Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việ...

Tài liệu Báo cáo thực tập tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam 31-33 ngô quyền hà nội

.PDF
19
344
76

Mô tả:

MỤC LỤC Danh mục viết tắt .............................................................................................. 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 2 PHẦN 1 : KHÁI QUÁT VỀ SGD NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM , 31-33 NGÔ QUYỀN - HÀ NỘI. ...................................................................... 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển SGD: ......................................................... 3 1.2. Cơ cấu tổ chức của SGD: ................................................................................... 5 1.2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức của SGD NHTMCP Ngoại thương VN ...... 6 1.2.2. Cơ cấu chức năng các phòng ban bao gồm 5 nhóm ...................... 6 PHẦN 2: TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SGD NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG 3 NĂM ........................................... 9 2.1 Kết qu ho t ng inh oanh của SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam. ........................................................................................................................... 9 2.1.1.Công tác tài chính ............................................................................ 9 2.1.2 Công tác hu đ ng v n ................................................................. 10 2.1.3 Công tác ho t ng XNK .............................................................. 12 2.1.4 Ho t ng thẻ ................................................................................. 13 PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ..................... 14 3.1 Nh ng ết qu t ƣ c:.................................................................................... 15 3.2 M t số mặt còn tồn t i ................................................................................ 16 3.3 M t số iến nghị và ề xuất ............................................................................... 16 Danh mục viết tắt Từ viết tắt Nội NHTMCP Ngân hàng thƣơng m i cổ phần NHNT Ngân hàng Ngo i thƣơng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc TCKT Tổ chức inh tế TCTD Tổ chức tín ụng DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DS Doanh số HSC H i sở chính TDCT Tín ụng chứng từ TMQT Thƣơng m i quốc tế NHTM Ngân hàng thƣơng m i XK Xuất hẩu NK Nhập hẩu L/C Letter of Cre it _ Tín ụng thƣ VCB H.O Vietcombank Head Office – H i sở chính, Ngân hàng TMCP Ngo i Thƣơng Hà N i SGD Sở Giao Dịch 1 LỜI MỞ ĐẦU Th c tập tốt nghiệp à m t hâu quan tr ng, à cơ h i ể m i sinh vi n ƣớc ầu vận ụng iến thức th c ti n n y sinh trong qu n h c ể nghi n cứu, phân tích, ánh giá các vấn ề c ng nhƣ trong ho t ng inh oanh t i ơn vị th c tập. Sau quá trình h c tập,nghi n cứu về uận và các vấn ề Đ i h c Kinh Doanh và Công Nghệ em thuyết t i trƣờng ƣ c th c tập t i Sở Giao Dịch Ngân Hàng Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam 31-33 Ngô Quyền Hà N i. Trong thời gian th c tập ở ây, em ƣ c t o cơ h i ể tiếp cận và tìm hiểu th c tế về ặc iểm, cơ cấu tổ chức c ng nhƣ tình hình ết qu ho t của Ngân hàng. Qua cho em ng inh oanh ƣớc ầu trang ị ƣ c nh ng inh nghiệm cơ n n thân. Em xin chân thành c m ơn s hƣớng n, ch o tận tình của thầy giáo Ths.Nguy n V n Đức c ng với các cô ch , anh chị t i Sở Giao Dịch Ngân Hàng Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam gi p em hoàn thành ài áo cáo này. Báo cáo của em ƣ c chia thành 3 phần: Phần 1: Khái quát về Sở Giao Dịch Ngân Hàng Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam 31-33 Ngô Quyền Hà N i. Phần 2: Th c tr ng ho t ng inh oanh t i Sở Giao Dịch Ngân Hàng Thƣơng M i Cổ Phần Ngo i Thƣơng Việt Nam. Phần 3: M t số nhận xét và ề xuất iến nghị. Do thời gian và iến thức còn h n chế n n ài áo c a của em hông tránh hỏi nh ng thiếu s t,em rất mong nhận ƣ c s ch n của qu thầy cô ể em c thể hoàn thành tốt ài áo cáo này. 2 PHẦN 1 KHÁI QUÁT VỀ SGD NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM , 31-33 NGÔ QUYỀN - HÀ NỘI. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển SGD: Ngân hàng Ngo i Thƣơng Việt Nam ƣ c chính thức thành ập ngày 01/04/1963 theo Quyết ịnh số 115/CP o H i ồng Chính phủ an hành tr n cơ sở tách ra từ Cục Qu n Lí Ngo i Hối tr c thu c Ngân hàng Trung ƣơng ( nay à NHNN ). T i thời iểm này, NHNT ng vai trò à Ngân hàng chuy n oanh ầu ti n và uy nhất của Việt Nam ho t ng trong ĩnh v c inh tế ối ngo i ao gồm cho vay tài tr xuất nhập hẩu và các ịch vụ inh tế ối ngo i hác... Ngày 26/03/1988 H i ồng B trƣởng (HĐBT) ra nghị ịnh số 53/HĐBT quy ịnh rõ: NHNN à cơ quan của HĐBT ƣ c tổ chức thành hệ thống nhất trong c nƣớc gồm 2 cấp: NHNN à cấp qu n í và các ngân hàng chuy n oanh tr c thu c, gồm Ngân hàng Ngo i Thƣơng, Ngân hàng Công Thƣơng, Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Đến ngày 14/11/1990, NHNT chính thức chuyển từ m t ngân hàng chuy n oanh, NHTM NN ho t c quyền trong ho t ng ng inh tế ối ngo i sang m t a n ng theo Quyết ịnh số 403- CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch h i ồng B trƣởng. Với 02 pháp ệnh ƣ c an hành, NHNT về inh oanh ngo i hối chuyển vào môi trƣờng t o c nh tranh với các ngân hàng thƣơng m i hác. Ngày 21/09/1996, ƣ c s ủy quyền của Thủ tƣớng Chính phủ, Thống ốc NHNN Quyết ịnh số 286/QĐ-NH5 về việc thành ập i NHNT theo mô hình Tổng công ty 90, 91 ƣ c quy ịnh t i Quyết ịnh số 90/QĐTTg ngày 07 tháng 03 n m 1994 của Thủ tƣớng Chính phủ. 3 Ngày 02/06/2008, theo Quyết ịnh số 138/GP-NHNN ngày 23/05/2008 của Thống ốc NHNN, Ngân hàng Ngo i Thƣơng Việt Nam chính thức chuyển ổi thành từ NHTM Nhà nƣớc thành NHTMCP ấy t n à NHTMCP Ng ai thƣơng, t n ầy ủ ằng Tiếng Anh: Ioint Stoc Commercia Ban for Foreign Trade of Vietnam. C ng với s phát triển của NHNT Việt Nam, Ngân hàng ngo i thƣơng Trung ƣơng và SGD NHNT c ng ngày m t phát triển, mở r ng về quy mô n nghiệp vụ. N m 1991, SGD NHNT TW ƣ c thành ập. Trong thời gian ầu thành ập, SGD à ơn vị phụ thu c VCB H.O, th c hiện các ho t H.O. SGD ng của VCB ng vai trò ầu mối th c thi chiến ƣ c phát triển các s n phẩm, ịch vụ của NHNT VN, à cầu nối cho NHNT VN với hách hàng của mình. Ngày 20/01/2001, NHNT VN hai trƣơng tòa nhà VCB Tower t i ịa ch 198 Trần Quang Kh i, Hà N i. VCB H.O và SGD NHNT TW ƣ c ặt t i Trụ sở này. SGD thành ập th m m ng ƣới các PGD tr n hắp ịa àn Thành phố Hà N i, ến nay c 15 PGD; t ng thời gian giao ịch t i các PGD này ể phục vụ nhu cầu giao ịch của hách hàng ƣ c thuận C ng với toàn hệ thống NHNT VN, SGD th c hiện a i hơn. ng h a và n ng cao chất ƣ ng các s n phẩm mới, i ầu trong ngành ngân hàng nhƣ: thẻ r t tiền t ng ATM, thẻ tín ụng quốc tế Vietcom an MasterCar , thẻ tín ụng Vietcom an VISA, thẻ Amex; triển hai hệ thống ịch vụ VCB On ine và hệ thống giao ịch t ng (Conect 24), ịch vụ thƣơng m i iện tử "Vietcom an Cy er Bi Payment"(V-CBP); chấp nhận giao ịch thẻ VISA, thẻ MasterCar tr n hệ thống giao ịch t ng VCB-ATM; th c hiện các nghiệp vụ nhƣ quyền ch n (Option), ao thanh toán (Factoring), triển hai ho t ng o hiểm nhân th qua ngân hàng... 4 Ngày 28/12/2005, theo quyết ịnh số 1215/QĐ-NHNT. TCCB&ĐT của H i ồng qu n trị NHNT VN và tới ngày 01/01/2006, SGD ƣ c chính thức tách hỏi H i sở chính, ho t ng nhƣ 1 chi nhánh, c tƣ cách pháp nhân, có con giấu, c tài ho n riêng. SGD cùng các chi nhánh trong toàn hệ thống tr n c nƣớc sẽ hông ngừng xây ng và phát triển, phục vụ tốt nhất các nhu cầu của hách hàng, g p phần thiết th c vào s phát triển nền inh tế nƣớc nhà. Ngày 30/10/2008, SGD NHTMCP Ngo i thƣơng VN trƣơng trụ sở ho t ng mới t i 31-33 Ngô Quyền, Phƣờng Hàng Bài, Quân Hoàn Kiếm, Hà N i. Với trụ sở àm việc mới, SGD ịnh s c ập, t chủ trong ho t B n c nh ho t chính thức hai th m 1 ƣớc thẳng ng của mình. ng nhƣ 1 chi nhánh VCB với thị phần ớn trong nhiều ĩnh v c t i Hà N i, SGD còn à nơi ti n phong th c hiện các chủ trƣơng chính sách của VCB, i ầu trong việc thử nghiệm và triển hai các s n phẩm mới c ng nhƣ thức hiện 1 số nghiệp vụ ặc th hác. 1.2. Cơ cấu tổ chức của SGD: L nh o SGD NHNT VN gồm c 1 Giám ốc và 4 Ph Gíám ốc phụ trách các m ng nghiệp vụ. Hiện t i SGD c 39 phòng chức n ng trong ho ng gần 700 nhân vi n, với c 5 phòng chuy n môn, 19 phòng nghiệp vụ ặt t i trụ sở và 15 PGD ƣ c ặt t i các ịa iểm tr n hắp Tp. Hà N i. 5 1.2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức của SGD NHTMCP Ngoại thương VN SGD Nhóm hỗ trợ Nhóm tín dụng Nhóm thanh toán Nhóm kinh doanh dịch vụ 15 PGD Phòng quản lí nhân sự Phòng quan hệ khách hàng Phòng thanh toán quốc tế Phòng thanh toán thẻ Phòng kế toán tài chính Phòng quản lí nợ Phòng bảo lãnh Phòng kinh doanh dịch vụ Phòng kiểm tra nội bộ Khách hàng thể nhân Phòng vay viện SGD Phòng ngân quỹ Phòng hành chính quản trị Phòng đầu tƣ dự án Phòng tin học Phòng TD cho DN nhỏ và vừa . trợ Phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ Phòng khách hàng đặc biệt Phòng kế toán giao dịch Tổ quản lí quỹ ATM 1.2.2. Cơ cấu chức năng các phòng ban bao gồm 5 nhóm 1.2.2.1 Nhóm hỗ trợ - Phòng qu n í nhân s : thƣc hiện công tác tổ chức máy và qu n í cán t i SGD - Phòng ế toán tài chính: triển hai th c hiện chế ế toán tài chính, chế áo cáo ế toán và h ch toán t i SGD. - Phòng iểm tra n i : th c hiện iểm tra giám sát việc th c hiện các v n n pháp uật; quy chế, quy ịnh của NHNT VN nhằm h n chế rủi ro trong ho t ng inh oanh của SGD ể o vệ i ích các n tham gia (Nhà nƣớc, Ngân hàng và hách hàng của SGD). 6 - Phòng hành chính qu n trị: th c hiện công tác hành chính, qu n trị t i SGD. nghi n cứu, xây ng, mở r ng phát triển m ng ƣới của SGD tr n ịa àn Hà N i và các v ng ân cận theo phƣơng hƣớng ế ho ch mà nh o ề ra cho từng giai o n cụ thể. - Phòng tin h c: qu n í uy trì hệ thống công nghệ thông tin trong kinh oanh của SGD m o ho t ng inh oanh ƣ c uy trì ổn ịnh. 1.2.2.2 Nhóm tín dụng - Phòng quan hệ hách hàng: th c hiện công tác phát triển và quan hệ với các hách hàng c quan hệ tín ụng với ngân hàng à oanh nghiệp. D a tr n nh ng thông tin o phòng quan hệ hách hàng thu thập và cung cấp, phòng sẽ th c hiện thẩm ịnh ánh giá mức rủi ro từ quyết ịnh cho vay hay hông, xây ng chính sách qu n í rủi ro tín ụng, qu n í anh mục ầu tƣ... - Phòng qu n í n : qu n í theo õi, phát hiện xử í rủi ro các ho n n vay... Hai phòng tr n à các phòng nghiệp vụ th c hiện cấp tín ụng theo mô thức qu n í mới: tin ụng qua 2 phòng; c chức n ng triển hai nghiệp vụ tín ụng ối nh ng phƣơng án hách hàng của ối tƣ ng hách hàng à các tổ chức theo ng các quy ịnh, quy chế, thể ệ về cho vay hiện hành của NHNN VN và NHNT VN. - Phòng tín ụng tr g p và ti u ng: triển hai nhiệm vụ cho vay tr g p, ti u ng với ối với hách hàng à thể nhân(trừ các nghiệp vụ tín ụng thông qua thanh toán thẻ). - Phòng ầu tƣ án: th c hiện cấp tín ụng trung và ài h n cho các hách hàng t i SGD. - Phòng tín ụng cho DN nhỏ và vừa: th c hiện triển hai nghiệp vụ cho vay ối với nh ng phƣơng án inh oanh của ối tƣ ng hách hàng à các oanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.2.3 Nhóm thanh toán - Phòng thanh toán quốc tế: + Th c hiện công tác thanh toán quốc tế hàng nhập hẩu mậu ịch và ịch vụ ối ngo i i n quan ến nhập hẩu t i SGD + Th c hiện toàn công tác thnah toán hàng h a xuất hẩu và ịch vụ ối ngo i của các ơn vị trong nƣớc với nƣớc ngoài qua SGD. - Phòng o nh: th c hiện các nghiệp vụ o nh và tái o nh của SGD ối với hách hàng. - Phòng vay n viện tr : c chức n ng qu n í và th c hiện các nghiệp vụ thanh toán ối ngo i sử ụng nguồn vốn vay viện tr ODA. 1.2.2.4 Nhóm kinh doanh dịch vụ: - Phòng thanh toán thẻ: th c hiện việc phát hành và thanh toán các o i thẻ quốc tế, thẻ VCB t i SGD. - Phòng hối oái: c chức n ng phục vụ các ối tƣ ng hách hàng à cá nhân ao gồm: Qu n í hồ sơ thông tin tài ho n, thông tin hách hàng; Qu n í và 7 th c hiện các nghiệp vụ i n quan ến tài ho n tiền gửi, tiền vay của hách hàng à cá nhân; Th c hiện các nghiệp vụ i n quan én tiền tệ, thanh toán ối ngo i với hách hàng à cá nhân; Th c hiện các chuyển tiền trong nƣớc của hách hàng à cá nhân, qu n í các chứng từ c giá phục vụ cho nghiệp vụ của phòng. - Phòng tiết iệm: th c hiện công tác huy ng vốn tiết iệm ằng VNĐ và ngo i tệ t i SGD. - Phòng ngân quỹ: c chức n ng triển hai th c hiện công tác qu n í giấy tờ c giá t i SGD, thu chi tiền mặt VNĐ và ngo i tệ. - Phòng vốn và inh oanh ngo i tệ: th c hiện qu n trị và iều hành i suất t giá, huy ng và inh oanh vốn VNĐ và ngo i tệ t i SGD. - Phòng hách hàng ặc iệt: chức n ng tham mƣu cho an giám ốc trong việc xây ng chính sách ối với hách hàng thể nhân và cung cấp ịch vụ tài chính ngân hàng cho hách hàng ặc iệt của SGD( à các hách hàng thể nhân c số ƣ tiền gửi ớn, hoặc cán cao cấp Nhà nƣớc, nh o các ngành...). - Phòng ế toán giao ịch: c chức n ng phục vụ ối tƣ ng hách hàng à tổ chức(cƣ tr và hông cƣ tr ) và c quan hệ với SGD. - Tổ qu n í quỹ ATM: c chức n ng cung ứng các ịch vụ, à ầu mối xử í các s cố hoặc è xuất xử í các s cố phát sinh ể m o cho ho t ng của hệ thống máy ATM của SGD. - Tổ phát triển nghiệp vụ ngân hàng án ẻ: c chức n ng nghi n cứu việc cung cấp các sanp phẩm ịch vụ, mở r ng phát triển m ng ƣới án ẻ. 1.2.2.5 Các phòng giao dịch(PGD) Các PGD à ơn vị h ch toán áo sổ tr c thu c SGD, ho t ng tr n ịa àn Thành phố Hà N i chịu s qu n í giám s t tr c tiếp của giám ốc SGD; c chƣcs n ng th c hiện các nghiệp vụ huy ng vốn tiết iệm, cho vay hách hàng à các cá nhân, th c hiện các nghiệp vụ thanh toán ịch vụ v ng ai tr n ịa àn và các nghiệp vụ i n quan ến tài ho n tiền gửi của các pháp nhân. Gi a các phòng an của SGD c quan hệ mật thiết với nhau. Phòng tham mƣu h tr các phòng hác ho t ng i n tục iền m ch, phòng nghiệp vụ phài phối h p phòng tham mƣu ể quá trình th c hiện nghiệp vụ i n ra thuận tổ chức. Mặc c ập th c hiện nghiệp vụ của phòng mình nhƣng gi a các phòng nghiệp vụ này v n c s việc trong n i i trôi ch y, c i n hệ phối h p àm việc với nhau, quy trình àm SGD ƣ c tiến hành chính xác nhƣ 1 ây chuyền mà m i phòng an à 1 mắt xích. Các PGD tuy ƣ c ặt ở nhiều ịa iểm hác nhau, hông tập trung c ng ịa iểm với SGD nhƣng ho t ng i i n quan mật thiết với phong Ngân quỹ, các phòng Hành chính Qu n trị. 8 PHẦN 2 TH C TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SGD NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG 3 NĂM 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SGD NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. 2.1.1.Công tác tài chính Trong nh ng n m qua, tình hình thế giới c nhiều iến của n ến nền inh tế Việt Nam n i chung và ho t ri ng à iều hông thể tránh hỏi. Ho t ng và s tác ng ng của các Ngân hàng n i ng trong ối c nh nhƣ vậy,SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam c ng hông ph i à m t ngo i ệ. Ta c thể thấy rõ qua ng số iệu sau: ảng 1.2 Kết qu công tác tài chính của SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam: ơn v t đồng So sánh 07/08 Ch ti u Tổng thu - T ong đó Thu cho vay i Tổng chi - T ong đó Chi TG, TV Lợi nhu n TT i N m N m N m 2007 2008 2009 Số tiền (+/-) T ệ So sánh 08/09 (+/-) Số tiền (+/-) T ệ (+/-) 2.135 2.657 2.453 522 24,4% -204 -7,7% 1.780 2.487 2.239 707 39,7% -248 -9,9% 1.878 2.221 2.165 343 18,3% -56 -2,5% 1.374 1.668 1.524 294 21,4% -144 -8,6% 257 436 288 179 69,6% -148 -34% (Nguồn Phòng Kế Toán tổng hợp) Tổng thu n m 2008 t 2.657 t , t ng 522 t so với n m 2007, tƣơng ƣơng với mức t ng à 24,4 . Trong 2.487 t , chiếm 93,6 nguồn thu chủ yếu à từ thu trong tổng thu n i i cho vay t ng. N cho thấy hối ƣ ng tín ụng 9 t ng, chất ƣ ng tín ụng ƣ c nâng cao, các ơn vị tổ chức thu i há tốt. Về các ho n chi, chiếm t tr ng ớn à chi với n m 2007 à 294 t nguồn vốn huy n . Tuy nhi n 69,6 i tiền gửi, tiền vay 1.668 t ồng, t ng so ồng, tƣơng ƣơng t ng 21,4 . Kho n chi này t ng o ng trong n m t ng, i nhuận i suất huy t ƣ c à 436 t ng tiền gửi t ng, mở r ng ƣ ồng à m t mức tƣơng ối cao, t ng so với n m ngoái. N m 2009, 2.453 t i nhuận t 288 t ồng, gi m 148 t so với 2008. Tổng thu ồng, gi m 204 t so với n m trƣớc, tƣơng ứng gi m 7,7%. Trong i cho vay t , thu t 2.239 t gi m so với n m trƣớc 248 t hay gi m 9,9%. Trong n m o suy gi m inh tế n n ịch vụ chuyển tiền iều hối c phần h n chế, nh hƣởng ến oanh thu của SGD. Về các ho n chi, chi gi m so với 2008 à 144 t suất huy i tiền gửi tiền vay à 1.524 t , ồng. Kho n chi này gi m o việc iều ch nh gi m i ng vốn nhằm h thấp i suất ầu vào. 2.1.2 Công tác hu đ ng v n: Trong suốt quá trình ổi mới và phát triển, SGD NHNT VN tr i qua nhiều th ng trầm theo cơ chế thị trƣờng. Với chiến ƣ c phát triển và mở r ng thành m t tập oàn tài chính ớn của c nƣớc c ng nhƣ quốc tế, SGD rất ch tr ng tới ch tiêu nguồn vốn. Tổng nguồn vốn của SGD ều t ng trƣởng hàng n m ể cho ph h p với mức phát triển và mở r ng. Đi c ng với chính sách chung của c hệ thống, SGD c ng tiến hành nh ng ho t ều ặn hàng n m. Tổng nguồn vốn huy thời iểm cuối n m 2008 ng nhằm àm t ng trƣởng nguồn vốn ng ƣ c từ nền inh tế của SGD t i t xấp x 37.986 t ồng, tổng ƣ n ho ng 3.605 t ồng. 10 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của Sở Giao dịch ( ơn v : t đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2007 Năm 2008 So sánh So sánh 07/08(%) 08/09(%) Tổng nguồn vốn huy động 35.701 37.986 44.785 6,4 17,9  VNĐ Không KH 17.917 3.934 21.538 3.631 23.605 103,833 20,2 -7,7 9,6 -97,1 Có KH dưới 12 tháng Có KH trên 12 tháng 3.606 4.771 8.594 7.156 594,582 576,174 138,3 50 -93 -92 Tiền gửi đảm bảo thanh toán 5.606 2.158 4,441 -61,5 -99 17.784 16.448 21.180 -7,5 28,8 7.534 2.304 3.670 1.560 7.592 1.267 4.812 2.777 11.556 3.320 5.201 1.103 0,77 -45 31,1 78 52,2 162 8,1 -60,3  Ngoại tệ Không KH Có KH dưới 12 tháng Có KH trên 12 tháng Tiền gửi đảm bảo thanh toán (Nguồn: phòng Kế toán Tài chính) Ta có thể thấy rằng cơ cấu nguồn vốn huy hƣớng bền v ng hơn qua các n m, tốc lệ huy ng của SGD có s thay ổi theo t ng trƣởng bình quân kho ng 25%, t ng gi a USD/VND bình quân là 46/54 khá ổn ịnh. Trong n m 2009, tiền gửi của doanh nghiệp và vay các TCTD ƣới hình thức nguồn huy ng VNĐ có t ng nhẹ hơn so với mức t ng của USD vào n m 2009 do tình hình kinh tế thế giới ang trong thời kỳ suy thoái hết sức h nhiều nh huy h n. Với nhiều hình thức thông qua ng vốn VNĐ và ngo i tệ, nguồn vốn của SGD t ng trƣởng liên tục trong nh ng n m qua, ặc biệt n m 2009, nguồn vốn ngo i tệ nh y v t (t ng 4.732 t VNĐ). C ƣ c kết qu kh quan à nhờ SGD th c hiện nghiêm ch nh hàng lo t các chủ trƣơng và chính sách mới dƣới s ch o của H i sở chính. 11 2.1.3 Công tác hoạt động XNK ảng 3.2: Thống kế giá trị, thị phần doanh số thanh toán XNK 2007 – 2009 (đơn v nghìn USD) Chỉ tiêu 2007 2008 2009 So sánh 07/08 (%) So sánh 08/09 (%) Xuất khẩu Nh p khẩu 2.698.005 3.982.134 2.483.025 3.709.571 2.573.806 3.337.411 -8 -6,8 3,7 -10 (Nguồn phòng TT XNK) C thể n i SGD NHTMCPNT VN à ngân hàng hàng ầu Việt Nam trong ho t ng thanh toán XNK với ề ày inh nghiệm trong ĩnh v c này hi trách hầu hết m i ho t ng giao thƣơng tài chính với thị trƣờng quốc tế cho Chính phủ, à cơ quan gi p NHNN iều phối các ho t và nƣớc ngoài. Chính ởi NHTMCPNT uôn m i thế này n n ho t ng tài chính gi a n i ịa ng thanh toán XNK của SGD ng vai trò quan tr ng trong các ĩnh v c ho t ng. Đối với SGD, với chức n ng à m t ơn vị tr c thu c hệ thống các chi nhánh của NHNT, các ho t ng thanh toán xuất nhập hẩu c ng ng m t vai trò quan tr ng trong các ho t ng chức n ng của Sở. Các ch ti u giá trị thanh toán XNK của SGD ều t ng trƣởng hàng n m và thị phần thanh toán uôn ứng ở vị trí cao về thị phần trong hệ thống các chi nhánh VCB. Doanh s thanh toán xuất khẩu qua các n m 2007 – 2009 c s iến ối t ng gi m nhẹ o các yếu tố hách quan của thị trƣờng. Trong n m 2008 – 2009 oanh số thanh toán xuất hẩu c phần gi m nhẹ so với các n m trƣớc; nguy n nhân chủ yếu o tình hình inh tế toàn cầu suy thoái àm cho nhu cầu của thị trƣờng quốc tế c phần ch ng i. Tuy nhi n các mặt hàng xuất hẩu của Việt Nam hầu hết ều à các mặt hàng thiết yếu n n nguy cơ nh hƣởng m nh o suy thoái à hông c . Các mặt hàng xuất hẩu chủ yếu ƣ c thanh toán qua NHNT gồm c ầu thô, thủy s n, g o, âm s n, than và hàng ệt may. 12 2.1.4 Hoạt động thẻ ảng4.2: Thống kế hoạt động thẻ năm 2005 – 2009 2005 2006 2007 2008 2009 So sánh 07/08( %) So sánh 08/09( %) 1.824 7.646 21.005 3.233 9.315 25.226 5.118 10.875 28.694 6.025 11.906 32.285 6.972 13.742 38.766 17,7 9,5 12,5 15,8 15,4 20,1 140.503 320.149 215.182 435.684 345.132 501.608 390.369 597.323 460.960 641.472 13,1 19,1 18,1 7,4 55 120 168 211 243 25,6 15,2 Chỉ tiêu Số thẻ đang lƣu hành (thẻ) Thẻ tín ụng Ghi n quốc tế Thẻ Connect 24 DSTT thẻ (triệu VNĐ) Thẻ tín ụng Thẻ ghi n QT M ng ƣới ĐVCNT (Nguồn phòng Thanh toán thẻ) Kể từ hi ƣ c chia tách c ập hỏi H i sở chính, ho t ng thẻ của SGD c rất nhiều hời sắc. Số thẻ phát hành và oanh số thẻ t ng n nhanh ch ng qua các n m. Giai o n 2005 – 2006 à giai o n SGD mới ắt ầu tách ra ho t ng c ập với H i sở chính ƣ c m t n m, m t phần hách hàng thẻ c của H i sở ƣ c chuyển giao cho SGD chịu trách nhiệm trong n m 2005. Ta c thể thấy n m 2006 số thẻ và oanh số thẻ t ng m nh so với n m 2005 chính là vì nguyên nhân này. Các giai o n tiếp theo các ch số t ng trƣởng của SGD hoàn toàn c ập với H i sở chính. Trong xu hƣớng t ng trƣởng chung, o i hình thanh toán thẻ Connect 24 t ng trƣởng m nh nhất với mức t ng số ƣ ng thẻ phát hành ình quân 25 /n m. Sở ĩ c s t ng trƣởng về o i hình thanh toán này à o SGD áp ụng các ho t ng nhằm ích thích nhu cầu thanh toán thông qua thẻ Connect 24 nhƣ x c tiến ết các h p ồng thanh toán tr ƣơng công nhân vi n ằng thẻ với các oanh nghiệp trong nƣớc, các chƣơng trình x c tiến àm thẻ mi n phí, huyến m i hi ng mở tài ho n thẻ v.v…Lo i hình thẻ Connect 24 ang trở n n há quen thu c và thân thiện với ngƣời ân trong hi các o i hình thẻ tín ụng và ghi n quốc tế v n còn há xa và chƣa phổ iến trong thanh toán n i ịa. Tuy nhi n, qua số iệu về m ng ƣới các ĐVCNT với số ƣ ng t ng n nhanh 13 ch ng, t ng 188 iểm từ 55 iểm n 243 iểm trong vòng 4 n m, cho thấy tiềm n ng của các o i hình thẻ tín ụng và thẻ ghi n quốc tế à rất ớn trong tƣơng ai. 14 PHẦN 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ 3.1 Nh ng kết quả đạt đƣợc: N m 2009, SGD thƣờng xuy n ám sát mục ti u, ịnh hƣớng, gi i pháp inh oanh và các chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc, ịa phƣơng, từ ế ho ch và gi i pháp ch ƣa ra các o iều hành inh oanh ph h p với tình hình phát triển cho từng thời ỳ. -Về nguồn vốn: Với tình hình chung nhiều iến Việt Nam ng, SGD NHTMCPNT thƣờng xuy n tìm nhiều gi i pháp thiết th c ể t ng nguồn vốn, nhất à nguồn vốn huy ng từ ân cƣ. Th c hiện iều ch nh i suất theo từng thời ỳ. Đƣa ra nhiều s n phẩm mới ph h p nhu cầu thị trƣờng, triển hai các ho t nhƣ tiết iệm với thƣởng, chứng ch tiền gửi ngắn h n i suất thấp, th c hiện thỏa thuận thƣởng, huy ng ng vốn i suất với hách hàng truyền thống c nguồn vốn ớn… -Về công tác tín ụng: Tr n cơ sở àm tốt công tác huy ng vốn và việc nghi m ch nh chấp hành nh ng quy ịnh trong việc cho vay nhƣ phân o i hách hàng, nghi n cứu ỹ ƣ ng các ề án vay vốn… Th c hiện ầu tƣ c hiệu qu , ấy nông nghiệp nông thôn àm chính, ẩy m nh vào inh tế trang tr i và inh tế h s n xuất… SGD hông ch áp ứng ƣ c các nhu cầu vay vốn h p công tác phân o i n , chuyển n ịp thời ể xử rủi ro, tích c c ch , àm tốt o thu hồi n , ặc iệt à hông ể n xấu phát sinh th m. - Cơ sở vật chất, ỹ thuật ƣ c c i thiện, th c hiện tốt việc qu ng á r ng r i uy tín ngân hàng, trong n m qua SGD hông ch uy trì ƣ c số ƣ ng hách hàng truyền thống mà còn mở r ng th m nh ng hách hàng mới, cung cấp nhiều ịch vụ với chất ƣ ng tốt hơn nhƣ thẻ, thanh toán, - Đ i ng cán o nh, chuyển tiền… c tinh thần trách nhiệm cao, tận tình với công việc, g p phần áng ể vào nh ng ết qu ho t ng của SGD. 15 3.2 Một số mặt còn tồn tại N m 2009, suy gi m inh tế toàn cầu nh hƣởng ến nền inh tế VN, các rủi ro về t giá, i suất, ho t ng inh oanh XNK gi m n n thanh toán gi m, ịch vụ về thanh toán c ng gi m theo. Biến ng thị trƣờng àm gi m giá trị ồng tiền. L i suất huy iều ch nh t ng i n tục ể thu h t tiền gửi ân cƣ. Từ suất trong cho vay hiến cho việc cho vay gặp nhiều h ng ph i n ến việc t ng i h n hơn. 3.3 Một số kiến nghị và đề xuất - V hu đ ng v n: T ng cƣờng thu h t các nguồn vốn ổn ịnh, nhất à nguồn vốn từ ân cƣ ằng việc ẩy m nh hơn n a công tác tiếp thị, qu ng á hình nh và chất ƣ ng ịch vụ của SGD ngân hàng. Th c hiện các iện pháp ể uy trì nh ng hách hàng truyền thống, ồng thời phát triển th m nh ng hách hàng mới. - Nâng cao chất ượng thẩm định: Coi tr ng hơn n a việc thẩm ịnh chặt chẽ các án cho vay. Cử nh ng cán c inh nghiệm, nh ng chuy n gia tƣ vấn xuống tận ịa àn ể iểm tra, xem xét tình hình th c tế. Qua thu thập và xử SGD c thể thông tin m t cách chính xác, phân tích ỹ ƣ ng tình hình tài chính của hách hàng, xác ịnh tính h thi, hiệu qu , h n ng tr n và nh ng rủi ro c thể. - i m soát chất ượng tín dụng: Th c hiện tốt các hâu iểm tra, giám sát trƣớc, trong và sau hi cho vay ể c xử ƣ c nh ng thông tin chính xác, ịp thời và nh ng rủi ro nếu c . Ngân hàng cần theo õi sát sao tình hình ho t hách hàng nhằm phát hiện sớm các ho n n quá h n; ánh giá mức ng của và xử ịp thời. - Đ i v i khách h ng: Làm tốt công tác phân o i hách hàng. Duy trì và củng cố òng tin với nh ng hách hàng truyền thống. Đẩy m nh hơn n a việc a ng h a, mở r ng hách hàng. Th c hiện tốt các chính sách ch m s c, ƣu hách hàng. H n chế nh ng thủ tục rƣờm rà, hông cần thiết. Các cán i cho , nhân 16 vi n ngân hàng c thái tận tình gi p hách hàng hi gặp h h n vƣớng mắc. - Đổi m i công nghệ: SGD cần thƣờng xuy n nâng cấp hệ thống cơ sở iệu, hệ thống m ng thời c ng ph i c m o cho việc truyền iện pháp sao ƣu, - Phát tri n nguồn nh n phòng n thông tin ƣ c thông suốt. Đồng iệu ề phòng rủi ro. c: Tổ chức thƣờng xuy n các ớp ồi ƣ ng nâng cao nghiệp vụ inh oanh và truyền t inh nghiệm áp ứng nhu cầu ho t ng inh oanh t i SGD và xu thế h i nhập quốc tế. 17 KẾT LUẬN Để c thể phát triển ngân hang hiện i phục vụ hách hang cá nhân mở r ng về quy mô và nâng cao về chất ƣ ng, n c nh s h tr từ NHNT thì SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam cần ph i t cho mình.Trong n than ề ra chiến ƣ c phát triển yếu tố con ngƣời à trung tâm nhất,cần quan tâm hơn n a,c các chƣơng ào t o và chế ủ và hệ thống về ho t i ng h p .Bài áo cáo cố gắng trình ày ầy ng và th c tr ng về SGD ,tuy nhi n với nh ng h n chế về iến thức và s eo hẹp về thời gian, chắc chắn hông tránh hỏi thiếu s t.Vì vậy em rất mong ƣ c s ng g p của các thầy cô ể ài áo cáo ƣ c hoàn thiện hơn. Em xin trân tr ng c m ơn s ch n tận tình của thầy Ths Nguy n V n Đức và các cô ch , anh chị t i SGD NHTMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam iện thuận t o iều i ể em c thể hoàn thành ài áo cáo này c ng nhƣ ài uận v n sắp tới của em. Em xin chân thành c m ơn! 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan