựng một HTTT quản lý nhân sự mới phù hợp với sự phát triển của công ty và cần có kế hoạch bảo mật dữ liệu. - Về phần nhân lực: tuy rằng công ty có đội ngũ CBCNV có trình độ TMĐT, CNTT, HTTT nhƣng công ty không biết sử dụng hết khả năng của họ các hệ thống đều hoạt động một cách riêng rẽ gây khó khăn trong việc quản lý thông tin. Nguồn nhân lực của công ty ngày càng tăng tuy nhiên hệ thống quản lý hiện tại quá tải cần có một hệ thống quản lý nhân sự mới để thay thế. - Về website: hệ thống website của công ty trú trọng đầu tƣ nhiều vào thiết kế giao diện còn nhiều nhiều tính năng quan trọng trong việc giới thiệu sản phẩm, bán hàng và giao tiếp với khách hàng còn chƣa có nhƣ: tìm kiếm sản phẩm, đóng góp ý kiến. - Về TMĐT: công ty đã xây dựng website từ năm 2008 nhƣng đến nay vẫn chƣa có hệ thống đặt hàng và thanh toán trực tuyến. 2.3. Nguyên nhân Theo kết quả điều tra phỏng vấn Giám đốc công ty ông Lê Mạnh Hà cùng CBCNV tại công ty và ý kiến của một số chuyên gia về HTTT thì có 2 nguyên nhân chính về hiện trạng sử dụng HTTT trong công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng:  Nguyên nhân khách quan: SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 14 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - Do là công ty xây dựng nên khả năng, sự quan tâm đầu tƣ về HTTT, TMĐT còn nhiều hạn chế. - Do việc thiết kế một HTTT mới mất nhiều thời gian và chi phí.  Nguyên nhân chủ quan - Do công ty chú trọng nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa thấy đƣợc tầm quan trọng của TMĐT, HTTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ quản lý của công ty. - Do nắm bắt về sự phát triển CNTT của công ty còn quá chậm nên công ty vẫn sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2007 và chƣa có phần mềm phần mềm bảo mật cơ sở dữ liệu. - Do công ty thiếu nguồn nhân lực về chuyên ngành quản trị HTTT thị trƣờng và thƣơng mại. 2.4. Bài học kinh nghiệm Sau khi khảo sát, phỏng vấn thực tập ở công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng kết hợp với việc khai thác các hệ thống phần mềm đã ứng dụng thành công ở các công ty trên địa bàn Hà Nội. Để thực hiện thành công HTTT tại công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng dựa vào định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của công ty, tôi rút ra một số bài học kinh nghiệm nhƣ sau: - Khi đầu tƣ phần cứng, phần mềm, mạng, nguồn nhân lực nên tìm hiểu nhu cầu của mình trƣớc khi tiến hành đầu tƣ tránh lãng phí ngân sách, tham khảo ý kiến của các chuyên gia cũng nhƣ các DN khác để từ đó có thể đầu tƣ sử dụng các phần mềm quản lý một cách hiệu quả nhất. - Trƣớc sự phát triển của CNTT và truyền thông nhƣ ngày nay việc thiết kế triển khai website ngoài các tính năng tìm hiểu thông tin về DN, giới thiệu sản phẩm cần phải nên xây dựng website có đầy đủ các tính năng giao tiếp giữa khách hàng với DN,tìm kiếm theo yêu cầu của khách hàng giao dịch trực tuyến đặt hàng. - Cần phải xây dựng hệ thống bảo mật đám bảo cho HTTT hoạt động tốt và đảm bảo an toàn dữ liệu của công ty. SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan