Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tìm hiểu hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh nhà n...

Tài liệu Báo cáo thực tập tìm hiểu hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh nhà nước một thành viên yến sào khánh hòa

.PDF
65
1490
145

Mô tả:

i LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế – Trường Đại Học Nha Trang đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng tôi được tiếp cận với công việc thực tế của ngành quản trị kinh doanh qua hình thức thực tập giáo trình mà theo tôi là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản trị kinh doanh nói riêng cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành khác. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi để chúng tôi cso thể hiểu biết sâu hơn về công việc tương lai của mình, cũng như nắm được phần nào cách thức làm việc, và rất nhiều kỹ năng giao tế khác. Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Quản trị kinh doanh đã tận tâm hướng dẫn chúng tôi qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về công tác thực tập. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì tôi nghĩ bài báo cáo thực tập này của tôi khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn khoa kinh tế. Bài báo cáo thực tập được thực hiện trong khoảng thời gian gần 2 tháng. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực quản trị tồn kho (một mảng trong công tác quản trị sản xuất- quản trị kinh doanh), kiến thức của tôi còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để hoàn thiện hơn trong công việc thực tế sau này. Sau cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa kinh tế trường Đại Học Nha Trang thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên SXKD Sản xuất kinh doanh CNV Công nhân viên WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) DT & TN Doanh thu & Thu nhập VCSH Vốn chủ sở hữu LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản NVL Nguyên vật liệu HTK Hàng tồn kho iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Thống kê nguồn vốn của nhà máy từ 2011 đến 2013……………….……… 19 Bảng 2: Phân tích sự biến động của tài sản…………………………………………... 22 Bảng 3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn……………………………………… 24 Bảng 4: Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………………………………………………………………………. 26 Bảng 5: Phân tích tỷ suất tài sản……………………………………...……………… 28 Bảng 6: Phân tích tỷ số nợ và tài trợ…………………………………………….…… 28 Bảng 7: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn………………………………………29 Bảng 8: Phân tích các khoản nợ ngắn hạn…………………………………………… 30 Bảng 9: Phân tích tỷ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả ngắn hạn…….… 30 Bảng 10: Phân tích khả năng thanh toán tổng quát……………………………….….. 31 Bảng 11: Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền……………………………….….. 31 Bảng 12: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn………………………….……. 32 Bảng 13:Phân tích khả năng thanh toán nhanh………………………………………. 32 Bảng 14: Phân tích khả năng thanh toán lãi vay……………………………….…….. 33 Bảng 15: Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho…………………………….…… 34 Bảng 16: Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu…………………...….. 34 Bảng 17: Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản…………………………………… 35 Bảng 18: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và thu nhập……………………. 35 Bảng 19: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản………………………………. 36 Bảng 20: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu……………………….….. 37 Bảng 21: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA………………………… 38 Bảng 22: Phân tích tỷ suát lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE………………….…. 39 Bảng 23: Biểu kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn năm 2013………………...…… 40 Bảng 24: Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn năm 2013………………………… 41 iv DANH MỤC HÌNH Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Yến Sào Khánh Hòa………………….… 7 Hình 2: Sơ đồ tổ chức quản lý của nhà máy…………………………………………. 11 Hình 3: Các dạng tồn kho……………………………………………………………. 51 Hình 4: Sơ đồ qui trinh nhập kho tại nhà máy……………………………………….. 52 Hình 5: Sơ đồ qui trinh xuất kho tại nhà máy………………………………………... 55 Hình 6: Sơ đồ các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto……………..…. 57 v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 PHẦN I. BÁO CÁO TỔNG HỢP ...................................................................................3 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH nhà nước MTV Yến Sào Khánh Hòa: .......3 1.1.1 Sơ lược về công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến Sào Khánh Hòa: ..........3 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: .........................................................................3 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu: ...............................................4 1.1.4 Các đơn vị trực thuộc: ............................................................................................4 1.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh: .......................................................................7 1.2 Giới thiệu chung về nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào Khánh Hòa: ............8 1.2.1 Sự ra đời của nhà máy: ...........................................................................................8 1.2.2 Quy mô của nhà máy: .............................................................................................9 1.2.3 Sản phẩm của nhà máy: ..........................................................................................9 1.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy:..................................................................10 1.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của nhà máy: ................................................10 1.2.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới: .................12 1.3 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy 3 năm gần đây:...............14 1.3.1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp: ..........................................................14 1.3.1.1 Nhân tố vi mô: ...................................................................................................14 1.3.1.2 Nhân tố vĩ mô: ...................................................................................................17 1.3.2 Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp: ..............................................................19 1.3.2.1 Vốn: ...................................................................................................................19 1.3.2.2 Lao động: ...........................................................................................................19 1.3.2.3Trang thiết bị: .....................................................................................................20 1.3.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp: ............21 1.3.3.1 Phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh: ............................................................21 1.3.3.2 Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh: ..........................................................36 1.3.4 Nhận xét chung về tình hình tài chính của nhà máy: ...........................................44 1.3.4.1 Ưu điểm .............................................................................................................44 1.3.4.2 Nhược điểm: ......................................................................................................45 1.3.5 Đánh giá khái quát thực trạng các hoạt động của doanh nghiệp qua các năm .....46 1.3.5.1 Quản trị chiến lược: ...........................................................................................46 1.3.5.2 Quản trị nhân sự: ...............................................................................................46 vi 1.3.5.3 Quản trị chất lượng: ...........................................................................................47 1.3.5.4 Quản trị sản xuất:...............................................................................................47 1.3.5.5 Hệ thống thông tin quản lí: ................................................................................48 1.3.5.6 Quản trị Marketing: ...........................................................................................48 PHẦN II. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ .............................................................................49 2.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết .......................................................................................49 2.1.1 Hàng tồn kho: .......................................................................................................49 2.1.1.5 Tầm quan trọng của hàng tồn kho: ....................................................................50 2.1.2.2 Chức năng của quản trị tồn kho: ........................................................................51 2.1.2. Các chi phí liên quan đến quản trị tồn kho: .........................................................51 2.1.2.1 Chi phí đặt hàng: ...............................................................................................51 2.1.2.2 Chi phí lưu kho (Chi phí tồn trữ): .....................................................................51 2.1.2.3 Chi phí mua hàng: .............................................................................................52 2.1.2.4 Chi phí thiếu hàng: ............................................................................................52 2.1.3 Các dạng tồn kho và các biện pháp giảm số lượng hàng tồn kho: .......................52 2.1.3.1 Các dạng tồn kho: ..............................................................................................52 2.1.3.2 Các biện pháp để giảm số lượng hàng tồn kho: ................................................53 2.2 Công tác quản trị tồn kho tại nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào Khánh Hòa: .......................................................................................................................................54 2.2.1 Công tác xuất nhập, quản lý việc lưu kho tại nhà máy: .......................................54 2.2.1.1 Qui trình nhập kho NVL, vật tư, công cụ dụng cụ: ...........................................54 2.2.1.2 Qui trình nhập kho thành phẩm: ........................................................................56 2.2.1.3 Qui trình xuất kho nguyên vật liệu, vật tư, công cụ dụng cụ: ...........................57 2.2.1.4 Qui trình xuất kho thành phẩm: .........................................................................58 2.2.2 Công tác áp dụng kỹ thuật phân tích A-B-C trong phân loại hàng tồn kho của nhà máy: ...............................................................................................................................59 2.2.2.1 Kỹ thuật phân tích A-B-C: ................................................................................59 2.2.2.2 Áp dụng kỹ thuật phân tích A-B-C trong công tác quản trị hàng tồn kho tại nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào Khánh Hòa: ........................................................60 2.2.2.3 Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC đối với công tác quản trị hàng tồn kho: .......................................................................................................................................60 2.2.3 Mô hình quản trị hàng tồn kho của nhà máy: .......................................................61 2.2.3.1 Sử dụng mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model) trong quản trị tồn kho thành phẩm: ...................................................61 2.2.3.2 Sử dụng Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model) trong quản trị tồn kho nguyên vật liệu: .........................................................................62 2.3 Nhận xét chung: .......................................................................................................65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................66 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập theo sự phát triển của thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển kinh tế là một cơ hội đồng thời cũng là một sự thách thức lớn đối với nền kinh tế nước nhà nói chung và cụ thể là các doanh nghiệp trong nước nói riêng. Nó phải chịu sức ép cạnh tranh quyết liệt từ bên ngoài cũng như bên trong. Điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng, phát huy tối đa ưu thế của mình, cũng như khắc phục những mặt yếu kém còn tồn tại để có thể hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Chìa khoá nào có thể mở ra cánh cửa của sự thành công đó? Câu hỏi đặt ra như một lời thách thức đối với các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng được đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản trị thật tốt và chặt chẽ vốn lưu động, trong đó hàng tồn kho được xem là tài sản lưu động quan trọng. Vì vậy công tác quản trị hàng tồn kho là một vấn đề lớn cần được giải quyết mà không phải chủ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Trong tình hình hiện nay, khi khoa học công nghệ phát triển không ngừng, Việt Nam lại đang trong tiến trình hội nhập, làm thế nào để hoạt động hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao nhưng lại tối thiểu hóa được chi phí thì đó là bài toán không dễ dàng đối với các nhà quản trị. Bài toán về quản trị hàng tồn kho cũng thế. Dự trữ bao nhiêu là vừa đủ để vừa tiết kiệm chí phí vừa đem lại hiệu quả tối ưu? Một doanh nghiệp không quản trị tốt hàng tồn kho sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Do đó, để tăng doanh thu, đồng thời tiết kiệm chi phí để nhằm tăng lợi nhuận, doanh nghiệp phải có biện pháp quản trị tốt hàng tồn kho, giảm thiểu mọi rủi ro, giúp doanh nghiệp có vị thế vững chắc trên thương trường. Nhận thức được tính chất quan trọng của công tác quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến Sào Khánh Hòa” nhằm tìm hiểu sâu về quản trị tồn kho, cách áp dụng các phương pháp quản trị tồn kho từ lý thuyết vào thực tiễn. Tuy nhiên, do bước đầu tiếp cận với công việc thực tập và những hạn chế nhất định nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự góp ý của quý thầy cô. Xin chân thành cảm ơn! 2 2. Mục tiêu của đề tài: - Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản trị hàng tồn kho trong DN - Tìm hiểu tình hình quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Yến Sào Khánh Hòa. - Đánh giá, nhận xét về công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến Sào Khánh Hòa. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến Sào Khánh Hòa. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu trong 3 năm 2011 - 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, bài giảng, đồ án ở trên thư viện, trên mạng Internet … nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị hàng tồn kho. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế toán - tài chính, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty. 3 PHẦN I. BÁO CÁO TỔNG HỢP 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH nhà nước MTV Yến Sào Khánh Hòa: 1.1.1 Sơ lược về công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến Sào Khánh Hòa: Công ty Yến sào Khánh Hòa là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định số 78/QĐ-UB ngày 16/01/1993. Đến ngày 26/10/2009, Công ty Yến sào Khánh Hòa chuyển đổi thành theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên 100% vốn nhà nước theo quyết định số 2692/QĐ-UBND của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Yến sào Khánh Hòa. Được ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa giao nhiệm vụ quản lý, khai thác, bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên yến sào trên các Đảo yến thiên nhiên thuộc vùng biển Khánh Hòa. Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến Sào Khánh Hòa. - Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Công ty Yến Sào Khánh Hòa. - Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh: Khanh Hoa Salanganes Nest Company. - Tên viết tắt bằng Tiếng Anh: Sanest Group. - Địa chỉ: 248 Thống Nhất - Nha Trang - Khánh Hòa. - Điện thoại: 058 3822472. - Fax: 058.3829267. - Email: [email protected] - Website: yensaokhanhhoa.com.vn - Giấy phép kinh doanh số: 4200338918 - ngày 26/11/2009. - Vốn điều lệ: 69,000,000,000 Đồng - Chủ tịch kiêm tổng giám đốc: Ông Lê Hữu Hoàng. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: Năm 1970, Tổ hợp tự quản Yến sào Vĩnh nguyên, Khánh Hòa được thành lập, công nhân nghề yến chính thức được quyền quản lý và khai thác yến sào. Năm 1976, Tổ hợp được nâng lên thành Hợp tác xã Yến sào Vĩnh nguyên, ngành nghề yến sào được quan tâm phát triển ổn định. Năm 1987, Xí nghiệp quốc doanh Yến sào Nha 4 Trang được thành lập, yến sào được xuất khẩu thu ngoại tệ, góp phần phát triển kinh tế địa phương. Tháng 11 năm 1990, Công ty Yến sào Khánh Hòa được thành lập, trực thuộc UBND Tỉnh Khánh Hòa với chức năng quản lý, khai thác và kinh doanh các sản phẩm yến sào. Từ tháng 10 năm 2009, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Yến sào Khánh Hòa. Qua quá trình hơn 20 năm phát triển, Công ty hiện đang quản lý 32 đảo yến với 157 hang yến lớn nhỏ trải dài từ huyện Vạn Ninh đến Cam Ranh, 18 đơn vị trực thuộc và công ty cổ phần thành viên, trên 700 nhà phân phối, đại lý trong nước và quốc tế, chiếm giữ thị phần khai thác yến sào từ các đảo yến thiên nhiên lớn nhất Việt Nam. 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Công ty Yến sào Khánh Hòa được đánh giá là đơn vị đầu ngành của cả nước về quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên yến sào. Trong quá trình phát triển, Công ty chú trọng đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ nhằm đưa ra giá trị bổ dưỡng cao cấp của Yến sào đến với cộng đồng, góp phần phục vụ sức khỏe cộng đồng và nâng cao giá trị thương phẩm của Yến sào, hướng đến chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế. Đến nay, Công ty đã sản xuất hơn 40 dòng sản phẩm có giá trị bổ dưỡng cao cấp với hệ thống 45 cửa hàng và trên 900 nhà phân phối, đại lý trong nước và 30 nhà phân phối ở nước ngoài. Công ty đã đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại 42 quốc gia trên thế giới. Sản phẩm mang thương hiệu Yến sào Khánh Hòa luôn đồng hành cùng sức khỏe cộng đồng, phục vụ đông đảo quần chúng nhân dân lao động và các tầng lớp xã hội. Các dòng sản phẩm của Công ty Yến sào Khánh Hòa mang đậm giá trị nhân văn và bản sắc truyền thống lịch sử nghề yến. Chất lượng, giá trị thương phẩm của Yến sào Khánh Hòa đứng hàng đầu thế giới, được xem như thần dược đồng hành cùng sức khỏe cộng đồng. Công ty Yến sào Khánh Hòa hướng đến giá trị vì lợi ích cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững. 1.1.4 Các đơn vị trực thuộc: - Nhà máy nước giải khát cao cấp Yến sào 5 Địa chỉ: Quốc lộ 1A - Xã Suối Hiệp - Diên Khánh Điện thoại: 058.3745601 – Fax: 058.3745605 Địa chỉ: Mỹ Thanh - Cam Thịnh Đông - Cam Ranh - Khánh Hòa Điện thoại: 058.3865666 – Fax: 058.3865664 - Nhà máy Chế biến nguyên liệu Yến sào Địa chỉ: Quốc lộ 1A - Xã Suối Hiệp - Diên Khánh Điện thoại: 058.3746355– Fax: 058.3746345 - Trung tâm dịch vụ du lịch Sanesttourist Địa chỉ: 89 Thống Nhất – Nha Trang Điện thoại: 058.3818189 – Fax: 058.3810099 - Nhà máy thực phẩm cao cấp SanestFoods Địa chỉ: Quốc lộ 1A - Xã Suối Hiệp - Diên Khánh Điện thoại: 058.3745192 – Fax: 058.3745620 - Công ty cổ phần du lịch thương mại Nha Trang Địa chỉ: 3 Nguyễn Chánh – Nha Trang Điện thoại: 058.3810333 - Công ty cổ phần dịch vụ văn hóa và quảng cáo Địa chỉ: 62 Thống Nhất - Nha Trang Điện thoại: 058. 3821146 – Fax: 058.3821146 - Hệ thống nhà hàng yến sào Địa chỉ: 30 Nguyễn Thiện Thuật - Nha Trang Điện thoại: 058. 3521218 – Fax: 058.3524647 Địa chỉ: 44 Trần Phú - Nha Trang Điện thoại: 058. 3544239 - TT Quảng Bá SP & NH Yến sào - Đường Phạm Văn Đồng Địa chỉ: 4 Phạm Văn Đồng - Nha Trang Điện thoại: 058. 3544239 – Fax: 058.3544249 - NH Yến sào Lâm Đồng Địa chỉ: Khu du lịch sinh thái Trúc Lâm Viên - Thôn K'Long - xã Hiệp An - Đức Trọng - Lâm Đồng Điện thoại: 063.3542625 – Fax: 058.3542526 6 - Trung tâm kỹ thuật công nghệ nuôi chim yến Sanatech Địa chỉ: 38 Phan Chu Trinh - Nha Trang Điện thoại: 058.3561613 - Fax: 058.3563380 - XN THiết kế xây dựng SanatechLand Địa chỉ: 55 Ngô Gia Tự - Nha Trang Điện thoại: 058.3513567 – Fax: 058.3513566 - Nhà máy nước giải khát Sanna Địa chỉ: Mỹ Thanh - Cam Thịnh Đông - Cam Ranh - Khánh Hòa Điện thoại: 058.3865678 - Fax: 058.3865676 - Công ty cổ phần chế biến nông sản xuất khẩu Khánh Hòa Địa chỉ: Quốc lộ 1A - Xã Suối Hiệp - Diên Khánh Điện thoại: 058.3745347 - Fax: 058.3745157 - Trung tâm dịch vụ tuyến Bắc Nam Địa chỉ: Mỹ Thanh - Cam Thịnh Đông - Cam Ranh - Khánh Hòa Điện thoại: 058.3865998 - Trại dừa Cam Thịnh Địa chỉ: Mỹ Thanh - Cam Thịnh Đông - Cam Ranh - Khánh Hòa Điện thoại: 058.3865333 – Fax: 058.3865333 - TT Dịch vụ Phố đi bộ Địa chỉ: 46 Trần Phú - Nha Trang - Chi nhánh Đà Nẵng - Chi nhánh Hà Nội - Chi nhánh TP.HCM - TT Yến sào Côn Đảo - TT Yến sào Ninh Thuận - TT Yến sào Phú Yên. 7 1.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh: Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Yến Sào Khánh Hòa 8 1.2 Giới thiệu chung về nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào Khánh Hòa: 1.2.1 Sự ra đời của nhà máy: Nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào Diên Khánh là một trong những đơn vị trực thuộc của Công ty Yến Sào Khánh Hòa. Nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 9/2002, tại địa bàn xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh, cách trung tâm thành phố Nha Trang 17km về phía Nam. Tháng 11/2003 nhà máy hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động. Nhiệm vụ của nhà máy là sản xuất và kinh doanh nước yến sào giải khát và cao cấp mang thương hiệu Sanest. Sản phẩm của nhà máy mang tính thuần khiết và cao cấp được chính công ty Yến Sào Khánh Hòa khai thác từ đảo yến của tỉnh nhà. Công nghệ sản xuất nước yến sào Sanest là sự kết hợp giữa phương pháp chế biến cổ truyền với thành quả nghiên cứu khoa học hiện đại, mang đậm bản sắc dân tộc góp phần nâng cao giá trị dinh dưỡng cho người tiêu dùng. Hệ thống dây chuyền thiết bị của nhà máy rất hiện đại được nhập từ châu Âu, có khả năng sản xuất được nhiều dạng bao bì, công suất thiết kế là 5 triệu sản phẩm/năm. Sau 11 năm không ngừng vươn lên và khẳng định mình, nhà máy luôn hoàn thành xuất sắc, vượt mức chỉ tiêu mà công ty giao cho. Và cho tới thời điểm hiện tại công suất của nhà máy đã đạt được là 45 triệu sản phẩm/năm - tăng gấp 9 lần sản lượng thiết kế ban đầu. Tên nhà máy bằng Tiếng Việt: Nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào. Tên nhà máy bằng Tiếng Anh: High Quality Salanganes Nest Soft Drink Factory. Địa chỉ: 1A Suối Hiệp, Diên Khánh, Khánh Hòa. Điện thoại: (058)3745601 Fax: (058)3745605 Email: [email protected] Giám đốc: Bà Lê Thị Hồng Vân. 9 1.2.2 Quy mô của nhà máy: Nhà máy được đầu tư một dây chuyền thiết bị hoàn chỉnh, tự động hóa cao, có công suất 5tr sp/năm. Dây chuyền thiết bị chính, từ khâu súc rửa chai lo đến chiết rót, đóng nắp, tiệt trùng, dán nhãn hoàn toàn tự động được nhập khẩu từ Ý và Đức. Dây chuyền này cho phép sản xuất sản phẩm có 3 dạng bao bì: lon thiếc, chai và lo thủy tinh. Nhà máy xây dựng phòng Lab với trang thiết bị hiện đại kiểm soát chặt chẽ từng khâu trong quá trình sản xuất. Đặc biệt ngay từ khi mới đi vào hoạt động từ nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, nhà máy đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và hệ thống HACCP. Hệ thống nhận diện, đánh giá và kiểm soát mối nguy hiểm có ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm gọi tắt là hệ thống tích hợp ISO:HACCP. Sản phẩm của nhà máy nước giải khát cao cấp Yến Sào luôn đảm bảo đáp ứng một cách tốt nhát về mặt chất lượng, đem lại sự hài lòng và tin tưởng ngày càng cao cho khách hàng. Đầu năm 2010 nhà máy đã chuyển sang áp dụng phiên bản mới ISO 9001:2008 1.2.3 Sản phẩm của nhà máy: Từ sản phẩm ban đầu là nước yến lon và lọ có đường, đến nay nhà máy đã sản xuất và cung câp cho thị trường 7 dạng sản phẩm: - Nước yến sào cao cấp Sanest cao cấp 70ml là sản phẩm cao cấp có giá trị dinh dưỡng cao dùng cho người già và những đối tượng suy yếu sức khỏe cần được bồi bổ. - Nước yến sào cao cấp Sanest cao cấp 70ml không đường thích hợp cho các đối tượng cần ăn kiêng là những người bị tiểu đường hay những bệnh hạn chế về hấp thụ dinh dưỡng. - Nước yến sào cao cấp Sanest nhân sâm Fucoidan 70ml kết hợp tinh hoa yến sào và nhân sâm tạo nên 1 sản phẩm với giá trị dinh dưỡng cực kỳ cao. - Nước yến sào cao cấp Sanest Collagen 70ml cực kỳ tốt cho phụ nữ, với tinh chất collagen đạt hiệu quả cao trong quá trình hồi phục và tái tạo làn da. - Nước yến sào Sanest lon 190ml cũng là sản phẩm có tính bổ dưỡng cao. - Nước yến sào Sanest lon 190ml không đường tốt cho người tiểu đường. 10 - Nước yến sào Sanest chai 180ml là sản phẩm giải khát phù hợp với thanh thiếu niên. 1.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy: - Nhà máy là đơn vị trực thuộc của công ty Yến sào Khánh Hòa có chức năng sản xuất các loại nước Yến cao cấp phục vụ nhu cầu xã hội. - Nhà máy luôn quan tâm, thực hiện cũng như cải tiến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và sự phát triển của thị trường. - Hoàn thành các chỉ tiêu pháp lệnh đối với đơn vị chủ quản cũng như Nhà nước. - Bảo tồn và phát triển vốn trên cơ sở bền vững. - Tuân thủ qui định của pháp luật trong sản xuất. - Thực hiện phân phối lao động chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. 1.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của nhà máy: Một doanh nghiệp muốn hoạt động và tồn tại cần xây dựng một bộ máy quản lý chặt chẽ và hợp lý. Đó là việc sắp xếp đội ngũ nhân viên của nhà máy theo những bộ phận đảm nhiệm những chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ, mật thiết với nhau nhằm nâng cao năng suất cũng như hiệu quả công việc. 11 Giám đốc nhà máy - Đại diện lãnh đạo Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Quản lý xưởng TBP KTTK Bộ phận kỹ thuật KCS Bộ phận thí nghiệm Bộ phận hành chính tổng hợp Bộ phận kinh doanh tiếp thị Bộ phận kế toán thống kê Tổ cơ điện Tổ đón g gói 1 Tổ đón g gói 2 Tổ chiết rót Tổ nấu phối chế Hình 2: Sơ đồ tổ chức quản lý của nhà máy * Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: - Giám đốc nhà máy: chịu trách nhiệm trước tổng công ty Yến sào Khánh Hòa về tình hình hoạt động của nhà máy. Điều chỉnh các bộ phận, phòng ban của nhà máy hoàn thành kế hoạc của công ty giao - Phó giám đốc 1: chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của nhà máy và thay mặt giám đốc điều hành nhà máy khi giám đốc đi vắng. - Phó giám đốc 2: Chịu trách nhiệm về công nghệ và chất lượng sản xuất sản phẩm của nhà máy. - Bộ phận kinh doanh tiếp thị: Phối hợp với phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh các sản phẩm do nhà máy sản xuất và mua các nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. Đảm bảo đạt doanh số và đầy đủ nguyên vật liệu cho bộ phận sản xuất hoạt động đúng kế hoạch. - Bộ phận kế toán thống kê: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán thống kê các khoản mục chi phí và doanh thu. Báo cáo lên giám đốc nhà máy và chuyển số liệu kế toán thống kê lên giám đốc nhà máy và phòng kế toán tài vụ của tổng công ty. 12 - Bộ phận hành chính tổng hợp: Giúp giám đốc quản lý thống nhất, tổ chức công tác hành chính, quản lý nhân sự, bảo vệ tài sản của công ty và các hoạt động đoàn thể, thực hiên công tác văn thư, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động cũng như nhiệm vụ lập kế hoạch tổng hợp. - Tổ nấu phối chế: Tính toán, tiếp nhận và xử lý nguyên liệu - chất phụ gia theo kế hoạch sản xuất rồi phối trộn bán thành phẩm và bàn giao đầy đủ số lượng chất lượng cho tổ chiết rót. - Tổ chiết rót: Tổ chức sản xuất theo kế hoạch đã được phê duyệt, nắm vững qui trình công nghệ đối với từng sản phẩm, vận hành và kiểm soát dây chuyền sản xuất. - Tổ đóng gói 1và 2: Phối hợp thực hiện quản lý, tổ chức đóng gói theo đúng qui định, đảm bảo tiến độ, kiểm tra phát hiện loại thải những sản phẩm không phù hợp. - Tổ cơ điện: Trực tiếp quản lý vận hành các thiết bị phụ trợ, hệ thống điện nước, vận hành bảo dưỡng thiết bị phụ trợ sản xuất theo qui định đồng thời thực hiện công tác phòng chống cháy nổ trong nhà máy. - Bộ phận thí nghiệm: Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, nghiên cứu sản phẩm mới, nắm vững toàn bộ qui trình công nghệ và tiêu chuẩn chất lượng của các sản phẩm, các phương pháp kiểm tra vi sinh, hóa sinh các nguyên liệu, thành phẩm trong các công đoạn sản xuất và các chỉ tiêu chất lượng. - Bộ phận kỹ thuật KCS: Kiểm soát chất lượng, dán nhãn mác lên thành phẩm. Thực hiện đo lường, kiểm tra thương mại thí nghiệm nhằm đảm bảo chắc chắn sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, mẫu mã đáp ứng các chuẩn mực có liên quan. - Quản lý xưởng: Tổ chức sản xuất, đảm bảo an toàn, hiệu suất cao. Hoạch định và thực hiện đúng kế hoạch sản xuất. Thực hiện đúng qui định theo hướng dẫn, vận hành thiết bị. Tổ chức nhân viên kỹ thuật và công nhân sản xuất theo kế hoạch, kiểm soát các hoạt động sản xuất, nguyên vật liệu khi nhận bán thành phẩm ở các công đoạn, bao gói ghi nhãn sản phẩm, bố trí nhân lực trong sản xuất. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng của nhà máy. 1.2.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới: - Thuận lợi: Được sự quan tâm sâu sắc của các tỉnh uỷ, UBND tỉnh Khánh Hoà, các Sở 13 ban nghành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển. Giám đốc có tầm nhìn xa, năng động sáng tạo biết phát huy sức mạnh của tập thể và luôn quan tâm đến tâm tư nguyện vọng của cán bộ nhân viên của toàn công ty. Có đội ngũ nhân viên nhiệt tình có trình độ chuyên môn cao năng động. Có sự đoàn kết, nhất trí trong mọi hoạt động từ ban giám đốc cho đến các công nhân. Chất lượng yến tại Khánh Hoà tốt nhất thế giới. Nghành khai thác yến sào đã có từ lâu đời. Bây giờ đã trở thành 1 thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước. - Khó khăn: Các sản phẩm yến giả vẫn đang xuất hiện trên thị trường ngày càng nhiều điều này làm ảnh hưởng đến thương hiệu mà công ty xây dựng. Hiện tượng phá rừng bừa bãi ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như vấn đề bảo vệ chim yến. Môi trường đang ô nhiêm ngày càng nghiêm trọng và hiện tượng nóng lên của toàn cầu sẽ làm ảnh hưởng đến di trú của các đàn chim yến. Hạn hán kéo dài ảnh hưởng đến năng suất của các mặt hàng nông sản. - Phương hướng phát triển trong thời gian tới: Phương hướng của nhà máy trong thời gian tới đây là cổ phần hóa theo qui định của chính phủ bên cạnh đó, mở rộng, tăng năng suất, sản lượng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và chiến lược đẩy mạnh tiêu thụ của nhà máy. Thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm với nguyên liệu chính vẫn là yến sào nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của người tiêu dùng. Do đó, trong thời gian tới nhà máy sẽ nghiên cứu và đưa ra nhiều hơn các loại sản phẩm mới với hàm lượng dinh dưỡng cao. Tiếp tục vận hành và phát huy hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Thường xuyên tổ chức giám sát, rút kinh nghiệm và đề ra các biện pháp phòng ngừa đảm bảo sự cải tiến liên tục của hệ thống chất lượng. Giảm tỉ lệ phế phẩm, tăng tính ổn định về chất lượng sản phẩm, luôn xứng đáng với niềm tin của người tiêu dùng. 14 Đối với thị trường trong nước, tiếp tục phát triển hệ thống phân phối trên toàn quốc theo chiều sâu. Trong đó vẫn tập trung vào các hệ thống lớn như Khánh Hòa, Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng. Đối với thị trường nước ngoài, tiếp tục tập trung vào cộng đồng người Hoa ở Trung Quốc và các nước trong khu vực như HongKong, Đài Loan, Singapore. Đẩy mạnh mở rộng thị trường đến Âu Mỹ, nghiên cứu cho ra đời nhiều loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu khắt khe của các thị trường này. 1.3 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy 3 năm gần đây: 1.3.1 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp: 1.3.1.1 Nhân tố vi mô: - Nguồn nhân lực: Trong các năm qua, lực lượng lao động của nhà máy tăng đều qua các năm qua. Đối với những nhân viên văn phòng tại các phòng ban như: kế toán thống kê, hành chính tổng hợp, kinh doanh tiếp thị, phần lớn đều có trình độ đại học. Đối với lao động trực tiếp đều có trình độ cao như đại học, cao đẳng chuyên nghiệp với các ngành chế biến thực phẩm, cơ khí chế tạo, điện, điện tử để vận hành hệ thống dây chuyền, thiết bị hiện đại và áp dụng công nghệ chế biến nước yến Sannet. Một phần nguồn nhân lực là công nhân có tay nghề lâu năm, nhiều kinh nghiệm hoặc công nhân trẻ năng động ham học hỏi. Lực lượng này phục vụ khâu đóng gói bao bì thủ công cần yếu tố thẩm mĩ cho sản phẩm. Để nâng cao trình độ, kĩ năng nghiệp vụ nên hằng năm công ty đều có kế hoạch cử cán bộ công nhân viên đi đào tạo, tập huấn ngắn hạn, một số dài hạn. Nhà máy đặc biệt chăm lo cho người lao động trên 2 mặt là vật chất và tinh thần để người lao động có một cuộc sống tốt nhất từ đó giúp người lao động và lãnh đạo công ty tạo sự gắn bó lâu dài và phát huy được năng lực và cống hiến hết mình cho nhà máy. - Trang thiết bị công nghệ: Nhà máy sản xuất dựa trên 1 dây chuyền công nghệ hiện đại, tự động của châu Âu với thế hệ máy mới sản xuất vào cuối năm 2003 và nó có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm. Tính vượt trội về công nghệ thiết bị là hệ thống điều khiển tự động bằng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng