Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Trường Đại Học Công Nghiệp HN
Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
Về chuyên môn và quá trình thực tập của sinh viên
Họ và tên: Ngô Thị Loan .
Lớp
Mã số sinh viên: 0335070108
: KT2 – K3
Ngành
:Kế Toán
Địa điểm thực tập: CTCP thiết bị dược phẩm Việt Sơn.
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Hằng
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày.…..tháng.…..năm……..
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................
PHẦN THỨ NHẤT:NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VIỆT SƠN......................................................
1.Tổ chức quản của công ty CP Thiết Bị Dược Phẩm Việt Sơn......................................
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP thiết bị dược phẩm Việt Sơn.....................
1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của CTCP Thiết Bị Dược Phẩm Việt Sơn.................
1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây......................................
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty CP thiết bị dược phẩm Việt Sơn..........
1.4.1 Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất.................
1.4.2 Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty..............................................
2.Quản lý lao động, tiền lương của công ty CP Thiết Bị Dược Phẩm Việt Sơn...............
2.1 Lao động................................................................................................................
2.2 Các hình thức trả lương trong công ty CP thiết bị dược phẩm Việt Sơn................
2.2.1 Trả lương theo sản phẩm................................................................................
2.2.2 Trả lương theo thời gian.................................................................................
2.3 Kế hoạch lao động tiền lương của công ty CP thiết bị dược phẩm Việt Sơn.........
3. Quản lý vật liệu, dụng cụ.............................................................................................
3.1 Định mức tiêu dùng 1 hoặc 2 nguyên vật liệu chính..............................................
3.2 Định mức NVL chính để sản xuất 1 loại sản phẩm...............................................
3.3 Kế hoạch cung ứng..............................................................................................
3.4 Tính giá vật liệu, dụng cụ....................................................................................
4. Quản lý TSCĐ của doanh nghiệp..............................................................................
4.1 Thống kê danh mục, số lượng TSCĐ..................................................................
4.2 Thống kê thời gian của TSCĐ.............................................................................
4.3 Thống kê năng lực sản xuất của 1 dây chuyền sản xuất sản phẩm.......................
4.4 Kế hoạch sửa chữa TSCĐ...................................................................................
4.5 Tính khấu hao đối với các loại TSCĐ......................................................................
5. Quản lý tài chính.......................................................................................................
5.1 Phân loại vốn của công ty....................................................................................
5.2 Nhu cầu vốn:.......................................................................................................
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
5.3 Xác định nguồn hình thành vốn...........................................................................
6. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.........................................................................
6.1 Danh mục mặt hàng mà công ty tiêu thụ.............................................................
6.2 Xác định giá thành sản xuất, giá vốn và giá bán sản phẩm..................................
6.3 Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm..............................................................
6.4 Các loại chi phí....................................................................................................
6.5 Xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.........................................................
PHẦN THỨ HAI: THỰC TẬP PHẦN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN..........................
1 Tổ chức công tác kế toán trong công ty......................................................................
1.1Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán, hình thức luân chuyển chứng từ.
...................................................................................................................................
1.2Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán......................................................
1.4Tổ chức vận dụng các văn bản pháp quy trong công tác kế toán..........................
1.5 Tổ chức trang thiết bị, dụng cụ văn phòng cho kế toán, ứng dụng tin học
trong kế toán..............................................................................................................
2.1 Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ....................................................................
2.1.1. Hạch toán nguyên vật liệu. 20
2.1.2 Hạch toán kế toán công cụ dụng cụ.
24
2.2 Kế toán tài sản cố định........................................................................................
2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................................
2.3.1 Kế toán tiền lương
28
2.3.2 Kế toán các khoản trích theo lương.
31
2.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................................
PHẦN THỨ BA: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................
3.1 Ưu điểm..............................................................................................................
3.2 Nhược điểm .......................................................................................................
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................
KẾT LUẬN..................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. CNV:
2. TK:
3. TT:
4. HĐQT:
5. GĐ:
6. PGĐ:
7. GTGT:
8. BHXH:
9. BHYT:
10.KPCĐ:
11.CTCP:
12.BTC:
13.NVL:
14.CCDC:
15.TSCĐ:
Công nhân viên
Tài khoản
Thông tư
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công ty cổ phần
Bộ tài chính
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý tại công ty cổ phần thiết bị dược phảm Việt Sơn...........
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty........................................
Sơ đồ 1.3: Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thiết bị dược phẩm Việt Sơn.........18
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán ngày càng trở nên quan
trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của
Nhà nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được toàn bộ hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt
kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế
toán, chế độ quản lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh
và quá trình sử dụng vốn. Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được
hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở
cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Kế toán tài chính là bộ phận
quan trọng trong hệ thống kế toán đó, nó cũng không ngừng được hoàn thiện
cho phù hợp với luật kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc
tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các cơ
quan quản lý.
Là một sinh viên thuộc nghành kế toán khoa kế toán-kiểm toán của
trường Đại học công nghiệp Hà Nội. Sau khi học xong lý thuyết chúng em
được nhà trường tổ chức đi thực tập tại doanh nghiệp. Qua lần đi thực tế này
em đã phần nào hiểu được một doanh nghiệp hay bất kỳ một đơn vị sản xuất
kinh doanh nào trong nền kinh tế hiện nay muốn tồn tại và phát triển thì cần
phải có bộ máy quản lý hành chính một quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm hợp lý đặc biệt là có bộ máy kế toán hoàn chỉnh.
Vì thời gian thực tập có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có thể bài
báo cáo này của em còn nhiều sai sót. Kính mong được sự quan tâm chỉ bảo
của cô giáo cũng như quý công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự chỉ đạo hướng dẫn tận tình của cô
giáo hướng dẫn Trần Thị Hằng và giám đốc công ty CP thiết bị dược phẩm
Việt Sơn đặc biệt là phòng kế toán, phòng tổ chức lao động đã giúp em hoàn
thiện bài báo cáo này.
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
1
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
PHẦN THỨ NHẤT:
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VIỆT SƠN
1.Tổ chức quản của công ty CP Thiết Bị Dược Phẩm Việt Sơn.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP thiết bị dược
phẩm Việt Sơn.
Tên Doanh Nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ DƯỢC PHẨM
VIỆT SƠN.
Địa chỉ : Số 6A ngách 3/21 Cù Chính Lan- Khương Mai- Thanh XuânHà Nội.
Điện thoại: 0435760820
Thành lập theo quyết định số..../BYT ngày 29 tháng 10 năm 2009 .
Giấy phép kinh doanh số: 0104232171
Năm 2009 khi mới thành lập, Công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu
như các thiết bị y tế, các mặt hàng thuốc chữa bệnh.
Từ năm 2009 khi mới thành lập, Công ty có 39 cán bộ CNV, qua quá
trình hoạt động cho đến ngày hôm nay thì số cán bộ CNV của Công ty đã lên
95 người. trong quá trình phấn đấu và trưởng thành đến nay công ty không
ngừng lớn mạnh về mọi mặt, hoạt động của Công ty đi vào thế ổn định, doanh
thu năm sau luôn cao hơn năm trước, có cơ hộ chiếm lĩnh thị trường về các
mặt hàng mà Công ty kinh doanh như các thiết bị y tế, các loại thuốc chữa
bệnh.
Cho đến nay công ty đã qua hơn 2 năm hình thành và phát triển cũng đã
trải qua biết bao nhiêu thăng trầm từ một công ty chưa có danh tiếng gì trên
thị trường thì nay công ty đã có thương hiệu riêng của mình.
1.2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của CTCP Thiết Bị Dược
Phẩm Việt Sơn.
Nhiệm vụ chính.
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
2
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Mua bán thiết bị, máy móc vật tư y tế, hóa chất xét nghiệm, kiểm
nghiệm, sản xuất thuốc.
Nhiệm vụ khác.
Mua bán thuốc phòng và chữa bệnh cho người, mỹ phẩm, kính thuốc.
Mua bán các thiết bị khoa học kỹ thuật, dụng cụ, phương tiện giảng dậy
và đào tạo.
Dịch vụ kỹ thuật tổ chức thiết bị y tế.
Những sản phẩm mặt hàng chủ yếu công ty kinh doanh.
Thiết bị, vật tư, hóa chất, nguyên nhiên vật liệu phục vụ y tế.
Các loại thuốc chữa bệnh.
Kinh doanh những loại thuốc bổ.
1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần đây.
STT Chỉ tiêu
Năm 2009
1
Tổng số cán bộ 39
2
CNV(người)
Tổng vốn lưu động 980.000.000
Năm 2010
66
Năm 2011
95
980.000.000
980.000.000
tại thời điểm 31/12
3
4
5
(đồng)
Vốn cố định (đồng) 871.000.000
871.000.000
871.000.000
Doanh thu (đồng)
7.034.000.000 7.112.000.000 7.315.000.000
Lợi nhuận (đồng)
281.000.000
109.000.000
6
278.000.000
Thu nhập
quân
bình 18.000.000
18.500.000
20.500.000
(người
/đồng /năm)
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty CP thiết bị dược phẩm
Việt Sơn
Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty như sau:
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Hội Đồng
Quản Trị
Giam Đốc
(kiêm chủ tịch HĐQT)
Phó giám đốc kinh doanh (kiêm
phó Chủ Tịch HĐQT)
Phòn
g Kế
toán tài
vụ
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
Kinh
Doanh
TT
Phân
phối
sản
phẩm
Phòng
Bảo Vệ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý tại công ty cổ phần thiết bị dược phảm Việt Sơn.
Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý,
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Giam Đốc là người đại diện cho công
ty, chịu trách nhiệm trước Pháp luật cùng những quy định của Nhà Nước và
trước HĐQT. Giam đốc có quyền điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh tới từng phòng và có quyền ủy quyền ký duyệt những quyết định quan
trọng trong công ty khi gặp những công việc đột xuất cho Phó giám đốc
Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó Giam đốc Kinh Doanh giúp giám đốc
quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động về kinh doanh hàng
hóa, quản lý Phòng KD và TTPP sản phẩm. ký duyệt giấy tờ của công ty…
khi giám đốc đi vắng. phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc nhân
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
4
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
viên trong công ty và đặc biệt là trước HĐQT.
Trưởng phòng Kế Toán Tài vụ kiêm kế toán tổng hợp có trách nhiệm về
toán bộ mọi hoạt động của phòng kế toán dưới hình thái tiền tệ với chức năng
giúp việc cho giám đốc.
Trưởng Phòng Tổ Chức Hành Chính làm nhiệm vụ tổ chức bộ máy của
công ty hoạt động linh hoạt, hiệu quả điều hòa các hoạt động của các phòng
ban, lên kế hoạch về nhân sự của công ty.
Trưởng Phòng Kinh Doanh có nhiệm vụ thiết lập các kế hoạc về toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa thủ tục cho toàn bộ lô hàng, quản lý
nhân viên kinh doanh, quản lý dược phẩm, của công ty giúp cho Phó giám
đốc trong lĩnh vực kinh doanh hoàn thiện nhiệm vụ của mình.
Trưởng phòng TTPP Sản phẩm có nhiệm vụ điều hành phân phối sản
phẩm theo đơn đặt hàng, theo hóa đơn, điều động từ nơi này tới nơi khác theo
đúng nhu cầu của khách hàng.
Trưởng phòng BảoVệ làm nhiệm vụ diều hành, phân công ca trực cho
những nhân viên để bảo vệ cơ sở vật chất cũng như trật tự trị an tại công ty.
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty CP thiết bị dược phẩm
Việt Sơn.
1.4.1 Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất.
Tổ pha chế: Lựa chọn các loại nguyên liệu cần thiết sau đó pha chế.
Tổ dập viên: Bột ở quá trình pha chế sẽ được chuyển sang tổ dập viên
theo khuôn mẫu các viên thuốc.
Tổ trình bày: Đóng gói bao bì, dán nhãn thuốc.
Tổ kiểm nghiệm: Kiểm tra chất lượng thuốc trước khi tiến hành nhập
kho thành phẩm và đưa đi tiêu thụ.
Mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất.
Giữa các bộ phận sản xuất có mối quan hệ gắn kết với nhau. Tổ này
cung cấp và là cơ sở để các tổ tiếp theo thực hiện công việc của mình theo
một trình tự nhất định để công việc được hoàn thành một cách nhanh chóng
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
và hiệu quả.
1.4.2 Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty.
Nguyên liệụ
Pha chế
Dập viên
Đóng hộp
Bao bì
Tẩy rửa
Hấp sấy
Nhập kho
Trình bày
Kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty.
2. Quản lý lao động, tiền lương của công ty CP Thiết Bị Dược Phẩm
Việt Sơn
Văn bản pháp quy mà công ty sử dụng:
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động mà
họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí
lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của chính phủ quy định
hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương.
Nội dung: Quy định lương tối thiểu, hệ thống thang lương, bảng lương,
định mức lao động, chế độ trả lương, tiền thưởng.
Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 của chính phủ quy
Định hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động và luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của bộ luật lao động về hợp đồng lao động.
Theo nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của chính phủ.
Nội dung: Quy định người được hưởng BHTN là công dân Việt Nam
giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đủ 12
tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác đinh
thời hạn với người sử dụng lao động sẽ được hưởng BHTN khi đáp ứng đẻ 3
điều kiện: đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi
6
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; đã
đăng ký với cơ quan lao động khi bị mất việc làm, chăm dứt hợp đồng và
chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ khi đăng ký. Mức tẹo cấp thất
nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân, tiền lương, tiền công tháng
đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Thời gian hưởng trợ
cấp thất nghiệp hàng tháng phụ thuộc vào thời gian làm việc đóng BHTN của
lao động.
2.1 Lao động.
Phân loại trong công ty: Cách phân loại lao động trong công ty CP thiết
bị dược phẩm Việt Sơn là phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh
doanh, với cách phân loại này thì có 2 nhóm lao động gián tiếp và lao động
gián tiếp.
Lao động trực tiếp là những lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong công ty như bộ phận công nhân trực tiếp tham gia sản
xuất kinh doanh.
Lao động gián tiếp là bộ phaanh tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình sản xuất kinh doanh tại công ty ví dụ như nhân viên kế toán,…
2.2 Các hình thức trả lương trong công ty CP thiết bị dược phẩm
Việt Sơn.
Hiện nay công ty áp dụng trả lương theo 2 hình thức chủ yếu là trả lương
theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
2.2.1 Trả lương theo sản phẩm
Những lao động hưởng lương sản phẩm là những lao động tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh khi sản phẩm đã hoàn thành.
Các hình thức trả lương sản phẩm mà công ty áp dụng: trả lương theo
sản phẩm cá nhân và trả lương theo sản phẩm tập thể, trả lương khoán.
2.2.2 Trả lương theo thời gian.
Những lao động hưởng lương thời gian là những lao động làm việc thực
tế theo cấp bậc và thang lương của từng người.
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
7
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Các hình thức trả lương theo thời gian mà công ty áp dụng là trả lương
theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng.
2.3 Kế hoạch lao động tiền lương của công ty CP thiết bị dược phẩm
Việt Sơn.
Kế hoạch mức lương của công ty là năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể
công ty lên kế hoạch đạt thu nhập bình quân cho người lao động 5tr
đồng/người/tháng năm 2012 trong đó quý 1 và quý 4 đạt bình quân 7,5tr
đồng/người/ tháng và 2 quý giữa năm đạt 6tr đồng/người/tháng.
3. Quản lý vật liệu, dụng cụ
Văn bản pháp quy mà công ty sử dụng đê quản lý vật liệu, dụng cụ là:
Công ty cần phải có kế hoạch mua, dự trữ đầy đủ, kịp thời các vật tư cả
về số lượng, chất lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thường
Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động
mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của bộ trưởng BTC
quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho.
Nội dung: Xác định gia trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; ghi giảm
giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với gái tị thuần có thể thực hiện được và
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo
tài chính. Theo đó, hàng tồn kho được xác định theo giá gốc bao gồm: chi phí
thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để
có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 7/12/2009 hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất, nợ
phải thu khó đòi, bảo hành sản phẩm tại doanh nghiệp
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Quản lý NVL ở công ty được thực hiện ở tất cả các khâu thu mua, bảo
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
8
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
quản, dự trữ và sử dụng:
Ở khâu thu mua: Do sản xuất nhiều loại thuốc, nhu cầu sử dụng vật tư
lớn,đa dạng về chủng loại và đòi hỏi cao về chất lượng nên tất cả các vật liệu
của công ty ddeuf được mua theo kế hoạch do phòng Kinh doanh xây dựng.
vật liệu trước khi nhập kho được kiểm tra chặt chẽ về mặt số lượng, chất
lượng và chủng loại.
Ở khâu bảo quản: do số lượng và chủng loại vật tư lớn và yêu cầu về mặt
chất lượng nên việc bảo quản NVL ở công ty rất được chú trọng. công ty đã
ho xây dựng một hệ thống kho bảo quản gồm 3 kho. Các kho đều có thủ kho
riêng quản lý. Hệ thống thiết bi trong kho tương đối đầy đủ gồm cân, xe đẩy,
các thiết bị phòng chống cháy nổ,… nhằm đảm bảo an toàn một cách tối đa
cho vật liệu trong kho.
Ở khâu dự trữ: Tất cả các loại vật liệu trong công ty đều được xây dựng
định mức dữ trữ tối đa, tối thiểu. Các định mức này được lập bởi cán bộ
phòng kinh doanh để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, không bị
gián đoạn đồng thời cũng tránh tình trạng mua nhiều dẫn đến ứ đọng vốn.
Ở khâu sử dụng: Do chi phí NVL chiếm ty trọng lớn trong tổng chi phí
nên để tiết kiệm NVL, công ty đã cố gắng thực hiện hạ thấp định mức tiêu
hao NVL mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. việc sử dụng NVL tại các
phân xưởng được quản lý theo định mức. công ty khuyến khích các phân
xưởng sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả và có chế độ khen thưởng thích
hợp cho các phan xưởng sử dụng có hiệu quả NVL trong quá trình sản xuất.
3.1 Định mức tiêu dùng 1 hoặc 2 nguyên vật liệu chính.
3.2 Định mức NVL chính để sản xuất 1 loại sản phẩm.
Để sản xuất 1 sản phẩm thì định mức tiêu hao NVL là NVL cần thiết để
sản xuất q sản phẩm. hao hụt cho phép, lượng vật liệu tính cho sản phẩm
hỏng.
Về mặt giá NVL phản ánh giá cuối cùng của một đơn vị NVL trực tiếp
sau khi đã trừ đi mọi khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Định
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
9
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
mức về giá NVL để sản xuất sản phẩm là: giá mua(trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán), chi phí thu mua NVL.
Định mức về chi phí NVL = Định mức về lượng * định mức về giá.
3.3 Kế hoạch cung ứng
Quản trị dự trữ vật tư: công ty xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu
cho từng loại NVL để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh bình thường
không bị ngừng trệ do việc cung cấp hoặc mua NVL không kịp thời hoặc gay
ra tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ NVL quá nhiều. kết hợp hài hòa công tác
hoạch định với kiểm tra, kiểm kê thường xuyên, đối chiếu nhập-xuất-tồn.
3.4 Tính giá vật liệu, dụng cụ
Tính giá thực tế của vật liệu, dụng cụ nhập kho
Giá thực tế của vật
liệu nhập kho
Giá mua trên
Chiết khấu T M Các khoản Chi phí
= HĐ người bán - giảm giá hàng + thuế không + thu
mua
được hoàn
mua
Tính giá thực tếế của vật liệu, dụng cụ xuấết kho theo ph ương pháp bình quấn gia quyếền
Đơn giá bình
quân gia quyền
giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
+
số lượng NVL
+
=
tồn đầu kỳ
giá thực tế nhập
trong kỳ
số lượng NVL
nhập trong kỳ
4. Quản lý TSCĐ của doanh nghiệp.
Những văn bản pháp quy mà công ty vận dụng là:
TSCĐ trong công ty là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản
khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giá trị của nó được
chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, được sản xuất ra trong
các chu kỳ sản xuất.
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Trưởng
BTC.
Nội dung: Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế
toán đối với TSCĐ hữu hình gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình, thời điểm ghi
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
10
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu, xác
định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ hữu hình và một
số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng BTC
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Nội dung: Quy định rõ tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ, xác định nguyên
giá, nguyên tắc quản lý, nâng cấp sửa chữa TSCĐ. Cho thuê, cầm cố, thế
chấp, nhượng bán TSCĐ.
Theo Quyết đinh số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của BTC.
Nội dung: Mọi TSCĐ đều có hồ sơ riêng gồm: Biên bản giao nhận
TSCĐ hữu hình, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT mua TSCĐ hữu hình và
các chứng từ khác có liên quan được theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu
hao. TSCĐ hữu hình được phân loại, thống kê đánh giá sẽ được theo dõi chi
tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ hữu hình và được phản ánh trong hồ sơ
theo dõi TSCĐ hữu hình.
Tính giá TSCĐ: trong mọi trường hợp, kế toán TSCĐ phải tôn trọng
nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá, giá trị ban đầu và giá trị còn lại.
Tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
4.1 Thốếng kế danh mục, sốế lượng TSCĐ
STT
1
2
3
4
5
6
Danh mục TSCĐ
Nhà cửa loại kiên cố trụ sở làm việc
TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn vay
Máy móc thiết bị công tác
Máy móc dụng cụ làm việc
Phương tiện vận tải(ô tô)
Tài sản đã thanh lý chờ giải quyết
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Số lượng (cái)
1
9
30
40
4
5
11
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
4.2 Thốếng kế thời gian của TSCĐ.
STT
1
2
3
4
TSCĐ
Thời gian của TSCĐ (năm)
Nhà cửa trụ sở làm việc
3
Máy móc thiết bị làm việc
3
Phương tiện vận tải
3
Các trang thiết bị khác
3
4.3 Thống kê năng lực sản xuất của 1 dây chuyền sản xuất sản phẩm
Năng lực sản xuất/năm
Thuốc dạng viên nén: Hai trăm tám mươi triệu viên/năm.
Thuốc dạng viên nang cứng: Một trăm năm triệu viên/năm.
Thuốc dạng viên nang mềm: Một trăm bốn mươi triệu viên/năm.
Thuốc dạng hỗn hợp, gel uống: Một trăm năm mươi nghìn lít/năm.
Thuốc dạng Cream, mỡ (bôi ngoài): Bốn mươi nghìn tấn/năm.
4.4 Kế hoạch sửa chữa TSCĐ
Do công ty thuộc loại hình sản xuất kinh doanh nên sử dụng nhiều đến
máy móc nên việc sửa chữa TSCĐ là rất cần thiết do đó công ty đã sử dụng
phương pháp sửa chữa thường xuyên TSCĐ vì đây là loại hình có chi phí phát
sinh nhỏ, thời gian sửa chữa ngắn.
Công ty đã lên kế hoạch sửa chữa TSCĐ theo quý.
4.5 Tính khấu hao đối với các loại TSCĐ.
Mức khấu hao TSCĐ bình quân trong năm
Mức khấu hao 1 tháng =
12 tháng
Mức khấu hao TSCĐ
Mức khấu hao bình quân TSCĐ trong năm =
Thời gian sử dụng
1
Tỷ lệ khấu hao bình quân năm=
* 100%
Số năm sử dụng
5. Quản lý tài chính
Những văn bản pháp quy mà công ty sử dụng:
12
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Thông tư số 36/2007/QĐ-BTC ngày 16/05/2007 cuả bộ trưởng BTC
quy định về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ phát triển khoa học
và công nghệ của doanh nghiệp.
Nội dung: Theo đó quỹ có thể được hình thành từ các nguồn sau: lợi
nhuận trước thuế, nguồn vốn góp. Được thành lập để đầu tư cho hoạt động
khoa học và công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp
thông qua nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, hợp
lý hóa sản xuấ của doanh nghiệp.
Theo quyết định số 2157/QĐ-BTC ban hành ngày 21/06/2007 của bộ
trưởng BTC quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định 1683/QĐ-BTC
ngày 02/06/2004 ban hành theo quy chế quản lý tài chính tạm thời của công
ty về mua, bán, nợ và tài sản dồn đọng của doanh nghiệp.
Huy động vốn từ các nguồn tự có của doanh nghiệp và do vay vốn.
Sử dụng các loại vốn trong việc xây dựng thành lập công ty và dự phòng
trong trường hợp cần thiết.
5.1 Phân loại vốn của công ty
Dựa trên góc độ chu chuyển của vốn thì vốn của công ty được chia thành
2 loại là vốn lưu động và vốn cố định.
Phân loại vốn theo nguồn hình thành thì vốn của công ty bao gồm nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu. vì trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số
vốn tự có thì doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay
của ngân hàng. Bên cạnh đó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các
đơn vị nguồn hàng, khách hàng và bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành
nên khoản nợ phả trả của công ty.
Phân loại nguồn vốn: phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
thì nguồn vốn của công ty bao gồm nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn
tạm thời.
5.2 Nhu cầu vốn:
Trong điều kiện kinh tế nước ta đang phát triển nhanh, mạnh nên việc
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
13
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
xác định nhu cầu vốn là rất lớn vì thế công ty đã huy động vốn bằng các
nguồn như phát hành trái phiếu
5.3 Xác định nguồn hình thành vốn.
6. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Bán hàng là việc chuyển sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho
khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền. Đó chính là
quá trình vận động vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm, hàng hoá sang vốn
bằng tiền và hình thành kết quả.
Theo quy định tại Điểm a, khoản 2, Điều 3, Chương I, Thông tư số
153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của BTC thì CTCP Thiết Bị Dược Phẩm
Việt Sơn khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khi bán hàng
hóa sẽ sử dụng hóa đơn GTGT.
Trường hợp bán hàng có giảm giá thì việc lập hóa đơn được quy định tại
Điểm 2.5, Khoản 2, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư sơ 153/2010/TTBTC ngày 28/09/2010 của BTC.
Nội dung: Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số
hàng hóa, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng
hóa đã bán được điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa,dịch vụ của lần mua
cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hóa đơn phải ghi rõ các số hóa đơn được
giảm giá và số tiền được giảm giá.
Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 28/12/2000 hướng dẫn thi hành
Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế GTGT
Xác định lợi nhuận:
Thuế: Hiện tại CTCP thiết bị dược phẩm Việt Sơn thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT được xác định như sau:
Thuế GTGT = Thuế GTGT (đầu ra) – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra – giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra *
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
14
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
6.1 Danh mục mặt hàng mà công ty tiêu thụ
Thiết bị, vật tư, hóa chất, nguyên vật liệu phục vụ y tế.
Các loại thuốc chữa bệnh
Thuốc bổ.
6.2 Xác định giá thành sản xuất, giá vốn và giá bán sản phẩm.
Giá thành sản xuất là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh
liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản
xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất = chi phí nguyên + chi phí nhân – chi phí sản xuất
của sản phẩm
vật liệu trực tiếp
công trực tiếp
chung
6.3 Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Là công ty dược với chức năng nhiệm vụ chính là sản xuất và kinh
doanh thuốc, dược phẩm. Trong thời gian qua, họa t động sản xuất kinh doanh
của công ty đã có những bước phát triền mạnh mẽ và ổn định với nhiều mặt
hàng sản xuất. công ty đang dần khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường thuốc.
Nhìn chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong thời gian qua
cũng đã được chú trọng và đẩy mạnh, sản phẩm tiêu htuj ngày càng lớn, thị
trường ngày càng được mở rộng, doanh thu tiêu thụ ngày càng tăng.
6.4 Các loại chi phí.
Chi phí cho sản xuất và tiêu thụ, tái sản xuất, đầu tư mở rộng, chi phí cho
xã hội, môi trường, từ thiện là chi phí sản xuất kinh doanh, chi phi nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí
cơ hội,...
6.5 Xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Công ty xác định lợi nhuận theo phương pháp so sánh giữa doanh thu và
chi phí
SV: Ngô Thị Loan - KT2-K3
15
Báo cáo thực tập cơ sở ngành
- Xem thêm -