TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng và quảng cáo
thƣơng mại Ong Vàng, tuy là một công ty mới thành lập nhƣng công
ty đang từng bƣớc thể hiện vị trí của mình trên thị trƣờng.
Bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tìm hiểu thực
tế tại công ty, em đã tìm hiểu đƣợc một số vấn đề khái quát về công
ty: các vấn đề lên quan đến công tác tổ chức kế toán, PTKT và tài
chính tại công ty.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán cùng tập thể
nhân viên trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiều, thu
thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và bản thân còn nhiều hạn
chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá
trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH xây dựng và
quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng nên rất mong đƣợc sự đóng góp của
thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
QUẢNG CÁO THƢƠNG MẠI ONG VÀNG.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây
dựng và quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề
kinh doanh.
* Tên, quy mô và địa chỉ
- Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thƣơng mại
Ong Vàng
- Quy mô: + Vốn điều lệ: 2.800.000.000 ( hai tỷ tám trăm triệu đồng
chẵn).
+ Số công nhân viên: 20 ngƣời
- Năm thành lập: 20/09/2009
- Địa chỉ: số 416, đƣờng Phạm Văn Đồng, xã Cổ Nhuế, huyện Từ
Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 04. 37480542
- Email:
[email protected]
- Skype: ongvangad
- Mã số thuế: 0105517807
* Chức năng:
- Quảng cáo
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Hoàn thiện công trình xây dựng
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thƣơng mại.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh
doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nƣớc về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp
đồng kinh doanh với khách hàng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng nhƣ thu nhập của ngƣời lao động, nâng cao sức cạnh tranh
của công ty trên thị trƣờng.
- Thực hiện những quy định của Nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi của
ngƣời lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh
thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn
kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng nhƣ những quy định có liên quan
tới hoạt động của công ty.
* Ngành nghề kinh doanh
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Quảng cáo
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thƣơng mại.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây
dựng và quảng cáo thƣơng mại Ong vàng.
Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng
đƣợc thành lập vào ngày 20 tháng 09 năm 2009.
Với phƣơng châm “Phong cách mới cho sự hoàn thiện”
Nhân viên trong công ty luôn coi trọng sự sáng tạo và phục vụ
làm mục tiêu hàng đầu. Sáng tạo để tìm ra những phong cách mới, ấn
tƣợng giúp khách hàng có đƣợc những giải pháp tối ƣu để hoạt động
kinh doanh có hiệu quả.
Trong quá trình phát triển công ty, cùng với sự cố gắng của toàn
thể nhân viên và ban quản lý, công ty đã đạt đƣợc nhiều thành quả
nhất định.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty xây dựng và
quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Hình thức sở hữu vốn: công ty TNHH một thành viên
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Quảng cáo
+ Sản xuất các cấu kiện kim loại
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
+ Hoạt động thiết kế chuyên dụng
+ Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thƣơng mại.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH xây dựng và
quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng.
Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng
đƣợc tổ chức theo mô hình cơ cấu quản lý trực tuyến gồm có 1 giám
đốc và các bộ phận.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục
01)
Cụ thể phân cấp quản lý nhƣ sau:
- Giám đốc: là ngƣời đứng đầu Công ty, ngƣời đại diện pháp
nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trƣớc cơ quan
chủ quản và Nhà nƣớc..
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Phòng tài chính – kế toán: là cơ quan chuyên môn giúp Giám
đốc Công ty trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài
chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công
ty.
- Phòng hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn thƣ, bảo
hiểm lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật,
đúng quy định của Nhà nƣớc.
- Phòng kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mƣu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về
tổ chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực
hiện việc cung ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý,
ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi Công ty.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2
năm 2010 - 2011 (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận).
Biểu 1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 (Phụ
lục 02)
Nhận xét:
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Qua bảng số liệu biểu 1 (Phụ lục 02) ta thấy tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ sau: Doanh thu năm 2011 so với
năm 2010 tăng 4.851.160.700đ, tỷ lệ tăng 12,17%. Chi phí năm 2011
so với năm 2010 tăng 4.834.024.362đ, tỷ lệ tăng 12,14%. Lợi nhuận
của doanh nghiệp tăng 17.136.340đ, tỷ lệ tăng 37,62%.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
năm 2011 so với năm 2010 lợi nhuận tăng 17.136.340đ. Hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 tốt hơn so với năm 2010.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
II - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ,
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ QUẢNG CÁO
THƢƠNG MẠI ONG VÀNG.
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng và
quảng cáo thƣơng mại Ong Vàng.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập
trung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Phụ lục 03)
* Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Công tác kế toán của công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn
của quy trình hạch toán từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán đến lập
hệ thống báo cáo kế toán; tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quyết
định 48/2006/QĐ – BTC “Chế độ Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
Hiện nay công ty tiến hành công tác kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ. Công ty sử dụng các sổ, chứng từ sau: sổ chứng từ
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản, các bảng phân bổ,
các sổ chi tiết.
Niên độ kế toán từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm
dƣơng lịch.
Đơn vị tiền tệ đang sử dụng: VNĐ
Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đƣờng thẳng.
Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty áp dụng là
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
* Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Công ty sử dụng theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC.
- Các chứng từ liên quan:
+ Hóa đơn GTGT.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
+ Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển.
+ Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình
bán hàng.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
+ Hợp đồng kinh tế với khách hàng.
+ Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng...
Quy trình luân chuyển hóa đơn, chứng từ tại công ty thực hiện
qua 4 khâu sau:
- Khâu 1: Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hay tiếp nhận
chứng từ từ bên ngoài)
- Khâu 2: Kiểm tra chứng từ
- Khâu 3: Sử dụng chứng từ
- Khâu 4: Lƣu trừ và hủy chứng từ
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống TKKT của công ty về cơ bản là đã đầy đủ, bao quát từ
loại TK 1 đến loại TK 9. Số lƣợng các TK đã đáp ứng đƣợc yêu cầu
hạch toán kế toán, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán
của nhân viên kế toán trong công ty.
TK 111: Tiền Mặt
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 331: Phải trả khách hàng
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
TK 2111: TSCĐ hữu hình
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 64211: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiêp
TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán
hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung
kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng
hoặc cả năm (theo thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có
chứng từ kế toán đính kèm phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi
ghi sổ kế toán.
Những sổ kế toán mà đơn vị lập:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái
+ Sổ quỹ tiền mặt;
+ Sổ theo dõi tài sản cố định.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
+ Sổ công cụ dụng cụ.
+ Sổ nguyên vật liệu: nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty (Phụ lục
04)
* Tổ chức hệ thống BCTC.
Thông thƣờng thì vào cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế toán sẽ
lập BCTC. BCTC của công ty gồm:
1.
Bảng cân đối kế toán
Mẫu số: B-01/DN
2.
Báo cáo kết quả HĐKD
Mẫu số: B-02/DN
3.
Báo cáo lƣu chuyển tiền Mẫu số: B-03/DN
tệ
4.
Thuyết minh BCTC
Mẫu số: B-09/DN
5.
Bảng cân đối phát sinh Mẫu số: F-01/DN
các TK
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.
- Bộ phận thực hiện: phòng kế toán.
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: cuối năm tài chính.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
* Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
- Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/ Vốn chủ sở hữu bình
quân
- Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST/ Tổng tài sản bình
quân
- Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
* Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:
- Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng vốn
- Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng vốn = 1 – Hệ số nợ
- Hệ số đầu tƣ vào TSCĐ = TSCĐ và đầu tƣ dài hạn/ Tổng tài sản
- Hệ số đầu tƣ vào TSLĐ = TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn/ Tổng tài
sản
- Cơ cấu tài sản = TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn/ TSCĐ và đầu tƣ dài
hạn
* Phân tích tình hình chi phí:
- Mức độ tăng giảm tỷ suất = Tỷ suất so sánh – tỷ suất kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm tỷ suất = Mức độ tăng giảm tỷ suất / Tỷ suất
kỳ gốc
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
* Phân tích tình hình lợi nhuận:
- Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi
nhuận kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/ LN
kỳ gốc
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán.
Biểu 2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (Phụ lục 05)
Nhận xét:
Qua biểu 2 về phân tích hiệu quả sử dụng VKD ta thấy rằng hiệu
quả sử dụng VKD năm 2011 so với năm 2010 giảm:
Hệ số doanh thu trên VKD giảm 0,04 đồng, cụ thể hệ số doanh
thu trên VKD năm 2010 là 4,17 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra
thì thu đƣợc 4,17 đồng doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VKD
bỏ ra chỉ thu đƣợc 4,13 đồng doanh thu. Nhƣ vậy, với cùng một đồng
VKD năm 2011 giảm 0,14 đồng doanh thu so với năm 2010. Nguyên
nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm 2010
lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu (17,33% > 15,97%).
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Hệ số doanh thu trên VLĐ giảm 0,23 đồng, cụ thể hệ số doanh
thu trên VLĐ năm 2010 là 4,38 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra
thì thu đƣợc 4,38 đồng doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VLĐ
bỏ ra chỉ thu đƣợc 4,13 đồng doanh thu. Nhƣ vậy, với cùng một đồng
VLĐ năm 2011 giảm 0,23 đồng doanh thu so với năm 2010.
Hệ số doanh thu trên VCĐ giảm 2,21 đồng, cụ thể hệ số doanh
thu trên VCĐ năm 2010 là 89,65 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra
thì thu đƣợc 89,65 đồng doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VCĐ
bỏ ra chỉ thu đƣợc 87,44 đồng doanh thu. Nhƣ vậy, với cùng một đồng
VCĐ năm 2011giảm 2,21 đồng doanh thu so với năm 2010.
Hệ số lợi nhuận trên VKD tăng 0,001 đồng, cụ thể hệ số lợi
nhuận trên VKD năm 2010 là 0,0056 đồng, tức là cứ một đồng VKD
bỏ ra thu đƣợc 0,0056 đồng lợi nhuận, sang năm 2011 thì một đồng
VKD bỏ ra chỉ thu đƣợc 0,0066 đồng lợi nhuận. Nhƣ vậy so với năm
2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời tăng 0,001 đồng trên một đồng
VKD. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so
với năm 2010 lớn hơn tỷ lệ tăng của lợ nhuận (17,33% < 37,62%)
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ tăng 0,0001 đồng, cụ thể hệ số lợi
nhuận trên VKD năm 2010 là 0,0006 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
bỏ ra thu đƣợc 0,0006 đồng lợi nhuận, sang năm 2011 thì một đồng
VLĐ bỏ ra chỉ thu đƣợc 0,0007 đồng lợi nhuận. Nhƣ vậy so với năm
2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,0001 đồng trên một đồng
VLĐ
Hệ số lợi nhuận trên VCĐ tăng 0,02 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận
trên VCĐ năm 2010 là 0,12 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu
đƣợc 0,12 đồng lợi nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra
thu đƣợc 0,14 đồng lợi nhuận. Nhƣ vậy so với năm 2010 thì năm 2011
khả năng sinh lời tăng 0,02 đồng trên một đồng VCĐ
2.3 Tổ chức công tác tài chính.
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính:
- Thƣờng đƣợc lập vào cuối quý và cuối năm do phòng hành chính
làm.
- Kế hoạch hóa tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
+ Kế hoạch vốn và nguồn tài trợ vốn kinh doanh.
+ Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
+ Kế hoạch chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm.
+ Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận.
+ Kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
2.3.2 Công tác huy động vốn:
- Vốn chủ yếu doanh nghiệp vay Ngân Hàng và các tố chức tín dụng.
- Vốn chủ sở hữu
- Tín dụng thƣơng mại (mua chịu hàng hóa từ nhà cung cấp).
- Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ khác nhƣ:
các khoản đặt cọc của khách hàng, nhận ứng trƣớc tiền hàng, bán
nợ....
Biểu 3.Tình hình huy động vốn của Công ty năm 2011 và năm
2010 (Phụ lục 06)
Nhận xét:
Qua biểu số 3 ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 so
với năm 2010 nhƣ sau:
- Nợ phải trả tăng 1.824.751.539đ, tỷ lệ tăng 24,85%
+ Nợ ngắn hạn tăng 1.910.051.539đ, tỷ lệ tăng 29,41%
+ Nợ dài hạn giảm 85.300.000đ, tỷ lệ giảm 10,05%
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 104.599.439đ, tỷ lệ tăng 8,57%
Nhƣ vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng chủ yếu đƣợc huy
động từ nguồn nợ phải trả. Nhƣ vậy tình hình huy động vốn của doanh
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
nghiệp trong kỳ là không tốt, mức độ tự chủ tài chính thấp, chi phí huy
động vốn tăng.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản:
Biểu 4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm
2011 và năm 2010 (Phụ lục 07)
Qua biểu số 4 ta thấy rằng trong tổng tài sản gồm có tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn thì TSNH trong năm 2011 tăng so với năm
2010. Mức tăng là 1.988.761.674 đồng tƣơng ứng với tăng 24,6%. Đối
với TSDH thì lại
giảm 59.410.694 đồng tƣơng đƣơng với giảm
12,4%.
Ngoài ra tỷ trọng của TSNH và TSDH trong năm 2011 cũng có
sự thay đổi. Tỷ trọng TSNH đang từ 94,4 % tăng lên thành 96% (tăng
1,6%). Tỷ trọng TSDH giảm từ 5,6 % xuống còn 4% (giảm 1,6%)
Điều đó cho thấy rằng tổng tài sản của năm 2011 tăng so với
năm 2010 là do sự tăng lên rất nhiều của TSNH. Cho thấy công ty đã
đầu tƣ rất nhiều vào tài sản ngắn hạn, có khả năng trả nợ nhanh và nợ
ngắn hạn tốt.
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
- Các chỉ tiêu nộp ngân sách:
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Các chỉ tiêu nộp ngân sách gồm thuế GTGT phải nộp, thuế
TNDN, thuế môn bài và các loại thuế khác; cùng với các khoản phải
nộp: các khoản phụ thu, các khoản phí, lệ phí … Doanh nghiệp thanh
toán đầy đủ với nhà nƣớc theo quy định về thuế, phí, lệ phí. Doanh
nghiệp thực hiện nộp ngân sách Nhà nƣớc theo hình thức nộp tiền mặt
vào kho bạc Nhà nƣớc hoặc chuyển khoản nộp ngân sách.
Biểu 5 Tình hình nộp ngân sách nhà nƣớc của công ty năm 2011
và năm 2010
(Phụ lục 08)
- Quản lý công nợ:
Đối với các khoản phải thu khách hàng, đơn vị đã xây dựng
chính sách tín dụng, từ đó xem xét từng đối tƣợng khách hàng để
duyệt có bán chịu hay không. Và công ty đã có chính sách bán hàng
trả góp, do đó việc quản lý công nợ đối với khách hàng của công ty rất
đƣợc chú trọng.
Đối với các khoản phải trả, để tận dụng đƣợc lợi thế của tín dụng
thƣơng mại đó là không mất chi phí sử dụng vốn. Đơn vị đã phân tích
và ký kết hợp đồng mua hàng với các nhà cung cấp truyền thống và uy
tín.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT