Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập quản lý tại công ty tnhh thương mại thịnh phát lợi...

Tài liệu Báo cáo thực tập quản lý tại công ty tnhh thương mại thịnh phát lợi

.DOCX
30
104
147

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT LỢI Địa chỉ xưởng sản xuất:C16/10B xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, Tp. HCM Giáo viên hướng dẫn: ĐẶNG THỊ YẾN TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 02 năm 2018 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. HCM, em vô cùng biết ơn toàn thể quý thầy, cô đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu để làm hành trang bước vào đời. Hơn hết em xin chân thành cảm ơn Cô Đặng Thị Yến là người cô đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo em giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Qua 06 tuần thực tập tại Công ty TNHH thương mại Thịnh Phát Lợi từ ngày 26/11/2018 đến ngày 5/12/2018. Trong thời gian đó em đã được học hỏi, được trải nghiệm công việc thực tế, đó là những kinh nghiệm quý báu cũng như làm hành trang hết sức cần thiết cho em bước vào nghề sau này. Em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh/chị các phòng ban của công ty đã tạo điều kiện cho em được học tập và truyền đạt cho em những kiến thức thực tế trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng chúng em xin cảm ơn chị Dung và anh chị tổ Kỹ Thuật của công ty TNHH thương mại Thịnh Phát Lợi đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế giúp em hoàn thành tốt kỳ thực tập của mình. Do thời gian tìm hiểu thực tập thực tế tại Công ty tương đối ngắn và kiến thức chuyên môn bản thân còn nhiều hạn chế nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót trong cách nhìn nhận đánh giá chuyên sâu. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, quý cô và Ban lãnh đạo Công ty. Sau cùng em kính chúc quý thầy, quý cô cùng toàn thể Ban lãnh đạo Công ty lời chúc sức khỏe và thành đạt. Kính chúc Công ty TNHH thương mại Thịnh Phát Lợi ngày càng phát triển và khẳng định mình trên con đường hội nhập. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, Tháng 02 năm 2019. SINH VIÊN THỰC TẬP \ MỤC LỤC 2 LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT LỢI .................................................................................................................... 5 1.1. Sơ lược về công ty...................................................................................................5 1.2. Sơ đồ bố trí nhà máy................................................................................................7 1.3. Tình hình sản xuất, kinh doanh:...............................................................................8 1.4. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy của nhà máy........................................9 1.4.1. An toàn lao động...............................................................................................9 1.4.2. Phòng cháy chữa cháy.......................................................................................9 1.5. Xử lý phế thải, nước thải và vệ sinh công nghiệp...................................................11 1.5.1. Xử lý rác thải, nước thải, khí thải....................................................................11 1.6. Vệ sinh công nghiệp...............................................................................................11 CHƯƠNG 2. SẢN PHẨM ĐÓNG CHAI NHA ĐAM HƯƠNG BÍ ĐAO.....................12 2.1. Các loại nguyên liệu và thành phẩm.......................................................................12 2.1.1. Nguyên liệu nha đam.......................................................................................12 2.1.1.1. Thành phần hóa học của lá nha đam............................................................13 2.1.1.2. Yêu cầu chọn nguyên liệu............................................................................14 2.1.2. Nước................................................................................................................ 14 2.2. Điều kiện vận chuyển, kiểm tra và xử lý nguyên liệu, thành phẩm........................15 2.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT NHA ĐAM BÍ ĐAO.....................................16 2.4. THUYẾT MINH QUY TRÌNH SẢN XUẤT.........................................................17 2.4.1. Nguyên vật liệu...............................................................................................17 2.4.2. Thuyết minh quy trình và chỉ tiêu nguyên liệu................................................17 2.4.2.1. Nấu dịch đường............................................................................................17 2.4.2.2. Phối trộn.......................................................................................................18 2.4.2.3. Chiết rót, đóng nắp –làm nguội....................................................................18 2.4.2.4. Làm nguội....................................................................................................18 2.4.2.5. Lồng Tem và Đóng Thùng...........................................................................19 2.4.2.5.1 Chuẩn bị....................................................................................................19 2.4.2.5.2 Lồng Tem & ĐóngThùng.........................................................................19 2.4.3. Yêu cầu sản phẩm............................................................................................19 3 2.4.4. Một số chỉ tiêu của nước giải khát không cồn.................................................20 2.4.4.1. Chỉ tiêu hóa vệ sinh......................................................................................20 2.5. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG..............................................................21 2.6. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................29 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT LỢI 1.1. Sơ lược về công ty Logo công ty Tên công ty: TNHH THƯƠNG MẠI THỊNH PHÁT LỢI Mã số thuế: 1801476515 Ngày cấp: NGÀY 18/08/2016 Tình trạng hoạt động: Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Nơi đăng ký quản lý: PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH TP CẦN THƠ Địa chỉ văn phòng đại diện: 148, KHU DÂN CƯ 586, ĐƯỜNG BÙI QUANG TRINH, PHƯỜNG PHÚ THỨ, QUẬN CÁI RĂNG, TP CẦN THƠ Địa chỉ xưởng sản xuất:C16/10B XÃ VĨNH LỘC A, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP HỒ CHÍ MINH. Chủ sở hữu: LÊ VĂN NHÂN Điện thoại: 0936393977 Emai: [email protected] 5 Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty Thịnh Phát Lợi STT Tên ngành 1 Sản xuất đồ uống không cồn, Chi tiết: Sản xuất nước ngọt; và nước uống đóng chai khác (không hoạt động tại trụ sở) 2 Sản xuất nước uống có cồn Mã ngành 1104 (Chính) 1101 6 1.2. Sơ đồ bố trí nhà máy Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy Kho hàng Phòng nấu nguyên liệu Khu vực sản xuất Khu vực sản xuất Hành lang Lò hơi Khu Vực Giữ Xe Văn phòng Cổng ra vào 7 Sơ đồ 1.2.Sơ đồ bố trí nhân sự của công ty GIÁM ĐỐC QUẢN ĐỐC QC CÔNG NHÂN LAO CÔNG Hình 1.3.Sơ đồ bố trí nhân sự của công ty 1.3. Tình hình sản xuất, kinh doanh: - Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): Sản xuất nước giải khát đóng chai. - Sản xuất gia công nhiều loại sản phẩm theo thể tích khác nhau 330ml, 350ml, 400ml, 480ml dạng chai pet và 240ml dạng ly. - gồm có các dòng: - Nước nha đam bí đao, nha đam chanh dây, nước tăng lực, nước chanh dây, nước dâu, ... - Công suất thiết kế: 1 tấn / giờ 8 1.4. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy của nhà máy 1.4.1. An toàn lao động Dựa trên tình hình thực tế của công ty, ban lãnh đạo đưa ra các thực hiện quy định an toàn lao động và chú trọng việc giám sát thực hiện chúng:  Công nhân viên tuân thủ đúng giờ giấc, tác phong lao động  Không hút thuốc tại khu vực sản xuất và khu vực dễ cháy nổ. Không uống rượu, bia trước và trong khi làmviệc.  Công nhân viên có thái độ làm việc nghiêm túc, hiểu rõ trách nhiệm của mình và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, tự giác báo cáo khi có sai phạm.  Công nhân viên cũ có trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viênmới.  Các tổ trưởng có trách nhiệm theo dõi, đảm bảo hoạt động của đơn vị mình hoàn thành các yêu cầu của sảnxuất.  Trước khi vận hành máy, công nhân phải kiểm tra và vận hành theo đúng quy tắc. Khi đang hoạt động, phát hiện có bất thường (mùi lạ từ máy, âm thanh gãy vỡ…)phải ngừng máy lại và kiểm tra. Chỉ sửa chữa khi máy đã tắt điện và ngừng chạy, khi sửa phải để dấu hiệu thông báo.  Dụng cụ làm việc phải để đúng nơi quy định và sử dụng đúng mục đích.  Phải đảm bảo việc theo dõi, giám sát việc thực hiện an toàn lao động thường xuyên đầy đủ, nhằm hạn chế tối thiểu các rủi ro trong sản xuất, đề cao hiệu suất làm việc. 1.4.2. Phòng cháy chữa cháy Hệ thống phòng cháy chữa cháy trong công ty được bố trí tuân thủ theo quy định của Nhà nước:  Thiết kế bố trí hệ thống ống nước song song với thiết kế xây dựng phân xưởng. 9  Mua các thiết bị phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn quy định và bố trí, lắp đặt chúng hợp lý. Đồng thời tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng định kì.  Hướng dẫn cách sử dụng thiết bị phòng cháy chữa cháy cho công nhân viên.  Phổ biến nội quy phòng cháy chữa cháy trong sản xuất công nghiệp cho công nhân viên và dựa trên tình hình công ty có thể bổ sung hoặc lược giản. Những nguyên nhân gây cháy trong Phân xưởng và cách phòng tránh 1 Do nhân viên không chấp hành các quy định về phòng cháy và chữa cháy, do sơ ý hay kém ý thức. 2 Do thiên tai như bão, sét, gió gây đứt các đường dây điện, làm hư các thiết bị bảo vệ điện… 3 Do tự phát sinh ra cháy nổ trong quá trình sản xuất. Để phòng tránh và xử lý sự cố cháy nổ trong phân xưởng, mỗi thành viên trong công ty đều phải có trách nhiệm, ý thức được nghĩa vụ của bản thân trong công tác phòng cháy chữa cháy.  Khi phát hiện cháy phải thông báo cho mọi người xung quanh, ngắt cầu dao điện ở vị trí gần nhất, an toàn, cẩn trọng và nhanh chóng.  Dùng các bộ phận tự có để chữa cháy ngay trong khu vực, nhà xưởng.  Tổ kỹ thuật tiến hành cúp điện, đèn, nắm được rõ nguyên tắc hoạt động của thiết bị máy với những phản ứng cháy để có biện pháp xử lý.  Thông tin cho lãnh đạo, đơn vị chữa cháy chuyên nghiệp nếu sự cố cháy nổ vượt quá tầm xử lý.  Mọi người đưa tài sản có giá trị gần nhất ra khỏi khu vực có cháy.  Với tổ cứu thương sơ cấp cứu cho người bệnh đồng thời gọi trung tâm cấp cứu y tế, hoặc đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất.  Ban lãnh đạo báo cho lực lượng chữa cháy, giữ hiện trường và tìm hiểu nguyên nhân gây cháy, tìm biện pháp khắc phục… 10 Để phòng tránh cháy nổ, ngoài việc giám sát công nhân tuân thủ nội quy phòng cháy chữa cháy của công ty, ban lãnh đạo công ty cần đặc biệt chú trọng việc quản lý và sử dụng nguồn điện trong sản xuất, sinh hoạt. Phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế hàng ngày, hàng tuần, theo thời kỳ, giai đoạn: Nếu thấy quá tải phải lắp thêm phụ tải, dùng thiết bị với công suất lớn và phù hợp hơn, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng đường dây. 1.5. Xử lý phế thải, nước thải và vệ sinh công nghiệp 1.5.1. Xử lý rác thải, nước thải, khí thải Rác thải của nhà máy được phân loại thành rác thải sản xuất và rác thải sinh hoạt. Do lượng rác thải sản xuất không nhiều và không nguy hại môi trường, nên nó cũng được xử lý theo hợp đồng với cơ sở xử lý rác thải của thành phố cùng rác thải sinh hoạt. Nước thải của nhà máy gồm: nước thải trong sản xuất (chủ yếu là nước vệ sinh máy móc thiết bị) và nước thải sinh hoạt. Do đặc thù của công ty gia công nước giải khát nên nước thải trong sản xuất sẽ không chứa các thành phần độc hại cho môi trường. Khí thải chủ yếu là do quá trình nấu, gia nhiệt và lò hơi; với lượng nhỏ và không gây độc hại nên thải trực tiếp ra môi trường. 1.6. Vệ sinh công nghiệp Con người - Công nhân viên phải có chứng nhận sức khỏe khi vào làm việc và phải khám sức khỏe định kì. Công nhân viên mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh xã hội, bệnh ngoài da không được tham gia sản xuất. - Tóc được cuộn hết vào trong mũ, không mang nhiều trang sức, quần áo gọn gàng. - Phòng y tế và tủ y tế được trang bị tốt và luôn sẵn sàng. 11 CHƯƠNG 2. SẢN PHẨM ĐÓNG CHAI NHA ĐAM HƯƠNG BÍ ĐAO 2.1. Các loại nguyên liệu và thành phẩm. 2.1.1. Nguyên liệu nha đam Cây nha đam (lô hội) từ xa xưa đã được xem là một nguồn nguyên liệu vô giá và được sử dụng trong cả Đông y và Tây y. Cây nha đam được biết đến và sử dụng cách đây hơn 3000 năm. Các bằng chứng trên vách đá đền đài và các văn tự cổ xưa cũng như các sách vở y khoa cổ của người Ba Tư, người Ả Rập, La Mã, Ấn Độ, các bộ lạc châu Phi, châu Mĩ đã chứng minh cây nha đam được sử dụng phổ biến để chữa nhiều bệnh tật, tăng cường sinh lực và làm đẹp. Trên vách Kim Tự Tháp có một số tư liệu, hình ảnh về việc hai nữ hoàng Ai Cập nổi tiếng là Nefetiti và Cleopatra đã sử dụng nha đam để chăm sóc và bảo vệ nhan sắc của mình. Còn đại đế Hy Lạp Alexandra đã dùng nha đam để chữa vết thương cho binh lính của mình trong những cuộc viễn chinh. Cho đến ngày nay con người đã chứng minh và khẳng định được vai trò của cây nha đam trong cuộc sống con người, cụ thể hơn là trong lĩnh vực thực phẩm, mĩ phẩm và dược phẩm. Nha đam thuộc họ Aloeaceae (Liliaceae), tên khoa học thường dùng là Aloe Vera. Tên Aloe vera được chính thức công nhận bởi Quy ước quốc tế về danh xưng thực vật (International rules of botanical nomenclature), và A. barbadensis được xem là một tên đồng nghĩa. Trong danh mục cây thuốc của Tổ chức y tế thế giới (WHO), Aloe được xem là tên chung của khá nhiều loài khác nhau như Aloe chinensis, A. elongata, A. indica… Ngoài ra, một loài Aloe khác, Aloe ferox cũng được chấp nhận là một cây cung cấp nhựa Aloe. Mỹ gọi cây Aloe vera dưới tên “Curacao Aloes”, còn Aloe ferox dưới tên “Cape Aloes”. Người Pháp gọi dưới những tên: Aloe de Curacao, Aloe du Cap.WHO cũng liệt 12 kê tên gọi của nha đam tại các nước với 78 danh xưng khác nhau… Tại nước ta, Aloe vera được gọi là Lô hội hoặc Nha đam, Lưỡi hổ, Tương Đam, Du Thông… Hình 2.1. Cây nha đam 2.1.1.1. Thành phần hóa học của lá nha đam Nước là thành phần chiếm một tỷ lệ rất cao trong nha đam khoảng 98.5 ÷ 99.5%, chỉ có khoảng 0.5 ÷ 1.5% là chất khô. Ngoài ra, trong thành phần hoá học của nha đam còn chứa nhiều hợp chất như: các vitamin, các amino acid, thành phần acid, mono - polysaccharide, hợp chất phenol, hệ thống các enzyme, chất khoáng và các nguyên tố vi lượng. Bảng 2.1. Thành phần hóa học chính trong lá nha đam Nhóm chất Vitamin Enzyme Khoáng chất Chất đường Thành phần Tính chất Vitamin D, A, C, F, B1, B2, B3, B6, Có tác dụng chống oxy hóa và cần B9, B12 Cacboxy-peptidase, catalase, oxidase, amylase, lipase… Ca, Mg, K, Na, Al, Fe, Zn, Ca, Cr... Glucose, mannose, aldopentose, thiết cho sự tạo hồng cầu Giúp thủy phân đường và chất béo trong thức ăn, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường hấp thu dinh dưỡng Cần thiết cho sức khỏe con người và thường kết hợp với các thành phần khác rhamnose, Là tác nhân kháng viêm, kháng fructose, virus, tăng cường hệ thống miễn 13 polumannose... nhiễm Aloe emodin (0.05 ÷ 0.5%, tính trên hàm lượng anthraquinone Dung một lượng nhỏ kết hợp với Anthraquino ne trong Aloe Barbadensis), aloe thịt gel sẽ có tác dụng giảm đau, barbaloin (15 ÷ 30% tính trên hàm kháng khuẩn, nấm và virus lượng anthraquinone trong Aloe Nhưng nếu dùng liều cao có thể Barbadensis) , isobarbaloin, ester gây ngộ độc của acid cinnamic Saponin Acid Giúp tẩy và sát khuẩn Tác dụng giảm đau salicylic Tạo áp lực thẩm thấu và là chất Lignin mang các chất khác Asparagine, Glutamine, Proline, Acid amin Glycine, Alanine, Isoleucine, Leucine, Valine, Tyrosine, Xây dựng khối Protein, tạo mô cơ Phenylalanine, Lysine, Histidine, Arginine, Serine, Threonine Steron Cholesterol, Campesterol, lupeol, β-sitosterol... Là tác nhân kháng viêm, Lupeol còn có khả năng sát khuẩn và giảm đau 2.1.1.2. Yêu cầu chọn nguyên liệu Vì công ty sử dụng nguyên liệu là nha đam bán thành phẩm nên yêu cầu đầu vào tương ứng với cam kết đầu ra của nơi sản xuất nha đam bán thành phẩm. 2.1.2. Nước Nước là nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghệ sản xuất nước giải khát nước chiếm tỉ lệ cao là nguyên liệu không thế thay thế. Nước sử dụng là nước giếng bơm lên, và qua hệ thống xử lý nước RO. 14 2.2. Điều kiện vận chuyển, kiểm tra và xử lý nguyên liệu, thành phẩm. Bán thành phẩm nha đam được đặt mua từ cơ sở bên ngoài, đóng gói ở dạng túi gồm nha đam đã cắt hạt lựu và nước đường, xếp trong hộp và xếp chồng trên palet. Bán thành phẩm nha đam sẽ được nấu lại trước khi đưa vào phối chế. Đường cát được đóng trong bao 50kg, là nguyên liệu để nấu dịch đường. Đường cũng được xếp thành chồng ở phòng nấu nguyên liệu. Nước được lấy làm nguyên liệu được lọc qua hệ thống RO và trữ ở bồn trữ nước RO. 15 2.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT NHA ĐAM BÍ ĐAO Đường RE + Nước Gia nhiệt (nồi 1) (1000C/5-8 phút) Phụ gia Dịch đường Khuấy và Gia nhiệt Nha đam Gia nhiệt (1000C/5 phút) Định mức Bồn thành phẩm Chiết rót, đóng nắp (rót nóng) Làm nguội Kiểm tra, Đóng gói Thà nh phẩ m 16 2.4. THUYẾT MINH QUY TRÌNH SẢN XUẤT 2.4.1. Nguyên vật liệu Kiểm tra nguyên vật liệu bằng cảm quan về nhãn hiệu, màu sắc, trạng thái, hạn sử dụng,.......  Nha đam: bán thành phẩm có kích thước 3*3 màu đặc trưng, không nhớt, không bị chua, không đổi màu.  Đường cát: Không lẫn tạp chất, không bị chua.  Phụ gia: Cân chính xác theo liều lượng định mức cho mỗi mẻ, sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.  Nước:dùng nước đã qua hệ thống lọc RO 2.4.2. Thuyết minh quy trình và chỉ tiêu nguyên liệu Cho đường vào nước sôi tại nồi số 1, đun sôi 5-8 phút. Cho phụ gia vào nồi nước sôi số 2, đuns ôi 5 phút. Sau đó bơm hỗn hợp dịch nồi 1 và nồi 2 qua bồn định mức ( giải nhiệt xuống còn 900C ). Đo và điều chỉnh các chỉ tiêu , cho hương vào. Nha đam được nấu riêng ở nồi nấu phía ngoài trong 5 đến 10 phút. Bơm dung dịch qua nồi thành phẩm kết hợp cho nha đam vào khấy đều. 2.4.2.1. Nấu dịch đường - Mục đích: Nấu dịch đường để chuẩn bị cho công đoạn phối trộn phụ gia và hương liệu theo công thức - Yêu cầu: dịch trong và không có cặn - Tiến hành: cho nước vào bồn có cánh khuấy sau đó cho đường vào nấu khoảng 5 phút đến khi dung dịch đạt 900C , xuất hiện bong bóng sôi và đồng nhất thì thực hiện công đoạn tiếp theo. 17 2.4.2.2. Phối trộn -Mục đích: hòa tan hoàn toàn các phụ gia và cấu tử hương để tạo sản phẩm đạt chất lượng và chỉ tiêu theo yêu cầu công ty - Yêu cầu: các thành phần phối trộn phải đúng tỉ lệ phối trộn. - Tiến hành: + Khi nhiệt độ nước sôi đạt yêu cầu thì tiến hành cho phụ gia vào và tiếp tục nấu cho đến khi dịch đồng nhất (trong 5 phút). Sau đó hạ nhiệt độ dịch xuống 90 độ C thì tiến hành bơm dịch phụ gia và dịch đường vào bồn định mức. + Khi đã đạt các chỉ tiêu theo yêu cầu kỹ thuật thì dịch sản phẩm sẽ được bơm vào bồn trung gian cùng với nha đam theo tỉ lệ và bắt đầu giai đoạn chiết rót nóng tự động. 2.4.2.3. Chiết rót, đóng nắp –làm nguội -Mục đích: Quá trình rót nóng là nhằm loại bỏ không khí có trong nguyên liệu. Lượng khí này nếu không được loại bỏ dể dẫn đến hư hỏng sản phẩm sau này. Người ta tiến hành rót nóng dịch ở t ~800C -Yêu cầu: nắp vặn không bị hở, đẹp, nhiệt độ phù hợp với từng loại bao bì (thường dùng nhiệt độ 80 - 850C). -Tiến hành: rót nóng vào chai pet đã được súc rửa tự động trên hệ thống chiết. Vặn nắp là một khâu quan trọng nhằm làm cho sản phẩm cách ly hoàn toàn với môi trường không khí và vi sinh vật bên ngoài, có tác dụng rất quan trọng đến thời gian bảo quản và chất lượng của sản phẩm, bao bì có dạng plastic. 2.4.2.4. Làm nguội -Mục đích: thay đổi nhiệt độ đột ngột để ổn định cấu trúc sản phẩm. 18 - Yêu cầu: nước làm nguội phải đảm bảo tiêu chuẩn nước sản xuất, sử dụng hệ thống thiết bị làm lạnh để giảm thời gian làm nguội. - Tiến hành: sau khi chiết rót nóng sản phẩm sẽ theo băng chuyền vào hầm làm nguội. Nước trong hầm phải đạt nhiệt theo yêu cầu để đảm bảo sản phẩm sau khi ra khỏi hầm có nhiệt độ <300C 2.4.2.5. Lồng Tem và Đóng Thùng. 2.4.2.5.1 Chuẩn bị - Kiểm tra băng tải từ hầm làm nguội đến lồng tem, in date, co lốc - Khởi động máy date, máy đóng lóc, máy nén khí… 2.4.2.5.2 Lồng Tem & ĐóngThùng - Sản phẩm sau khi được hạ nhiệt sẽ được QC kiểm tra thường xuyên về cảm quan và trạng thái sản phẩm. - Kiểm tra công đoạn co tem, in date, màng co lốc sảnphẩm. Chú ý chuyển date sau mỗi mẻ. - Sau khi đóng thùng nhập và lưu kho theo từng mẻ bảo quản nhiệt độ thường. 2.4.3. Yêu cầu sản phẩm Yêu cầu của sản phẩm nha đam hương bí đao tại công ty: - Độ pH: 3.5÷4.5. - Độ Bx của sản phẩm: 6,5 ÷ 7,5 Bx. - Tỉ lệ nước đường/nha đam là 3/7. - Khối lượng tịnh sản phẩm: 350ml. ( hoặc tùy theo nhu cầu đặt hàng). - Cảm quan:nước trong, hạt đều, hạt giòn, không mềm, vị chua ngọt hài hòa. - Hóa lý: + Không có tạp chất: tóc, vỏ, đất, đá… 19 + Hàm lượng kim loại nặng: theo quy định QCVN 8-1:2001/ BYT. + Không có chất sát khuẩn. - Vi sinh: tuân theo QCVN 6-2:2010/BYT. 2.4.4. Một số chỉ tiêu của nước giải khát không cồn 2.4.4.1. Chỉ tiêu hóa vệ sinh - Không được sử dụng những acid vô cơ (HCl, H 2SO4, HNO3...) để pha chế nước giải khát. - Hàm lượng kim loại nặng (mg/l), theo qui định của Bộ y tế (QĐ 505, 4-1992). - Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản, chỉ được sử dụng những loại theo danh mục qui định hiện hành (QĐ 505/BYT). - Không được sử dụng những loại phụ gia không rõ nguồn gốc, mất nhãn, bao bì hỏng. - Đối với các phụ gia mới, hóa chất mới, nguyên liệu mới muốn sử dụng để pha chế, bảo quản nước giải khát, phải xin phép bộ y tế. - Chất ngọt tổng hợp (Saccarin, dulsin, cyclamat...): không được sử dụng để pha chế nước giải khát, (Trường hợp sản phẩm dành riêng cho bệnh nhân kiên đường phải xin phép bộ y tế và ghi rõ tên đường và mục đích sử dụng trên nhãn). 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng