Môn học Quản lý Tổ chức Công
Bài tập:
1. Xác định quyết định của một tổ chức (phân hệ tổ chức) mà em quan tâm
2. Vận dụng quy trình phân tích môi trường và một số mô hình đã học để đảm bảo
thông tin cho quyết định trên.
Bài làm:
1. Tổ chức và quyết định của tổ chức:
-
Tổ chức: Quán Karaoke NewStyle (22-Đại La)
-
Quyết định: Giảm giá 50% giá giờ hát từ 10h-18h trong ngày.
2. Vận dụng quy trình phân tích môi trường và một số mô hình đã học để đảm bảo thông
tin cho quyết định
Nội dung trình bày bao gồm:
1. Giới thiệu về Quán Karaoke NewStyle
2. Giới thiệu về Quyết định của Quán
3. Vận dụng Quy trình phân tích môi trường
4. Áp dụng Mô hình để đảm bảo thông tin
Nội dung cụ thể:
I.
Giới thiệu về Quán Karaoke:
Tổng quan: Quán Karaoke NewStyle nằm ở số nhà 22 trên đường Đại La.
Thực chất là nhà ở của hộ gia đình, chuyển qua hoạt động kinh doanh dịch vụ
Karaoke từ đầu năm 2007
Quy mô: Bắt đầu thành lập chỉ có 2 phòng hát với 3 nhân viên. Năm 2009 mở
thêm 2 phòng hát nâng tổng số phòng lên 4 phòng với 6 nhân viên. Tổng diện tích
mặt bằng khoảng 300m2 .
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Thuận lợi: vị trí gần ngã tư giao nhau của các đường Đại La, Minh Khai,
Trương Định, Bạch Mai, nằm ngay mặt đường thuận lợi cho khách hàng đến.
Đồng thời, xung quanh đó có nhiều sinh viên của các trường Đại học: Kinh tế
Quốc dân, Xây Dựng, Bách Khoa, Phương Đông… ở trọ, đây là một bộ phận
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn của quán.
II.
Giới thiệu về Quyết định của Quán Karaoke NewStyle:
Vào đầu tháng 03/2009, trước thực trạng phòng hát được mở thêm nhưng
không được sử dụng hiệu quả vào ban ngày, dẫn đến tình trạng lãng phí, chủ quán
NewStyle đưa ra quyết định: “Giảm giá 50% giờ hát từ 10h-18h trong ngày”
Tính đến thời điểm này, quyết định đã được thực hiện trong 1 năm, và đã thu
được những kết quả nhất định. Số lượt khách tới quán trong khoảng thời gian 10h18h trong ngày tăng từ 2-3 lượt, góp phần tăng doanh thu từ 8.00.0001.000.000đ /ngày.
III.
Vận dụng quy trình phân tích Môi trường:
Quy trình phân tích môi trường gồm 5 bước, được vận dụng để thu thập thông tin bảo
đảm cho việc ra quyết định:
Quy trình cụ thể như sau:
-
B1: Xác định mục đích, mục tiêu của NewStyle:
1. Mục đích: Cung cấp đảm bảo thông tin cho việc ra Quyết định trên
Cung cấp thông tin cho quá trình thực hiện quyết định đó.
2. Mục tiêu: Thu thập được các dữ liệu từ các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định
giảm giá. Cụ thể
o Các dữ liệu về khách hàng
o Các dữ liệu về đối thủ cạnh tranh
o Các dữ liệu về tình trạng hiện tại của Quán
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
-
B2: Xác định nội dung phân tích:
Nội dung phân tích bao gồm:
1. Phân tích môi trường bên ngoài. Sử dụng mô hình Phân tích môi trường Vĩ mô
và mô hình Phân tích môi trường Vi mô
2. Phân tích môi trường bên trong. Sử dụng mô hình Phân tích môi trường bên
trong của tổ chức thông qua các chức năng hoạt động
-
B3: Xây dựng hệ thống chỉ số:
Dựa vào các yếu tố của mô hình và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới dữ liệu cần
thu thập để xây dựng hệ thống chỉ số cụ thể.
-
B4: Thu thập dữ liệu:
Quá trình thu thập dữ liệu dựa trên 2 nguồn:
o Thứ nhất: phỏng vấn điều tra trực tiếp quán NewStyle và một số đối thủ
cạnh tranh trực tiếp như Màn Bạc,… và một số mẫu khách hàng
o Thứ hai: thông qua hiểu biết của bản thân và bạn bè.
-
B5: Xử lý thông tin:
Từ dữ liệu thu thập được ở B4, thông qua việc vận dụng các mô hình phân tích để
đưa ra thô
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
ng tin cần thiết.
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
IV.
Áp dụng Mô hình
4.1.Phân tích Môi trường Bên ngoài
Loại Môi trường
Chỉ số
Yếu tố
Sự thực hiện
Cơ hội
Môi trường vĩ mô
1.Kinh tế
GDP
- Năm 2008: tăng 6,23%
Năm 2009: tăng 5,2%
-Môi trường kinh tế ổn định,
người dân yên tâm trong tiêu
dùng.
1.1.Tăng
trường
Kinh tế
GGDP
g = 8,43%
GDP/người
- Năm 2008: 1024USD/ người
- GDP/người tăng nên người
dân có xu hướng tiêu dùng cho
các nhu cầu cá nhân nhiều hơn
Năm 2009: 1060USD/ người
1.2.Thất
Việc làm
nghiệp-
Tỷ
lệ
nghiệp
thất
- Năm 2008: U = 4,6%
Năm 2009: U = 4,66%
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Thách thức
Môn học Quản lý Tổ chức Công
2.Chính
trị-Pháp
lý
Chính sách kinh
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 thay
-Hình thức kinh doanh Karaoke
-Những yêu cầu về kinh doanh
tế
thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP cho phép cấp
có cơ sở pháp lý rõ ràng, tạo cơ
dịch vụ karaoke gắt gao, đòi hỏi
mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy
hội thuận lợi trong kinh doanh
cơ sở kinh doanh phải đáp ứng
phép kinh doanh vũ trường, karaoke từ ngày
1/1/2010.
3.Xã hội
Xu hướng xã
Khi thu nhập của người dân tăng, đời sống được
-Xu hướng tiêu dùng tăng tạo
hội
cải thiện, xu hướng tiêu dùng cá nhân, thỏa mãn
điều kiện thận lợi cho kinh
các nhu cầu cá nhân cũng tăng lên.
doanh dịch vụ giải trí.
Doanh thu phần
Doanh thu năm 2009 của ngành công nghiệp phần
-Công nghệ phát triển mạnh tạo
-Công nghệ đòi hỏi chi phí lớn,
cứng
cứng, điện tử ước đạt 4,68 tỉ đô la Mỹ, tăng hơn
cơ hội cho các cơ sở kinh doanh
là gánh nặng chi phí đối với cơ
14% so với năm 2008 và chiếm gần 75% trên
karaoke tận dụng công nghệ làm
sở kinh doanh nếu muốn đổi
tổng doanh thu của ngành công nghệ thông tin -
lợi thế cạnh tranh
mới công nghệ.
4.Công nghệ
4.1.Doanh
thu
công nghệ thông
tin
CNTT (ước khoảng 6,26 tỉ đô la Mỹ).( Vụ Công
nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông)
Doanh thu phần
Doanh thu của công nghiệp phần mềm năm 2009
mềm
đạt khoảng 880 triệu đô la Mỹ, chiếm hơn 14%
trong tổng doanh thu của toàn ngành
Doanh thu nội
Đạt khoảng 700 triệu đô la Mỹ, chiếm 11%
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
dung Số
Đề án Phát triển thị trường công nghệ đến năm
2010, nhằm xây dựng và hoàn thiện các thể chế
4.2.Phát
triển
cơ bản của thị trường công nghệ, tạo môi trường
Công nghệ
cạnh trạnh lành mạnh, phấn đấu mức tăng trưởng
giá trị giao dịch mua bán công nghệ đạt bình quân
10%/năm trong giai đoạn 2006-2010.
Môi trường vi mô
Tập trung nghiên cứu về khách hàng sinh sống,
1.Khách hàng
học tập, làm việc tại quận Hai Bà Trưng, quận
Hoàng Mai.
1.1. Loại
khách
hàng
1.1.1.
Theo
độ
Thanh niên
tuổi
Trung niên
Là khách hàng tiêu dùng, bao gồm cả thanh niên,
Thành phần khách hàng khá đa
Thành phần khách hàng đa
trung niên, học sinh sinh viên, người đi làm
dạng, có thể dựa vào đặc điểm
dạng, có sự chênh lệch lớn về
Chiếm khoảng 80% trên tổng số lượng khách
của từng loại khách hàng để có
thu nhập, nên khó đưa ra các
hang
cách thu hút họ tới quán
chiến lược giá phù hợp với tất
cả các đối tượng
Chiếm khoảng 20% trên tổng số lượng khách
hang
1.1.2.
Theo nghề
Học sinh, sinh
Chiếm khoảng 70% trên tổng số lượng khách
nghiệp
viên
hang
Người đi làm
Chiếm khoảng 30% trên tổng số lượng khách
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
hang
1.1.3.
Theo tình
Người độc thân
trạng hôn
Chiếm khoảng 80% trên tổng số lượng khách
hang
nhân, gia
đinh
Đã có gia đình
Chiếm khoảng 20% trên tổng số lượng khách
hang
1.2. Nhu
cầu
Nhu cầu giải trí
Dành cho tất cả các đối tượng khách hàng trên,
Nhu cầu của khách hàng lớn và
Với mỗi nhu cầu lại có những
chiếm khoảng 40% tổng nhu cầu khách hàng
đa dạng, từ đó cửa hàng có khả
yêu cầu riêng, khi có nhiều loại
Nhu cầu giải tỏa
Một số khách hàng đi hát karaoke khi gặp vấn đề
năng tăng doanh thu khi thu hút
nhu cầu thì việc đáp ứng tốt yêu
căng thằng
căng thẳng, mệt mỏi, số này chiếm khoảng 10%
được nhiều khách hàng đến
cầu của tất cả các khách hàng
quán
càng khó khăn
khách hàng
Nhu
1.3. Yêu
cầu
cầu
hội
Một bộ phận lớn khách hàng xem quán karaoke là
họp, gặp gỡ giao
nơi gặp gỡ, giao lưu với bạn bè, nhóm này chiếm
lưu
khoảng 50%
Thời gian
Thời gian khách hàng lựa chọn tùy thuộc vào loại
Đáp ứng được các yêu cầu của
Để đáp ứng những yêu cầu cao
khách hàng. Tuy nhiên, thường tập trung ở
khách hàng sẽ thu hút được
của khách hàng phụ thuộc rất
khoảng thời gian sau khi học tập làm việc, thường
nhiều khách tới quán, có cơ hội
nhiều vào điều kiện cơ sở vật
là cuối buổi chiều và buổi tối, từ khoảng 16h trở
tăng doanh thu của quán
chất, vị trí của mỗi quán, gây
khách hàng
đi.
Yêu cầu cao và nhiều, là cơ hội
Một bộ phận khác đi làm ca đêm nên họ đi hát
thể hiện sự khác biệt của quán,
vào ban ngày, thường trong buổi trưa, sang đến
gây được ấn tượng mạnh khi các
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
khó khăn trong việc đáp ứng các
yêu cầu.
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Địa điểm
chiều, từ 10h sang trở đi
yêu cầu của khách được đáp
Địa điểm hát phải đáp ứng được yêu cầu đi lại
ứng tốt và đầy đủ.
thuận lợi, gần trung tâm, gần trục đường chính,
gần nơi học tập làm việc hoặc gần với nơi sinh
sống hiện tại của khách hàng
Thái độ phục vụ
Khách hàng lựa chọn nơi hát karaoke còn dựa
trên tinh thần thái độ phục vụ của nhân viên trong
quán. Yêu cầu chung là phục vụ phải niềm nở, tận
tình, chu đáo
2.Nhà cung ứng
2.1.Nhà cung ứng
trang
thiết
bị
Công nghệ
Số lượng
Chỉ xét đến các Nhà cung ứng trên địa bàn Hà
Số lượng nhà cung ứng khá
Nội. Đây là các nhà cung ứng trang thiết bị máy
nhiều nên Có thể lựa chọn Nhà
móc trong phòng hát, bao gồm: Hệ thống hình
cung ứng tốt nhất, thuận lợi nhất
ảnh, âm thanh, hệ thống ánh sáng, điều hòa…
với mình.
Số nhà cung ứng này khá nhiều, gồm các công ty
thiết bị điện tử, các đại lý phân phối thiết bị điện
tử điện lạnh, các công ty phân phối máy vi tính
và linh kiện trên địa bàn Hà Nội
Giá cả
Các trang thiết bị điện tử phần lớn đều có giá cao
đồng đều ở các nhà cung ứng riêng biệt
Hình thức phân
Phân phối tận nhà, hoặc trực tiếp đi mua hàng ở
phối
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Nhà cung ứng
Thường các thiết bị công nghệ chỉ cung ứng một
lần, sau đó là các dịch vụ sau bán hàng cho đến
khi quán có nhu cầu đổi mới công nghệ
2.2.Nhà cung cứng
nguyên liệu, các
sản phẩm dịch vụ
Chỉ xét đến các Nhà cung ứng trên địa bàn Hà
Số Nhà cung ứng này nhiều, nên
Nội. Đây là các nhà cung ứng các mặt hàng,
có thể lựa chọn Nhà cung ứng
nguyên liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất
tốt nhất.
kinh doanh như rượu bia, bánh kẹo, thuốc lá, hoa
bổ trợ
quả…
Thành phần
-Các chợ trên địa bàn Hà Nội
-Các đại lý bánh kẹo, bia rượu, thuốc lá trên phạm
vi Hà Nội
Tuy nhiên, Quán Karaoke chỉ lựa chọn những
Nhà cung ứng thuận lợi mua bán (nằm gần quán),
và giữ mối quan hệ lâu dài
Số lượng
- Khá nhiều. Vd: Chợ Mơ Chợ Đồng Tâm, chợ
gốc Đề… các đại lý bánh kẹo, bia rượu, thuôc lá
trên đường Minh Khai, Đại La, Bạch Mai…
Giá cả
-Có sự chênh lệch giá giữa các Nhà cung ứng này,
tuy nhiên sự chênh lệch giá này không đáng kể
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Hình thức phân
-Chủ yếu là Nhà cung ứng đưa hàng trực tiếp đến
phối
Quán theo ngày hoặc theo tuần
-Nhân viên quán đi lấy hàng tại chợ hoặc Đại lý
3.Đối
thủ
cạnh
tranh trực tiếp
Số lượng
Chỉ xét đến các đối thủ cạnh tranh trong phạm vi
Các ĐTCT tận dụng những lợi
các trục đường gần quán (đường Đại La, Minh
thế của mình, cạnh tranh gây
Khai, Trương Định, Bạch Mai)
khó khăn cho NewStyle trong
8 quán karaoke, gồm 3 quántrên Đại La, 2 quán
quá trình sản xuất kinh doanh
trên Minh Khai, 2 quán trên Trương Định, 1 quán
trên Bạch Mai. Trong đó đối thủ cạnh tranh trực
tiếp lớn nhất là quán Màn Bạc ở 124-Đại La.
Lợi
thế
ĐTCT
của
-Các ĐTCT đều nằm ở mặt đường
-Riêng Màn Bạc: gần trường ĐHKTQD, gần khu
vực ở trọ của sv trường KTQD, XD, BKHN
4.Nhà sản xuất sản
Chỉ xét đến các Nhà cung ứng trên phạm vi các
phẩm thay thế, sản
trục đường Đại La, Minh Khai, Bạch Mai, Trương
phẩm tương tự
Định.
4.1.Nhu cầu giải
Thành phần
-Quán game, quán Điện tử
Số lượng Nhà sản xuất sản
phẩm thay thế, sản phẩm tương
trí
tự rất nhiều, cạnh tranh mạnh
Số lượng
-Quán game, quán Điện tử: rất nhiều, riêng Ngõ
với NewStyle.
Tự Do (Đại La) đã có trên 20 quán điện tử, đường
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Minh Khai có 4 quán điện tử
Sự chênh lệch về giá lớn gây
khó khó khăn cho NewStyle
trong thu hút khách hàng
Lợi
thế
cạnh
tranh
Cạnh tranh bằng giá: giá cả cho dịch vụ này
thường rẻ hơn rất nhiều so với chi phí ở quán
karaoke, phù hợp với túi tiền sinh viên.
4.2.Nhu cầu hội
Thành phần
-Các cửa hàng ăn, quán bia
họp, gặp gỡ giao
-Các quán café
lưu
Số lượng
-Các cửa hàng ăn, quán bia: rất nhiều, riêng
đường Đại La đã có hơn 25 cửa hàng ăn uống lớn
nhỏ, đường Minh Khai có khoảng 15 cửa hàng
-Các quán café: khá nhiều, trên Đại La có 7 quán,
Minh Khai có 5 quán
Lợi
thế
tranh
cạnh
Cạnh tranh bằng giá: cũng với các sẩn phẩm, dịch
vụ này, nếu khách hàng đến đây thì sẽ giảm được
khoảng 30% chi phí so với trong quán karaoke
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
4.2. Phân tích Môi trường Bên trong
Loại môi trường yếu
Chỉ số
Sự thực hiện
Điểm mạnh
Điểm yếu
-Kinh doanh theo hình
Kinh doanh bị giới
thức hộ gia đinh, tận
hạn bởi chính điều
dụng được những điều
kiên hộ gia đình.
tố
Môi trường bên trong
1.Tài chính
NewStyle
Tổng giá trị tài
Màn Bạc
Khoảng 2 tỷ đồng
sản
Vốn lưu động
Khoảng 100 triệu đồng
Doanh thu bình
Xấp xỉ 170 triệu đồng / tháng
kiện sẵn có.
quân
Thu nhập thuần
-Với đặc thù kinh
doanh hộ gia đình thì
Khoảng 900 triệu/năm
Khả năng tài chính
trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận
=0.45
Thị trường
-Sinh viên các trường ĐH:
tương đối mạnh. (thu
nhập cao)
2.Marketing
2.1.Sản phẩm-Dịch vụ
-tương tự NewStyle
-Thị trường chủ yếu là
-Thị trường sinh
KTQD, XD, BKHN, Phương
sinh viên các trường
viên là thị trường
Đông…
đại học, trong điều
chung của các quán
kiện số lượng các
karaoke
-Các hộ gia đình gần quán
trường đại học khá
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Thị phần
Giá giờ hát
Không xác đinh được cụ thể,
Không xác định được cụ thể,
nhiều và nằm khá gần
nhưng chắc chắn nhỏ hơn rất
nhưng Màn Bạc là một quán
quán
nhiều so với đối thủ cạnh
karaoke khá lớn và rất đông
tranh.
khách.
-Phòng lớn: 120k/h
-Phòng lớn: 170k/h
-Phòng nhỏ: 80k/h
-Phòng cỡ vừa: 100k/h
-Các dịch vụ kèm theo gồm
-Tương tự NewStyle
2.2.Giá cả
Giá dịch vụ khác
-Giá giờ hát cạnh
-Giá giờ hát rẻ hơn,
tranh so với các đối
nên doanh thu chưa
thủ
cao so với các đối
thủ
đồ ăn, đồ uống có giá gấp từ
1,5-2 lần giá thị trường bên
ngoài.
Phương thức
-Biển quảng cáo bên ngoài
quán
2.3.Xúc tiến bán hàng
-Tương tự NewStyle
-Giới thiệu tới sinh viên
-Sự giới thiệu của khách
thông qua tờ rơi giới thiệu
quen
khuyến mãi.
-Thông
qua
khách
-Chưa xây dựng
quen xây dựng được
được các phương
mối quan hệ lâu dài,
thức xúc tiến bán
bền vững.
hàng
tiếp
cận
khách hàng, mới
dừng lại ở khách
quen và các lời giới
thiệu truyền miệng
3.Nguồn nhân lực
Số lượng nhân
6 nhân viên
15 nhân viên
viên
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
-Số lượng nhân viên ít
-Số
lượng
nhân
nên dễ quản lý
viên ít nên không
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Cơ cấu nhân viên
-2 nhân viên phòng máy
-2 quản lý
-4 nhân viên phục vụ kiêm
-2 nhân viên phòng máy
bảo vệ
-8 nhân viên phục vụ
-Lương nhân viên rẻ
phục vụ được kịp
hơn so với các đối thủ
thời, chu đáo trong
cạnh tranh, giảm được
khoảng thời gian
chị phí
hoạt động hiệu quả
(giờ cao điểm)
-3 nhân viên bảo vệ
Hình thức hợp
-Hợp đồng tháng
-Hợp đồng tháng
đồng
Lương trung bình
-Lương
trung
bình
1500k/người/tháng
-Lương
tối
Trình độ nhân
trung
bình
1500k/người/tháng
thiểu
1000k/người/tháng
-Lương
-Lương
tối
-Lương
tối
thiểu
1200k/người/tháng
đa
-Lương
tối
đa
2000k/người/tháng
2500k/người/tháng
-Không yêu cầu bằng cấp
-Đối với nhân viên quản lý
viên
cần tốt nghiệp đại học, ưu
tiên nghành quản lý, quản trị
-Các vị trí khác không yêu
cầu bằng cấp
4. Sản xuất
4.1. Cơ sở vật chất,
Diện
tích
mặt
300 m2, 3 tầng
500m2, 3 tầng
-Tận dụng được mặt
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
-Số lượng phòng
Môn học Quản lý Tổ chức Công
trang thiết bị
bằng
bằng, phòng gia đình
Số lượng phòng
4 phòng hát, gồm 1 phòng
21 phòng hát, gồm 2 phòng
hát
lớn, 3 phòng nhỏ
lớn, 19 phòng cỡ vừa
Diện tích phòng
-Phòng lớn: 18m2
-Phòng lớn: 20m2
-Phòng nhỏ: 12m2
-Phòng cỡ vừa: 14m2
-1 màn hình
-1 màn hình
-1 dàn loa
-1 dàn loa
-1 điều hòa
-1 điều hòa
hát
Trang
thiết
bị
trong phòng
hát ít nên doanh
thu không cao
-Số lượng phòng ít
nên thiếu phòng
trầm trọng trong
những
giờ
cao
điểm
-1 quạt gió
4.2.Số
lượt
khách
Ngày thường
5-6 lượt/ngày
25-30 lượt/ngày
trong ngày
Ngày nghỉ, lễ tết
10-12 lượt/ngày
40-50 lượt/ngày
-Ít phòng, số lượt
-Số lượt khách trên
khách tương đối ít hơn
ngày khiêm tốn nên
so với các quán khác
doanh thu chưa cao
nên nhân viên có thể
phục vụ chu đáo hơn
4.3.Thời
động
gian
hoạt
Thời gian hoạt
19h – 24h trong ngày
Từ 21h trở đi
10h – 18h trong ngày
10h – 16 h trong ngày
động hiệu quả
Thời gian rỗi
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Ngày thường
3h/lượt khách
2h – 2h30/lượt khách
-Số giờ hát/lượt khách
khá lâu, chứng tỏ sự
4.4.Số giờ hát trung
thỏa mãn của khách
bình
hàng khi sử dụng dịch
vụ ở quán
Ngày nghỉ, lễ tết
4.4.Doanh thu ngày
Ngày thường
5 – 6 triệu/ngày
15 – 20 triệu/ngày
Doanh
thu
ngày
Ngày nghỉ, lễ tết
8 – 10 triệu/ngày
25 – 30 triệu/ngày
thấp hơn rất nhiều
so với đối thủ cạnh
tranh
-Doanh thu chủ yếu
từ các dịch vụ đi
kèm, doanh thu từ
giờ hát chiếm 30%
doanh thu
5.Nghiên cứu và phát
triển
Hình thức nghiên
Cập nhất các bài hát mới
cứu phát triển
Tương tự NewStyle
-Cập
thường
-Chi phí cập nhật
hoặc cập nhật theo yêu cầu
xuyên, thỏa mãn nhu
khá tôn kém, do
của khách hàng
cầu khách hàng
thời gian giữa các
Tần suất nghiên
Theo tuần, hoặc theo tháng
Từ 1 – 2 tháng/lần với số
cứu phát triển
tùy thuộc vào số lượng bài
lượng bài hát mỗi lần 100
hát. 50 bài/ lần
bài/lần
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
nhật
lần cập nhật ngắn
Môn học Quản lý Tổ chức Công
Kết quả phân tích thu được Bảng SWOT:
Cơ hội:
Thách thức:
O1. Nhu cầu tiêu dùng, giải trí của người dân
tăng là cơ hội kinh doanh cho Dịch vụ Karaoke.
T1. Những yêu cầu, ràng buộc khắt khe khi kinh
doanh Karaoke bắt buộc Cơ sở phải đáp ứng đầy
đủ
O2. Cơ sở pháp lý rõ ràng tạo cơ hội thuận lợi
trong kinh doanh Karaoke.
T2. Chi phí đổi mới công nghệ cao.
O3. Công nghệ phát triển mạnh tạo cơ hội tận
dụng công nghệ vào kinh doanh.
T3. Khó xây dựng chiến lược giá đối với tất cả các
loại hình khách hàng.
O4. Cơ hội tăng doanh thu do thị trường rộng.
T4. Yêu cầu của khách hàng cao buộc Cơ sở phải
đáp ứng được.
O5. Cơ hội tăng uy tín do nhu cầu và yêu cầu
của khách hàng cao và đa dạng
O6. Cơ hội giảm chí do có thể lựa chọn nhà
cung ứng tốt nhất.
T5. Đối thủ cạnh tranh mạnh, các cơ sở kinh doanh
dịch vụ giải trí nhiều, gây bất lợi trong thu hút
khách hàng.
Điểm mạnh:
Điểm yếu:
S1. Kinh doanh dựa trên những điều kiện sẵn có
của gia đình.
W1. Doanh thu chưa cao so với đối thủ cạnh tranh.
S2. Giá giờ hát rẻ tương đối so với các đối thủ
cạnh tranh
S3. Lương nhân viên rẻ tương đối so với các đối
thủ cạnh tranh
W2. Ít hình thức xúc tiến bán hàng và chưa hiệu
quả.
W3. Hoạt động kinh doanh bế tắc trong giờ cao
điểm và lãng phí nguồn lực trong giờ rỗi.
W4. Doanh thu chủ yếu từ các dịch vụ đi kèm.
S4. Khả năng Phục vụ khách hàng chu đáo, công
tác quản lý tốt do ít phòng hát và ít nhân viên
Từ Bảng SWOT, xây dựng được Ma trận SWOT đơn giản (đánh dấu V các yếu tố kết
hợp với nhau):
Ma trận SWOT
Cơ hội
O1
Điểm
O2
O3
O4
Thách thức
O5
O6
T1
T2
T3
T4
T5
S1
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
Môn học Quản lý Tổ chức Công
mạnh
S2
v
S3
S4
Điểm
yếu
W1
v
v
v
v
v
W2
W3
W4
v
v
v
v
v
Từ Ma trận SWOT đưa ra các nhận định:
O1*S2. Cần thực hiện chiến lược giá để duy trì thế mạnh và tận dụng cơ hội
O1O4O5*W1W4. Cần thu hút khách hàng trong giờ rỗi để tăng doanh thu. Xác định rằng nguồn
thu tăng thêm chủ yếu là từ các dịch vụ đi kèm.
T3T5*W1. Cần tạo sự khác biệt hấp dẫn về giá so với các đối thủ cạnh tranh và các cơ sở kinh
doanh dịch vụ giải trí để tăng doanh thu.
T3*W4 , T5*W3. Chiến lược giá nên phát huy điểm mạnh giá giờ hát rẻ tương đối, tạo nguồn
thu từ số lượt khách tăng thêm sử dụng các dịch vụ đi kèm.
Kết luận:
Căn cứ vào tình hình thực tế, bảng SWOT và ma trận SWOT, Cơ sở kinh doanh dịch
vụ Karaoke NewStyle đưa ra quyết định: “Giảm giá 50% giá giờ hát từ 10h-18h trong
ngày”
Lớp Kinh tế và Quản lý Công K49
21
- Xem thêm -