Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH Môi trường đô thị Tiền Hải...

Tài liệu Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH Môi trường đô thị Tiền Hải

.DOCX
56
56
58

Mô tả:

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH Môi trường đô thị Tiền Hải
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 2 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 3 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TIỀN HẢI 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Môi trường Đô thị Tiền Hải: 4 1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty : 7 1.3. Tổ chức quản lý SXKD của Công ty: 8 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty: 9 PHẦN II: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TIỀN HẢI 17 2.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty : 17 2.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty: 21 2.3. Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Công ty: 30 2.4. Tổ chức kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty: 36 2.5. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 41 2.6. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quản trị của Công ty TNHH Môi trường Đô thị Tiền Hải: 44 PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TIỀN HẢI: 45 3.1. Ưu điểm: 45 3.2. Một số hạn chế và biện pháp khắc phục: 45 KẾT LUẬN: 47 GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính LỜI NÓI ĐẦẦU Trong điềều kiện kinh tềế thị trường như hiện nay đặc biệt trong xu thềế toàn cầều hóa nềền kinh tềế thì bầết kỳ doanh nghiệp nào cũng cầền ph ải nỗỗ l ực tạo chỗỗ đứng vững chắếc cho mình. Đòi hỏi các doanh nghiệp cầền phải luỗn cỗế gắếng nầng cao chầết lượng sản phẩm, tm kiềếm và m ở r ộng th ị tr ường. Đỗềng thời cầền phải tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp đặc biệt là bộ máy kềế toán thật hiệu quả. Đầy là bộ phận cầếu thành quan trọng của hệ thỗếng cỗng cụ quản lý kinh tềế, tài chính trong mỗỗi doanh nghiệp, có vai trò tch c ực trong việc quản lý, điềều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tềế. Chính vì v ậy, đ ội ngũ nhần lực ở đầy phải được đào tạo có chầết lượng, nhiệt tnh, trung th ực và sáng tạo. Tuy nhiền trền thực tềế đỗếi với mỗỗi doanh nghi ệp, vi ệc th ực hi ện các chính sách vềề kềế toán; việc tổ chức cỗng tác kềế toán, đầều t ư cho b ộ máy kềế toán và chầết lượng của đội ngũ nhần viền kềế toán là khác nhau do mỗỗi doanh nghiệp kinh doanh trong những ngành nghềề, lĩnh vực khác nhau và có nh ững điềều kiện vềề nguỗền lực tài chính cũng như con nguời khác nhau. Nhận thức được tầềm quan trọng của cỗng tác kềế toán trong Doanh nghiệp, là những nhần viền kềế toán tương lai, với kiềến thức nềền t ảng tềếp thu được vềề chuyền ngành kềế toán đã được thầềy cỗ truyềền giảng trong quá trình học tập, đợt thực tập này là dịp giúp em làm quen với th ực tềế s ản xuầết kinh doanh của một đơn vị cụ thể. Em đã được tm hiểu thực trạng cỗng tác m ột sỗế phầền hành kềế toán ở Cỗng ty trách nhiệm hữu hạn Mỗi trường Đỗ th ị Tiềền Hải giúp em củng cỗế và làm phong phú thềm kiềến th ức đã h ọc ở tr ường, t ạo ra một hành trang vững vàng trước khi bước vào nghềề. Em xin chần thành cảm ơn TS. Nguyềỗn Tuầến Anh cùng các anh ch ị GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính phòng kềế toán đã giúp đỡ, tạo điềều kiện để em có th ể hoàn thành bài báo cáo này. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu chữ viếết tắết Nội dung viếết tắết 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BHTN Bảo hiểm thầết nghiệp 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm y tềế 5 CCDC Cỗng cụ dụng cụ 6 GTGT Giá trị gia tắng 7 KKTX Kề khai thường xuyền 8 KPCĐ Kinh phí cỗng đoàn 9 MTC Máy thi cỗng 10 NVL Nguyền vật liệu 11 SXKD Sản xuầết kinh doanh 12 TK Tài khoản 13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 14 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 15 TSCĐ Tài sản cỗế định 16 VLXD Vật liệu xầy dựng 17 VNĐ Việt Nam đỗềng GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Tến sơ đồồ Sơ đỗề 01 Quy trình cỗng tác xầy lắếp Sơ đỗề 02 Cơ cầếu bộ máy quản lý Sơ đỗề 03 Bộ máy kềế toán của cỗng ty Sơ đỗề 04 Trình tự ghi sổ kềế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đỗề 05 Trình tự ghi sổ kềế toán tềền mặt, tềền gửi ngần hàng Sơ đỗề 06 Kềế toán chi tềết NVL,CCDC tại cỗng ty Sơ đỗề 07 Kềế toán tổng hợp NVL, CCDC tại cỗng ty Sơ đỗề 08 Kềế toán tổng hợp TSCĐ Sơ đỗề 09 Trình tự ghi sổ kềế toán lương và các khoản trích theo lương Bảng 01 Một sỗế chỉ tều của Cỗng ty trong nắm 2014 và 2015. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TIỀN HẢI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Môi trường Đô thị Tiền Hải: Tền giao dịch: Cỗng ty TNHH Mỗi trường Đỗ th ị Tiềền H ải (g ọi tắết là "Cỗng ty"). Giám đỗếc: Trầền Quỗếc Quyềền. Địa chỉ trụ sở chính: Khu 4 thị trầến Tiềền Hải, huyện Tiềền H ải, t ỉnh Thái Bình. Điện thoại: 0363.655.778. Mã sỗế thuềế: 1000.630.927 do sở kềế ho ạch và đầều t ư t ỉnh Thái Bình cầếp lầền 01 ngày 20 tháng 07 nắm 2009, lầền 2 ngày 01 tháng 07 nắm 2014. Tài khoản: 3404.201.001.526 mở tại Ngần hàng nỗng nghi ệp và phát triển nỗng thỗn chi nhánh huyện Tiềền Hải, tỉnh Thái Bình. Nắm 2009, Cỗng ty TNHH Mỗi trường Đỗ thị Tiềền Hải đ ược cầếp giầếy chứng nhận kinh doanh sỗế 1000.630.927 do s ở kềế ho ạch và đầều t ư t ỉnh Thái Bình cầếp ngày 20 tháng 07 nắm 2009 với các chức nắng: - Thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt, rác thải cỗng nghi ệp trền đ ịa bàn huyện Tiềền Hải. - Xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải cỗng nghiệp trền đ ịa bàn huy ện Tiềền Hải. - Ươm, trỗềng và chắm sóc cầy xanh trền các tuyềến đường. - Tiều thoát nước cho thị trầến Tiềền Hải mở rộng. - Xử lý nước thải cho thị trầến Tiềền Hải mở rộng. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính - Xầy dựng các cỗng trình cỗng ích (cỗng trình cỗng cộng vềề vệ sinh mỗi trường đỗ thị). Nhiệm vụ: - Thi cỗng các cỗng trình, hạng mục cỗng trình theo đúng tềến đ ộ, hoàn thành cỗng trình với chầết lượng tỗết, đảm bảo an toàn. - Sản xuầết một sỗế loại vật liệu phục vụ cho hoạt động xầy d ựng của Cỗng ty. Tuy mới thành lập còn nhiềều khó khắn nhưng Cỗng ty luỗn cỗế gắếng tềếp cận với cái mới, cạnh tranh bắềng chầết lượng và tềến độ thi cỗng, áp d ụng cỗng nghệ và các thiềết bị thi cỗng tền tềến. Tuy gặp khỗng ít khó khắn nh ưng Cỗng ty ngày càng có uy tn trền địa bàn huyện Tiềền Hải góp một phầền khỗng nhỏ vào Ngần sách Nhà nước, tạo được cỗng việc ổn định cho ng ười lao động, chắm lo đềến điềều kiện sỗếng và làm việc cho cỗng nhần viền ch ức toàn Cỗng ty. Nắm 2014, để đáp ứng tỗết hơn nhu cầều phong phú của xã h ội, Cỗng ty đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình. Sở kềế ho ạch và đầều t ư t ỉnh Thái Bình đã cầếp giầếy chứng nhận kinh doanh lầền 02 cho Cỗng ty vào ngày 01 tháng 07 nắm 2014. Ngành nghềề kinh doanh: - Khai thác, xử lý và cung cầếp nước. - Thu gom, xử lý và tều hủy rác thải khỗng độc hại. - Thu gom, xử lý và tều hủy rác thải độc hại (ch ỉ ho ạt đ ộng sau khi có đủ có các điềều kiện theo quy định của Nhà nước). - Tái chềế phềế liệu. - Thoát nước và xử lý nước thải. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính - Dịch vụ chắm sóc và duy trì cảnh quan. - Trỗềng rừng và chắm sóc rừng. - Xầy dựng cỗng trình đường sắết và đường bộ. - Xầy dựng cỗng trình cỗng ích. - Chuẩn bị mặt bắềng. - Xầy dựng cỗng trình kyỗ thuật dần dụng khác. - Lắếp đặt hệ thỗếng cầếp thoát nước, điện, lò sưởi và điềều hòa khỗng khí. - Hoàn thiện cỗng trình xầy dựng. - Xầy dựng nhà các loại. - Bán buỗn vật liệu, thiềết bị lắếp đặt khác trong xầy dựng. - Vận tải hàng hóa bắềng đường bộ. - Hoạt động thiềết kềế, xầy dựng chuyền dụng. - Sản xuầết bề tỗng và các sản phẩm từ xi mắng và thạch cao. - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa. Trải qua hơn 6 nắm hoạt động đềến nay Cỗng ty TNHH Mỗi tr ường Đỗ thị Tiềền Hải đã hoàn thành bàn giao hơn 30 cỗng trình: cỗng trình v ỉa hè, rãnh thoát nước, cỗng trình tượng đài, cỗng trình trỗềng cầy các khu v ực trền địa bàn huyện Tiềền Hải… đưa vào sử dụng phục vụ cho nềền kinh tềế quỗếc dần và đạt được rầết nhiềều thành quả góp phầền vào phát triển c ơ s ở h ạ tầềng cho tỉnh nhà. Cụ thể Cỗng ty đã thi cỗng nhiềều dự án có quy mỗ như: - Cỗng trình vỉa hè nghĩa trang liệt syỗ. - Cỗng trình vườn cầy trước cửa nghĩa trang liệt syỗ. - Cỗng trình trỗềng cầy Thị trầến Tiềền Hải. - Cỗng trình tượng đài trung tầm huyện. - Thu gom rác thải sinh hoạt Thị trầến Tiềền Hải. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Quá trình phát triển của Cỗng ty được thể hiện qua một sỗế ch ỉ tều kinh tềế: Bảng 01: Một sồế chỉ tếu của Cồng ty trong nắm 2014 và 2015. Đơn vị tnh: VNĐ STT Chỉ tếu Nắm 2014 Nắm 2015 1 Doanh thu thuầồn 786.750.909 262.703.000 2 Lợi nhuận gộp (122.246.914) (4.930.577) 3 Lợi nhuận sau thuếế (251.032.628) (314.264.668) (Nguồồn: Phòng Tài chính- Kếế toán) Qua bảng trền có thể thầếy, cỗng ty đang rầết nỗỗ l ực cỗế gắếng trong điềều kiện kinh tềế khó khắn. Tuy doanh thu thuầền gi ảm m ạnh nh ưng bù l ại l ợi nhuận gộp tắng lền, qua đó cho thầếy Cỗng ty đã có sự quản lý vềề giá vỗến hàng bán hiệu quả hơn. Tuy nhiền lợi nhuận sau thuềế của Cỗng ty lại gi ảm do chi phí quản lý kinh doanh tắng mạnh, vì vậy Cỗng ty cầền nầng cao cỗng tác quản trị chi phí quản lý kinh doanh để nầng cao hiệu quả kinh doanh h ơn nữa. 1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty : Hoạt động SXKD chính của Cỗng ty là xầy dựng. Các giai đo ạn th ực hi ện cỗng trình xầy dựng của Cỗng ty được tềến hành tuầền tự theo các b ước sau: − Nhận thầều thỗng qua đầếu thầều hoặc giao thầều trực tềếp. Ký hợp đỗềng xầy dựng với chủ đầều tư cỗng trình (bền A). − Trền cơ sở hỗề sơ thiềết kềế và hợp đỗềng xầy dựng đã được ký kềết, Cỗng ty lập kềế hoạch thi cỗng, kềế hoạch thu mua v ật t ư ph ục v ụ cỗng trình và t ổ chức nhần cỗng thi cỗng. − Cỗng trình dưới sự giám sát của chủ đầều tư vềề m ặt kyỗ thu ật và tềến GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính độ thi cỗng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao cho ch ủ đầều t ư xem xét và phề duyệt quyềết toán vỗến. Sơ đồồ 01: Quy trình cồng tác xầy lắếp: Mua vật tư, tổ chức nhân công Nhận thầu Tổ chức thi công Lập kế hoạch thi công (Nguồồn: Phòng Kỹỹ thuật và Quản lý thi cồng) Nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính 1.3. Tổ chức quản lý SXKD của Công ty: 1.3.1. Cơ cấấu bộ máy quản lý: Cơ cầếu bộ máy quản lý của Cỗng ty được thể hiện qua sơ đỗề sau: Sơ đồồ 02: Cơ cầếu bộ máy quản lý: Giám đốc Phòng tài chính - kế toán Phòng tổ chức - hành chính Đội vệ sinh môi trường Phòng kế hoạch vật tư Đội công viên cây xanh Đội thi công số 01 Phòng kỹ thuật và quản lý thi công Đội thi công số 02 (Nguồồn: Phòng Tổ chức - Hành chính) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: Giám đỗếc là người có thẩm quyềền cao nhầết, có nhi ệm vụ qu ản lý điềều hành mọi hoạt động sản xuầết kinh doanh của Cỗng ty. Các bộ phận chức nắng: ❖ Phòng Tài chính - Kếế toán: Có nhiệm vụ tham mưu tài chính cho Giám đỗếc, phản ánh trung thực tnh hình tài chính của Cỗng ty, tổ chức giám sát, phần tch các ho ạt động kinh tềế từ đó giúp giám đỗếc nắếm bắết tnh hình tài chính c ủa Cỗng ty và xầy dựng quy chềế phần cầếp vềề cỗng tác Tài chính - Kềế toán c ủa Cỗng ty cho đ ơn vị. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Các nhiệm vụ chính của phòng bao gỗềm: - Chịu trách nhiệm trước Giám đỗếc Cỗng ty vềề toàn bộ hoạt động Tài chính của Cỗng ty. Quản lý giá trị tài sản, vật tư hàng hoá, bán sản phẩm, phềế phẩm, các loại tềền. Thu hỗềi và thanh toán cỗng nợ, đảm bảo chi tều đúng kềế hoạch, đúng chềế độ nhà nước và đúng quy chềế tài chính. - Lập kềế hoạch tài chính hàng tháng, quý, nắm để báo cáo Giám đỗếc nhắềm sử dụng có hiệu quả vỗến sản xuầết kinh doanh. - Lập chứng từ ban đầều, ghi chép sổ sách kềế toán; l ưu tr ử s ổ sách, chứng từ theo chuẩn mực và chềế độ kềế toán. - Hạch toán sỗế liệu kềế toán một cách kịp thời, đầềy đủ, chính xác v.v... ❖ Phòng Tổ chức - Hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đỗếc Cỗng ty vềề các lĩnh v ực nh ư xầy dựng phương án mỗ hình tổ chức sản xuầết, cỗng tác qu ản lý cán b ộ, qu ản lý lao động tềền lương, thực hiện các chềế độ chính sách đỗếi với người lao động. ❖ Phòng Kếế hoạch vật tư: Có chức nắng lập kềế hoạch SXKD, kiểm tra các đơn v ị th ực hiện ch ỉ tều kềế hoạch. Tham gia đầếu thầều các cỗng trình, giúp Giám đỗếc so ạn th ảo h ợp đỗềng giao khoán chi phí sản xuầết cho các đơn vị trực thuộc. ❖ Phòng Kỹỹ thuật và Quản lý thi cồng: Có nhiệm vụ giám sát chầết lượng, an toàn, tềến độ thi cỗng các cỗng trình của toàn Cỗng ty, tham gia nghiền cứu, tnh toán các cỗng trình đầếu thầều, chủ trì xem xét các sáng kiềến cải tềến, áp dụng tềến b ộ KHKT, t ổ ch ức hướng dầỗn vềề đào tạo chuyền mỗn, nghiệp vụ của Phòng với đơn v ị tr ực thuộc. ❖ Các đội sản xuấết, thi cồng: GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Có nhiệm vụ tềến hành thi cỗng theo đúng hỗề s ơ thiềết kềế, yều cầều c ủa chủ đầều tư dưới sự giám sát của người quản lý đội xầy dựng. 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty: 1.4.1. Cơ cấấu bộ máy kềấ toán áp dụng: ➢ Cơ cấu bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kềế toán gọn nhẹ để thực hiện tỗết cỗng việc hạch toán, quản lý tỗết tài sản, cung cầếp đầềy đủ, kịp thời thỗng tn cho quản lý với chi phí thầếp nhầết luỗn là mong muỗến các nhà lãnh đạo Cỗng ty. Chính vì vậy, b ộ máy kềế toán của Cỗng ty TNHH mỗi trường đỗ thị Tiềền Hải lựa ch ọn hình th ức t ổ chức kềế toán tập trung. Sơ đồồ 03: Bộ máy kếế toán của Cồng ty: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp vật tư, TSCĐ, kê khai và tính thuế Kế toán tiền lương, tiền mặt, TGNH và công nợ Kế toán ở các đội thi công công trình (Nguồồn: Phòng Tổ chức - Hành chính) ➢ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán: Hiện nay, phòng Kềế toán của Cỗng ty bao gỗềm có 4 ng ười đ ảm nhi ệm các cỗng việc được giao. Chức nắng nhiệm vụ của từng người: ❖ Kếế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ cỗng tác kềế toán c ủa toàn GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Cỗng ty, chịu trách nhiệm trước giám đỗếc và cơ quan cầếp trền vềề toàn bộ cỗng tác hạch toán kinh doanh của Cỗng ty. Kềế toán trưởng cũng đảm nhiệm phầền hành kềế toán t ập h ợp chi phí tnh giá thành sản phẩm và xác định kềết quả tều thụ: Có ch ức nắng t ập h ợp chi phí liền quan để tnh toán và phần bổ vào giá thành s ản ph ẩm hoàn thành. Từ đó xác định doanh thu bán hàng và kềết chuy ển lỗỗ (lãi) vào các tài khoản có liền quan. ❖ Kếế toán tổng hợp vật tư, TSCĐ, kế khai và tnh thuếế : Hạch toán chi tềết sự biềến động vềề nguyền vật liệu, theo dõi tnh hình nhập, xuầết, tỗền nguyền vật liệu, cỗng cụ dụng cụ, vật tư. Báo cáo toàn bộ chi phí này để xác định chi phí vào giá thành sản phẩm. Kề khai và tnh thuềế GTGT cũng nh ư thuềế TNCN, TNDN và các loại thuềế khác của Cỗng ty. Có trách nhi ệm quyềết toán thuềế với cơ quan thuềế, chịu sự quản lý tr ực tềếp c ủa tr ưởng phòng kềế toán. Theo dõi sự biềến động của tài sản cỗế định cũng như nguỗền vỗến kinh doanh. Tính toán mức khầếu hao tài sản cỗế định và phần bổ mức khầếu hao theo đúng quy định. ❖ Kếế toán tếồn lương và các khoản trích theo lương, tếồn m ặt, tếồn g ửi ngấn hàng, cồng nợ: Có trách nhiệm tnh toán và phần bổ tềền lương cũng như BHXH đỗếi với cán bộ cỗng nhần viền toàn Cỗng ty, theo dõi chi tềết s ự biềến động của tềền mặt, tềền gửi ngần hàng, đỗếi chiềếu các kho ản cỗng nợ, chịu trách nhiệm trước trưởng phòng kềế toán. ❖ Bộ phận kếế toán ở các Đội thi cồng cồng trình : thu thập và xử lý chứng từ ban đầều, ghi chép, theo dõi một sỗế sổ chi tềết như s ổ chi tềết vật t ư, sổ chi tềết tài khoản 331, 131…Ngày 25 hàng tháng, giao n ộp ch ứng t ừ vềề Cỗng ty để kiểm tra, định khoản. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính 1.4.2. Hình thức kềấ toán tại Công ty: Để phù hợp với đặc điểm sản xuầết xầy dựng Cỗng ty sử dụng hình thức ghi sổ kềế toán là hình thức kềế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kềế toán Chứng từ ghi s ổ: Cắn c ứ tr ực tềếp để ghi sổ kềế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kềế toán t ổng hợp bao gỗềm: - Ghi theo trình tự thời gian trền Sổ Đắng ký Chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tềế trền Sổ Cái Chứng từ ghi sổ do kềế toán lập trền cơ sở từng chứng từ kềế toán ho ặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tềế. Chứng từ ghi sổ được đánh sỗế lền tục trong từng tháng ho ặc theo c ả nắm (theo sỗế thứ tự trong Sổ Đắng ký Chứng từ ghi sổ) và có ch ứng t ừ kềế toán đính kèm, phải được kềế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kềế toán. Hình thức kềế toán Chứng từ ghi sổ gỗềm các loại sổ kềế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đắng ký Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái tài khoản - Các Sổ, Thẻ kềế toán chi tềết. Trình tự ghi sổ kềấ toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ kềế toán hoặc Bảng tổng hợp ch ứng từ kềế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm cắn cứ ghi sổ, kềế toán lập Chứng từ ghi sổ. Cắn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đắng ký chứng từ ghi sổ, và Sổ cái. Các chứng từ kềế toán sau khi làm cắn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kềế toán chi tềết có liền quan. Cuỗếi tháng khóa sổ, tnh tổng sỗế tềền các nghi ệp v ụ kinh tềế, tài chính GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính phát sinh trong tháng trền Sổ Đắng ký chứng từ ghi sổ. Tính tổng sỗế phát sinh Nợ, Có và Sỗế dư của từng tài khoản trền Sổ cái, từ đó lập Bảng cần đỗếi sỗế phát sinh. Sau khi đỗếi chiềếu sỗế liệu ghi trền S ổ cái và B ảng t ổng h ợp chi tềết khớp đúng, lập Báo cáo tài chính. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Sơ đồồ 04: Trình tự ghi sổ kếế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ: Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính (Nguồồn: Phòng Tài chính- Kếế toán) Ghi chú: Sổ, thẻ kế toán chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Bảng tổng hợp chi tiết GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Quan hệ đỗếi chiềếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng sỗế phát sinh Nợ và Tổng sỗế phát sinh Có của tầết cả các tài khoản trền Bảng Cần đỗếi sỗế phát sinh phải bắềng nhau và bắềng Tổng sỗế tềền phát sinh trền s ổ Đắng ký Ch ứng t ừ ghi sổ. Tổng sỗế dư Nợ và Tổng sỗế dư Có của các tài kho ản trền B ảng Cần đỗếi sỗế phát sinh phải bắềng nhau, và sỗế dư của từng tài khoản trền B ảng Cần đỗếi sỗế phát sinh phải bắềng sỗế dư của từng tài khoản tương ứng trền Bảng t ổng hợp chi tềết. 1.4.3. Các chính sách, chềấ độ kềấ toán và các quy định chung tại Công ty: Cỗng ty hiện đang áp dụng theo chềế độ kềế toán doanh nghi ệp nh ỏ và vừa (quyềết định sỗế 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 c ủa B ộ tr ưởng B ộ tài chính), Chuẩn mực kềế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các vắn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dầỗn kèm theo. Niền độ kềế toán: Từ ngày 1/1 đềến ngày 31/12 hàng nắm. Đơn vị tềền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kềế toán: VNĐ. Nguyền tắếc ghi nhận hàng tỗền kho: ghi nhận theo giá gỗếc. Phương pháp tnh giá trị hàng tỗền kho cuỗếi kỳ: theo giá đích danh. Nguyền tắếc hạch toán hàng tỗền kho: hạch toán hàng tỗền kho theo phương pháp kề khai thường xuyền. Nguyền tắếc tnh giá trị hàng tỗền kho xuầết kho: theo ph ương pháp nh ập trước xuầết trước. Tính thuềế GTGT theo phương pháp khầếu trừ. Đỗếi với tài sản cỗế định: Cỗng ty áp dụng nguyền tắếc đánh giá TSCĐ theo nguyền giá và sử dụng phương pháp khầếu hao theo ph ương pháp đ ường thẳng. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính Hệ thôấng báo cáo tài chính của Công ty: + Bảng cần đỗếi kềế toán. + Báo cáo kềết quả hoạt động kinh doanh. + Báo cáo lưu chuyển tềền tệ. + Thuyềết minh báo cáo tài chính. + Bảng cần đỗếi tài khoản. Mầỗu sỗế B01 - DNN. Mầỗu sỗế B02 - DNN. Mầỗu sỗế B03 - DNN. Mầỗu sỗế B09 - DNN. Mầỗu sỗế F01 - DNN. Tầết cả các báo cáo này đềều được lập theo đúng quy định vềề cách thức, biểu mầỗu, thời gian, sỗế lượng. Hệ thôấng chứng từ: Hệ thỗếng chứng từ kềế toán được dùng để chứng minh tnh hợp pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tềế của Cỗng ty, ph ản ánh k ịp th ời trạng thái và sự biềến động của đỗếi tượng hạch toán đỗềng th ời là cắn c ứ ghi sổ kềế toán. Hệ thỗếng chứng từ kềế toán được tổ chức ở Cỗng ty theo h ệ thỗếng chứng từ kềế toán bắết buộc và hệ thỗếng chứng từ kềế toán hướng dầỗn. Chứng từ kềế toán ban hành theo chềế độ kềế toán doanh nghiệp gỗềm: + Chứng từ vềề tềền tệ: Phiềếu thu, phiềếu chi, giầếy đềề ngh ị t ạm ứng, đềề nghị thanh toán, sổ quyỗ, uỷ nhiệm chi, giầếy báo có, giầếy báo nợ... + Chứng từ vềề bán hàng: Hợp đỗềng bán hàng, hoá đơn GTGT… + Chứng từ vềề lao động tềền lương: Bảng chầếm cỗng, bảng tổng h ợp thanh toán tềền lương,.. + Chứng từ vềề TSCĐ: Biền bản đánh giá lại TSCĐ, biền bản kiểm kề, hoá đơn mua bán TSCĐ, biền bản bàn giao TSCĐ,biền bản thanh lý TSCĐ….. + Chứng từ vềề hàng tỗền kho: Phiềếu nhập, phiềếu xuầết, thẻ kho... Tầết cả các chứng từ kềế toán do Cỗng ty lập ho ặc t ừ bền ngoài chuy ển đềến đềều phải tập trung vào bộ phận kềế toán doanh nghi ệp. B ộ ph ận kềế toán GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh Học viện Tài chính tềếp nhận, xử lý, kiểm tra và xác minh tnh hợp pháp, hợp lý của ch ứng t ừ rỗềi ghi sổ kềế toán và lưu trữ chứng từ. Hệ thôấng tài khoản kềấ toán Cỗng ty đang sử dụng hệ thỗếng tài khoản kềế toán thỗếng nhầết do B ộ Tài chính quy định. Hệ thỗếng tài khoản của Cỗng ty bao gỗềm các tài kho ản cầếp 1, tài khoản cầếp 2, tài khoản trong bảng cần đỗếi kềế toán và tài kho ản ngoài bảng cần đỗếi kềế toán để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Hệ thôấng sổ sách kềấ toán Hệ thồếng sổ chi tếết: Sổ chi tềết tều thụ (bán hàng): Sử dụng để chi tềết thỗng tn trền tài khoản 511 sổ này được chi tềết theo từng loại thành phẩm. Sổ chi tềết thanh toán dùng cho tài khoản 131, 331 m ở chi tềết cho t ừng đỗếi tượng có cỗng nợ với doanh nghiệp. Sổ chi tềết nguyền vật liệu, cỗng cụ dụng cụ: Dùng cho TK 152, 153, 154 chi tềết cho từng đỗếi tượng NVl, CCDC và sản phẩm dở dang. Sổ chi tềết TK 111,112: chi tềết từng đỗếi tượng tềền VNĐ, ngoại tệ,.. Sổ chi tềết chi phí sản xuầết kinh doanh dở dang (TK 154): chi tềết cho từng đỗếi tượng chi phí: chi phí NVL trực tềếp, chi phí nhần cỗng tr ực tềếp, chi phí sản xuầết chung. Hệ thồếng sổ tổng hợp: Sổ cái, Sổ đắng ký chứng từ ghi sổ. Công ty không sử dụng phấền mềềm kềấ toán.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan