Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CĐ DƯỢC PHÚ THỌ
*****
Báo cáo TT Dược Lâm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập –Tự do – Hạnh phúc
======================
Ngày……..tháng……..năm 2010
BÁO CÁO
THỰC TẬP DƯỢC LÂM SÀNG
*****
Kính gửi : - Ban giám hiệu nhà trường Cao đẳng Dược Phú Thọ
- Khoa hoá Dược – Dược lý
- Các thầy cô giáo bộ môn Dược lâm sàng
- Giám đốc Trung tâm Y tế Huyện Tiên Lữ
Tên em là : Nguyễn Thị Huyền
Học sinh lớp : D5A3
Trường : Cao đẳng Dược Phú Thọ
Khoá : 2008 – 2010
Dược lâm sàng là một môn học của ngành dược nhằm tối ưu hoá việc
sử dụng thuốc trong phòng bệnh và điều trị bệnh trên cơ sở những kiến thức
về dược và y và sinh học.
Để thực hiện đúng chương trình dạy và học, kế hợp giữa lý thuyết và
thực hành cho dược sỹ trung học do Bộ y tế quy định và quan trọng hơn là áp
dụng trực tiếp trên người bệnh đó là bộ môn Dược lâm sàng, để kết hợp với
những kiến thức học trên lớp, Trường cao đẳng Dược Phú Thọ và khoa hoá
dược – Dược lý đã tạo điều kiện cho học sinh đi thực tập tại các bệnh viện
nhằm củng cố lại những kiến thức đã học để tìm hiểu và vận dụng kỹ năng
dược vào thực tế khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho bệnh nhân học
sinh được tham gia trực tiếp vào công tác khám chữa bệnh và qua đó em cũng
hiểu được dùng thuốc không phải là đưa thuốc vào cơ thể, mà chúng ta phải
hiểu rõ hơn thuốc là con dao hai lưỡi. Để phù hợp với quá trình điều trị đối
với từng loại bệnh, thể trạng bệnh, tâm sinh lý của người bệnh nhằm mục
SV : Nguyễn Thị Huyền
1
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
đích sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao, đặc biệt Khoa nhi và trẻ em không phải
là người lớn thu nhỏ.
Trong thời gian thực tập và qua với sự quan tâm giúp đỡ tận tình của
các Y, Bác sỹ đã tạo cho em có một môi trường thực tập thuận lợi để em có
điều kiện thực hành tốt cũng như không ngừng nâng cao kiến thức chuyên
môn học hỏi kinh nghiệm của các y, bác sĩ tại Bệnh viện.
Mặc dù trong thời gian thực tập vừa qua em đã cố gắng học hỏi đúc kế,
song vẫn không tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm của mình. Vì vậy em
mong được sự thông cảm , đóng góp ý kiến của cấp trên cũng như các bạn để
em ngày càng hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Cao đẳng
dược Phú Thọ, Khoa hoá dược – dược lý, các thầy cô bộ môn dược lâm sàng,
Giám đốc bệnh viên cùng các y, bác sỹ đã tạo điều kiện cho em học hỏi và thu
thập thông tin để em hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập này.
Em xin trân trọng cảm ơn ./.
Học sinh
Nguyễn Thị Huyền
SV : Nguyễn Thị Huyền
2
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
SƠ ĐỒ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TIÊN LỮ
Khoa Lây
Nhà ăn
Nhà xe
Tầng II
Ngoại chuyên khoa
Khoa
Nội
Xét nghiệm
X quang
Tầng I
Khoa sản
Tầng II
Hội trường
Khoa hành chính
Đông Y
Khoa điều trị
Tự chọn
Tầng I
Khoa nhi
Cấp cứu
SV : Nguyễn Thị Huyền
3
Đội y tế dự
phòng
Khoa dược
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
* TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TẠI CÁC KHOA : NỘI – NHI – TRUYỀN
NHIỄM.
Tiên Lữ là một trong những huyện nghèo của tỉnh Hưng Yên, là một
miền quê nghèo đất cằn sỏi đá, cuộc sống của người dân luôn đe doạ bỏi
những thiên tai, hạn hán gây ra, nên đời sống của người dân tại huyện này gặp
rất nhiều khó khăn, bệnh tật hoành hành, cũng vì lý do đó mà Trung tâm Y tế
huyện Tiên Lữ đã được xây dựng là nơi chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân giúp
con người đương đầu với bệnh tật. Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ cũng được
xây dựng lâu đời, là cơ sở khám chữa bệnh gồm có giường bệnh, đội ngũ cán
bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật được tổ chức thành các khoa, phòng với
trang thiết bị cung cấp và cơ sở hạ tầng thích hợp. Để thực hiện chăm sóc,
nuôi dưỡng, cung cấp các dịch vụ y tế cho bệnh nhân. Đây là nơi chăm sóc
sức khoẻ toàn diện cho nhân dân, cả phòng và chữa bệnh, các dịch vụ chữa
bệnh ngoại trú của bệnh viện phải vươn tới gia đình và môi trường cư trú. Tại
đây bệnh viện còn là Trung tâm đoà tạo cán bộ y tế và nghiên cứu khoa học,
bệnh nhân vào đây được khám chữa bệnh chăm sóc điều dưỡng và phục hồi
chức năng, Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ là một cơ sở từ thiện để chữa các
bệnh truyền nhiễm. Với sự quan tâm giúp đỡ của Nhà nước với sơ sở kỹ thuật
hiện đại đã giúp bệnh viện phát triển nhanh chóng chữa được nhiều bệnh,
giúp con người vượt lên bệnh tật, giúp nhân dân ngày càng khoẻ mạnh có một
cuộc sống ngày càng ấm no hạnh phúc hơn, giúp người dân lạc quan, yêu đời
hơn để vượt qua tất cả đặc biệt là bệnh tật sức khoẻ được nâng lên hơn, từ một
cơ sở khám chữa bệnh nhỏ hiện nay Bệnh viện đã phát triển có rất nhiều khoa
học khám chữa bệnh với các thiết bị máy móc hiện đại trang bị cho ngành y tế
nói chung và Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ ngày càng phát triển hơn. Em rất
vinh dự được về thực tập tại khoa lâm sàng đó là khoa nội,nhi và khoa truyền
nhiễm, đây là một trong ba khoa có rất nhiều bệnh nhân đến khám chữa bệnh,
tại đây em được về thực tế ở ba khoa này giúp em hiểu được chức năng,
quyền hạn, nhiệm vụ và đặc biệt là tình hình sử dụng thuốc tại các khoa này
giúp em biết được cách sử dụng và các tương tác, các phản ứng bất lợi khi sử
dụng thuốc và chăm sóc bệnh nhân với những đối tượng đặc biệt như trẻ em,
người già, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, sau đây là tình hình sử dụng
tại khoa nội, nhi truyền nhuyễn.
SV : Nguyễn Thị Huyền
4
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
KHOA NỘI
Là khoa chiếm đa số giường bệnh tại Bệnh viện chiếm tới gần 80%
trong tổng số giường bệnh, khoa này điều trị các bệnh liên quan tới các bộ
phận và các cơ quan trong cơ thể người như : Tim, gan, phổi, dạ dày….
phương pháp điều trị tại khoa này rất đa dạng và phong phú với các thuốc đã
được sử dụng điều trị tại khoa, thuốc kháng sinh, thuốc hạ sốt, giảm đau,
thuốc tiêm truyền và bù nước điện giải có kingen lac tac, Nach 0,5 %
Glucose , thuốc lợi tiểu, tim mạch… say đây là một số bệnh án tại khoa.
BỆNH ÁN I
I- Hành chính :
Hậu Xá - Hưng Đạo – Tiên Lữ - Hưng Yên.
II- Lý do vào viện :
Bệnh nhân bị ho kèm theo sốt, đau vùng thượng vị
III – Hỏi bệnh
1. Quá trình bệnh lý :
Bệnh nhân bị ho và kèm theo sốt, mệt mỏi, chán ăn và buồn nôn.
2. Tiểu sử bệnh nhân
- Bản thân bị viêm phế quản đã rất lâu
- Gia đình : Bình thường
IV – Khám xét :
1. Toàn thân :
Mệt mỏi, chán ăn kèm theo nôn
- Mạch : 85 lần / phút
- Nhiệt độ : 370C
- Huyết áp : 120 / 85 m m hg
- Nhịp thở : 25 lần / phút
2. Các bộ phận khác : Bình thường
3. Chẩn đoán : Hội chứng loét dạ dày tá tràng, viêm phế quản
4. Cho điều trị tại khoa nội
SV : Nguyễn Thị Huyền
5
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
V - Điều trị.
Ngày, tháng
Báo cáo TT Dược Lâm
Diễn biến bệnh
Y lệnh
Năm
23/2/2010
Bệnh nhân tỉnh táo, - Depersolon 30mg x 2 ống / 2 lần
ho, khản tiếng đau ( tiêm bắp vào lúc 10 giờ sáng và 4 giờ
chiều ).
ngực
- Rovamycin 1500 UI x 4 viên/2 lần.
Không sốt ợ chua, ợ
hơi
Đau âm ỉ vùng thượng - Alpha chy mo tri psin 5 mg x 5 viên
- Muil ti vi ta min x 2 viên/ 2 lần
vị
( uống 8 giờ sáng và 4 giờ chiều )
- O me pra zol 20 mg x 1 viên ( uống lúc
8 giờ tối )
- A sigas trogi d x 3 giói / 3 lần
( Uống trước bữa ăn )
24/2/2010
Bệnh nhân vẫn còn ho
khản tiếng đau tức
ngực, không sốt ợ hơi,
ợ chua, đau âm ỉ vùng
thượng vị
SV : Nguyễn Thị Huyền
- Depersolon 30mg x 2 ống / 2 lần
( tiêm bắp vào lúc 10 giờ sáng và 4 giờ
chiều ).
- Rovamycin 1500 UI x 4 viên/2 lần.
- Alpha chy mo tri psin 5 mg x 5 viên
- Muil ti vi ta min x 2 viên/ 2 lần
( uống 8 giờ sáng và 4 giờ chiều )
- O me pra zol 20 mg x 1 viên ( uống lúc
8 giờ tối )
- A sigas trogid x 3 gói / 3 lần
( Uống trước bữa ăn )
6
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
25/2/2010
25/02/2010
26/02/2010
Bệnh nhân
còn ho khản
tiếng, không
sốt, ợ hơi, ợ
chua, đau âm
Báo cáo TT Dược Lâm
- Depersolon 30mg x
2 ống / 2 lần
( tiêm bắp vào lúc 10
giờ sáng và 4 giờ
chiều ).
- Rovamycin 1500 UI
x 4 viên/2 lần.
- Alpha chy mo tri
psin 5 mg x 5 viên
- Muil ti vi ta min x 2
viên/ 2 lần
( uống 8 giờ sáng và
4 giờ chiều )
- O me pra zol 20 mg
x 1 viên ( uống lúc 8
giờ tối )
- A sigas trogid x 3
gói / 3 lần
( Uống trước bữa
ăn )
- Nước cất 5 ml x 2
ống / 2 lần
- Depersolon 30mg x
2 ống / 2 lần
( tiêm bắp vào lúc 10
giờ sáng và 4 giờ
chiều ).
- Rovamycin 1500 UI
x 4 viên/2 lần.
- Alpha chy mo tri
SV : Nguyễn Thị Huyền
7
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
ỉ
vùng psin 5 mg x 5 viên
thượng vị.
- Muil ti vi ta min x 2
viên/ 2 lần
( uống 8 giờ sáng và
4 giờ chiều )
- O me pra zol 20 mg
x 1 viên ( uống lúc 8
giờ tối )
- A sigas trogid x 3
gói / 3 lần
( Uống trước bữa
Bệnh nhân ăn )
còn ho ít,
không khó - Rovamycin 1500 UI
thở và tức x 4 viên/2 lần.
ngực nữa.
- Alpha chy mo tri
Đau
vùng psin 5 mg x 5 viên
thượng vị
- Muil ti vi ta min x 2
viên/ 2 lần
( uống 8 giờ sáng và
4 giờ chiều )
- O me pra zol 20 mg
x 1 viên ( uống lúc 8
giờ tối )
- A sigas trogid x 3
gói / 3 lần
( Uống trước bữa
Bệnh nhân
đỡ ho, còn ăn )
đau âm ỉ
vùng thượng
vị
SV : Nguyễn Thị Huyền
8
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
27/2/2010
Báo cáo TT Dược Lâm
Bệnh nhân đỡ đau ở - Muil ti vi ta min x 2 viên/ 2 lần
vùng
thượng
vị, ( uống 8 giờ sáng và 4 giờ chiều )
không ho
- O me pra zol 20 mg x 1 viên ( uống lúc
8 giờ tối )
- A sigas trogid x 3 gói / 3 lần
( Uống trước bữa ăn ).
28 / 2 / 2010 Bệnh nhân đỡ đau xin về nhà điều trị.
PHÂN TÍCH PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
1. Depersolon : Tác dụng là dẫn xuất Dy pe la nyl can P re dini so lon
tan trong nước ( tác dụng chống viên gấp 4 lần so với Hy dro co si di son)
điều trị cấp cứu trong trường hợp di ứng nặng sức phản vệ, hen và suy thượng
thận.
2. Ro va my cin ( Sp ram y cin ) là kháng sinh họ mac ro hd chiế xuất
ở tre plon ycin : có tác dụng điều trị bệnh nhiễm khẩn tai, mũi, họng, phế
quản, phổi, miệng, da, các bệnh về đường sinh dục, phòng viêm màng não.
Lưu ý : Không được trộn lẫn với các thuốc khác trong 1 bình tiêm
truyền.
4. Al pha chy mo tri psin 5 mg : Có tác dụng chống viêm ở các khoa
nội, ngoại, sản, trị chứng phù nề, và phù sưng đau sau chấn thương, phẫu
thuật, dùng liều cao gây ra những phản ứng bất lợi nên cần phải theo dõi chặt
chẽ.
5. Multi vi ta min : là vi la min tổng hợp có tác dụng tăng cường sức đề
kháng điều trị chống mệt mỏi, suy nhược cơ thể hoặc thần kinh kém ăn.
6. O me pro zol 20mg : Giảm tiết a cid dịch vị có tác dụng nhanh điều
trị các trường hợp loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tương tác thuốc : Tận trọng dùng O me pra zol ít nhất là 2 giờ
tránhgiảm hấp thụ thuốc ,đặc biệt với các thuốc như phenitois, Di a zepam,
nếu dùng đồng thời phải giảm liều Phennitois và Di a ze pam.
SV : Nguyễn Thị Huyền
9
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
BỆNH ÁN II
I- Hành chính :
-Họ và tên ; Nguyễn Văn Sơn
Tuổi 40
Giới tính : Nam
- Địa chỉ : Điền Xá - Minh Hượng – Tiên Lữ - Hưng Yên.
Vào viện lúc 12 giờ
II- Lý do vào viện :
Ngứa rát vùng cổ
III – Hỏi bệnh
1. Quá trình bệnh lý :
Bệnh nhân đau rát vùng cổ trái, nổi mụn nước , ăn ngủ kém
2. Tiểu sử bệnh nhân
- Bản thân đã bị viêm phế quản
- Gia đình : Bình thường
IV – Khám xét :
1. Toàn thân : Thể trạng bình thường, tinh thần tỉnh táo, vùng da cổ trái
có mụn nước, hạch ngoại lên tuyến giáp không to.
2. Các bộ phận khác : Bình thường.
3. Chẩn đoán : Zo na vùng cổ trái
4. Cho điều trị : Nội khoa
V- Điều trị.
SV : Nguyễn Thị Huyền
10
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Ngày, tháng
Diễn biến bệnh
Báo cáo TT Dược Lâm
Y lệnh
Năm
20/2/2010
Nhiệt độ cơ thể 370C - BKP ca te in 1g
HA: 120 / 80 mmg
- Nước cất 5 ml x 1 ống
Bệnh nhân tự nhiên - Te st : sáng, chiều
mẩn mụn nước, vùng
- Ha pa col 325 mg x 2 viên / 2 lần
cổ đay rát, không sốt,
- Argirin 200mg x 2 viên / 2 lần.
nhịp tim đều
Vùng cổ trái có nhiều
mụn nước trắng, bụng
mền đều không có u
cục, gan , sách không
to.
21/2/2010
- Mẩm mụn phỏng
nước, bụng mền, gan - BKP ca te in 1g
lách không to
- Nước cất 5 ml x 1 ống
- Test : sáng, chiều
- Ha pa col 325 mg x 2 viên / 2 lần
- Argirin 200mg x 2 viên / 2 lần.
- Stu ge ro / 20 mg x 4 viên / 2 lần.
- Vi ta min C : 0,5 g x 2 viên/ 2 lần
Uống sáng, chiều
- Su du sen : 5 mg x 2 viên
( Uống vào lúc 8 giờ tối )
22/02/2010
Bệnh nhân không sốt,
còn đâu vùng cổ trái
và nổi mụn nước,
nhịp tim đều, phổi thô
không ran
SV : Nguyễn Thị Huyền
- BKP ca te in 1g
- Nước cất 5 ml x 1 ống
- Test : sáng, chiều
- Ha pa col 325 mg x 2 viên / 2 lần
11
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
- Argirin 200mg x 2 viên / 2 lần.
- Stu ge ro / 20 mg x 4 viên / 2 lần.
- Vi ta min C : 0,5 g x 2 viên/ 2 lần
Uống vào lúc 8 giờ tối.
23/2/2010
Bệnh nhân có lúc sốt
nhẹ, không khó thở,
vùng cổ nhiều mụn đỏ
chảy nước , tim phổi
bình thường.
- BKP ca te in 1g
- Nước cất 5 ml x 1 ống
- Test : sáng, chiều
- Ha pa col 325 mg x 2 viên / 2 lần
- Argirin 200mg x 2 viên / 2 lần.
- Stu ge ro / 20 mg x 4 viên / 2 lần.
- Vi ta min C : 0,5 g x 2 viên/ 2 lần
Uống sáng, chiều
- Su du sen : 5 mg x 2 viên
( Uống vào lúc 8 giờ tối )
24/2/2010
Bệnh nhân không sốt
mệt mỏi, ăn kém,
vùng cổ không sưng
đỡ, nhịp tim đều, phổi
bình thường.
- BKP ca te in 1g
- Nước cất 5 ml x 1 gói
- Test : sáng, chiều
- Ha pa col 325 mg x 2 viên / 2 lần
- Argirin 200mg x 2 viên / 2 lần.
- Stu ge ro / 20 mg x 4 viên / 2 lần.
- Vi ta min C : 0,5 g x 2 viên/ 2 lần
Uống sáng, chiều
- Su du sen : 5 mg x 2 viên
( Uống vào lúc 8 giờ tối )
25/02.2010
SV : Nguyễn Thị Huyền
12
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
Bệnh nhân đỡ xin ra
viện về nhà điều trị
PHÂN TÍCH PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
1. BKP ca te in : Trợ tim và lợi tiểu nhẹ, kích thích thần kinh.
Ha poa col : Tác dụng giảm đau khi bệnh nhân có cơn đau nên uống
nước.
2. A rgi rin : Tham gia vào chu trình tạo ra U rê ở gan, điều hoà nồng
độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp Proti d trong.
3. Stu ge rol : Dẫn chất Po pe ra zin và ngoại vi nhưng không ảnh
hưởng tới huyết áp có tác dụng kháng Hi ta min và Sê rô toin, dùng liều cao
gây buồn ngủ và rối loạn tiêu hoá.
4. Vi ta min C : Tham gia chuyển hoá Glucit, cecidco líc ảnh hưởng
đến quá trình đông máu và thẩm thấu ở mao mạch, tăng cường đề kháng của
cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn.
Lưu ý : Không được uống vào buổi tối.
5. Se du xen : Có tác dụng an thần, gây ngủ, chống kinh giật, thư giãn
cơ giải loãn.
+ Tương tác thuốc : Không được uống đồng thời sedusen và stugeviol
vì 2 thuốc này đều dẫn đến bệnh nhân cần cách xa nhau là 6 giờ.
Phương pháp điều trị chính : Dùng kháng sinh và trợ lực an thần.
BỆNH ÁN III
I – Hành chính :
1. Họ tên : Hoàng Hồng Anh
Tuổi 30
giới tính : Nam
2. Địa chỉ : Tất Viên – Thủ sỹ – Tiên Lữ - Hưng Yên
3. Vào viện lúc 10 giờ.
SV : Nguyễn Thị Huyền
13
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
II – Lý do vào viện
Tức ngực ho
III – Hỏi bệnh :
1. Quá trình bệnh lý :
Từ 1 tháng nay bệnh nhân thấy đau tức ngực trước, ho từng cơn, khạc
đờm vàng nhiều vào dùng thuốc không rõ tên, không đỡ, xin vào viện điều trị.
2. Tiểu sử bệnh nhân :
- Bệnh nhân tăng huyết áp từ 3 năm.
- Huyết áp 200 mm gh
- Gia đình : Bình thường
IV- Khám xét :
1. Toàn thân : Bệnh nhân tỉnh, thể trạng béo, da trắng không tím,
không phù, không xung huyết dưới da.
- Mạch : 80 lần / 1 phút
- Nhiệt độ : 400C
- Huyết áp : 200 m / 100 mm Hg
2. Các bộ phận khác :
- Tim nhịp tim đều T1, T2 bình thường
- Phổi nhiều ran ẩm, nở cả 2 phổi.
3. Chẩn đoán :
- Viêm phổi tăng HA
- Làm xét nghiệp chụp XQ
- Siêu âm gan, thận
- Phiếu điện tim nhịp xoang đều
- Tần xuất : 77 cc/ phút
4. Cho điều trị tại khoa nội.
V - Điều trị
SV : Nguyễn Thị Huyền
14
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Ngày, tháng
Năm
18/01/2010
19/1/2010
Báo cáo TT Dược Lâm
Diễn biến bệnh
Y lệnh
HA 200 / 100 mmHg Xét nghiệm công thức máu US, Crea ti
đã giỏ 2 giọt Ada lat ở rin.
phòng khám
Bệnh nhân tỉnh, tiếp
xúc tốt, không rối
loạn cơ trơn, ho khạc
nhiều đờm màu vàng
đau ngực , đau đầu,
chóng mặt, nhịp tim
đều.
Phổi có ran ẩm, vừa
nhỏ hạt, bên trái nhiều
hơn bên phải, bụng
mềm, gan, lách to.
- Furocemid 2 mg x 1 ống ( tiêm tĩnh
mạch chậm )
- Adlat 10 mg x 2 viên.
- Me do ta xim 1g x 2 lọ / 2 lần(tiêm tĩnh
mạch vào lúc 10 h sáng và 4 h chiều).
- Alpha chy mo tri psin 5 mg x 4 viên/2
lần .
ăn nhạt, kiểm tra HA, nhiệt độ 33/ lần
21,22/1/2010 HA 150m/ 80 mmHg
Bệnh nhân tỉnh, tiếp
xúc tốt ngủ được
không nôn, không sốt,
đỡ đau đầu chóng mặt
không tức vùng bụng
ngực, ho khạc đơm,
nhịp tim đều.
Phổi bình thường
- Xét nghiệm, siêu âm gan, mật, hệ tiêu
hoá.
- Me do ta xim : 1 g x 2 lô/ 2 lần
TsST tiêm tĩnh mạch chậm lúc 10 h sáng
và 4 h chiều.
- Alpha chy mô tri psin 5 mgh x 4 viên
( uống 9 giờ sáng.
- Thêm Edny T 5 mg x 1 viên
- Do pe gyt 0,25 g x 1 viên/ lần
Uốngg 4 giờ chiều
SV : Nguyễn Thị Huyền
15
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
23/1/2010
Báo cáo TT Dược Lâm
- Vi ta min b1 0,01 g x 10 viên/ 2 lần
Bệnh nhân xin ra viện
( uống 9 giờ sáng và 4 giờ chiều )
về nhà điều trị.
PHÂN TÍCH PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
1. Proce min d : Có tác dụng hạ huyết áp, lợi tiểu, chỉ định trong trường
hợp phù toàn thân , phù não, phù phổi cấp, phù do suy tim, suy thận, cổ
trướng do cơ gan, cao huyết áp.
2. Adalat : Làm giảm tính năng co bóp của cơ tim, và trương lực mạnh
ngoại vi, do đó làm giảm mức tiêu thụ ô xy ở cơ tim, làm giảm mạch vành và
thuốc được kích ca ki thuộc nhóm Dro py ri diu, giúp cho mạch máu không co
lại.
3. Ne do ta xim : Thuộc nhóm Celasosporin ( Cepa thế hệ III ) có tác
dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn màng trong tim.
4. Alpha chy mo try psin : chống viêm, chống phù nề do nhiễm trùng
gây sưng viêm liều dùng 2 viên / lần x 2 – 3 lần / 1 ngày.
5. Ednyt : ( có tác dụng hạ huyết áp ) ức chuyển enzym chuyển đổi
angio tersin như cap to pril tăng huyết áp và suy tim xung huyết.
6. Dppe gyt : Có tác dụng hạ huyết áp co cấu trúc liên quan đến các Ce
le cho lam mic và tiên chất của chúng.
7. Vi ta min B1 : Tham gia vào chuyển hoá gluci d và quá trình dấn
truyền thần kinh tương tác thuốc, có thể phối hợp : E dnyt và Furo cemid 2 –
3 ngày trước khi dùng Ednyte nếu cần về sau có thể uống lại thuốc lợi tiểu
Fro cemin d.
Adacat : Còn làm tăng thải trừ Na và lợi thiểu, giám hoá hấp thụ nước
và Na ở ống thận nên làm giảm ứ muối và nước nhưng không làm tăng thải
trừ ka li, nên dùng thận trọng với các thuốc lợi tiểu như : Furo ce mid, nếu
uống 2 thuốc này đồng thời phải cách nhau ít nhất 6 giờ.
Thận trọng khi dùng đồng thời Dpeg y t và Ednyt vì có tác dụng làm
hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi ( ADR ) hoặc phản ứng thuốc tiêm phải
uống cách xa nhau.
SV : Nguyễn Thị Huyền
16
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
KHOA NHI
- Khoa nhi là một trong những khoa sử dụng thuốc thuộc nhóm đối
tượng đặc biệt nên khi dùng thuốc ở khoa cần phải tuân thủ theo hướng dẫn
của dược sỹ, y sỹ.
- Do cơ thể trẻ sự phát triển chưa hoàn thiện và đang phát triển ở mức
độ khác nhau gây khó khăn trong việc sử dụng thuốc và liều lượng, dạng chế
phẩm, đáp ứng đối với thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc rất
khác nhau so với người lớn và trong từng giai đoạn phát triển của trẻ.
- Các từng thời phát triển của trẻ em.
+ Thời kỳ phát triển bào thai trong tử cung
+ Thời kỳ sơ sinh
+ Thời ký bú mẹ
+ Thời kỳ răng sữa
+ Thời kỳ thiếu niên
+ Thời kỳ dậy thì.
* Một số thuốc cần đặc biệt chú ý khi dùng cho trẻ em với một số
kháng sinh..
- Strep Ptom y xin : Chỉ dùng trong điều trị lao
- Tetra xy clin : không dùng cho bà mẹ đang có thai , không cho trẻ còn
bú và trẻ dưới 6 tuổi.
- Nhóm sun pha mít và Ami no gli cosit thường gây dị ứng và độc co
thanh, trước khi dùng nên thử nước tiểu.
- Nhiều vi khuẩn đường ruột đã kháng thuốc như Gđmia, Tre tra xy lin,
Bireprol, Am pi xi lin, Clo ro xít.
* Với một số vi ta min :
SV : Nguyễn Thị Huyền
17
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
- Không nên cho vi ta min D quá 500 đơn vị / 1 ngày cho trẻ em,
không được cho vi ta min D cho liều cao cho trẻ em.
- Vi ta min K có thể phòng suất huyết màng não ở trẻ sau sơ sinh bằng
cách cho uống ngay sau để 5 mg = 1 giọt.
- Các loại sinh tố B1, C tốt nhất cho trẻ bằng thức ăn trong thực phẩm
hoa quả, rau xanh.
* Cẩn thận khi dùng các : hoo wmon, Steroi d cho trẻ.
- Các hooc mon vô thường thân như : Pre d ni so lon, De xa me tha sin
được dùng trong các bệnh đặc biệt, sốc nhiễm khuẩn, suy tuyến thượng thận
cấp, các bệnh tự nhiên, các bệnh dị ứng và một số bệnh nội tiết do thiếu hụt
hooc mon trong cơ thể.
- Các phản ứng phụ của nó : Sẽ làm cho trẻ chậm lớn, rỗng xương, béo
phì, dậy thì sớm và ức chế miễn dịch làm hấp thụ sức đề kháng của cơ thể khi
nhiễm khuẩn.
- Do đó không được sử dụng rộng rãi cho trẻ em khi không có những
chỉ định đặc biệt rõ ràng, nhất là trong các bệnh nhiễm khuẩn và lao ở trẻ em.
Sau đây là một số bệnh tại khoa.
BỆNH ÁN I
I – Hành chính :
1. Họ tên : Phạm Việt Cường
Tuổi 3
giới tính : Nam
2. Địa chỉ : Hải Triều – Tiên Lữ - Hưng Yên.
3. Vào viện lúc 9 giờ.
II – Lý do vào viện
Bệnh nhân bị ỉa chảy kéo dài đã 3 ngày
III – Hỏi bệnh :
1. Xuất trình bệnh lý :
Trẻ bị đi ngoài phân toàn nước, nhưng không kèm theo nôn đã từ 3
ngày nay, tình trạng bệnh nhân ngày càng xâu đi đã 3 – 4 hôm nay trẻ không
đi tiểu.
2. Tiền sử bệnh nhân :
- Bản thân : Bình thường
- Gia đình : Bình thường
IV – Khám xét :
SV : Nguyễn Thị Huyền
18
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
Báo cáo TT Dược Lâm
1. Toàn thân : Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, da xanh xao, độ đàn hồi của
da giảm.
- Mạch : 65 lần / phút
- Nhiệt độ : 370C.
2. Các bộ phận khác :
- Tim phổi bình thường.
3. Chẩn đoán :
Tiêu chảy
4. Cho điều trị tại khoa : Nhi
Ngày, tháng
Năm
27/01/2010
Diễn biến bệnh
Y lệnh
Bệnh nhân đi ngoài 3
– 5 lần / ngày, phân
nhiều nước, mùi tanh
chua, không sốt da
vàng, mạch nhanh độ
đàn hồi của da giảm.
28/1/2010
Bệnh nhân đi ngoài /
4 lần phân nhiều
nước, mùi chua tanh
không sốt, da xanh
tim phổi bình thường.
29/1/2010
Bệnh nhân vẫn đi
ngoài không sốt da
xanh
30/1/2010
Bệnh nhân đi ngoài
phân ít nước hơn
không sốt, mạch bình
thường.
SV : Nguyễn Thị Huyền
19
Lớp : D5 – A3
Trường cao đẳng dược Phú Thọ
sàng
1/2/2010
Bệnh nhân đã đi ngoài
bình thường, mạch
bình thường, không
sốt
2/2/2010
Xin ra viện
-Ri ngor lac tac 500
mg x 1 chai truyền
tĩnh mạch chậm 2 giọt
/ 1 phút
- Oresol 1 gói x 27,9
g( pha uống theo nhu
cầu ).
- Biosu bty 2 gói x 2
lần / ngày uống 9 h
sáng và 4 h chiều,
chăm sóc cấp III ăn
cháo.
Báo cáo TT Dược Lâm
- Ore sol 1 gói x 27,9
g ( pha uống theo nhu
cầu )
- Biosu bty 2 gói x 2
lần / ngày uống 9 h
sáng và 4 h chiều,
chăm sóc cấp III ăn
cháo.
- Ore sol 1 gói x 27,9
g ( pha uống theo nhu
cầu )
- Biosu bty 2 gói x 2
lần / ngày uống 9 h
sáng và 4 h chiều,
chăm sóc cấp III.
SV : Nguyễn Thị Huyền
20
Lớp : D5 – A3
- Xem thêm -