Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Báo cáo thực tập-nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngaanhangf thươn...

Tài liệu Báo cáo thực tập-nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngaanhangf thương mại cổ phần sài gòn thương tín

.PDF
35
143
141

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO THỰC TẬP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khiêm Hòa SVTT: Dƣơng Văn Long Lớp: ĐH25HT01 MSSV: 030225090021 Tp.HCM, 03-2013 LỜI CẢM ƠN Trong suốt khoảng thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ, tận tình chỉ bảo và giảng dạy của Quý Thầy Cô, Gia Đình và Bạn Bè, đã giúp em tiếp thu đƣợc một nguồn kiến thức quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Th.S. Nguyễn Thị Khiêm Hòa – ngƣời đã tận tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn đến Quý ban lãnh đạo cùng các anh, chị nhân viên Phòng Hỗ trợ Kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phẩn (TMCP) Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện và hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại ngân hàng. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô, Quý Ban Lãnh Đạo và Quý Anh Chị cùng những ngƣời đã quan tâm, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập của mình. Xin chân thành cảm ơn! NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày…... tháng…..năm ……. NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày…... tháng….. năm ……. LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế đất nƣớc ta đang ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới, các tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng nói riêng sẽ có đƣợc nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh của mình. Do đó, các ngân hàng đang ngày càng nỗ lực để không ngừng phát triển, cả về chất lƣợng lẫn số lƣợng.Tuy nhiên, nền kinh tế thị trƣờng không chỉ mang đến cho các ngân hàng ở nƣớc ta những cơ hội phát triển to lớn, mà còn mang lại những thách thức và khó khăn không kém, đòi hỏi các ngân hàng phải hết sức tỉnh táo nhằm giải quyết và thoát ra khỏi những khó khăn này. Bên cạnh việc phải nỗ lực cạnh tranh trên một thị trƣờng khách hàng khó tính với nhiều đối thủ lớn, các ngân hàng còn phải đối mặt với những khó khăn từ chính hoạt động bên trong của ngân hàng. Công tác tín dụng từ lâu đã trở thành một trong những hoạt động quan trọng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Ngƣợc lại, ngân hàng cũng dồn phần lớn nguồn vốn của mình vào hoạt động này. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro cũng càng nhiều. Tín dụng có thể mang lại những lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng, nhƣng ngƣợc lại tín dụng cũng mang lại cho ngân hàng những rủi ro nhất định. Nếu không kiểm soát và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng này, ngân hàng sẽ phải đối mặt với những nguy cơ hết sức to lớn, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng. Đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Nai” tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, qua đó đƣa ra những đánh giá và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Nai. Do khả năng nghiên cứu và kiến thức bản thân còn hạn chế, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài báo cáo này. Kính mong thầy cô trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM, Thạc sĩ Nguyễn Thị Khiêm Hòa – Giảng viên trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM cùng các anh chị tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Nai đóng góp những ý kiến quý báu để giúp em hoàn thành tốt hơn bài báo cáo này. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI .............................................................................................. 1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín ..................................... 1 1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Nai . 1 1.2.1. Giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển .................................. 1 1.2.2. Cơ chế hoạt động và bộ máy tổ chức .......................................................... 2 1.2.2.1. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................... 2 1.2.2.2. Các phòng giao dịch trực thuộc ............................................................ 3 1.2.2.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI .......... 5 2.1. Tình hình hoạt động của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai............................ 5 2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................... 5 2.1.2. Tình hình huy động vốn: ............................................................................. 7 2.1.3. Tình hình cho vay:..................................................................................... 11 2.1.4. Tình hình dƣ nợ tín dụng:.......................................................................... 13 2.2. Chất lƣợng tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai: ........................................................................................................ 15 2.2.1. Chất lƣợng tín dụng ................................................................................... 15 2.2.1.1. Nợ quá hạn: ........................................................................................ 16 2.2.1.2. Nợ xấu: ............................................................................................... 17 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng: ........................................................... 17 2.2.2.1. Nhận diện rủi ro:................................................................................. 17 2.2.2.2. Đo lƣờng rủi ro: .................................................................................. 18 2.2.2.3. Chính sách tín dụng: ........................................................................... 18 2.2.2.4. Quy trình cấp tín dụng: ....................................................................... 19 2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai: .......................................................................................................................... 20 2.3.1. Những điểm tích cực: ................................................................................ 20 2.3.2. Những thách thức và hạn chế: ................................................................... 21 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ............................................................................................................ 23 3.1. Nâng cao chất lƣợng tín dụng: ......................................................................... 23 3.2. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình tín dụng: ...................................... 24 3.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng: ................................................ 25 3.4. Nâng cao hiệu quả thu thập, sử dụng thông tin hỗ trợ hoạt động tín dụng: ..... 26 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ A. DANH MỤC BẢNG: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai 2010 – 2012 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ tín dụng của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) B. DANH MỤC BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 2.1: Tình hình lợi nhuận của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) C. DANH MỤC SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng của Sacombank CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín có tên giao dịch quốc tế là Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank, gọi tắt là Sacombank, đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 21/12/1991, trên cơ sở chuyển thể Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp (nay là chi nhánh Gò Vấp) và sáp nhập 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình (nay là chi nhánh Tân Bình) – Thành Công (nay là chi nhánh Hƣng Đạo) – Lữ Gia (nay là chi nhánh Sài Gòn). Qua hơn 20 năm hoạt động, mặc dù gặp nhiều khó khăn ngay từ xuất phát điểm ban đầu và cả trong quá trình hoạt động, Sacombank vẫn không ngừng lớn mạnh và phát triển. Tính đến hết năm 2011, vốn điều lệ của Sacombank đạt 10.740 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch và tăng 17% so với năm 2010 (9.179 tỷ đồng). Với những nỗ lực và đóng góp tích cực cho nền kinh tế nói chung và lĩnh vực tài chính – ngân hàng của Việt Nam nói riêng, Sacombank đã nhận đƣợc nhiều giải thƣởng và bằng khen cao quý trong nƣớc và quốc tế, nhận đƣợc sự tin tƣởng và đánh giá tích cực từ phía khách hàng và các đối tác. 1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Nai 1.2.1. Giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai đƣợc thành lập theo Quyết định số 16/2003/QĐ-HĐQT ngày 07/01/2003 của Hội đồng Quản trị Sacombank. Sacombank chi nhánh Đồng Nai chính thức triển khai hoạt động vào ngày 04/04/2003. Tính đến cuối năm 2011, quy mô hoạt động của Sacombank tại Đồng Nai gồm 1 chi nhánh tại số 220, Khu phố 3, Đƣờng 30-4, Phƣờng Thanh Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Trang 1 Nai, và 9 phòng giao dịch. Trụ sở chi nhánh đƣợc xây dựng 9 tầng và đƣợc trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhằm phục vụ cho quá trình làm việc. Sacombank Chi nhánh Đồng Nai đã không ngừng phát triển các sản phẩm truyền thống nhƣ tiền gửi, thanh toán, cho vay, chuyển tiền… cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ trung năng động với phong cách phục vụ chuyên nghiệp đã tạo đƣợc uy tín trong cộng đồng khách hàng (doanh nghiệp và cá nhân) trên địa bàn tỉnh. Phƣơng châm hoạt động của Sacombank là “Nhanh chóng – Nhiệt tình – An toàn – Hiệu quả”, cùng với mong muốn sẽ luôn đem những tiện ích ngân hàng tốt nhất đến tận tay khách hàng nên Sacombank đã không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời triển khai mạnh mẽ chiến lƣợc mở rộng mạng lƣới hoạt động của ngân hàng đến mọi miền đất nƣớc. 1.2.2. Cơ chế hoạt động và bộ máy tổ chức 1.2.2.1. Lĩnh vực hoạt động Sacombank Chi nhánh Đồng Nai là Chi nhánh cấp 1 nên lĩnh vực hoạt động chủ yếu bao gồm: - Huy động nguồn vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dƣới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi. - Tiếp nhận nguồn vốn đầu tƣ và phát triển của các tổ chức trong nƣớc, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. - Hoạt động cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn. - Chiết khấu thƣơng phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá. - Góp vốn và liên doanh theo pháp luật. - Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. - Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế. - Hoạt động thanh toán của ngân hàng. - Huy động nguồn vốn từ nƣớc ngoài. Trang 2 - Các dịch vụ khác nhƣ nạp tiền Easytopup, thanh toán hóa đơn điện thoại, điện, nƣớc…, fax chứng từ theo yêu cầu của khách hàng, dịch vụ kiều hối chuyển tiền nhanh MoneyGram từ nhiều quốc gia trên thế giới cho khách hàng trong nƣớc. 1.2.2.2. - Các phòng giao dịch trực thuộc Phòng Giao dịch Long Khánh, số 908B Hùng Vƣơng, Thị xã Long Khánh. - Phòng Giao dịch Hố Nai, số 367/8 Xa Lộ Hà Nội, Khu phố 5B, Phƣờng Tân Biên, Thành phố Biên Hòa. - Phòng Giao dịch Biên Hòa, số 141/5 Quốc lộ 15, Phƣờng Tam Hiệp, Thành phố Biên Hòa. - Phòng Giao dịch Trảng Bom, số 82/3 Ấp Thanh Hóa, Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom. - Phòng Giao dịch Gia Kiệm, số 112/4 Ấp Tân Yên, Xã Gia Tân, Huyện Thống Nhất. - Phòng Giao dịch Long Bình Tân, số C2/9 Khu phố 1, Phƣờng Long Bình - Phòng Giao dịch Đông Hòa, Quốc lộ 1A, Ấp An Bình, Xã Trung Hòa, Tân. Huyện Trảng Bom. - Phòng Giao dịch Long Thành, Tổ Khi Văn Hải, Quốc lộ 51, Thị trấn Long Thành, Huyện Long Thành. - Phòng Giao dịch Phƣơng Lâm, Huyện Tân Phú, Tỉnh Đồng Nai. Trang 3 1.2.2.3. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai Giám Đốc Chi Nhánh Phó Giám Đốc Chi Nhánh Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Doanh Cá Nhân Hỗ Trợ Kế Toán Giao Dịch KinhDoanh Hành Chánh Nghiệp Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Kinh Doanh Tƣ Vấn Quản Lý Kế Toán Ngoại Hối Tín Dụng Bộ Phận Tín Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Dụng Doanh Tín Dụng Thanh Toán Hành Chánh Nghiệp Cá Nhân Quốc Tế Bộ Phận Xử Lý Giao Dịch Và Quỹ (Nguồn: Phòng Kế Toán Hành Chánh Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai) Trang 4 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Tình hình hoạt động của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai 2.1. 2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai 2010 – 2012 Đơn vị tính: Triệu đồng 2011/2010 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Doanh thu 360.580 407.529 448.282 Chi phí 256.060 291.529 325.900 Lợi nhuận 104.520 116.000 122.382 Giá trị Tỷ trọng 2012/2011 Giá trị Tỷ trọng 46.949 13,02% 40.753 10% 35.469 13,85% 34.371 11,79% 11.480 10,98% 6.382 5,5% (Nguồn: Phòng Hỗ trợ kinh doanh Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai) Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai từ năm 2010-2012 ngày càng phát triển. Năm 2010, doanh thu của ngân hàng đạt 360.580 triệu đồng. Trong khi đó, doanh thu của năm 2011 là 407.529 triệu đồng, tăng thêm 46.949 triệu đồng so với năm 2010, tƣơng ứng với tỷ lệ 13,02%. Tuy nhiên, chi phí trong năm 2011 là 291.529 triệu đồng, đã tăng thêm 35.469 triệu đồng so với mức chi phí năm 2010 là 256.060 triệu đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ 13,85%, lớn hơn tỷ lệ tăng trƣởng của doanh thu. Do đó, Trang 5 lợi nhuận năm 2011 chỉ tăng 10,98% so với năm 2010, với mức tăng 11.480 triệu đồng, đạt 116.000 triệu đồng. Năm 2012, doanh thu hoạt động của ngân hàng đạt 448.282 triệu đồng, tăng 40.753 triệu đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với tỷ lệ 10%. Trong khi đó, chi phí hoạt động năm 2012 là 325.900 triệu đồng, đã tăng 11,79% so với năm 2011, với mức tăng là 34.371 triệu đồng. Do tỷ lệ tăng của chi phí hoạt động năm 2012 tăng nhanh hơn do với tỷ lệ tăng của doanh thu, đã khiến cho lợi nhuận năm 2012 chỉ tăng 5,5% so với năm 2011, đạt 122.382 triệu đồng với mức tăng 6.382 triệu đồng so với năm 2011. Trong bối cảnh thị trƣờng tài chính – tiền tệ trong nƣớc và quốc tế trong thời gian qua có những biến động tiêu cực đã ảnh hƣởng xấu đến tình hình hoạt động của các tổ chức tài chính nói chung và các ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, với những nỗ lực không biết mệt mỏi và quyết tâm cao của đội ngũ nhân viên và các cấp lãnh đạo, Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai đã vững vàng đƣơng đầu với những khó khăn, thách thức này và đã đạt đƣợc những kết quả khá khả quan, cho ra những sản phẩm, dịch vụ mới, nâng cao chất lƣợng các dịch vụ sẵn có và đặc biệt là nâng cao uy tín, hình ảnh thƣơng hiệu của ngân hàng trong tâm trí khách hàng. Nhờ đó, Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai đã đạt đƣợc những thành công nhất định, những tín hiệu hoạt động tích cực và ổn định. Trang 6 Biểu đồ 2.1: Tình hình lợi nhuận của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Lợi nhuận Đơn vị tính: Triệu đồng 122,382 116,000 125,000 120,000 115,000 110,000 104,520 105,000 100,000 95,000 2010 2011 2012 Qua biểu đồ, ta thấy lợi nhuận của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai tăng dần qua các năm. Nếu nhƣ năm 2010, lợi nhuận chỉ đạt 104.520 triệu đồng, thì năm 2011, con số này đã tăng lên thành 116.000 triệu đồng, và đến năm 2012, lợi nhuận tiếp tục tăng lên 122.382 triệu đồng. Mặc dù chi phí hoạt động của ngân hàng tăng dần qua các năm, nhƣng nhờ vào mức tăng trƣởng nhanh hơn của doanh thu, giúp cho ngân hàng đảm bảo đƣợc mức tăng về lợi nhuận. Đây là một trong những thành tích quan trọng nhất mà ngân hàng cần phát huy hơn nữa trong những năm tới, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng đang gặp phải những khó khăn nhất định. Nếu Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai tiếp tục phát huy đƣợc những thế mạnh của mình để đảm bảo lợi nhuận của ngân hàng ngày càng tăng, chứng tỏ rằng, Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai đã trở thành một điểm đến lý tƣởng, một đối tác uy tín, quan trọng của các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác. 2.1.2. Tình hình huy động vốn: Hoạt động chính của Sacombank là huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tƣ; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc; cho vay ngắn, Trang 7 trung và dài hạn; chiết khấu thƣơng phiếu; công trái và các giấy tờ có giá; đầu tƣ vào các tổ chức kinh tế; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc; thanh toán quốc tế; đầu tƣ chứng khoán; cung cấp các dịch vụ về đầu tƣ, các dịch vụ về quản lý nợ và khai thác tài sản; và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. Bảng dƣới đây cho ta thấy sự biến động trong cơ cấu của nguồn vốn huy động qua các năm 2010 – 2012: Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012): Đơn vị tính: Triệu đồng 2011/2010 Chỉ tiêu Tổ chức 2010 343.826 2012 378.380 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng 56.911 19,84% 34.554 10,05% 2.640.702 2.724.174 2.792.277 83.472 3,16% 68.103 2,5% vốn huy 2.927.617 3.068.000 3.170.657 140.383 4,80% 102.657 3,35% kinh tế 286.915 2011 2012/2011 Tiền gửi tiết kiệm dân cƣ Tổng động (Nguồn: Phòng Hỗ trợ kinh doanh Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai) Trang 8 Qua bảng số liệu, ta thấy nguồn vốn huy động của Sacombank tăng dần qua các năm. Cụ thể: Tổng nguồn vốn huy động năm 2010 đạt 2.927.617 triệu đồng, năm 2011 tăng thêm 140.383 triệu đồng, tƣơng ứng với 4,80% và đạt mức 3.068.000 triệu đồng. Trong đó: Nguồn vốn huy động từ tiền gửi doanh nghiệp (các tổ chức kinh tế) tăng - từ 286.915 triệu đồng lên mức 343.826 triệu đồng, tăng thêm 56.911 triệu đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 19,84%. - Nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm cá nhân tăng từ 2.640.702 triệu đồng lên mức 2.724.174 triệu đồng, tăng thêm 83.472 triệu đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 3,16%. Tổng nguồn vốn huy động năm 2012 đạt 3.170.657 triệu đồng, tăng thêm 102.657 triệu đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 3,35%. Trong đó: - Nguồn vốn huy động từ tiền gửi doanh nghiệp (các tổ chức kinh tế) năm 2012 đạt 378.380 triệu đồng, tăng thêm 34.554 triệu đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 10,05%. - Nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm cá nhân tăng năm 2012 đạt 2.792.277 triệu đồng, tăng thêm 68.103 triệu đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 2,5%. Trang 9 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Tình hình huy động vốn Triệu đồng 3,500,000 3,000,000 2,500,000 2,000,000 1,500,000 2,640,702 2,724,174 2,792,277 Tiền gửi tiết kiệm cá nhân Tổ chức kinh tế 1,000,000 500,000 286,915 343,826 378,380 2010 2011 2012 0 Qua biểu đồ, ta thấy tình hình huy động vốn của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai tăng trƣởng khá ổn định. Trong cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng thì nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm dân cƣ luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế. Năm 2010, nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm dân cƣ đạt 2.640.702 triệu đồng trên tổng số2.927.617 triệu đồng vốn huy động, chiếm tỷ trọng 90,2%. Năm 2011, con số này tăng lên thành 2.724.174 triệu đồng trên tổng số vốn huy động là 3.068.000 triệu đồng, tỷ trọng giảm xuống còn 88,8%. Năm 2012, nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm dân cƣ tăng lên mức 2.792.277 triệu đồng trên tổng số vốn huy động là 3.170.657 triệu đồng, tỷ trọng giảm xuống còn 88,1%. Mặc dù nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm dân cƣ tăng liên tục qua 3 năm 2010 – 2012, nhƣng tỷ trọng trong cơ cấu tổng nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế lại giảm xuống, ngƣợc lại, tỷ trọng của nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế lại tăng lên. Tuy nhiên, nhìn chung tình hình huy động vốn của Trang 10 Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai tăng trƣởng khá ổn định trong bối cảnh nền kinh tế nƣớc ta gặp nhiều khó khăn, thử thách và phải gánh chịu hậu quả từ các cuộc khủng hoảng kinh tế trong thời gian qua. Điều này chứng tỏ Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai đang ngày càng khẳng định vị trí của mình so với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh, tạo đƣợc vị thế và uy tín nhất định đối với khách hàng. 2.1.3. Tình hình cho vay: Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau, trong đó đặc biệt là cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tiểu thƣơng và cho vay khách hàng cá nhân nhằm phục vụ cho các mục đích sản xuất, kinh doanh; phục vụ đời sống; xây dựng và sửa chữa nhà cửa; du học nƣớc ngoài; mua sắm ô tô và bất động sản… Hai loại hình cho vay chính quan trọng nhất của ngân hàng là cho vay ngắn hạn và cho vay trung và dài hạn. Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012): 2011/2010 Chỉ tiêu Cho vay ngắn hạn 2010 2011 2012 1.293.352 1.376.767 1.448.358 Giá trị 83.415 Tỷ trọng 6,45% 2012/2011 Giá trị Tỷ trọng 71.591 5,2% 8.458 1,1% 80.049 3,73% Cho vay trung và 781.487 768.936 777.394 (12.551) (1.61%) dài hạn Tổng doanh số 2.074.839 2.145.703 2.225.752 70.864 3,42% cho vay (Nguồn: Phòng Hỗ trợ kinh doanh Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai) Trang 11 Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai (2010 – 2012) Tình hình cho vay Cho vay ngắn hạn Cho vay trung và dài hạn Triệu đồng 1,600,000 1,400,000 1,200,000 1,000,000 1,293,352 781,487 1,376,767 768,936 1,448,358 777,394 800,000 600,000 400,000 200,000 0 2010 2011 2012 Qua bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy tổng doanh số cho vay của Sacombank – Chi nhánh Đồng Nai tăng dần qua các năm từ 2010 – 2012. Cụ thể: Tổng doanh số cho vay năm 2010 đạt 2.074.839 triệu đồng, đến năm 2011 con số này tăng lên mức 2.145.703 triệu đồng, tăng 70.864 triệu đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ 3,42%. Trong đó: - Cho vay ngắn hạn tăng thêm 83.415 triệu đồng, từ 1.293.352 triệu đồng lên mức 1.376.767 triệu đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ 6,45%. - Cho vay trung và dài hạn năm 2010 đạt 781.487 triệu đồng thì năm 2011 đã giảm 12.551 triệu đồng xuống mức 768.936 triệu đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ giảm 1,61%. Tổng doanh số cho vay năm 2012 đạt 2.225.752 triệu đồng, tăng thêm 80.049 triệu đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với tỷ lệ 3,73%. Trong đó: Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan