Số
th
Tên loài
ứ
tự
An điền lá dày
1
(Hedyotis
Crassifolia)
2
Cỏ sướt
(Achyranthes
aspera)
3
Rau
trai( Commelin
a communis L)
4
Càng cua
(Peperomia
pellucida L)
Phát hoa
Phát hoa dạng tụ tán thưa
ở chót nhánh.
Cụm hoa xim không
cuống, hoa màu xanh
lơ có những lá bắc
dạng mo bao quanh
nom như con trai,
trong mỗi mo có 2
hoa. Hoa có 3 lá đài
màu xanh và 3 cánh
hoa màu xanh lơ.
Mọc thành chùm dài ở
đầu cây hợp thành
bông dạng sợi có
cuống ở ngọn, dài gấp
2-3 lần lá.
Lá
Thân
Rễ
Địa điểm thu
mẫu
Đặc điểm
khác
Lá đơn mọc đối,
hình muổng hoặc
trứng đến trứng
ngược.
Thân đứng, bò rồi đứng
hoặc nằm sà, nếu cây đa
niên sẽ có căn hành yếu
ở gốc của bụi.
Nhất niên hoặc
đa niên
Lá đơn mọc đối ,
phiến lá thường
có hình trứng
ngưgợc hoặc có
khi hình chữ nhật
hơi elip.
Lá thuôn hay hình
ngọn giáo, có bẹ
ở gốc dài 2-10
cm, rộng 1-2 cm,
không cuống.
Cao từ 20-120cm,
dạng bò rồi đứng, có
lông mắt hơi phồng
to.
Đa niên
Hình trái
tim nhọn có màu
xanh trong
mọc so le, có
cuống, phiến
Thân thảo, phần
nhánh cao khoảng
20 - 40cm, thân
chứa
nhiều nước, hơi
Cây cao 25-50cm,
lông mềm, , thân
phân nhánh thường
ngả xuống
Rễ dạng
sợi mọc ở
đốt
Hằng niên
Hằng niên
5
Lá lốt
(Piper lolot)
Cụm hoa dạng bông
đơn mọc ở nách lá.
dạng màng, trong
suốt, hình tam
giác, trái xoan,
hình tim ở gốc,
hơi tù và nhọn ở
chóp
Lá đơn, có mùi
thơm đặc sắc,
nguyên, mọc so
le, hình tim, mặt
lá láng bóng, có
năm gân chính
phân ra từ cuống
lá; cuống lá có bẹ.
nhớt, nhỏ và
nhẵn, có
màu xanh nhạt.
Cao 30-40cm hay
hơn, mọc bò, mọc
thẳng khi còn non,
khi lớn có thân dài
không thể mọc
thẳng mà trườn trên
mặt đất. Thân phồng
lên ở các mấu, mặt
ngoài có nhiều
đường rãnh dọc.
Đa niên
Số thứ tự
Tên Loài
Phát hoa
1
Cỏ bạc đầu
(Kyllinga
nemvralis)
Phát hoa
dạng hoa
đầu hình cầu
trắng. Hoa
hình trứng
hoặc hình
mác, trắng to
2,5-3mm,1
hoa.
2
Cỏ chác
Fimbristylis
miliacea(L.)
Vahl
3
Cỏ cháo
Cyperus
difformis
Lá
Nhiều lá,
phiến lá hình
băng dài trên
20cm, pẳng
hoặc hơi có
gờ, màu lục
hoặc lục hơi
xám,bìa trơn
hoặc nhám,
gân song
song.
Phát hoa
Lá mảnh, dài
màu nâu hay 3,5mm, rộng
vàng rơm.
1-2,5mm. Lá
trên thân có
phiến lá rất
ngắn.
Hoa tụ tán,
Lá hẹp mềm
hình tán bất rũ, hơi có
định, đơn
rãnh, bìa lá
hoặc lưỡng
hình ống,tụ
tính. Bông
lại, màu
con hẹp đến xanh đến
dạng hình
nâu đỏ,
thon, tập
không có
Thân
Rễ
Mọc thành
bụi, cọng cỏ
trơn láng,
không lông
Địa điểm
thu mẫu
Đặc điểm
khác
Đa niên
Thân dẹt ở
phần dưới,
chẻ gốc 4-5
ở phần ngọn.
Nhất niên
Thân yếu,
Rễ có dạng
mềm, láng, 3 sợi màu đỏ.
cạnh nhọn,
và dầy 0,73mm.
Nhất niên
4
Cói bông
Cyperus
pilosus Vahl
5
Cú tái
(Cyperus
longus L)
6
Cỏ năng
(Eleocharis
acicularis L)
trung nhưng
hơi nhú lên.
Bông nhỏ
hình ngọn
giáo, dẹt,
màu hồng ,
vàng nhạt
hay nâu
Phát hoa tận
đỉnh, đơn
giản hoặc
bán kép, mở
hoặc rút
ngắn
lại.Bông
nhánh trải
rộng ra 2040 hoa
Hoa đơn,
dạng trứng
hoặc mác
nhọn, ít dẹt,
rộng hơn
phiến lá ở
gốc
Lá dài bằng
2/3 thân có
răng cưa
nhỏ ở viền
lá. Lá bắc có
dạng lá, mọc
đối diện với
cụm hoa, tán
kép, có 3-8
nhánh
Lá cứng,
thẳng và
hẹp, nhọn từ
từ, dài tương
tự hoặc ngắn
hơn thân. Bẹ
lá bên dưới
màu rỉ sắt
đến nâu đỏ
đậm.
Lá bé dần và
hầu như
không có
phiến lá,
dạng ống, có
Nhất niên
Thân ngầm
ngắn, không
có thân bò.
Thân cứng
gần như
thẳng, mảnh
Thân thẳng
đứng, thân
ống có 4
cạnh, nhẵn.
Rễ chùm
màu vàng
Đa niên
Đa niên
7
Cú cơm
( Cyperus
halpan)
8
San nước
( Paspalum
distichum L)
thân có từ 58 bông
nhánh. Mài
hoa xếp
dạng mái
lợp, gần
đứng, dạng
trứng thuôn,
không gân
màu tái
xanh, hoa
thường có
màu nâu đỏ.
Cụm hoa
gồm 3- 10
bông , trổ
hoa vào mùa
hè. Quả bé
hình trứng,
màu nâu.
Phát hoa xòe
tụ tán máng
2-3 nhánh
thẳng đứng
dài 1,5-6 cm
hoặc hơn,
mỗi bông
màng mỏng,
góc lá có
màu hơi đỏ
Lá hình
ngọn giáo,
thường ngắn
hơn thân.
Thân
thon,yếu,
đơn độc
Lá có phiến
thon dẹt
hoặc xếp
gấp,dài 516cm, rộng
2-6mm có
lông ở mép
Thân phân
cành mạnh,
gốc nằm sát
mặt đất,
thẳng đứng
theo chiều
dọc dài đến
Rễ ngắn.
Đa niên
Đa niên
độc lập,
xanh đến
vàng, gié
hoa gồm 2
hàng nằm về
1 phía, hình
chóp, phía
trên có lông.
30cm có
lóng gần
nhau có
lông.
- Xem thêm -