BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
----------
BÁO CÁO
THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
SÚC SẢN – THỦY SẢN – SỮA
Bài 8:
SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÓ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
( Giò thủ)
GVHD: Th.S Vũ Thị Hoan
Nhóm thực hiện: 2
1. Nguyễn Ngọc Minh Trâm 14071241
2. Trần Vũ Trường
14051731
3. Dư Thị Kim Tuyền
14051591
4. Mai Thị Tuyến
14035021
5. Nguyễn Thành Trung
14052001
TP. HCM, ngày 31 tháng 10 năm 2017
1
BẢNG PHÂN CÔNG
Phân công nhiệm vụ
Họ và tên
Thực hành
Nguyễn Ngọc Minh Trâm
Báo cáo
Xây dựng kế hoạch Tổng hợp và sửa
sản xuất giò thủ. chữa báo cáo, kết
Mức độ
hoàn thành
100%
Cân nguyên liệu, quả và biện luận kết
xào, dọn dẹp.
quả
Trần Vũ Trường
Chuẩn bị nguyên Thuyết minh sơ đồ
100%
liệu làm giò thủ. Cắt thực hiện. Tham gia
lát nguyên liệu, ướp biện luận
gia vị, xào và định
hình sản phẩm
Dư Thị Kim Tuyền
Hướng dẫn buổi So sánh kết quả
thực hành làm giò giữa các nhóm và
thủ.
Phân
chia
i
100%
nguyên
liệu,
rửa nhận xét
dụng cụ, đánh giá
cảm quan nguyên
liệu
Mai Thị Tuyến
Xây
dựng
bảng Tổng quan nguyên
100%
đánh giá cảm quan liệu, đánh giá và cho
nguyên liệu, cân điểm nguyên liệu,
nguyên liệu, xử lý thành phẩm.
nguyên liệu sống,
định hình, tham gia
quan sát quá trình
thực hiện.
Nguyễn Thành Trung
Xây dựng bảng Các phương pháp
đánh giá cảm quan thực hiện
thành phẩm. chụp
hình, quan sát và
ghi số liệu
ii
100%
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------iii
MỤC LỤC
I. Nguyên liệu ................................................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 1
1.2 Thành phần dinh dưỡng .......................................................................................... 1
1.3 Đặc điểm nguyên liệu ............................................................................................. 2
1.4 Chỉ tiêu nguyên liệu ............................................................................................... 4
1.4.1. Chỉ tiêu cảm quan............................................................................................ 4
1.4.2. Các chỉ tiêu lý hóa ........................................................................................... 5
1.4.3. Hàm lượng kim loại nặng ................................................................................ 5
1.4.4. Dư lượng hoocmon .......................................................................................... 5
1.4.5. Các chỉ tiêu vi sinh vật .................................................................................... 5
II. Phƣơng pháp đánh giá và phƣơng pháp thực hiện ............................................... 6
2.1 Phương pháp đánh giá ............................................................................................ 6
2.1.1. Đánh giá cảm quan nguyên liệu tươi............................................................... 6
2.2 Phương pháp thực hiện ......................................................................................... 10
2.2.1 Sơ đồ tiến hành thực hiện ............................................................................... 10
2.2.2 Thuyết minh quy trình .................................................................................... 11
III. Kết quả thực hành ................................................................................................ 11
3.1 Thông số biến đổi của nguyên liệu qua các giai đoạn: nguyên liệu tươi, nguyên
liệu sau khi luộc, thành phẩm ..................................................................................... 11
3.2 Tính toán lượng hao hụt ....................................................................................... 14
3.3 Biện luận kết quả của các giai đoạn nguyên liệu tươi, nguyên liệu sau khi luộc,
thành phẩm ................................................................................................................. 14
3.4 So sánh kết quả với các phương pháp khác .......................................................... 14
IV. Kết luận .................................................................................................................. 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 16
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 17
iv
I. Nguyên liệu
1.1 Giới thiệu
- Thịt heo hay còn gọi là thịt lợn là phần thịt của con lợn, là một loại thực phẩm rất
phổ biến trên thế giới
- Trong cơ cấu tiêu thụ thịt của người Việt thì thịt heo chiếm tới 73,3%, thịt gia cầm là
17,5% và chỉ 9,2% còn lại là thịt đỏ (thịt bò, thịt trâu, thịt dê), điều này xuất phát từ
truyền thống ẩm thực của người Việt thường ăn thịt lợn và thịt gà nhiều hơn các loại
thịt khác.
- Ở Việt Nam có thể nhìn là phân biệt được đâu là thịt thủ (phần đầu), thịt vai, sườn,
sườn non, thịt mông, thịt đùi, thịt ba rọi, thịt thăn, nạc thăn, chân giò. Còn ở các nước
hiện đại nơi mà lợn được mổ trong lò sát sinh và đóng thành từng gói bán ở siêu thị thì
các gói phải đề tên loại thịt để người tiêu thụ biết mà mua [3]
1.2 Thành phần dinh dƣỡng
Bảng 1.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g thịt lợn tƣơi
Thành phần dinh dƣỡng
Đơn vị
Hàm lƣợng
Nước
g
73
Năng lượng
KCal
139
Protein
g
19
Lipid
g
7
Calci
mg
19
Sắt
mg
0.87
Phospho
mg
246
Magie
mg
28
Kali
mg
423
Natri
mg
62
Vitamin B6
mg
0.464
Vitamin B12
µg
0.7
Vitamin C
mg
0.6
Vitamin D
ID
53
1
1.3 Đặc điểm nguyên liệu
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí những khúc thịt heo
Về phương diện sinh lý và mô học, người ta chia thịt heo ra thành: mô cơ, mô liên
kết và toàn bộ biến thể của nó, mô máu, mô thần kinh và bạch huyết. Tuy nhiên trong
công nghiệp thực phẩm và thương nghiệp, người ta phân loại không chỉ dựa trên các
chức năng sinh lý mà còn dựa trên các giá trị sử dụng, cho nên thành phần của thịt
được chia thành:
- Mô cơ
- Mô mỡ
- Mô liên kết
- Mô xương-sụn
- Mô máu
Bảng 1.1 Tỉ lệ (%) của các mô trong thịt heo [1]
Loại mô
Tỉ lệ %
Mô cơ
40-62
Mô mỡ
15-40
Mô liên kết
6-8
Mô xương sụn
8-18
Mô máu
0.6-0.8
Mô cơ và mô mỡ được xem là có giá trị sử dụng cao nhất trong các loại mô.
Thành phần của thịt phụ thuộc vào loài, giống, giới tính, độ tuổi, điều kiện chăm sóc
2
và nuôi dưỡng con vật cũng như những thay đổi sau khi giết mổ xuất hiện trong mô
dưới tác dụng của enzyme, vi sinh vật, thành phần không khí, và các yếu tố khác [2]
- Mô cơ được chia làm 3 loại:
+ Mô cơ vân ngang: đảm bảo mọi cử động theo ý muốn của con vật, chiếm tỷ lệ
lớn trong cơ thể. Là thành phần dinh dưỡng cao nhất_nơi tập trung của các protein
hoàn hảo, vitamin, chất khoáng, chất ngấm ra,… Dễ bị phân giải dưới tác dụng của
men tiêu hóa (pepsin, tripsin, chimotripsin,…)
+ Mô cơ trơn
+ Mô cơ tim
- Mô mỡ:
Trong quá trình phát triển của động vật, một số tế bào mô giữa khác biệt nằm
trong mô liên kết bắt đầu tích luỹ lipids và chúng được xác định là các nang mỡ. Sau
đó các nang mỡ này tiếp tục tích luỹ dần các giọt lipids và cuối cùng chúng kết hợp
với nhau tạo thành các tế bào tạo mỡ. Các tế bào mỡ này có đường kính khoảng 130150µm. Sự tích tụ các tế bào tạo mỡ xảy ra xung quanh mạch máu trên nhiều vị trí
khác nhau của cơ thể. Và từ đó các mô mỡ được hình thành nơi mà các tế bào mỡ
chiếm ưu thế và được kết nối với nhau bới mô liên kết không chặt chẽ
Mô mỡ là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật. khi con vật bị đói, các
mô mỡ này sẵn sàng giải phóng chất béo vào trong máu cho các hoạt độngc huyển hoá
khác của cơ thể. Tuy nhiên, đối với vật nuôi với mức dinh dưỡng cao thì sự tích luỹ
mô mỡ có khuynh hướng tăng theo mức độ trưởng thành của con vật.
Nhìn chung có thể phân biệt hai loại mô mỡ trong cơ thể động vật là mô mỡ trắng
và nâu. Mô mỡ màu nâu là do chứa hàm lượng lớn chất nhiễm sắc (chromatin) và loại
mô mỡ này có khả năng biến đổi nguồn mỡ dự trữ thành năng lượng giữ ấm cho cơ thể
động vật trong khi mô mỡ trắng có vai trò phóng thích chất béo vào máu khi cơ thể
cần năng lượng cho các hoạt động khác. Tuy nhiên trong hầu hết động vật nuôi thì loại
mô mỡ nâu này dần biến mất rất sớm sau khi sinh.
Những mô mỡ nằm trong cơ được gọi là mỡ trong cơ và tạo thành vết lốm đốm
trong khối thịt nạc. Trong thời gian gần đây, một lượng lớn người tiêu dùng có khuynh
hướng ưa chuộng thịt ít mỡ. Tuy nhiên một lượng mỡ vừa phải vẫn được chấp nhận.
Thành phần chính của mô mỡ là các acid béo hầu hết ở dạng triglycerid và thành
phần này sẽ biến đổi tuỳ theo loại, giống động vật. Heo và gia cầm có thành phần acid
béo mà thường có trong thức ăn của chúng. Vì vậy hàm lượng acid béo no trong mô
mỡ có thể làm giảm bằng cách bổ sung nguồn thức ăn giàu acid béo không no cho
3
chúng. Động vật nhai lại như bò, cừu thì lại có nhiều acid béo no hơn heo và gia cầm.
Hàm lượng acid béo không no có thể xem như chuẩn mực để đánh giá giá trị sinh học
của mô mỡ. Cơ thể con người không thể tổng hợp được acid linoleic C17H31COOH và
acid linolenic C17H29COOH, nhưng có thể t ổng hợp được một phần acid arachidonic
C19H31COOH từ acid linoleic.
- Mô liên kết:
Trong cơ thể động vật, mô liên kết có vai trò liên kết các bộ phận lại với nhau.
Màng bao ngoài cơ, màng bao quanh bó sợi cơ, màng trong cơ, dây gân,…đều được
cấu tạo bởi mô liên kết. Thành phần cơ bản của mô liên kết là các sợi collagen và sợi
elastin. Thành phần hoá học của mô liên kết bao gồm: 2 Nước: 62-74% 3 Lipid: 1,03,3% 4 Protein: 21-35% 5 Chất khoáng: 0,5-0,7%
1.4 Chỉ tiêu nguyên liệu (TCVN 7046: 2009)
1.4.1. Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Trạng thái thịt tƣơi
Trạng thái
- Bề mặt khô, sạch, không dính lông và
tạp chất lạ
- Mặt cắt mịn
- Có độ đàn hồi, ấn ngón tay vào thịt
không để lại dấu ấn trên bề mặt thịt khi bỏ
tay ra
- Tủy bám chặt vào thành ống tủy (nếu
có)
Màu sắc
Đặc trưng của sản phẩm
Mùi
Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ
Sau khi luộc chín
Mùi
Thơm, đặc trưng của sản phẩm, không có
mùi lạ
Vị
Ngọt, đặt trưng của sản phẩm, không có
vị lạ
Nước luộc thịt
Thơm, trong, váng mỡ to, kho phản ứng
4
với CuSO4 cho phép hơi đục
1.4.2. Các chỉ tiêu lý hóa
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ pH
5,5- 6,2
Phản ứng định tính hydro sulfua (H2S)
Âm tính
Hàm lượng NH3 (mg/100g)
≤ 35
1.4.3. Hàm lượng kim loại nặng
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa (mg/kg)
Cadimi (Cd)
0,05
Chì (Pb)
0,1
Thủy ngân (Hg)
0,05
-
Dƣ lƣợng thuốc thú y theo quy định hiện hành
1.4.4. Dư lượng hoocmon
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa (mg/kg)
Dietylstylbestrol
0
Testosterol
0,015
Estadiol
0,0005
Nhóm Beta-agonist (gồm Salbutanol và Không cho phép
Clenbutanol)
1.4.5. Các chỉ tiêu vi sinh vật
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (CFU/g)
105
Coliform (CFU/g)
102
E. coli (CFU/g)
102
Staphylococcus (CFU/g)
102
5
Clostridium pefingens (CFU/g)
102
Salmonella, trong 25g sản phẩm
Không cho phép
II. Phƣơng pháp đánh giá và phƣơng pháp thực hiện
2.1 Phƣơng pháp đánh giá
2.1.1. Đánh giá cảm quan nguyên liệu tƣơi
Bảng 2.1. Bảng cho điểm hệ số quan trọng nguyên liệu tai heo
Chỉ tiêu
Hệ số
Màu sắc
1
Mùi
1.5
Trạng thái
1.5
4
Tổng
Bảng 2.2 Đánh giá cảm quan nguyên liệu tai heo
Chỉ
tiêu
Màu
sắc
Trạng
thái
Thang điểm
0
1
Tai biến
màu, màu
Tai biến
không
màu nhẹ.
sáng, có
Không
nhiều
đốm màu sáng. Ít có
đốm sắc lạ
sắc lạ
Tai rất
mềm. Bị
biến
dạng,
bầm dập
Tai rất
mềm, ít bị
biến dạng,
bầm dập.
Còn nhiều
2
Tai biến
màu nhẹ,
không
sáng,
không có
đốm sắc lạ
Hơi
mềm,không
bị biến
dạng, bầm
dập. Còn
6
3
4
Tai không
biến màu,
màu không
sáng.
Tai không
biến màu,
màu hơi
sáng.
Hơi mềm,
có ít lông,
nhiều hạch
Săn chắc,
ít lông, ít
hạch
5
Đặc trưng,
màu sáng
hơi ngả
vàng.
Không có
đốm sắc lạ
ở bất cứ
điểm nào.
Tai săn
chắc, ít
lông,
không có
ở nhiều
chỗ. Còn
nhiều
lông,
nhiều
hạch
Mùi
lông,
nhiều hạch
nhiều lông,
nhiều hạch
hạch.
Mùi thối
Mùi khai
và mùi thối
nhẹ
Mùi tự
nhiên,
không hôi,
không có
mùi lạ
Mùi thối
nặng
Có chút
mùi khai
nhẹ
Mùi hôi
nhẹ
Bảng 2.3. Bảng cho điểm hệ số quan trọng nguyên liệu thịt heo (thịt thủ, thịt bắp
đùi, lƣỡi,…)
Chỉ tiêu
Hệ số
Màu sắc
1.5
Mùi
1
Trạng thái
1.5
4
Tổng
Bảng 2.4 Đánh giá cảm quan nguyên liệu thịt heo (thịt thủ, thịt bắp đùi, lƣỡi,…)
Chỉ
tiêu
Màu
sắc
Thang điểm
0
Thịt biến
màu, còn
nhiều
máu
đọng, có
nhiều sắc
tố lạ,
màu thịt
quá sẫm,
không
sáng
1
2
3
Biến
màu nhẹ,
Thịt biến
có ít sắc
màu, có
Biến màu
tố lạ,
máu đọng.
nhẹ, không
Vẫn
còn
Ít có sắc tố
có sắc tố
máu
lạ, màu
lạ, có ít
đọng,
không
máu đọng
màu
sáng
không
sáng
7
4
5
Không
biến màu,
không có
sắc tố lạ,
ít máu
đọng
Không
biến màu,
không có
sắc tố lạ,
màu tươi
sáng (hồng
nhạt)
Trạng
thái
Mùi
Bề mặt
ướt, bẩn,
dính
nhiều
lông và
tạp chất
lạ.
Không
có độ đàn
hồi, mềm
nhũn
Bề mặt
hơi
Bề mặt
ướt, có
nhiều tạp
chất lạ,
dính ít
lông,
không đàn
hồi, mềm
Mùi thối
nặng, có
nhiêu
mùi lạ
ướt,có
Bề mặt hơi
nhiều tạp ướt, ít tạp
chất lạ,
chất lạ,
dính ít
dính ít
lông, hơi
lông,
đàn hồi
không
đàn hồi,
Bề mặt
khô ráo,
không có
tạp chất
lạ, dính ít
lông, thịt
săn chắc,
đàn hồi
Bề mặt
khô ráo,
không có
tạp chất lạ,
không dính
lông, thịt
săn chắc,
đàn hồi
Có chút
mùi khai
nhẹ
Mùi tự
nhiên,
không hôi,
không có
mùi lạ
hơi mềm
Mùi thối,
có mùi lạ
Mùi khai
và mùi
Mùi hôi
thối nhẹ nhẹ
2.1.2 Đánh giá cảm quan thành phẩm
Bảng 2.5. Bảng cho điểm hệ số quan trọng thành phẩm
Chỉ tiêu
Hệ số
Màu sắc
1
Mùi
0.5
Vị
1.5
Trạng thái
1
Tổng
4
8
Bảng 2.6 Đánh giá cảm quan sản phẩm giò thủ
Thang điểm
Chỉ tiêu
0
1
2
3
Màu sắc
Xấu, không
đồng đều
do nguyên
liệu chưa
chín,
có
màu sắc lạ
Màu sắc
chưa
đồng đều
do
sự
phân bố
Màu sắc
nguyên
chưa đồng Màu quá liệu chưa
đều
do sẫm
do đạt
(ví
chín chưa nguyên
dụ: chỗ
kỹ, không liệu
bị có nhiều
có
màu cháy.
nấm quá
sắc lạ
sẽ
đen
thui, chỗ
có nhiều
mỡ quá
sẽ trắng
ngà)
Trạng
thái
Nguyên
liệu chưa
chín, sản
phẩm quá
rời rạc(các
nguyên liệu
không liên
kết chặt chẽ
với nhau),
không có
hình dáng
nhất định
Nguyên
liệu
hơi
chín, sản
phẩm rời
rạc, hình
dáng méo
mó
Các
nguyên
liệu chín
đều, sản
phẩm
chưa có
độ chặt,
hình
dáng
chưa đẹp
Mùi
Mùi
của
nguyên liệu
chưa chín
kỹ, có mùi
vị lạ
Chưa có
mùi đặc Không có
trưng, có mùi vị lạ
mùi vị lạ
Vị
Có vị lạ
Không có
Nguyên
liệu chín
không
đều, sản
phẩm hơi
rời
rạc,
hình dáng
không đẹp
5
Màu
Màu của trưng,
nguyên
nguyên
liệu phân phân
bố đồng đồng
đều
nhìn
dẫn
Nguyên
liệu chín
đều, sản
phẩm
được bó
chặt,
không rời
rạc, hình
dáng chưa
tròn đẹp
đặc
liệu
bố
đều,
hấp
Nguyên liệu
chín
đều,
sản phẩm
chặt, hình
dáng tròn
đẹp
Mùi của
Mùi thơm
giò thủ Có
mùi
đặc trưng
thể hiện thơm
thể hiện rõ
yếu
Quá nhạt Hơi nhạt
hoặc quá
9
4
Vị
đặc Vị đậm đà,
trưng của vị của các
vị gì
mặn
giò
thủ
nhưng hơi
nồng (the)
của tiêu
nguyên liệu
hòa quyện
với
nhau
một
cách
hài hòa
2.2 Phƣơng pháp thực hiện
2.2.1 Sơ đồ tiến hành thực hiện
Lưỡi heo
Thịt bắp giò,
thịt tai, thịt
thủ
Nấm hương
Nấm mèo
Rửa
Rửa, Ngâm nở
Rửa
Chần nước sôi
Luộc
Bỏ chân,
cắt nhỏ
Chần
Cạo sạch
màng nhầy
Ngâm nước
lạnh
Ngâm nước hành tỏi,
bột nêm
Để ráo
Cắt lát
Ướp gia vị
30p
Xào
Định hình
Làm lạnh
Sản phẩm
Hình 2.1. Sơ đồ tiến hành thực hiện
10
2.2.2 Thuyết minh quy trình
Rửa: Tai, thịt bắp giò, lưỡi heo được rửa sạch nhằm loại bỏ tạp chất, vi sinh vật
Luộc chín: Lưỡi heo, tai, thịt bắp giò được luộc chín qua nước sôi với gừng,
hành tím, bôt ngọt, muối nhằm khử mùi hôi tanh và tạo hương vị cho nguyên
liệu.
Nấm mèo, nấm hƣơng: được ngâm vào nước để làm mềm và nở ra như kích
thước ban đầu và tiến hành cắt chân, cắt nhỏ nấm hương, nấm mèo. Sau đó
ngâm nước hành tỏi cho tăng thêm hương vị.
Cắt lát: tăng khả năng thẩm thấu gia vị, phối trộn các loại nguyên liệu với nhau
đều hơn, khi gia nhiệt protein biến tính cùng với diện tích tiếp xúc nhiều tăng
khả năng tạo gel hơn.
Ƣớp gia vị: Cho thịt bắp giò, lưỡi, tai heo vào hỗn hợp gia vị gồm đường (2%),
tiêu (2%), hạt nêm (2%), nước mắm (1%), bột ngọt (1%), hành ướp cùng
khoảng 30 phút.
Gia nhiệt: Cho hỗn hợp vừa ướp vào chảo xào trong vòng 15 – 20 phút cho thịt
chín đều rồi sau đó cho hỗn hợp gia vị gồm đường (1%), tiêu (1%), nước mắm
(1%) với nấm hương, nấm mèo vào tiếp tục xào để tăng hương vị cho sản phẩm
Định hình: Cho vào thiết bị làm giò thủ để tạo hình và ổn định cấu trúc cho sản
phẩm
Làm lạnh: Giúp đẩy nhanh quá trình tạo cấu trúc cho sản phẩm, giúp cho sản
phẩm săn chắc, chặt.
III. Kết quả thực hành
3.1 Thông số biến đổi của nguyên liệu qua các giai đoạn: nguyên liệu tƣơi,
nguyên liệu sau khi luộc, thành phẩm
11
Bảng 3.1 Kết quả quan sát nguyên liệu qua các giai đoạn: nguyên liệu tƣơi,
nguyên liệu sau khi luộc, thành phẩm
Các chỉ tiêu
Màu sắc
Nguyên liệu tƣơi
Sau khi luộc
Màu tươi sáng, Màu xám trắng
hồng nhạt, không
có sắc tố lạ
Thành phẩm
Màu của các nguyên
liệu: màu đen của nấm
mèo, nấm hương, màu
xám của hạt tiêu, màu
xám
sẫm
của
thịt,…phân bố đồng
đều nhau. Màu đặc
trưng.
Đặc trưng, không Thơm
Mùi
có mùi lạ
mùi
gừng, Có mùi thơm của các
không có mùi tanh. nguyên liệu: nấm mèo,
Mùi đặc trưng của thịt nấm
hương,
tiêu,
luộc
thịt,…hòa quyện lẫn
nhau
Vị thịt ngọt có vị gừng Vị đậm đà, vị của các
kèm theo.
nguyên liệu hòa quyện
Vị
với nhau hòi hòa. Vừa
ăn.
Trạng thái
Cơ thịt đàn hồi, săn Cơ thịt mềm, săn chắc, Nguyên liệu chín đều,
chắc, không dính thấy rõ xớ thịt
sản phẩm chặt, các
lông, không có tạp
nguyên liệu phân bố
chất lạ
đồng đều, kết dính vào
nhau.
Tạp chất
Không có
Thông số quy trình làm:
-
Nguyên liệu ban đầu: thịt ( lưỡi 120g, thịt thủ 140g, tai 200g, bắp giò 220g).
Nấm mèo: 300g ( đã ngâm nước)
Nấm hương: 120 g ( đã ngâm nước)
Nguyên liệu sau luộc và cắt lát_thịt: 600g
12
-
Nấm mèo sau khi cắt bỏ chân: 270g
-
Thời gian luộc: 10 phút
Thời gian ướp gia vị: 30 phút
-
Thời gian xào: 20 phút
Thời gian làm lạnh: 1-2 ngày
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá nguyên liệu tai heo
Hệ số
trọng
Điểm
Chỉ tiêu
quan Điểm
lƣợng
trọng
Màu
5
1
5
Trạng thái
5
1.5
7.5
Mùi
5
1.5
7.5
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá nguyên liệu thịt heo (thịt thủ, thịt bắp đùi, lƣỡi,…)
Chỉ tiêu
Hệ
Điểm
số
quan Điểm
trọng
lƣợng
trọng
Màu
5
1.5
7.5
Trạng thái
4
1.5
6
Mùi
5
1
5
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá thành phẩm
Chỉ tiêu
Hệ
Điểm
số
quan Điểm
trọng
lƣợng
trọng
Màu sắc
5
1
5
Mùi
4
0.5
2
Trạng thái
5
1
5
Vị
5
1.5
7.5
13
3.2 Tính toán lƣợng hao hụt
-
Hao hụt thịt:
-
Hao hụt nấm mèo sau khi xử lý:
-
Hao hụt của thành phẩm so với nguyên liệu ban đầu
Nhận xét:
Ta thấy hao hụt của thành phẩm so với nguyên liệu ban đầu khá lớn (10.9%) một
phần do hao hụt nguyên liệu trong quá trình xử lý đối với thịt là do thịt được luộc với
nhiệt độ cao protein biến tính, tách nước nên khối lượng giảm, đối với nấm mèo hao
hụt là do cắt bỏ chân nấm.
3.3 Biện luận kết quả của các giai đoạn nguyên liệu tƣơi, nguyên liệu sau khi
luộc, thành phẩm
Mùi: Khi luộc thịt có bổ sung gừng vào nước luộc nên bán thành phẩm không còn
mùi tanh đặc trưng thay vào đó là mùi thơm của gừng.
Vị: vị gừng đã thấm vào trong nguyên liệu thịt khi luộc thêm vào đó trong quá
trình ướp gia vị thì vị hành tỏi, vị mặn của muối, chất điều vị như bột ngọt cũng đã
thẩm thấu vào nguyên liệu.
Trạng thái: khi còn sống cơ thịt săn chắc do chất lượng thịt nguyên liệu đạt chất
lượng, sau khi luộc cơ thịt trở nên mềm mại do protein bị biến tính và thấy rõ sớ
thịt, sau khi luộc cho vào thau nước lạnh liền nên lỗ tai heo sau luộc có độ giòn.
Sau quá trình xào, thịt săn lại, collagen trong da bị thủy phân tạo thành gelatin làm
cho các nguyên liệu gắn kết với nhau chặt chẽ nên cấu trúc thành phẩm trở nên
chặt và đàn hồi.
3.4 So sánh kết quả với các phƣơng pháp khác
Màu sắc
Nhóm 1
Mùi
Vị
Ít bị đen hơn Do bị đông đá Không có vị.
các nhóm khác. nên cảm nhận
Tuy nhiên do được mùi.
bỏ ở nhiệt độ
14
Trạng thái
Do bảo quản ở
nhiệt độ thấp
nên mỡ bị đông
lại có màu
thấp nên giữa
trắng.
các nguyên liệu
có màu trắng
do mỡ bị đông.
Nhóm 3
Do có nhiều Mùi tiêu nhiều Vị ngọt gắt.
nấm mèo nên lấn át đi mùi
Cấu trúc rời
rạc, khi cắt bị
làm cho sản của đặc trưng
phẩm tối màu của sản phẩm.
và màu chủ yếu
bể vỡ, không
tạo thành khối.
là màu đen.
Nhóm 4
Màu
đẹp
do Không có mùi.
Không có vị.
thành
phần
nguyên
liệu
phân bố đồng
Cấu trúc kết
dính tốt.
đều tỉ lệ giữa
các nguyên liệu
hài hòa.
Nhóm 5
Nấm
mèo Không
ngửi Không
cảm Bị bể vỡ khi
nhiều nên làm thấy mùi.
nhận được vị cắt, các nguyên
đặc trưng.
cho sản phẩm
có màu đen.
liệu không kết
dính vào nhau
IV. Kết luận
Giò thủ là món ăn truyền thống với thành phần chính là thịt thủ (phần thịt ở đầu
con lợn), xào chín cùng một số nguyên liệu khác rồi gói và nén chặt. Bắt nguồn từ
miền Bắc Việt Nam và hiện nay đã phổ biến khắp nước, nhưng những dạng thức chế
biến ít nhiều tương đồng như món ăn này cũng tồn tại tại rất nhiều nền ẩm thực khác
trên thế giới. Giò thủ thường được các gia đình làm trong dịp lễ Tết cổ truyền, và được
bán tại các cửa hàng giò chả nem chạo ở hầu hết các chợ trong toàn quốc. Không
những là món ăn ngon, đẹp mắt mà giò thủ còn là món ăn đem lại giá trị dinh dưỡng
cao cũng như đem lại giá trị về kinh tế cho nhiều người dân nước ta.
15
- Xem thêm -