Báo cáo thực tập tại nhà máy chỉ khâu Hà Nội
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY KẾ TOÁN- HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
TẠI NHÀ MÁY CHỈ KHÂU HÀ NỘI
I>Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhà máy chỉ khâu Hà Nội
Nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà nước đã thực hện chế độ
hạch toán kinh tế từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế toán thực hiện
nghiêm chỉnh theo chế độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc
điểm của xí nghiệp. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của xí
nghiệp dược tập hợp theo những khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Nguyên vật liệu chính:
Để tạo ra những sản phẩm của xí nghiệp là chỉ và sợi thì nguyên vật liệu là
nhưng loại Xơ ……
+ Nguyên vật liệu phụ:
Là nhhưng nguyên vật liệu như: ống nhựa, khuyên, chỉ,xăng dầu…
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản phảI chi trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có
tính chất lương, các khoản trích nộp theo lương như: BHH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng gồm:
+ Chi phí chi trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân
xưởng.
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ding cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến
trúc…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí
sửa chưa TSCĐ cho thuê ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi hội họp, hiếu hỉ, tiền bồi
dưỡng ca ăn đêm.
II>Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Nhà máy chỉ khâu Hà Nội
Xí nghiệp Nhà máy chỉ khâu Hà Nội áp dụng hình thức kế toán tập trung để
phù hợp với điều kiện, trình độ của cán bộ kế toán và quản lý. Bộ máy kế toán
bao gômg 5 người: có 2 nhân viên trình độ đại học, 3 nhân viên trình độ trung
cấp. 4 người tập trung tại phòng tài vụ, một người tập trung tại phòng lao
đông tiền lương.
1
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán nguyên vật
liệu và vốn bằng tiền
Kế toán tập hợp chi
phí, tính giá thành và
công nợ
III>Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại xí nghiệp:
Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ, các loại sổ được sử
dụng trong xí nghiệp:
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quĩ tiền mặt
- Sổ tàI sản cố định
- Sổ lương
- Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
2
ĐỀ BÀI
Xí nghiệp may mũ xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương
pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hoạt
động của xí nghiệp trong tháng 2 năm 2004. ( Chỉ hạch toán tiêu thụ trong
nước).
A SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN:
TK
111
112
131
138
141
142
152
153
154
155
211
214
311
331
333
334
338
341
411
414
421
441
TÊN TÀI KHOẢN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Nguyên liệu vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh
DD
Thành phẩm
TSCĐ hữu hình
Khấu hao TSCĐ
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp
NN
Phải trả công nhân viên
Phải trả phải nộp khác
Vay dàI hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quĩ đầu tư phát triển
Lợi nhuận chưa phân phối
Phải thu nội bộ khác
Cộng
DƯ NỢ
329.640.000
952.000.000
181.900.000
81.462.033
14.300.000
16.345.000
11.830.000
23.750.000
39.457.967
DƯ CÓ
18.115.000
1.835.600.000
19.163.319
142.800.000
42.960.000
13.630.000
3.504.400.000
26.890.000
29.860.000
891.900.000
1.010.583.681
462.664.663
670.000.000
193.948.337
3.504.400.000
B SỐ DƯ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
* TK 131: Phải thu của khách hàng
MÃ KHÁCH
KINH Tế
3
TÊN KHÁCH
Công ty XNK Khánh Thành
DƯ NỢ
56.700.000
BL
Công ty TNHH Bảo Long
PĐ
Công ty Phương Đông
*TK 331: Phải trả cho người bán
91.282.000
33.918.000
MÃ KHÁCH
TÊN KHÁCH
NL
Công ty TNHH Nhật Linh
NK
Công ty XNK Ngọc Khánh
ML
Công ty Mai Linh
*TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
MÃ SỐ
KC
VI
LT
LOẠI VẬT LIỆU
Khuy chỏm
VảI cotton
Lưỡi trai
ĐVT
Cái
M
Cái
DƯ CÓ
12.080.000
17.000.000
13.880.000
SỐ LƯỢNG
900
1400
800
THÀNH TIỀN
270.000
11.200.000
360.000
*TK 155: Thành phẩm
MÃ SỐ
TÊN THÀNH PHẨM
ĐVT
VH. 212
MA .234
TG .198
HVM.753
TH .2412
Mũ lưỡi trai
Mũ lưỡi trai
Mũ lưỡi trai
Mũ lưỡi trai
Mũ lưỡi trai
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
SỐ
LƯỢNG
300
400
250
200
500
THÀNH TIỀN
3.060.000
4.520.000
2.875.000
2.060.000
5.600.000
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân bổ cho 3 sản phẩm
MÃ SỐ
MA.234
TG.198
HVM.753
TÊN THÀNH PHẨM
Mũ lưỡi trai
Mũ lưỡi trai
Mũ lưỡi trai
SỐ TIỀN
13.627.289
15.649.923
10.180.000
C CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG KỲ;
1.Phiếu nhập kho số 311, ngày 1/2. Hoá đơn GTGT số 455645, xí nghiệp
nhập kho vải của công ty Bình Minh. Đơn giá chưa có thuế VAT 10%. Xí
nghiệp chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL
Vải cotton
4
ĐVT
m
Số lượng
3.300
Đơn giá
8.000
Thành tiền
26.400.000
2.Phiếu nhập kho số 312, ngày 2/2. Hoá đơn GTGT số579898, xí nghiệp nhập
kho lưỡi trai của công ty Hoàng Gia. Đơn giá chưa thuế VAT 10%. Xí nghiệp
chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL
Lưỡi trai
ĐVT
Cái
Số lượng
17.400
Đơn giá
450
Thành tiền
7.830.000
3.Phiếu xuất kho số 411, ngày 2/2. Xuất vải cotton cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 1.100 m
- Mũ TG.198:1.100 m
- Mũ HVM.753: 1.000 m.
4.Phiếu nhập kho số 313, ngày 4/2. Hoá đơn GTGT số113325. Xí nghiệp mua
hàng của công ty Phương Nam, đơn giá chưa có thuế VAT 10%, chưa thanh
toán tiền hàng.
Tên NVL
Khoá
ĐVT
Cái
Số lượng
17.800
Đơn giá
250
Thành tiền
4.450.000
5.Phiếu nhập kho số 314, ngày 5/2. Hoá đơn GTGT số656733. Xí nghiệp mua
hàng của công ty Đài Bắc, đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Đơn giá
chưa có thuế VAT 10%. Phiếu chi số 510
Tên NVL
Khuy chỏm
ĐVT
Cái
Số lượng
17.500
Đơn giá
300
Thành tiền
5.250.000
6.Phiếu xuất kho số 412, ngày 6/2, xuất kho lưỡi trai cho phân xưởng sản
xuất:
- Mũ MA.234: 6.300 cái
- Mũ TG.198: 6.100 cái
- Mũ HVM.753: 4.700 cái.
7.Phiếu nhập kho số 315, ngày 7/2.Hoá đơn GTGT số 513212. Xí nghiệp mua
hàng của công ty Nam Cường, tiền hàng chưa thanh toán. Đơn giá chưa có
thuế VAT 10%.
Tên NVL
Mác
ĐVT
Cái
Số lượng
17.600
Đơn giá
150
Thành tiền
2.640.000
8.Phiếu chi tiền mặt số 511 ngày 7/2, xí nghiệp trả tiền cho công ty Bình
Minh số tiền là 29.040.000 đ.
5
9.Phiếu xuất kho số 413 ngày 7/2, xuất khoá cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.200 cái
- Mũ TG.198: 6.050 cái
- Mũ HVM.753: 4.900 cái.
10.Phiếu chi tiền số 512 ngày 8/2, trả tền cho công ty Hoàng Gia số tiền
là:8.316.000 đ.
11.Phiếu nhập kho số 316 ngày 8/2. Hoá đơn GTGT số545443. Xí nghiệp
mua hàng của công ty Châu Long. Đơn giá chưa thuế VAT 10%. Xí nghiệp đã
thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu chi số 513.
Tên NVL
Nẹp nhựa
ĐVT
Cái
Số lượng
17.450
Đơn giá
200
Thành tiền
3.490.000
12.Phiếu nhập kho số 317, ngày 9/2. Hoá đơn GTGT số177869. Xí nghiệp
mua hàng của công ty Phong Phú chưa thanh toán tiền hàng. Đơn giá chưa có
thuế VAT 10%.
Tên NVL
Chỉ đen
Chỉ trắng
ĐVT
kg
kg
Số lượng
150
200
Đơn giá
119.000
120.000
Thành tiền
17.850.000
24.000.000
13.Phiếu xuất kho số 414 ngày 9/2, xuất khuy chỏm cho phân xưởng sản
xuất:
- Mũ MA.234: 6.220 cái
- Mũ TG.198: 6.150 cái
- Mũ HVM.753: 4.750 cái.
14.Phiếu chi tiền số 514 ngày 10/2, xí nghiệp trả tiền cho công ty Phương
Nam số tiền là 4.895.000 đ.
15.Phiếu xuất kho số 415 ngày 10/2, xuất kho mác cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.250 cái
- Mũ TG.198: 6.120 cái
- Mũ HVM.753: 4.800 cái.
16.Phiếu chi tiền số 515 ngày 11/2, trả tiền cho công ty Nam Cường số tiền là
2.904.000 đ.
17.Phiếu nhập kho số 318, ngày 11/2. Hoá đơn GTGT số 798232. Xí nghiệp
mua hàng của công ty bao bì Long Nguyên đã thanh toán tiền hàng. Đơn giá
chưa có thuế VAT 10%.Phiếu chi số 516
6
Tên NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thùng catton Cái
2.500
4.500
11.250.000
Túi nilon
kg
2.100
3.500
6.300.000
Băng dán
Cuộn
327.000
18.Phiếu xuất kho số 416 ngày 12/2, xuất nẹp nhựa cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.300 cái
- Mũ TG.198: 6.000 cái
- Mũ HVM.753: 4.400 cái.
19.Phiếu xuất kho số 417 ngày 12/2, xuất kho chỉ cho phân xưởng sản xuất:
+ Chỉ đen:
- Mũ MA.234: 40 kg
- Mũ TG.198: 22 kg
+ Chỉ trắng:
- Mũ HVM.753: 65 kg.
20.Phiếu nhập kho số 319 ngày 13/2. Hoá đơn GTGT số 355479. Xí nghiệp
mua hàng của công ty xăng dầu Petrolimex.Đơn giá chưa có thuế VAT 10%.
Xí nghiệp chưa trả tiền.
Tên NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Xăng
lít
5.500
5.900
32.450.000
21.Phiếu xuất kho số 418 ngày 13/2 nguyên vật liệu phụ cho sản xuất sản
phẩm:
- Mũ MA.234: 87.000 đ
- Mũ TG.198: 65.000 đ
- Mũ HVM.753: 59.000 đ.
22.Phiếu xuất kho số 419 ngày 13/2, xuất kho bao bì cho phân xưởng sản
xuất:
+ Thùng catton:
- Mũ MA.234: 500 cái
- Mũ TG.198: 350 cái
+ Túi nilon:
- Mũ HVM.753: 700 kg.
23.Phiếu chi tiền số 517 trả tiền cho công ty Phong Phú số tiền
là:46.035.000đ
Ngày 14/2
24.Phiếu xuất kho số 420 ngàu 14/2, xuất xăng cho phân xương sản xuất:
- Mũ MA.234: 2.300 lít
- Mũ TG.198: 2.000 lít
7
- Mũ HVM.753: 1.200 lít.
26.Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng. Ngày 15/2:
+ CNTTSX:
- Mũ MA.234: 22.180.000
- Mũ TG.198: 18.600.000
- Mũ HVM.753: 16.590.000.
+ Bộ phận quản lý phân xưởng: 9.760.000 ( được phân bổ theo tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất ).
27.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định ( 25% ).
28.Trích khấu hao ở bộ phận sản xuất:
- Mũ MA.234: 18.332.542
- Mũ TG.198: 12.960.000
- Mũ HVM.753: 10.419.420
29.Các chi phí khác ở bộ phận quản lý phân xưởng. Phiếu chi số 518, hoá đơn
thuế GTGT số 652347, chưa thuế VAT 10%. Ngày 15/2.
- Mũ MA.234: 11.923.000
- Mũ TG.198: 10.593.000
- Mũ HVM.753: 9.631.000
30.Ngày 15/2, tổng tiền điện , nước, điện thoại ở bộ phận sản xuất ( thuế VAT
10%. Phiếu chi số 519
- Mũ MA.234: 18.860.900
- Mũ TG.198: 17.362.700
- Mũ HVM.753: 16.232.400
31.Phiếu nhập kho số 320, ngày 16/2 nhập kho từ bộ phận sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.100 chiếc
- Mũ TG.198: 5.900 chiếc
- Mũ HVM.753: 4.000 chiếc.
32. Xí nghiệp mua máy thêu dàn của công ty TNHH Hoàng Tú, Hoá đơn
GTGT số 689812, tỉ lệ khấu hao 14%. Giá mua thoả thuận chưa thuế VAT
10% là 35.000.000. Chi phí lắp đặt, vận chuyển chưa thuế 10% là 1.500.000.
Tất cả đã trả bằng tiền mặt ngày 16/2, phiếu chi số 518. Biên bản giao nhân
số 28
33.Phiếu thu tiền số 611 ngày 17/2, xí nghiệp thu tiền nợ của khách hàng từ
đầu tháng:
- Công ty NK Khánh Thành: 56.700.000
8
- Công ty TNHH Bảo Long: 91.282.000
- Công ty Phương Đông: 33.918.000
34.Ngày 18/2,Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phân bán hàng và bộ phận quản lý
doanh nghiệp:
- Bộ phận bán hàng: 1.462.570
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.792.406
35.Ngày 19/2, hoá đơn bán hàng số 231948. Phiếu xuất kho số 421, bán cho
công ty Minh Sơn ( đơn giá chưa thuế VAT 10% ). Xí nghiệp đã thu được tiền
hàng theo phiếu thu số 612.
Tên TP
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Mũ MA.234
Chiếc
1.200
30.000
36.000.000
Mũ TG.198
Chiếc
1.250
29.000
36.250.000
36.Phiếu xuât kho số 422 điều chuyển từ kho của xí nghiệp sang kho đại lý số
891 Lý Thường Kiệt ngày 19/2.
Tên TP
Mũ MA.234
Mũ HVM.753
ĐVT
Chiếc
Chiếc
Số lượng
2.900
1.780
Đơn giá
30.000
32.000
Thành tiền
87.000.000
56.960.000
37.Chi tạm ứng lương cho công nhân viên, phiếu chi số 520 ngày 20/2:
- Bộ phận bán hàng: 9.929.300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 7.464.200.
38.Phiếu chi tiền số 521 ngày 20/2, trả tiền cho công ty xăng dầu Petrolimex,
số tiền là 35.695.000 đ.
39.Ngày 21/2, chi phí vận chuyển hàng hoá đem tiêu thụ , xí nghiệp đã chi trả
bằng tiền mặt theo phiếu chi số 522 số tiền là 2.610.000.
40.Công ty Minh Sơn trả lai 720 chiếc mũ MA.234 và 850 chiếc mũ TG.198
do may sai qui cách, xí nghiệp đã kiểm nhận và nhập kho đủ theo phiếu nhập
kho số 321, xí nghiệp đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 523 ngày 22/2.
41.Báo cáo bán hàng của cơ sở đại lý, đại lý đã thanh toán tiền hàng cho xí
nghiệp bằng tiền mặt sau khi trừ 3% hoa hồng được hưởng. Phiếu thu số 613
ngày 23/2.
42.Hoá đơn bán hàng số 231949, xí nghiệp bán hàng cho công ty Tuấn Việt
(hoá đơn chưa có thuế VAT 10% ). Phiếu xuất kho số 423, khách hàng chưa
thanh toán. Ngày 23/2.
9
Tên TP
Mũ TG.198
Mũ HVM.753
ĐVT
Chiếc
Chiếc
Số lượng
1.000
1.300
Đơn giá
29.000
32.000
Thành tiền
29.000.000
41.600.000
43.Phiếu chi tiền số 524 ngày 24/2, xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền
là 138.000.000 đ.
44.Phiếu thu tiền số 614 ngày 24/2 thu tiền của công ty Tuấn Việt số tiền là
77.660.000 đ.
45.Hoá đơn bán hàng số 231950, phiếu xuất kho số 424, xí nghiệp bán hàng
cho công ty Hải Bình chưa thu được tiền ( đơn giá chưa có thuế VAT
10%).Ngày 25/2.
Tên TP
Mũ VH.212
Mũ TG.198
ĐVT
Chiếc
Chiếc
Số lượng
300
2.200
Đơn giá
20.000
29.000
Thành tiền
6.000.000
63.800.000
46.Hoá đơn bán hàng số 231951 ngày 26/2, phiếu xuất kho số 425, bán hàng
cho công ty Phương Đông , công ty ứng trước một nửa số tiền , số còn lại nợ
(đơn giá chưa có thuế VAT 10% ).Phiếu thu số 615
Tên TP
Mũ TH.2412
Mũ MA.234
ĐVT
Chiếc
Chiếc
Số lượng
500
2.000
Đơn giá
21.500
30.000
Thành tiền
10.750.000
60.000.000
47.Phiếu thu tiền số 616, công ty Hải Bình thanh toán tiền hàng cho xí nghiệp
số tiền là 76.780.000 đ. Ngày 27/2
48.Ngày 28/2 công ty Phong Trang ứng trước một nửa tiền hàng cho xí
nghiệp để mua hàng , đơn giá chưa thuế VAT 10%, phiếu thu số 617.
Tên TP
Mũ TG.198
Mũ HVM.753
ĐVT
Chiếc
Chiếc
Số lượng
1.200
1.350
Đơn giá
29.000
32.000
Thành tiền
34.800.000
43.200.000
49.Công ty Phương Đông thanh toán nốt số tiền còn nợ bằng tiền mặt , phiếu
thu số 617. Ngày 28/2.
10
50.Phiếu thu tiền mặt số 618 ngày 29/2, cửa hàng Phong Trang sau khi kiểm
tra và nhận đủ hàng đã thanh toán nốt số tiền còn nợ . Hoá đơn GTGT số
231952, phiếu xuất kho số 426.
ĐỊNH KHOẢN
1. Nợ TK 152(vải): 26.400.000
Nợ TK 133: 2.640.000
Có TK 331( Bình Minh): 29.040.000
2. Nợ TK 152( lưỡi trai): 7.830.000
Nợ TK 133: 783.000
Có TK 331( Hoàng Gia): 8.613.000
3.Nợ TK 621: 25.600.000
- Mũ MA.234: 8.800.000
- Mũ TG.198: 8.800.000
- Mũ HVM.753: 8.000.000
Có TK 152( vải):25.600.000
4.Nợ TK 152( khoá): 4.450.000
Nợ TK 133: 445.000
Có TK 331( Phương Nam): 4.895.000
5.Nợ TK 152( khuy chỏm):5.250.000
Nợ TK 133: 525.000
Có TK 111( Đài Bắc): 5.775.000
6. Nợ TK 621: 7.695.000
- Mũ MA.234: 2.835.000
- Mũ TG.198: 2.745.000
- Mũ HVM753: 2.115.000
Có TK 152( Lưỡi trai): 7.695.000
7. Nợ TK 152( Mác): 2.640.000
Nợ TK 133: 264.000
Có TK 331(Nam Cường):2.904.000
8. Nợ TK 331(Bình Minh): 29.040.000
Có TK 111: 29.040.000
9. Nợ TK 627: 4.287.500
- Mũ MA.234: 1.550.000
- Mũ TG.198: 1.512.500
- Mũ HVM.753: 1.225.000
Có TK 152( Khoá): 4.287.500
11
10. Nợ TK 331(Hoàng Gia): 8.613.000
Có TK 111: 8.613.000
11. Nợ TK 152(Nẹp nhựa): 3.490.000
Nợ TK 133: 349.000
Có TK 111(Châu Long): 3.839.000
12. Nợ TK 152(Chỉ): 41.850.000
- Chỉ trắng: 24.000.000
- Chỉ đen:17.850.000
Nợ TK 133: 4.185.000
Có TK 331( Phong Phú): 46.035.000
13. Nợ TK 627: 5.136.000
- Mũ MA.234: 1.866.000
- Mũ TG.198: 1.845.000
- Mũ HVM.753: 1.425.000
Có TK 152( Khuy chỏm): 5.136.000
14. Nợ TK 331(Phương Nam):
4.895.000
Có TK 111: 4.895.000
15. Nợ TK 627: 2.575.500
- Mũ MA.234: 937.000
- Mũ TG.198: 918.000
- Mũ HVM.753: 720.000
Có TK 152(Mác): 2.575.000
16.Nợ TK 331(Nam Cường):
2.904.000
Có TK 111: 2.904.000
17. Nợ TK 153(Bao bì): 17.787.000
Nợ TK 133: 889.350
Có TK 111(Long Nguyên): 18.676.350
18. Nợ TK 627: 3.340.000
- Mũ MA.234: 1.260.000
- Mũ TG.198: 1.200.000
- Mũ HVM.753: 880.000
Có TK 152(Nẹp nhựa): 3.340.000
19. Nợ TK 627: 15.178.000
12
- Mũ MA.234: 4.760.000
- Mũ TG.198: 2.618.000
- Mũ HVM.753: 7.800.000
Có TK 152(Chỉ): 15.178.000
20. Nợ TK 152(xăng): 32.450.000
Nợ TK 133: 3.245.000
Có TK 331(Petrolimex): 35.695.000
21. Nợ TK 627: 211.000
- Mũ MA.234: 87.000
- Mũ TG.198: 65.000
- Mũ HVM.753: 59.000
Có TK 152: 211.000
22. Nợ TK 627: 5.925.000
- Mũ MA.134: 2.250.000
- Mũ TG.198: 1.575.000
- Mũ HVM.753: 2.100.000
Có TK 153(Bao bì): 5.925.000
23. Nợ TK 331(Phong Phú):
46.035.000
Có TK 111: 46.035.000
24. Nợ TK 627: 32.450.000
- Mũ MA.234: 13.570.000
- Mũ TG.198: 11.800.000
- Mũ HVM: 7.080.000
Có TK 152(xăng): 32.450.000
26.Nợ TK 622: 57.370.000
- Mũ MA.234: 22.180.000
- Mũ TG.198:18.600.000
- Mũ HVM.753: 16.590.000
Nợ TK 627: 9.760.000
Có TK 334: 67.130.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp
22.180.000
- Mũ MA.234 = ----------------- = 3.773.345
57.370.000
13
18.600.000
- Mũ TG.198 = ----------------- = 3.164.302
57.370.000
16.590.000
- Mũ HVM.753 = ---------------- = 2.822.353
57.370.000
27. Nợ TK 622: 10.900.300
- Mũ MA.2434: 4.214.200
- Mũ TG.198: 3.534.000
- Mũ HVM.753: 3.152.4100
Nợ TK 627: 1.854.400
- Mũ MA.234: 716.935,55
- Mũ TG.198: 601.217,38
- Mũ HVM.753: 536.247,07
Nợ TK 334: 4.027.800
Có TK 338: 16.782.500
28. Nợ TK 627: 41.711.962
- Mũ MA.234: 18.332.542
- Mũ TG.198: 12.960.000
- Mũ HVM.753: 10.419.420
Có TK 214: 41.711.962
29.Nợ TK 627: 32.147.000
- Mũ MA.234: 11.923.000
-Mũ TG.198: 10.593.000
-Mũ HVM.753: 9.631.000
Nợ TK 133: 3.214.700
Có TK 111: 35.361.000
30.Nợ TK 627: 52.456.000
-Mũ MA.234: 18.860.900
-Mũ TG.198: 17.362.700
-Mũ HVM.753: 16.232.400
Nợ TK 133:5.245.600
Có TK 111: 57.701.600
31.a,Nợ TK154: 308.597.662
-Mũ MA.234: 117.916.423
-Mũ TG. 98: 99.893.719
14
-Mũ HVM.753: 90.787.520
Có TK 621: 33.295.000
-Mũ MA.234: 11.635.000
-Mũ TG198: 11.545.000
-Mũ HVM753: 10.115.000
Có TK 622: 68.270.300
-Mũ MA234: 26.394.200
-Mũ TG198: 22.134.000
-Mũ HVM153: 19.742.100
Có TK 627: 207.032.362
-Mũ MA234: 79.887.223
-Mũ TG198: 66.214.719
-Mũ HVM753: 60.930.420
31.b,Nợ TK 155: 348.044.100
Có TK 154: 348.044.100
-Mũ MA234: 131.540.400
-Mũ TG198: 115.539.700
-Mũ HVM753: 100.964.000
32.Nợ TK 211: 37.000.000
Nợ TK 133: 3.700.000
Có TK 111: 40.700.000
33.Nợ TK 111: 181.900.000
Có TK 131: 181.900.000
34.Nợ TK 641: 1.462.570
Nợ TK 642: 3.792.406
Có TK 214: 5.254.976
35.Nợ TK 632: 49.188.350
Có TK155: 49.188.350
-Mũ MA234: 25.119.600
-Mũ TG 198: 24.068.750
Nợ TK 111: 79.475.000
Có TK 511: 72.250.000
Có TK 3331: 7.225.000
36.Nợ TK 157: 101.458.800
15
Có TK 155: 101.458.800
- Mũ MA.234: 60.705.700
-Mũ HVM.753: 40.753.100
37.Nợ TK 641: 9.929.300
Nợ TK 642: 7.467.200
Có TK 111: 17.396.500
38.Nợ TK 331: 35.695.000
Có TK 111: 35.695.000
39.Nợ Tk 641: 2.610.000
Có TK 111: 2.610.000
40.Nợ TK 155: 31.438.510
Có TK 632: 31.438.510
- Mũ MA234: 15.071.760
- Mũ TG.198: 16.366.750
Nợ Tk 531: 46.250.000
Nợ TK 3331: 4.625.000
Có TK 111: 50.875.000
41.Nợ TK 632: 101.458.800
Có TK 157: 101.458.800
-Mũ MA234: 60.705.700
-Mũ HVM753: 40.753.100
Nợ Tk 111: 153.605.320
Có TK 511: 139.641.200
Có TK 3331: 13.964.120
Nơ TK 131: 4.750.680
Có TK 511: 4.318.800
Có TK 3331: 431.880
42.Nợ TK 632: 49.018.500
Có TK 155: 49.018.500
-Mũ TG198: 19.255.000
-Mũ HVM753: 29.763.500
16
Nợ TK 131: 77.660.000
Có TK 511: 70.600.000
Cớ TK 3331: 7.060.000
43.Nợ TK 112: 138.000.000
Có TK 111: 138.000.000
44.Nợ TK 111: 77.660.000
Cớ TK 131: 77.660.000
45.Nợ TK 632: 45.421.000
Có TK 155: 45.421.000
-Mũ VH.212: 3.060.000
-Mũ TG198: 42.361.000
Nợ TK 131: 76.780.000
CóTK 511: 69.800.000
Có TK 3331: 6.980.000
46.Nợ TK 632: 47.466.000
Cớ TK 155: 47.466.000
-Mũ TH2412: 5.600.000
-Mũ MA234: 41.866.000
Nợ TK 111: 38.912.500
Có TK 511: 35.375.000
Có TK 3331: 3.537.500
NợTK 131: 38.912.500
Có TK 511: 35.375.000
Có TK 3331: 3.537.500
47.Nợ TK 111: 76.780.000
Có TK 131: 76.780.000
48.Nợ TK 111: 42.900.000
Có TK 131: 42.900.000
49.Nợ TK 111: 38.912.500
Có TK 131: 38.912.500
17
50.Nợ TK 632: 54.014.250
Có TK 155: 54.014.250
-Mũ TG198: 23.106..000
-Mũ HVM753: 30.908.250
Nợ TK 111: 42.900.000
Có TK 511: 39.000.000
Có TK 3331: 3.900.000
Nợ TK 131: 42.900.000
Có TK 511: 39.000.000
Có TK 3331: 3.900.000
51.Nợ TK 911: 25.261.476
Có TK 641: 14.001.870
Có TK 642: 11.259.606
52.Nợ TK 632: 346..566.900
Có TK 155: 346.566.900
53.Nợ TK 511: 46.250.000
Có TK 531: 46.250.000
54.Nợ TK 911: 315.128.390
Có TK 632: 315.128.390
55.Nợ TK 511: 459.110.000
Có TK 911: 459.110.000
56.Nợ TK 911: 118.720.134
Có TK 421: 118.720.134
57.Nợ TK 3331: 25.485.650
Có TK 133: 25.485.650
D SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN CHỮ T
TK 621-MA.234
(3) 8.800.000
(6) 2.835.000 11.635.000 (31)
11.635.000
11.635.000
18
TK 621-TG.198
(3) 8.800.000
(6) 2.745.000
11.545.000 (31)
11.545.000
11.545.000
TK 621-HVM.753
(3) 8.000.000
(6) 2.115.000 10.115.000 (31)
10.115.000
10.115.000
TK 622-HVM.753
(3) 16.590.000
(6) 3.152.100
19.742.100 (31)
19.742.100
19.742.100
TK 622- MA234
(26) 22.180.000
(27) 4.214.200 26.394.200 (31)
16.394.200
26.394.200
TK622-TG198
(26)18.600.000
(27) 3.534.000
22.134.000 (31)
22.134.000
22.134.000
TK 627-MA.234
(9) 1.550.000
(13) 1.866.000
(15 )937.500
(18) 1.260.000
(19) 4.760.000
(22)
87.000
(23) 2.250.000
(25) 13.570.000
(26) 3.773.345
(27) 716.935,55
(28) 18.332.542
(29) 11.923.000
(30)18.860.900
79.887.223(31)
TK 627-TG198
(9) 1.512.500
(13) 1.845.000
(15) 918.000
(18) 1.200.000
(19) 2.618.000
(22) 65.000
(23) 1.575.000
(25) 11.800.000
(26) 3.164.302
(27) 601.217,38
(28) 12.960.000
(29)10.593.000
(30)17.362.700
66.214.719(31)
79.887.223
79.887.223
TK 627-HVM.753
(9) 1.225.000
(13) 1.425.000
(15) 720.000
(18 ) 880.000
(19) 7.800.000
(22) 59.000
(23) 2.100.000
(25) 7.080.000
(26) 2.822.353
(27) 536.247,07
(28) 10.419.420
(29) 9.631.000
19
66.214.719
66.214.719
TK 133
(1) 2.640.000
(2) 783.000
(4) 445.000
(5) 525.000
(7) 264.000
(11) 49.000
(12) 4.185.000
(17) 889.350
(20) 3.245.000
(29) 3.214.700
(30) 5.245.600
(32) 3.700.000
25.485.650 (57)
(30) 16.232.400
60.930.420(31)
S60.930.420
60.930.420
TK 152
xxx 11.830.000
25.600.000 (3)
(1) 26.400.000 7.695.000(6)
(2) 7.830.000 4.287.500 (9)
(4) 4.450.000 5.136.000 (13)
(5) 5.250.000 2.575.500 (15)
(7) 2.640.000 3.340.000 (18)
(11) 3.490.000 15.178.000(19)
(12) 41.850.000 211.000 (21)
(20) 32.450.000 32.450.000(25)
124.360.000
39.717.000
96.473.000
25.485.650
25.485.650
TK 331
xxx
(8) 29.040.000
(10) 8.613.000
(14) 4.895.000
(16) 2.904.000
(23) 46.035.000
(38) 35.695.000
29.040.000 (1)
8.613.000 (2)
4.895.000 (4)
2.904.000 (7)
46.035.000 (12)
35.695.000 (20)
127.182.000
127.182.000
xxx
42.960.000
TK 153
xxx 23.750.000
TK 154
xxx 39.457.967
(17) 17.787.000
17.787.000
35.612.000
(31) 308.597.622
308.597.622
51.489.000
5.925.000 (23)
5.925.000
TK 334
xxx 26.890.000
(27) 4.027.800
67.130.000 (26)
TK 111
Xxx 329.640.000
5.775.000 (5)
20
42.960.000
348.004.100(31)
348.004.100
TK 338
Xxx 29.860.000
16.782.500 (27)
Xxx 46.642.500
TK 131
Xxx 181.900.000
- Xem thêm -