Mô tả:
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ IOT- THIOSUNFAT
BÀI 7: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ IOT- THIOSUNFAT
Tên sinh viên làm TN: Trần Thị Thu Phương
Lớp: Hóa Dược K12
Ngày làm TN:……..……………….
Điểm
T
T
Tên
thí
nghiệ
m
1 Xác
định
nồng
độ
Na2S2
O3
theo
K2Cr2
O7
Nhận xét của GV hướng dẫn
Nguyên tắc
Cách tiến hành
Dùng một lượng xác
định K2Cr2O7 để oxi
hóa lượng dư KI
thành I2 và chuẩn độ
I2 sinh ra bằng dung
dịch Na2S2O3 với chất
chỉ thị hồ tinh bột. Từ
nồng độ và thể tích
của K2Cr2O7 có thể
xác định được nồng
Dùng pipet lấy chính xác Vml
(10,00ml) dung dịch K2Cr2O7 có
nồng độ đã biết vào bình nón cỡ
250ml. Thêm 5ml H2SO4 3M,
10ml dung dịch KI 5%, lắc nhẹ
cho đều, đậy miệng bình bằng
kính đồng hồ và để yên trong
bóng tối 10 phút. Sau đó chuẩn
độ lượng I2 giải phóng ra bằng
dung dịch Na2S2O3 cho tới khi
Kết quả tính toán
Ghi chú
độ của dung dịch
thiosunfat.
Cr2O72- + 6I- + 14H+
→ 2Cr3+ + 3I2 +
7H2O
I2 + 2S2O32- → 2I- +
S4O62-
dung dịch có màu vàng rơm,
thêm 1ml hồ tinh bột 1% lắc đều
và chuẩn độ tiếp tới khi mất màu
xanh thì dừng lại. Ghi số ml
dung dịch Na2S2O3 chuẩn độ V0ml. Làm 3 lần và lấy kết quả
trung bình. Nồng độ mol/l của
Na2S2O3 được tính như sau:
NNa2S2O3=
2
Xác
định
làm
lượng
Clo
N K 2 Cr 2 O 7 .V
Vo
Chú ý: Chất chỉ thị hồ tinh bột
được pha như sau: Cân 0,5g tinh
bột tan, thêm vài ml nước nguội,
khuấy đều. Đổ tất cả vào 100ml
nước sôi, đun sôi vài phút cho
tới khi nào hồ tinh bột trong suốt
– lọc nếu cần. Thêm vài mg HgI2
để diệt khuẩn nhằm bảo quản chỉ
thị hồ tinh bột được lâu hơn. Lấy
1 giọt dung dịch I2 0,01M, thêm
50ml nước, 2-3ml hồ tinh bột
vừa pha. Dung dịch sẽ có màu
xanh lơ. Nếu màu tím, hoặc nâu
chứng tỏ hồ tinh bột đã hỏng
không dùng được.
Trong môi trường
Lấy (1ml) dung dịch nước Javen
axit, Clo hoạt động
cho vào bình định mức dung tích
trong nước Javen có
100ml; thêm nước cất đến đến
thể tác dụng một cách vạch nước và lắc đều, được dung
định lượng với iôđua dịch A.
hoạt
động
trong
nước
Javen
giải phóng ra iốt
nguyên tố (trong môi
trường kiềm phản
ứng xảy ra không
hoàn toàn). Chuẩn độ
lượng iốt giải phóng
ra bằng dung dịch
natri thiosunfat đã
biết nồng độ sẽ tính
được hàm lượng clo
hoạt động trong dung
dịch.
Cl2 + H2O → HClO +
HCl
Đây là phản ứng
thuận nghịch, cho nên
HClO hình thành có
thể lại phân hủy
thành Cl2. Như vậy
trong dung dịch tồn
tại cả hai loại, dung
dịch thường có màu
vàng nhạt. Chừng nào
dung dịch hết màu
vàng nhạt chứng tỏ
tổng của hai loại trên
đã hết. Để tiện đánh
giá làm lượng clo
hoạt động trong
nước, ta quy về Cl2
(xem rằng toàn bộ
Lấy lần lượt 3 ml dung dịch
H2SO4 6N, 10ml dung dịch KI
10% sau đó cho chính xác V1ml
(10ml) dung dịch A vừa pha vào
bình nón 250ml, lắc nhẹ cho đều,
để yên trong bóng tối 5 phút rồi
đem chuẩn độ bằng dung dịch
natrithiosulphat (Na2S2O3)
0,01M tới khi dung dịch màu
vàng rơm. Thêm 1ml dung dịch
hồ tinh bột 1%, dung dịch
chuyển sang màu xanh tím. Tiếp
tục chuẩn độ tới khi dung dịch
mầu màu xanh. Ghi số ml dung
dịch natrithiosunfat chuẩn độ;
làm 3 lần lấy kết quả trung bình,
hết V2ml.
Xác định mẫu trắng: Cũng tiến
hành tương tự như trên, thêm lần
lượt các hóa chất cần thiết nhưng
không cho nước Javen, thay vào
đó ta cho 10ml nước cất dùng để
pha loãng nước Javen, rồi chuẩn
độ như trên, hết V3ml Na2S2O3
0,01M
Nồng độ đương lượng của Clo
hoạt động trong dung dịch A:
NCl=
ClO- đã chuyển thành
Cl2). Hàm lượng Clo
được tính bằng số
gam Clo nguyên tố
trong một lít nước.
Cl2 + 2KI → 2KCl +
I2
I2 + 2Na2S2O3 →
Na2S4O6 + 2NaI
V 2−V 3 . N Na 2 S 203
10
Tính số gam Clo hoạt động trong
1 lít mẫu (g/l):
mcl/l=
V 2−V 3 . N Na 2 S 2 O 3
10
.
100
1 .35.5
3
Xác
định
nồng
độ
dung
dịch
natri
sunfit
Oxy hóa natri sunfit
bằng một lượng dư
iôt:
I2 + Na2SO3 + H2O →
Na2SO4 + 2HI
Chuẩn độ lượng iôt
dư bằng Na2S2O3 với
chất chỉ thị hồ tinh
bột, từ đó xác định
hàm lượng Na2SO3.
I2 + 2Na2S2O3 →
Na2S4O6 + 2NaI
Chú ý: trước điểm
tương đương khi còn
dư SO32- phản ứng
xảy ra không theo tỷ
lệ hợp thức do có
Cân chính xác a gam
Na2SO3.7H2O (khoảng 0,63 gam)
pha trong bình định mức 250 ml,
ta được dung dịch A (nồng độ
khoảng 0,01M). Dùng buret
thêm chính xác V1 ml (khoảng
35 ml) dung dịch I2 có nồng độ
C1 vào bình nón 250 ml, hút 25
ml dung dịch A thêm tiếp vào
bình nón. Để yên ở chỗ tối vài
phút sau đó đem chuẩn độ bằng
dung dịch chuẩn natri thiosunfat
nồng độ C2 (0,01M), hết V2 ml.
Hàm lượng Na2SO3 được tính
theo công thức:
% Na2S2O3.7H2O=
phản ứng phụ:
2SO32- + 2I- →
H2SO3 + I2
Ngoài ra do nồng độ
H+ tăng nên có khả
năng bay hơi SO2 và
oxi hóa H2SO3 bằng
oxi không khí, do đó
cần thêm I2 dư để loại
sai số này và phải
thêm thuốc thử theo
thứ tự: đổ dung dịch
SO32- vào dung dịch I2
dư.
2 V 1 C 1 −V 2 C 2 .252
2.1000
.
250
100
.
25
a
- Xem thêm -