1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................2
Chương I: GIỚI THIỆU TÔNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM...............................................................................................................4
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng công thương..................4
1.1................................................................................................................... Lị
ch sử hình thành và phát triển.........................................................................4
1.2. Các mốc lịch sử.......................................................................................5
2. Tổ chức và bộ máy hoạt động....................................................................8
2.1. Sơ đồ tổ chức..........................................................................................8
2.2. Bộ máy hoạt động.................................................................................10
Chương 2: GIỚI THIỆU VÈ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
THÁI NGUYÊN.....................................................................................................19
1. Sơ lược đăc điểm, tình hình đơn vị...........................................................19
1.1................................................................................................................... Đ
ặc điểm, tình hình đơn vị................................................................................19
1.2. Chức năng nhiệm vụ..............................................................................21
2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................21
3........................................................................................................................... Tì
nh hình hoạt động sản xuất kỉnh doanh..............................................................22
3.1. Hoạt động sử dụng vốn.........................................................................22
3.2. Hoạt động khác.....................................................................................23
4. Muc tiêu đặt ra cho năm 2009...................................................................24
Chương 3: PHÒNG TÍN DỤNG...........................................................................26
1. Chức năng...................................................................................................26
2. Nhiệm vụ.....................................................................................................26
3. Quy trình thẩm định.....................................................................................28
2
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng YỚi sự phát triển tư ong đối nhanh và ổn
định của nền kinh tế nước ta, cộng YỚi xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra hết sức
mạnh mẽ thì ngân hàng ngày càng thể hiện rõ hon vai trò của mình là một tổ chức
tài chính hết sức quan trọng. Ngân hàng được xem như là xưong sống của nền kinh
tế, sự phát hiển của hệ thống ngân hàng là thước đo phản ánh rõ nét nhất đời sống
kinh tế của toàn xã hội. Ngân hàng đóng vai trò là người thủ quỹ cho toàn xã hội,
tiến hành các biện pháp nghiệp vụ nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư,
vừa là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, và
thậm chí cho vay đối với cả nhà nước. Bên cạnh đó, ngân hàng còn là một công cụ
hữu hiệu của nhà nước trong việc thực hiện các chính sách tài chính - tiền tệ cho
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Vì vậy song song với việc đổi
mới cơ chế quản lý, chính phủ cũng rất quan tâm tới việc đổi mới và hiện đại hóa hệ
thống ngân hàng.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất cả về qui mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng.
Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng của bất kỳ một nền kinh tế nào,
là một trung gian tài chính, một nhân vật không thể thiếu trong nền kinh tế quốc
dân.
Là sinh viên chuyên ngành Kinh tế đầu tư, với mong muốn được áp dụng
được những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời tìm hiểu kỹ hơn về công tác
thẩm định các dự án ở một ngân hàng thương mại, cộng với sự giúp đỡ, tạo điều
kiện của Ban lãnh đạo Ngân hàng Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, em đã
được bố trí thực tập tại phòng Tín dụng của Chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh
Thái Nguyên.
3
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ công nhân viên
phòng Tín dụng và sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của PGS.TS Từ Quang Phương
đã giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo tổng hợp này.
Tuy nhiên do thời gian thực tập tổng hợp còn hạn chế và phạm vi kiến thức
còn hạn hẹp, báo cáo này chỉ xin trình bày một cách khái quát các vấn đề liên quan
đến Ngân hàng Công Thương cũng như các thông tin liên quan đến Chi nhánh Ngân
hàng Công Thương Thái Nguyên. Em mong nhận được sự chỉ bảo, nhận xét của
giáo viên hướng dẫn cũng như các bạn đọc để bài viết thêm hoàn thiện.
4
Chương I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng công thương.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng công thương Việt Nam (Vietinbank) được thành lập từ năm 1988
sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất tại Việt Nam,
Vietinbank có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị phần trong toàn bộ hệ thống Ngân
hàng Việt Nam. Nguồn vốn của Vietinbank luôn tăng trưởng qua các năm, tăng
mạnh từ năm 1996, đạt bình quân >20%/năm, đặc biệt có năm tăng hơn 35% so với
năm trước. Vietinbank là một ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ
cột của ngành ngân hàng Việt Nam.
Vietinbank có mạng lưới kinh doanh trải rộng trên toàn quốc với 3 sở giao
dịch, 141 chi nhánh và trên 700 điểm/phòng giao dịch. Vietinbank có 04 công ty
hạch toán độc lập là:
-Công ty cho thuê Tài chính.
-Công ty TNHH Chứng khoán.
-Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.
-Công ty TNHH Bảo hiểm.
Vietinbank còn có 03 đơn vị sự nghiệp là:
-Trung tâm Công nghệ thông tin.
-Trung tâm thẻ.
-Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Vietinbank ỉà thành viên sáng lập của các tổ chức tài chỉnh tín dụng:
-Sài Gòn Công Thương Ngân hàng
-Indovinabank (Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam)
5
-Công ty cho thuê Tài chính quốc tế - VILC (công ty cho thuê Tài chính quốc
tế đầu tiên tại Việt Nam)
-Công ty liên doanh Bảo hiểm châu Á - NHCT
đồng thời ỉà thành viên chỉnh thức của các tổ chức như:
-Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA)
-Hiệp hội các Ngân hàng châu Á (AABA)
-Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)
-Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng công thưomg đã ký 8 hiệp định Tín dụng khung YỚi các quốc gia
như Bỉ, Đức, Hàn Quốc, Thụy Sỹ và có quan hệ đại lý YỚi trên 850 ngân hàng lớn
trên toàn thế giới. Ngân hàng công thương cũng là ngân hàng tiên phong trong việc
ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đồng thời ngân
hàng công thương Việt Nam là một ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp
chứng chỉ ISO 9001:2000. Với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng
phương châm hoạt động: "Tin Cậy, Hiệu Quả, Hiện Đại", ngân hàng công thương
Việt Nam đang không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và
phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
1.2. Các mốc lịch sử
♦♦♦ Ngày thành ỉâp Ngân hàng công thương Viêt Nam.
-Ngày 26/03/1988
Thành lập các Ngân hàng chuyên doanh (theo Nghị định số 53/HĐBT của
Hội đồng Bộ trưởng)
-Ngày 14/11/1990
Chuyển ngân hàng chuyên doanh công thương Việt Nam thành Ngân hàng
công thương Việt Nam (theo quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng).
-Ngày 27/03/1993
6
Thành lập doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công Thương Việt Nam
(theo quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
-Ngày 21/09/1996
Thành lập ngân hàng công thương Việt Nam (theo quyết định số 285/QĐNH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam )
♦♦♦ Nsàv thành ỉâp các đơn vỉ thành niên
-Ngày 08/02/1991
Thành lập mới 69 chi nhánh NHCT (theo Quyết định số 12/NHCT của Tổng
Giám đốc NHCT Việt Nam).
-Ngày 20/04/1991
Thành lập Sở giao dịch II NHCT VN (theo Quyết định số 48/NH-QĐ của
Thống đốc NHNN Việt Nam).
-Ngày 29/10/1991
Thành lập ngân hàng liên doanh INDOVINA (theo giấy phép số 08/NH- GP
VN).
-Ngày 27/03/1993
Thành lập và thành lập lại 77 chi nhánh NHCT trên cả nước (theo Quyết định
số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
-Ngày 30/03/1995
Thành lập Sở giao dịch NHCT Việt Nam (theo Quyết định số 83/NHCT-QĐ
của Chủ tịch Hội đồng Quản trị).
-Ngày 28/10/1996
Thành lập Công ty Cho thuê Tài chính Quốc tế Việt nam (theo giấy phép số
01/GP-CTCTTC của Thống đốcNHNN Việt Nam).
-Ngày 01/07/1997
Thành lập Trung tâm BDNV (theo Quyết định số 37/QĐ-NHCT1 của Tổng
Giám đốc).
7
- Ngày 29/06/1998
Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo (theo Quyết định số 52/QĐ-HĐQTNHCT1)
- Ngày 30/10/2001
Đổi tên thành Tmng tâm Đào tạo và Phát triển Công nghệ thông tin (theo
Quyết định số 089/QĐ-HĐQT-NHCT1).
- Ngày 27/06/2005
Thành lập Văn phòng đại diện NHCT khu vực miền Trung tại Tp. Đà Nang,
(theo quyết định số 249/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam).
- Ngày 28/09/2007
Thành lập Trung tâm Thẻ NHCT Việt Nam (theo quyết định số 3 5 8/QĐHĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam).
- Ngày 17/03/2008
Thành lập Sở giao dịch III NHCT Việt Nam (theo quyết định số 160/QĐHĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam).
- Ngày 19/09/2008
Thành lập trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực NHCT Việt Nam
(theo quyết định số 410/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
8
2. Tổ chức và bộ máy hoạt động
2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1: Hệ thống tỗ chức của Ngân hàng Công Thương
9
Hình 2: Cơ cấu tổ chức và điều hành trụ sở
Hình 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của sở giao dịch, chỉ nhánh cấp 1,2
10
2.2. Bộ máy hoạt động
2.2.1 Các hoạt động chỉnh của Ngân hàng công thương
a. Huy động vổn
Tiền gửi khách hàng đó là một trong nhưng kênh huy động Yốn quan trọng của
NHTM. Ngân hàng thường huy động bằng các nguồn cho vay của các doanh nghiệp
các tổ chức và dân cư. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay
vấn đề huy động vốn không còn chỉ là một vấn đề với một ngân hàng cụ thể nào đó
mà chung cho toàn bộ các ngân hàng. Để gia tăng nguồn tiền gửi trong điều kiện đó
các ngân hàng thường đưa ra và thực hiện nhiều hình thức khác nhau, đa dạng và rất
phong phú như :
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm
tích luỹ...
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
b. Cho vay, đầu tư
♦ Cho vay tiêu dùng : Thường cho vay tiêu dùng để nhằm vào mục đích như :
Mua nhà , xây sửa nhà , mua xe hơi ,các dụng cụ ,đồ vật lâu bền trong gia đình, chi
phí du học.. Cho vay tiêu dùng thường được áp dụng cho các các nhân có thu nhập
tương đối cao và ổn định, cho vay tiêu dùng thường là các khoản vay chịu rủi ro khá
cao.
♦ Cho vay kinh doanh : Các doanh nghiệp thường luôn có nhu cầu về vốn để
bổ sung cho nguồn Yốn kinh doanh , YÌ thế các NHTM cho các doanh nghiệp vay
vốn ngắn hạn và trung hạn tùy theo mục đích sử dụng của doanh nghiệp. Các khoản
vay ngắn hạn thường để đáp ứng bổ xung nguồn Yốn lưu động dưới nhiều hình thức:
Chiết khấu thấu chi hoặc luân chuyển. Còn đối
11
YỚi các khoản vay trung và dài hạn thường được dùng vào đầu tư các tài sản cố định
như mua sắm trang thiết bị máy móc, xây dựng - mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật,
mua công nghệ hay thực hiện các dự án mới.
♦
Tài trợ các hoạt động chính phủ: Khả năng huy động và cho vay YỚi
khối lượng lớn của Ngân Hàng đã trở thành trọng tâm chú ý của các chính phủ. Do
nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong khi ngân sách không đủ, Chính phủ
các nước đều muốn tiếp cận các khoản vay của Ngân hàng. Trong điều kiện các ngân
hàng tư nhân không muốn tài trợ cho chính phủ vì rủi ro cao, Chính Phủ dùng một số
đặc quyền trao đổi lấy các khoản vay của các Ngân Hàng lớn. Các ngân hàng để có
được giấy phép thành lập họ thường phải có những cam kết thực hiện với một mức
độ chính sách nào đó với Chính phủ và tài trợ cho Chính Phủ.
♦
Đầu tư: Ngoài các hoạt động trên ngân hàng còn có các khoản đầu tư
vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao trên thị trường. Chứng khoán là một
nguồn cung cấp các thu nhập bổ xung quan trọng cho ngân hàng, đây là một nguồn
thu nhập tương đối quan trọng trong việc quản lý Ngân hàng cũng như cho các cổ
đông khi thu nhập từ danh mục cho vay suy giảm.
c. Bảo lãnh
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế)
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh thanh toán.
d. Thanh toán và Tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); nhờ thu hối phiếu trả ngay
(D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế
12
- Chuyển tiền nhanh Western Union
- Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
-
Chi trả Kiều hối...
e. Ngân quỹ
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap...)
-
Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu...)
- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
- Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sáng chế.
/ Thẻ và ngân hàng điện tử
-
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD...)
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
g. Hoạt động tín dụng
- Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản, quan trọng của ngân hàng, nó
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là
hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho
khách hàng, thông qua nghiệp vụ tài trợ, NHTM đã tạo tiền đề cho nên kinh tế, trợ
giúp các tổ chức kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường hoạt
động sản xuất lưu thông hàng hoá, giảm chi phí lưu thông tiền tệ, giúp ổn định và
phát triển nền kinh tế.
h. Hoạt động kinh doanh đổi ngoại
ỉ. Các hoạt động khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
13
- Tư Yấn đầu tư và tài chính
- Cho thuê tài chính
- Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
- Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ
và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước
trong khu Yực và quốc tế, Ngân hàng công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiến
lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
- Phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển công nghệ
- Phát triển kênh phân phối
2.2.2. Tình hình kinh doanh
Cùng với những tín hiệu khởi sắc của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi
mới, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam đã có những bước
phát triển khả quan, đã thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch về tín dụng, huy
động vốn, lợi nhuận, trích lập dự phòng rủi ro.
Qua 20 năm xây dựng và trưởng thành, ngân hàng công thương Việt Nam đã
vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đi tiên phong trong cơ chế thị trường, phục vụ và
góp phần tích cực trong việc thực hiện đường lối, chính sách đổi mới của Đảng và
Nhà nước, không ngừng phấn đấu vươn lên, khẳng định đựơc vị trí là một trong
những NHTM hàng đầu ở Việt Nam, có những bước phát triển và tăng trưởng
nhanh,ổn định, đạt được nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động kinh doanhdịch vụ ngân hàng, phát triển đồng
14
đều cả kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại, công nghệ ngân hàng tiên
tiến, tạo được uy tín YỚi khách hàng trong nước và quốc tế.
Bảng 1: Tăng trưởng tài sản có-tàỉ sản nợ của ngân hàng công thương
qua các giai đoạn 1988-2008.
Tỷ đồng
M
1800001
150000
Ạ
■
120000 A
wẳ
/71 ỆẠ
mm /
1
’
[
6)m
Br
15
u 1988
1992
1996
■ Tài sản có 2154
8610
33548 56975 90734 174600
□ Tài sản nợ 2122
8212
25500 78100 85825 120000
2000
/#/íJỊ||ỊI
1988
i sản có 2154
i sản nợ 2122
2004 2008
1992 1996 2000 2004 2008
8610 33548 56975 90734 174600
8212 25500 78100 85825 120000
16
Bảng 2: Đồ thị hoạt động kỉnh doanh
l ìa hi n US D
HOẠT ĐỘNG THANH TOÀN qUổGTẺ’
17
18
X
Bảng 3: Dư nợ cho vay thời kỳ 1988-2003.
rt
E rộ- 7
19
90000
75000
60000
45000
30000
20
- Xem thêm -