Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kĩ thuật tại viện điện tử viễn thông và công ty vnpt technology...

Tài liệu Báo cáo thực tập kĩ thuật tại viện điện tử viễn thông và công ty vnpt technology

.PDF
36
174
81

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ====o0o==== BÁO CÁO THỰC TẬP KĨ THUẬT Mã học phần : ET4910 Sinh viên : Nguyễn Quang Hiếu MSSV : 20155558 Lớp : CN – ĐTVT 01 Hà Nội, tháng 12 năm 2018 Lời mở đầu Thực tập công nghiệp là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo cũng như trong quá trình học tập của sinh viên . Thực tập là một cơ hội tốt để sinh viên chúng em có thể làm quen với môi trường làm việc thực tế đặc biệt là môi trường của một doanh nghiệp lớn . Từ đó sinh viên có thể thấy được những thiếu sót trong quá trình học tập cũng như tích lũy được những kinh nghiệm ban đầu để có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế và có thể xác định được công việc phù hợp với bản thân để có hướng đi đúng đắn trong thời gian còn lại tại trường . Trong 10 tuần thực tập tại Công ty VNPT Technology do viện Điện tử Viễn Thông – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức , cơ hội có thể vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của em đã được củng cố . Tuy còn gặp nhiều khó khan do kiến thức chuyên ngành còn hạn chế , chưa bắt kịp môi trường làm việc của một doanh nghiệp lớn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Công ty đã giúp em có thể hoàn thành được đợt thực tập này Em xin chân thành cảm ơn Viện Điện tử Viễn Thông và Công ty VNPT Technology đã giúp em có cơ hội tham gia đợt thực tập này . Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới anh Bùi Tiến Đức , là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong đợt thực tập vừa qua Em xin chân thành cảm ơn ! Nội dung Chương 1GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VNPT TECHNOLOGY HÀ NỘI 1.1 QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN VNPT Technology được thành lập ngày 6/1/2011 với vốn điều lệ 500 tỷ đồng, được tổ chức và hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. Kế thừa nguồn lực và kinh nghiệm tích lũy sau gần 20 năm của các liên doanh Alcatel Network Systems Vietnam - ANSV (giữa VNPT và Alcatel CIT của Cộng hòa Pháp từ năm 1993) và Telecommunications Equipment - Teleq (giữa VNPT và Siemens AG của Cộng hòa liên bang Đức từ năm 1995), sở hữu và tiếp tục phát triển đội ngũ chuyên gia trưởng thành từ những ngày đầu của thời kỳ số hóa mạng viễn thông, cùng với hạ tầng kỹ thuật được tích lũy và tiếp tục phát triển từ các liên doanh. Công ty đã dần khẳng định vị thế và vai trò của một đơn vị tiên phong trong nghiên cứu phát triển và sản xuất các thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin, xứng đáng là một trong bốn công ty con trụ cột của VNPT, là đơn vị chủ lực của VNPT trong lĩnh vực sản xuất Công nghệ, Công nghiệp Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Truyền thông và Công nghiệp Nội dung số. 1.2 TẦM NHÌN SỨ MỆNH Xây dựng Công ty trở thành doanh nghiệp chủ lực của VNPT trong lĩnh vực sản xuất Công nghệ công nghiệp, Điện tử Viễn thông, Công nghệ thông tin, Truyền thông và Công nghiệp nội dung số, trở thành một doanh nghiệp công nghệ hàng đầu Việt Nam và từng bước khẳng định vị thế trên thị trường quốc tế. 1.3 GIÁ TRỊ CỐT LÕI Xây dựng được một văn hóa doanh nghiệp lành mạnh trên cơ sở nền tảng khuyến khích tinh thần làm việc nhóm (teamworking và cross-teamworking), mọi người cùng nhau chia sẻ thông tin, hỗ trợ nhau trong công việc, trong một môi trường làm việc nhân văn và tường minh, là cơ sở để kích thích và khơi nguồn sáng tạo trong hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ; cộng với đội ngũ CBCNV nhiệt huyết, giỏi chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ, có năng lực sáng tạo cùng với việc kế thừa kinh nghiệm quản lý, tác phong làm việc chuyên nghiệp của doanh nghiệp liên doanh với tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới trước đây là tập đoàn Alcatel Lucent của Pháp - Mỹ đã tạo ra giá trị cốt lõi của công ty, giúp VNPT Technology phát triển bền vững. 1.4 TRIẾT LÝ KINH DOANH VNPT Technology luôn lấy khách hàng làm trung tâm trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, trên cơ sở đảm bảo lợi ích và chia sẻ những khó khăn cùng với đối tác nhằm mang đến cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ chất lượng và ngày càng phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng. Là công ty Công nghệ, VNPT Technology tiếp cận theo hướng đón đầu Công nghệ trên cơ sở hợp tác với các đối tác Công nghệ nguồn hàng đầu thế giới nhằm đảm bảo luôn mang đến cho khách hàng các sản phẩm Công nghệ tiên tiến, cập nhật kịp thời các xu hướng phát triển công nghệ phù hợp với sự phát triển của từng thị trường. 1.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC Bộ máy tổ chức của công ty bao gồm:  Các ban chức năng Văn phòng tổng hợp, Ban Tài chính, Kế toán, Ban quản lý các dự án đầu tư, Ban quản lý các dự án phát triển sản phẩm và Ban công nghiệp, Ban chất lượng.    Các Trung tâm o Trung tâm nghiên cứu phát triển. o Trung tâm kỹ thuật. o Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật và chăm sóc khách hàng. o Trung tâm pháp chế. o Trung tâm cung ứng vật tư linh kiện (Supply Chains). o Trung tâm kinh doanh và phát triển thị trường. Các nhà máy sản xuất thiết bị điện tử, viễn thông và CNTT. Các công ty con và công ty liên kết: ANSV (do VNPT sở hữu 48,8% và VNPT Technology sở hữu 51,2% vốn điều lệ), TELEQ (do VNPT sở hữu 40% và VNPT Technology sở hữu 60 % vốn điều lệ), VIVAS (do VNPT Technology sở hữu 100% vốn điều lệ). 1.6 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VNPT Technology tập trung phát triển hoạt động trong các lĩnh vực thế mạnh bao gồm: Nghiên cứu phát triển, Sản xuất công nghệ công nghiệp, Thương mại và dịch vụ hàm lượng công nghệ cao phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.  Sản xuất công nghiệp: Sản xuất các nhóm sản phẩm thiết bị viễn thông và sản phẩm công nghệ, thiết bị điện tử tiêu dùng dành cho khách hàng cuối  Thương mại và dịch vụ: Phân phối sản phẩm công nghệ dành cho doanh nghiệp viễn thông, người tiêu dùng và Dịch vụ kỹ thuật bao gồm tư vấn, thiết kế, triển khai, tối ưu và hỗ trợ kỹ thuật  Nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, thiết bị viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin; các nền tảng phần mềm như IoT, nền tảng viễn thông, nền tảng cho doanh nghiệp, dịch vụ GTGT…; và các giải pháp công nghệ.  Kinh doanh quốc tế Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ thương mai, công nghệ trên thị trường quốc tế 1.7 CÁC VỊ TRÍ CÔNG VIỆ TRONG CÔNG TY Đội ngũ cán bộ của VNPT Technology có kinh nghiệm làm việc qua các dự án hợp tác với nhiều đối tác công nghệ lớn, không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp thu kinh nghiệm từ các công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới qua quá trình làm việc và thường xuyên được tham gia đào tạo, tiếp thu kiến thức chuyển giao từ các chuyên gia nước ngoài, nắm bắt và làm chủ những công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới. Đây chính là tài sản quý báu nhất và là nền tảng tạo ra mọi thành công của VNPT Technology. Với gần 700 cán bộ công nhân viên trong đó bao gồm 350 Kỹ sư, Thạc sĩ và Tiến sĩ công nghệ tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín trong nước và các quốc gia phát triển trên thế giới như Anh, Pháp, Đức, Singapore, Australia, Hàn Quốc...., VNPT Technology tự hào sở hữu đội ngũ nhân lực chất lượng cao, không chỉ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thông thạo ngoại ngữ mà còn có tác phong làm việc hiện đại, chuyên nghiệp và đoàn kết làm việc tại các trung tâm Nghiên cứu Phát triển:  Trung tâm nghiên cứu phần cứng và Firmware  Trung tâm nghiên cứu phát triển Giải pháp và phần mềm  Trung tâm nghiên cứu phát triển Giải pháp dịch vụ GTGT và Mạng viễn thông  Trung tâm nghiên cứu tích hợp hệ thống VNPT Technology sở hữu hai Trung tâm kỹ thuật gồm: Trung tâm dịch vụ kỹ thuật và Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật & Vận hành khai thác Hệ thống. Được trang bị hệ thống cơ sở vật chất chất lượng cao cùng đội ngũ chăm sóc khách hàng tận tình 24/7, VNPT Technology là đối tác tin cậy trong hoạt động cung cấp, tư vấn những giải pháp tối ưu nhằm mang lại hiệu quả đầu tư tối đa và phù hợp với chiến lược ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các nhà khai thác viễn thông, các tổ chức, doanh nghiệp. 1.8 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY VNPT Technology tập trung phát triển hoạt động trong các lĩnh vực thế mạnh bao gồm: Nghiên cứu phát triển, Sản xuất công nghệ công nghiệp, Thương mại và dịch vụ hàm lượng công nghệ cao phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.:  Sản xuất công nghệ công nghiệp  Thương mại và dịch vụ  Nghiên cứu phát triển CHƯƠNG 2 : NỘI DUNG THỰC TẬP 2.1 Nhiệm vụ chính được giao 1. Tìm hiểu các thiết bị Telecom do Phòng nghiên cứu và phát triển 2. Tham gia hỗ trợ đánh giá chất lượng các sản phẩm GPON ONT, FTTH AON. 3. Tìm hiểu và tuân thủ đúng Quy trình công việc và nội quy của Cty. + Nội quy kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất của Công ty + Nội quy về cam kết bảo mật của Công ty. TT Nội dung công việc 1 Làm quen với thiết bị Telecom phòng Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành 15/10/2018 28/10/2018 29/10/2018 2/12/2018 3/12/2018 7/12/2018 nghiên cứu sản xuất, các nội dung bao gồm: - Tìm hiểu các công nghệ mạng GPON, FTTH. - Thiết lập, cấu hình các thông số trên giao diện quản lý của thiết bị, cùng với đó thực tế sử dụng một số dịch vụ của VNPT đang triển khai trên thiết bị. - Tìm hiểu cấu tạo/thông số kỹ thuật của sản phẩm Telecom. 2 Hỗ trợ đo kiểm ,đánh giá thiết bị : - Hỗ trợ quá trình đo kiểm, đánh giá thiết bị - Xây dựng phương pháp/mô hình đo kiểm, đánh giá các yếu tố đó. - Thực hiện đo kiểm, báo cáo kết quả một số nội dung. 3 Tổng kết báo cáo quá trình thực tập 2.3 Chi tiết công việc 2.3.1 Tìm hiểu công nghệ mạng GPON, FTTH a. Tổng quan về mạng GPON GPON – Gigabit Passive Optical Network – là chuẩ n ma ̣ng trong công nghê ̣ PON – ma ̣ng cáp quang thu ̣ đô ̣ng. Chuẩ n GPON là mô hiǹ h thiế t kế ma ̣ng theo kiể u kế t nố i từ 1 Điể m – Đa điể m. Trong đó các thiế t bi ̣kế t nố i từ phiá khách hàng thông qua các bô ̣ chia tin ́ hiê ̣u quang (Spliter) thu ̣ đô ̣ng, không dùng điê ̣n đế n đài vâ ̣n hành của nhà ma ̣ng. Công nghệ cáp quang GPON ra đời, với chi phí giá thành ngày càng rẻ khiến nó đang trở thành những dịch vụ bình dân cho mỗi gia đình. - Mô hình mạng quang thụ động PON : Các phần tử thụ động của PON đều nằm trong mạng phân phối quang ( hay còn gọi là mạng ngoại vi ) bao gồm các phần tử như sợi quang, các bộ phân tách/ghép quang thụ động , các đấu nối và các mối hàn quang. Các phần tử tích cực như OLT và các ONU đểu nằm ở đầu , cuối của PON. Tín hiệu trong PON có thể được phân ra và truyền đi theo nhiều sợi quang hoặc được kết hợp lại và truyền trên một sợi quang thông qua bộ ghép quang , phụ thuộc vào tín hiệu đó là đi theo hướng lên hay hướng xuống của PON. PON thường được triển khai trên sợi đơn mode, với cấu hình cây là phổ biến. Mô hình mạn quang thụ động với các phần tử của nó được biểu diễn như trong hình - Các phần tử thụ động :  Sợi quang : Sợi quang là một thành phần quan trọng trong mạng, nó tạo ra sự kết nốt giữa các thiết bị. Hai thông số cơ bản của sợi quang là suy hao và tán sắc. Tuy nhiên sợi quang ứng dụng trong mạng PON thì chỉ quan tâm đến suy hao, không quan tâm đến tác sắc bới khoảng cách truyển tối đa chỉ là 20km và tán sắc chỉ ảnh hưởng không đáng kể. Do đó, người ta sử dụng sợi quang có suy hao nhỏ, chủ yếu là sử dụng sợi quang theo chuẩn G.652  Bộ chia quang : Bộ chia ghép quang thụ động ( Splitter) dung để chia ghép thụ động tín hiệu quang từ nhà cung cấp dịch vụ đến khách hang và ngược lại giúp tận dụng hiệu quả sợi quang vật lý. Thành phần được nhắc chủ yếu trong mạng PON là bộ chia, công dụng của nó là chia công suất quang từ một sợi ra nhiều sợi khác nhau. Từ OLT đến ONU có thể sử dụng nhiều dạng bộ chia là 1 :2; 1:4 ; 1:8 ; 1:16 ; 1:32 ; 1:64 ; 1:128. Hầu hết hệ thống PON sử dụng bộ chia 1:16 và 1:32 . Tỷ lệ chia ảnh hưởng trực tiếp tới suy hao truyền dẫn. Tỷ lệ của bộ chia càng cao cũng có nghĩa là công suất truyển đến mỗi ONU sẽ giảm xuống do suy hao của bộ chia 1:N tính theo công thức 10logN(dB).  Bộ lọc quang : Bộ lọc quang là phần tử thụ động hoạt động dựa trên các nguyên lý truyền sóng không cần có sự tác động từ các phần tử bên ngoài. Chức năng của bộ lọc là lọc tín hiệu khác nhau được truyển trong cũng một sợ, trước tiên phải tách riêng các bước sóng khác nhau khỏi tín hiệu tổng. - Các chuẩn của mạng PON Có 3 loại tiêu chuẩn chính cho mạng PON như sau  ITU-T G.984  ITU-T G.984  IEEE 803.3 ĐẶC TÍNH Tốc độ-đường lên/đường xuống Giao thức cơ bản Độ phức tạp Chi phí Tổ chức tiêu chuẩn Tiêu chuẩn hoàn thiện Triển khai quy mô lớn Khu vực triển khai chính - BPON (APON) 155/622Mbps ATM Cao Cao ITU-T Rồi, 1995 100.000 thuê Bắc Mỹ GE-PON(EPON) 1.0/1.0 Gbps Ethemet Thấp Thấp IEEE Rồi, 2004 1.000.000 thuê Châu Á GPON 1.25/2.5 Gbps GEM Cao Chưa rõ ITU-T Rồi Mới thử Mới thử Các đặc tính cơ bản của GPON : GPON viết tắt của từ Gibabit Passive Optical Network được định nghĩa theo chuẩn ITU- T G984. GPON được mở rộng từ chuẩn BPON G983 bằng cách tăng băng thông, nâng hiệu suất băng thông nhờ sử dụng gói lớn, có độ dài thay đổi và tiêu chuẩn hóa quản lý  Tốc độ bit o Về cơ bản GPON hướng tới tốc độ truyền dẫn lớn hơn hoặc bằng 1,2Gbit/s . Tuy nhiên, trong trường hợp dịch vụ xDSL không đối xứng thì không cần thiết đến tốc độ cao như vậy. GPON định nghĩa 7 dạng tốc độ bít như sau  Đường lên 155 Mbit/s, đường xuống 1,2 Gbit/s      Đường lên 622 Mbit/s, đường xuống 1,2 Gbit/s Đường lên 1 Gbit/s, đường xuống 1,2 Gbit/s Đường lên 622 Mbit/s, đường xuống 2,4 Gbit/s Đường lên 1,2 Gbit/s, đường xuống 2,4 Gbit/s Đường lên 2,4 Gbit/s, đường xuống 2,4 Gbit/s  Khoảng cách o Khoảng cách logic : là khoảng cách lớn nhất giữa ONU/ONT và OLT . trong mạng Gpon khoảng cách logic lớn nhất là 60km o Khoảng cách vật lý : là khoảng cách vật lý lớn nhất giữa ONU/ONT và OLT. Trong mạng GPON có 2 lựa chọn cho khoảng cách vật lý đó là 10km và 20km. Đối với vận tốc truyền lớn nhất là 1.25 Gbit/s thì khoảng cách vật lý là 10km.  Tỷ lệ chia o Đối với nhà khai thác mạng thì tỷ lệ chia càng lớn càng tốt. Tuy nhiên tỷ lệ chia lơn thì đòi hỏi công suất quang phát cao hơn để hỗ trợ khoảng cách vật lý lớn hơn. Tỷ lệ chia 1:64 là tỷ lệ lý tưởng cho lớp vật lý với cộng nghệ hiện nay. Tuy nhiên trong các bước phát triển tiếp theo thì tỷ lệ 1:128 có thể được sử dụng.  Bước sóng hoạt động o Đường xuống: Dải bước sóng hoạt động cho đường xuống trong hệ thống sử dụng một sợi quang là 1480-1500nm o Dải bước sóng hoạt động cho đường xuống trong hệ thống sử dụng hai sợi quang là 1260-1360nm o Đường lên : Dải bước sóng hoạt động của đường lên là 1260-1360nm *Khối đầu cuối đường quang OLT( Optical Line Terminal) OLT là viết tắt của Optical Line Terminal ( kết nối cuối đường quang). OLT thường được đặt ở tổng đài và điều khiển luồng thông tin 2 hướng qua mạng phân phối quang. Một OLT có thể hỗ trợ khoảng cách truyển dẫn xa đến 20km. Đối với luồng thông tin hướng đến phía thuê bao, OLT có chức năng nhận tín hiệu thoại, dữ liệu, video… từ bên ngoài và truyền broadcast vào tất cả các module ONT trên mạng phân phối luồng quang. Trong hướng ngược lại từ khách hang lên mạng OLT sẽ nhận rất nhiều loại dữ liệu và truyền qua mạng tương ứng. Thiết bị đầu cuối đường dây OLT (optical line terminal) được kết nối tới mạng chuyển mạch qua các giao diện chuẩn. Về phía mạng phân phối, OLT bao gồm các giao diện truy nhập quang theo tiêu chuẩn GPON về tốc độ bit, quỹ đường truyền, jitter,… OLT gồm ba phần chính sau đây: – Chức năng giao diện cổng dịch vụ (service port Interface Function). – Chức năng đấu nối chéo (cross-connect function). – Giao diện mạng phân phối quang (ODN interface). Các khối chức năng chính của OLT được mô tả trong hình dưới đây Đặt ở trung tâm chuyển mạch (CO– Central Office) có nhiệm vụ giao tiếp với các mạng dịch vụ và kết nối các yêu cầu truy nhập của người dùng ra các mạng này. -Có hai chức năng chính: truyền dữ liệu từ mạng dịch vụ và phân phối cho user. Đồng thời sẽ ghép kênh các dữ liệu user trướ c khi gửi ra các mạng dịch vụ. -Dung lượng mà 1 ONT có thể phục vụ được dựa trên số card hướng xuống của mỗi ONT. Nếu mỗi ONT có X card, mỗi card có Y port, và tỷ lệ Splitter là 1:N thì số thuê bao (số kết nối giữa ONT và OLT) được tính: Số thuê bao = X x Y x N Ví dụ: P-OLT 7432 của hãng Alcatel có 14 card hướng xuống, mỗi card có 4port, tỷ lệ Splitter là 1:64 thì số ONT có thể phục vụ lên đến:14 x 4 x 64=3584 ONT *Khối mạng quang ONU (Optical Network Unit) ONU là viết tắt của Optical Network Unit ( thiết bị kết nối cuối mạng quang ) có chức năng giống ONT, nhưng ONT được đặt hẳn trong nhà của khách hàng còn ONUN được đặt ở ngoài nhà khách hàng hay tại một điểm trung tâm để cung cấp dịch vụ cho khách hàng khác nhau. Một ONU kết nối đến OLT trong mạng PON thông qua lớp MAC và lớp tương thích vật lý. Lớp tương thích dịch vụ trong ONU sẽ biên dịch tín hiệu trong mạng của khách hàng thành tín hiệu PON và ngược lại, giao tiếp từ ONU đến mạng khách hàng là giao tiếp mạng người dung (UNI). Phần ghép kênh, giải ghép kênh cung cấp chức năng ghép kênh cho những người dung khác nhau. *Kết nối cuối mạng quang ONT ONT là viết tắt của Optical Network Terminal ( kết nốt cuối mạng quang ). Một ONT được đặt trực tiếp ở đầu khách hàng. Nhiệm vụ của nó để giao tiếp với mạng PON ở hướng lên và giao tiếp với thiết bi của khách hàng ở hướng xuống. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của thuê bao, ONT có thể hỗ trợ rất nhiều dịch vụ viễn thông gồm: Ethernet, E1, T1. DS3, ATM,.. Trên thị trường có rất nhiều loại ONT để đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng. Kích cỡ của ONT có thể là cái hộp nhỏ đơn giản đến những thiết bị to, phức tạp phải bắt vào rủ Rack. Các thiết bị ONT phức tạp còn có thể tập trung và vận chuyển rất nhiều loại thông tin khác nhau từ phía khách hàng và gửi nó vào một sợi quang hướng lên trong mạng PON. Với công nghệ không ngừng phát triển, và người dùng cuối yêu cầu tốc độ internet nhanh hơn, công nghệ sợi quang là cách tuyệt đối để đi. Các mạng Fiber to Home (FTTH) tiếp tục có nhu cầu cao vì điều này. Cáp quang là thứ duy nhất có thể hỗ trợ nhu cầu về tốc độ cao hơn cũng như khoảng cách trong mạng. Cáp quang có ưu điểm khác so với dây cáp kim loại, chẳng hạn như đồng, vì chúng ít bị nhiễu hơn. Tia lửa nguy hiểm luôn là một khả năng khi sử dụng cáp kim loại để truyền tín hiệu. Tia lửa nhỏ có thể xảy ra khi gửi điện thế xuống một môi trường kim loại, những tia lửa nhỏ này có khả năng gây ra tình trạng thiếu hụt. Bằng cách sử dụng cấu trúc mạng GPON, điều này sẽ loại bỏ mối nguy hiểm đó do hiện tại không có truyền tải. Với một sợi quang duy nhất có thể hỗ trợ nhiều người dùng do việc sử dụng bộ tách quang thụ động làm cho GPON trở thành một lợi thế bằng cách giảm thiết bị, đáp ứng các khu vực có mật độ cao cũng như hỗ trợ dịch vụ chơi ba lần; thoại, ngày và video IP với tốc độ yêu cầu của công chúng. Với các kết nối ethernet chỉ là điểm tới điểm, GPON lợi thế rõ ràng là nó là điểm để đa điểm cũng như cung cấp tốc độ hạ lưu cao hơn sau đó EPON / GEPON. Cấu trúc mạng GPON là phức tạp nhất trong tất cả các PON. Nhưng đó là một trong những PON tốt nhất. GPON có lợi ích của việc tiết kiệm chi phí cho việc di chuyển và bổ sung hoặc các thay đổi khác, giá thấp cho mỗi cổng trên các thành phần thụ động, cài đặt dễ dàng và chi phí lắp đặt thấp. Vì vậy, công nghệ GPON đạt được sự phổ biến trong các ứng dụng công nghệ đa dạng và luôn thay đổi ngày nay b.Tổng quan về mạng truy cập quang FTTH *Khái niệm về hệ thống cáp quang FTTH Trước đây các hệ thống mạng truy nhập được sủ dụng chủ yếu là cáp đồng, ứng dụng cho các dịch vụ có lưu lượng thấp. Việc sử dụng cáp đồng có những lợi ích như chi phí thấp, khả năng lắp đặt và triển khai đơn giản. Tuy nhiên, cáp đồng có nhiều hạn chế như băng thông nhỏ, khả năng chống nhiễu kém, suy hao lớn, phạm vi truyền nhỏ. Công nghệ truyền dẫn bằng cáp quang đã khắc phục hoàn toàn các nhược điểm này. Truyền dẫn bằng cáp quang không bị nhiểu do tín hiệu được truyền bằng ánh sáng, suy hao nhỏ, phạm vị truyền dẫn gấp hàng chục lần so với cáp đồng và đặc biệt là băng thông của cáp quang có thể lên tới hàng trăm GHz đáp ứng được hoàn toàn nhu cầu truyền dẫn. Những năm gần đây do sự phát triển của công nghệ làm cho việc sản xuất cáp quang dễ dàng và giá thành của cáp quang cũng như các thiết bị đấu nối cáp hạ, do vậy cáp quang được sử dụng rộng rãi. Thực tế tại Việt nam cũng như trên thế giới là các mạng lõi hầu hết là mạng quang nhưng mạng truy nhập vẫn chủ yếu sử dụng cáp đồng. Mạng cáp quang truy nhập vẫn còn nhỏ lẻ và mới chỉ được triển khai chủ yếu ở các nước có nền công nghệ thông tin phát triển như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản....Tuy nhiên với sự bùng nổ về nhu cầu băng thông hiện nay, việc triển khai một hệ thống mạng truy nhập quang đến từng hộ gia định là một xu thế tất yếu. Đó chính là mạng FTTH – Fiber to the home. Sơ đồ tổng quán mạng quang FTTH *Ưu và nhược điểm của mạng qunag FTTH  Ưu điểm : FTTH là gói dịch vụ thích hợp cho nhóm các khách hàng có nhu cầu sử dụng cao hơn ADSL và kinh tế hơn Leased-line. Khi sử dụng dịch vụ FTTH, khách hàng sẽ thấy được các lợi ích của dịch vụ như sau: - Tốc độ truy nhập Internet cao nhanh gấp 200 lần so với ADSL. - Vì triển khai bằng cáp quang nên có chất lượng tốt hơn cáp đồng, giảm thiểu xung nhiễu và ảnh hưởng của thiên tai. - An toàn cho thiết bị, cáp quang được làm chủ yếu bằng thủy tinh nên không có khả năng dẫn điện, do đó không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây. - Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới. - Đáp ứng hiệu quả cho nhiều ứng dụng như: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera… - FTTH sẵn sàng cho các ứng dụng đòi hỏi băng thông cao, đặc biệt là truyền hình độ phân giải cao (HDTV) yêu cầu băng thông lên đến vài chục Mbps, trong khi ADSL không đáp ứng được. -Độ ổn định cao tương đương như dịch vụ internet kênh thuê riêng Leased-line nhưng chi phí thuê bao hàng tháng thấp hơn vài chục lần.  Nhược điểm : -Yêu cầu thiết bị đấu nối đặc chủng: Máy hàn, dây nhảy, thiết bị đầu cuối. -Giá thành thiết bị đầu cuối: Modem, dây nối thường cao ( Thường các nhà mạng sẽ tặng hoặc cho khách hàng mượn ) -Giá cước của cáp quang FTTH thường đắt hơn so với cáp đồng ADSL -Ít khi xảy ra sự cố. Nhưng khi xảy ra sự cố việc khắc phục thường khó khăn hơn . 2.3.2. Tìm hiểu , thực hiện cấu hình một số chức năng chính thiết bị ONT của VNPT *Modem Igate GW040- GPON Optical Network Terminal *Các đặc điểm, tính năng chung của sản phẩm - Thiế t bi ̣GPON ONT tố c đô ̣ cao 3 trong 1 với tinh́ năng router NAT, switch 4 cổ ng và điể m truy câ ̣p không dây chuẩ n N - Tuân thủ các tiêu chuẩ n ITU G.984.1, ITU G.984.2, ITU G.984.3 và ITU G.984.4, đảm bảo khả năng tương thích toàn diê ̣n ma ̣ng GPON - Tố c đô ̣ truy câ ̣p rấ t cao lên đế n 2.488 Gbps chiề u tải xuố ng và1.244 Gbps chiề u tải lên - Hỗ trơ ̣ đồng thời giao thức ma ̣ng IPv4 vàIPv6 - Hỗ trơ ̣ quản lý từ xa thông qua OMCI - Chức năng bảo mâ ̣t với lo ̣c đia ̣ chi ̉IP, đia ̣ chi ̉MAC Hỗ trơ ̣ Dynamic DNS (DDNS) - Các chipset chính (vi xử lý trung tâm, GPON, Wifi) của Broadcom (Mỹ) cùng các linh kiện chất lượng cao khác cho phép thiết bị hoạt động ổn định với độ bền cao. - Đạt tiêu chuẩn tương thích điện từ TCVN, bao gồm cả bộ nguồn kèm theo . Lợi ích/ tính năng nổi bật của sản phẩm - Ma ̣ng không dây chuẩ n N tố c đô ̣ 300Mbps giúp người dùng trải nghiê ̣m game online, truyề n video HD tố c đô ̣ cao, cho phép tới 60 thiết bị kết nối đồng thời một cách ổn định - Dễdàng bâ ̣t tắ t Wifi với nút bấ m Wifi ON/OFF - Cổ ng USB 2.0 đa chức năng giúp chia sẻmáy in ma ̣ng vàtâ ̣p tin đa phương tiê ̣n trong toàn ma ̣ng - Tích hợp máy chủ đa phương tiện với công nghệ DLNA cho phép cha ̣y âm nha ̣c, phim ảnh trong USB trên máy tinh́ vàđiê ̣n thoa ̣i di đô ̣ng - Hỗ trơ ̣ Printer Server giúp thiế t bi ̣trong ma ̣ng cóthể in ấ n thông qua ma ̣ng dây và ma ̣ng không dây của thiế t bi ̣ - Tich́ hơ ̣p tính năng IGMP snooping kế t hơ ̣p với 802.1Q VLAN cung cấ p trải nghiê ̣m IPTV mươ ̣t mà hơn *Đặc điểm thông số kỹ thuật Thông số phần cứng [IAP-1] [IAP-2] [IAP-3] [IAP-4] [IAP-1] CPU Broadcom chipset dual core MIPS processor 128 MB DDR3 RAM [IAP-3] 128 MB NAND Flash Broadcom Wifi chipset Tính năng chính Cổng kết nối IAP-5 IAP-6 IAP-7 IAP-8 01 cổng quang SC/APC 04 cổng LAN RJ45 100/1000Mbps 01 Cổng USB 2.0 01 Cổng nguồn 12v Nút bấm IAP-9 IAP-10 IAP-11 01 Nút bấm bật/tắt nguồn 01 Nút reset khời động lại thiết bị hoặc đưa về cấu hình gốc 01 nút Bât/Tắt Wi-fi kiêm chức năng WPS Nguồn điện IAP-12 Nguồn cấp: 12V DC/1.12A, 100 đến 240 VAC~50/60Hz 0,5A sử dụng nguồn 1 chiều cắm ngoài Hỗ trợ Dying Gasp Đèn LED báo hiệu IAP-13 IAP-14 IAP-15 IAP-16 IAP-17 IAP-18 IAP-19 IAP-20 01 LED báo nguồn 01 Led báo tín hiệu PON 01 LED báo tín hiệu internet 01 LED báo tín hiệu Wireless 04 LED báo tín hiệu các cổng LAN 01 LED báo chức năng WPS 01 LED báo mất tín hiệu PON Tiêu chuẩn IEEE IAP-21 IEEE 802.3,802.3u Tiêu chuẩn ITU GPON IAP-22 IAP-23 IAP-24 IAP-25 IAP-26 IAP-27 IAP-28 IAP-29 IAP-30 IAP-31 IAP-32 IAP-33 IAP-34 IAP-35 IAP-36 IAP-37 ITU-T G.984.1 ITU-T G.984.2 ITU-T G.984.3 ITU-T G.984.4 Modulde quang Tương thích với G.984.2 Amd1, Class B+ Độ nhạy thu -28dBm -8dBm Công suất phát -3~+7dBm Tốc đọ đường uplink 1.244Gbps Tốc độ đường downlink 2.488GBps Bước sóng quang Bước song truyền 1310nm Bước song nhận 1490nm Tính năng không dây Chuẩn không dây IEEE 802.11n , tương thích ngược với IEEE 802.11a/b/g Tần số 2.4 – 2.4835 GHz, OBW=40Mhz tự động chọn kênh Tốc độ lên đến 300Mbps SSID 1 SSID , 3 Guest SSID EIRP <20dBm IAP-38 IAP-39 IAP-40 IAP-41 IAP-42 IAP-43 IAP-44 Bảo mật Hỗ trợ 64/128 bit WEP WPA-PSK/WPA2-PSK Bộ lọc địa chỉ MAC Ẩn SSID Bảo mật với WPS Chế độ điểm truy cập Access Point ANTENNA MIMO 2x 5 dBi Tính năng phần mềm Thông báo trạng thái hệ thống IAP-45 Phiên bản phần mềm IAP-46 Trạng thái kết nối IAP-47 Thống kê lưu lượng qua các kết nối Dịch vụ WAN IAP-48 PPPoE IAP-49 Dynamic IP IAP-50 Static IP IAP-51 Bridge IAP-52 Hỗ trợ nhiều kết nối WAN đồng thời Giao thức mạng và tính năng cao cấp IAP-53 Hỗ trợ IPv4 IAP-54 Hỗ trợ IPv6 IAP-55 DHCP , DHCP relay IAP-56 DHPCv6 IAP-57 NAT(Network Address Translation) IAP-58 DLNA sever IAP-59 USB Storage IAP-60 Printer Server IAP-61 Static Routing , RIP v1/v2 IAP-62 VPN(PPTP,L2TP,IPsec) Pass-Through IAP-63 Ethernet Port Mapping IAP-64 VLAN , 802.1p IAP-65 DNS relay , DDNS IAP-66 IGMP Multicast
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan