Mô tả:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA SINH HỌC – CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH CNSH Y DƯỢC
PHẦẦN 1: NUÔI CẦẤY TẾẤ BÀO ĐỘNG VẬT
PHẦẦN 2: THỤ TINH TRONG ÔẤNG NGHIỆM
PHẦẦN 1: NUÔI CẦẤY TẾẤ BÀO ĐỘNG VẬT
1. ĐẶT VẦẤN ĐẾẦ
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. VẬT LIỆU – PHƯƠNG PHÁP
4. KẾẤT QUẢ - GIẢI THÍCH
5. KẾẤT LUẬN – KIẾẤN NGHỊ
2
I. ĐẶT VẦẤN ĐẾẦ
Mô hình thử
nghiệm và
chẩn đoán
bệnh
Tạo cơ quan
Nuôi câếy
têế bào
động vật
Sản xuâết các
hợp châết sinh
h ọc
Nguyên liệu
câếy ghép
Sản xuâết virus
diệt côn trùng
Thành thạo các thao tác cơ bản trên têế bào trước
khi thực hiện các thí nghiệm chuyên sâu hơn.
3
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Nuôi cấấy tếấ bào
• Nuôi câếy têế bào là quá trình mà các têế bào
được nuôi trong điêều kiện có kiểm soát vêề:
pH.
Nhiệt độ.
Áp suâết thẩm thâếu.
Châết khí.
Châết dinh dưỡng.
• Điêều kiện nuôi câếy là khác nhau cho từng
loại têế bào
Tạo ra một hoặc hai dòng têế bào mong
muôến.
4
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. Nuôi cấấy sơ cấấp
- Sử dụng các têế bào sau khi được
tách từ các mảnh mô và trước lâền
câếy chuyêền đâều tên.
- Thu nhận các mảnh sinh phẩm, mô
sôếng loại bỏ các thành phâền không
mong muôến và các thành phâền gây
hại cho mô tách để tạo huyêền phù
têế bào đơn trước khi nuôi câếy.
Nuôi câếy sơ câếp thường được sử dụng
để khai thác các têế bào ban đâều trong
những mảnh mô, nhằềm tạo ra các
dòng têế bào mới.
5
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. Cấấy chuyếền và nuôi cấấy thứ cấấp
• Câếy chuyêền cung câếp châết dinh dưỡng và không gian cho các dòng têế bào phát tri ển liên t ục.
• Tâền sôế (độ thường xuyên câếy chuyêền) và tỉ lệ pha loãng, hay nôềng đ ộ têế bào ph ụ thu ộc vào đ ặc tnh c ủa
môỗi dòng. Nêếu dòng được câếy chuyêền quá th ường xuyên hay nôềng đ ộ têế bào quá thâếp, chúng có th ể b ị
mâết.
• Nuôi câếy thứ câếp được tnh từ sau lâền câếy chuyêền đâều tên từ nuôi câếy s ơ câếp.
6
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4. Đông lạnh và giải đông tếấ bào
Đông lạnh
Giữ têế bào ở trạng thái ngủ (Lưu trữ têế bào
sôếng trong thời gian dài)
Câền châết bảo quản đông lạnh (DMSO,
glycerol, PEG,..)
Giải đông
Đưa têế bào vêề trạng thái sinh lý bình thường
(Hoạt hóa têế bào)
Câền môi trường dinh dưỡng
Đông lạnh chậm: 40C (-20) 0C (-80) 0C (-196)
0
C
Giải đông nhanh (370C)
Hạn chêế nhiêỗm
Lưu trữ têế bào phục vụ mục đích nghiên cứu
Tiêết kiệm môi trường nuôi câếy
7
III. VẬT LIỆU – PHƯƠNG PHÁP
Vật liệu:
1.1. Mấẫu vật:
Chuột nhằết trằếng Swiss Albino, 6-8 tuâền
tuổi, nặng 18-22g, được cung câếp bởi Viện
Pasteur TP. HCM
1.2. Hóa chấất:
Côền 70o.
Dung dịch PBS (kháng sinh 5X, 2X và 1X).
Trypsin/EDTA 0,25%/1%.
Môi trường DMEM/F12 FBS 10%.
1.3. Dụng cụ:
Erlen 250ml, 50ml; becher 50ml.
Kẹp thẳng, kẹp cong; kéo thẳng, kéo cong.
Đĩa petri đường kính 9-10cm.
ỐỐng ly tâm loại 15ml.
Buôềng đêếm hôềng câều, lamelle.
Đâều tp 1ml, 0.1ml; micropipete
Bình Flask 25cm2.
Khay rác.
Kim têm 1ml.
8
III. VẬT LIỆU – PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp:
+ Thu nhận xương đùi và xương cẳng chân chuột
+ Thu nhận quâền thể têế bào trong tủy xương
+ Xác nhận tỷ lệ sôếng chêết của têế bào
+ Thay môi trường và câếy chuyêền
+ Đông lạnh – Giải đông
9
SƠ ĐỒ THỰC NGHIỆM
Têế bào tủy
xương
chuột
Nuôi cấấy sơ
cấấp
Thay môi
trường
Têế bào
MCF7
Cấấy chuyếền
Đông lạnh
Giải đông
10
IV. KẾT QUẢ - BIỆN LUẬN
1. Nuôi cấấy sơ cấấp
Hôỗn hợp têế bào có trong
tủy xương bao gôềm têế bào
gôếc tạo máu, têế bào máu
trưởng thành và têế bào gôếc
trung mô.
Quan sát hình thái, kích
thước:
• Gôềm 2 nhóm têế bào:
có nhân và không có
nhân.
• ~6,33 µm, tròn đêều,
không nhân, lõm Têế
bào hôềng câều.
20X
Hình 1. Các tếế bào thu được từ tủy xương chuột.
11
IV. KẾT QUẢ - BIỆN LUẬN
1. Nuôi cấấy sơ cấấp
X20
X20
Mật độ: 1,052 x 107
(tb/ml)
NHÓM
6
Mật độ: 7,92 x 106
(tb/ml)7
NHÓM
Trên cùng 1 con chuột, mật độ têế bào tủy xương thu được của nhóm khi đêếm trên kính hi ển vi l ớn h ơn c ủa nhóm 7, tuy
nhiên khi quan sát cảm quan qua hình ảnh nhận thâếy sôế lượng têế bào thu đ ược ít h ơn.
Sai sôế hệ thôếng trong quá trình đêếm têế bào; nhận diện sai têế bào câền đêếm (đêếm nhâềm têế bào hôềng câều)
12
1. Nuôi cấấy sơ cấấp
Kếết quả nuôi cấếy sơ cấếp sau 3 ngày
•
•
Xuâết hiện quâền thể nhiêều loại têế bào (tròn, hình thoi, hình que dài), tr ải và không tr ải.
Sôế lượng têế bào bám trải ít (dưới 70-90%), không đủ để câếy chuyêền.
Biện luận: Xương lớn không chọc đúng lôỗ tủy thu được sôế lượng têế bào tủy xương ít
13
2. Thay môi trường
Trước
10X
10X
20X
20X
Sau
Hình 2. Têế bào tủy xương TRƯỚC và SAU thay môi trường ở các vật kính X10, X20
Các tế bào không bám dính bị loại bỏ, quan sát được các tế bào bám dính rõ ràng hơn.
14
Theo dõi đĩa nuôi cấếy ngày thứ 6 của nuôi cấếy
5X
10X
20X
Hình 3. Têế bào tủy xương ngày 21/10/2016
Mật độ các têế bào bám thâếp hơn 70% Không thể câếy chuyêền
15
3. Đông lạnh – Giải đông
Mật độ têế bào tổng: 5,8 x 105 (tb/ml)
Mật độ têế bào sôếng: 4,2 x 105 (tb/ml)
72,4% têế bào sôếng;
27,6% têế bào chêết
5X
10X
20X
Tỉ lệ têế bào chêết cao Trong quá trình đông lạnh một sôế têế bào chêết do
hình thành tnh thể đá, do stress, do sôếc nhiệt hoặc do thao tác.
16
4. Kếất luận – Kiếấn nghị
Kếất luận
Nuôi câếy được 1 dòng têế bào từ tủy xương, không bị nhiêỗm
Nằếm được các kiêến thức và thao tác cơ bản trong nuôi câếy têế bào đ ộng v ật
Nằếm được các kyỗ nằng cơ bản trong quan sát, đánh giá têế bào nuôi câếy
Kiếấn nghị
Nuôi câếy têế bào động vật là một kyỗ thuật khó và câền nhiêều th ời gian th ực t ập đ ể
thao tác thành thạo hơn.
17
PHẦẦN 2: THỤ TINH TRONG ÔẤNG NGHIỆM
1. NGUYẾN TẮẤC CỦA PHƯƠNG PHÁP
2. KẾẤT QUẢ - GIẢI THÍCH
- GÂY SIÊU BÀI NOÃN
- THU TRỨNG
- THU TINH
- THỤ TINH (ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI
VÀ NHUỘM HUỲNH QUANG)
+ SAU 4 GIỜ
+ SAU 1,5 NGÀY
- TIÊM THUỐỐC MÊ CHO CHUỘT
- LỌC DÂẦU KHOÁNG
- TẠO VI GIỌT
- KÉO PIPETTE PASTEUR
- CHỌN GIAO TỬ
- THU TRỨNG
- THU TINH
3. MỘT SÔẤ LƯU Ý
4. KẾẤT LUẬN – KIẾẤN NGHỊ
1. NGUYẾN TẮẤC CỦA PHƯƠNG PHÁP
GẦY SIẾU BÀI NOÃN CHUỘT
Côế định chuột trên tay
Sát trùng vùng bụng chuột
Tiêến hành têm hCG vào vùng
bụng chuột sau khi têm PMSG
khoảng 46 – 48 giờ.
TIẾM THUÔẤC MẾ CHUỘT
Côế định chuột trên tay
Sát trùng bằếp chân chuột
Tiêm thuôếc mê vào cơ bằếp chân
bên trong của chuột
Lưu ý: thuôếc mê chỉ có tác dụng trong vòng 30 phút
- Xem thêm -