báo cáo thí nghiệm công trình
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Mục lục
PHẦN 1. THÍ NGHIỆM DÀN THÉP ................................................................................... 3
1.1 Mục đích thí nghiệm ..................................................................................................... 3
1.2 Cấu tạo và kích thước dàn thép ..................................................................................... 3
1.3 Thiết bị thí nghiệm ........................................................................................................ 4
1.3.1 Thiết bị đo chuyển vị ............................................................................................... 4
1.3.2 Thiết bị đo biến dạng và ứng suất ........................................................................... 4
1.3.3 Dụng cụ gia tải ........................................................................................................ 4
1.4 Sơ đồ thí nghiệm ........................................................................................................... 4
1.5 Quy trình thí nghiệm ..................................................................................................... 5
1.6 Kết quả thí nghiệm ........................................................................................................ 7
1.6.1 Thí nghiệm đo chuyển vị ......................................................................................... 7
1.6.2 Thí nghiệm đo biến dạng ......................................................................................... 9
1.7 Tính toán lí thuyết ......................................................................................................... 9
1.7.1 Kết quả chuyển vị .................................................................................................. 10
1.7.2 Kết quả nội lực ...................................................................................................... 10
1.8 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-biến dạng ....................................................... 11
1.9 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-độ võng .......................................................... 12
1.10 Nhận xét và bình luận ............................................................................................... 15
PHẦN 2. DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP .............................................................................. 18
2.1 Mục đích thí nghiệm ............................................................................................... 1919
2.2 Cấu tạo và kích thước dầm bê tông cốt thép. Sơ đồ thí nghiệm ................................. 19
2.3 Thiết bị thí nghiệm ...................................................................................................... 20
2.4 Quy trình thí nghiệm ................................................................................................... 20
2.5 Kết quả thí nghiệm ...................................................................................................... 20
2.6 So sánh lý thuyết với kết quả thí nghiệm .................................................................. 244
2.6.1 Theo lý thuyết sức bền vật liệu ........................... Error! Bookmark not defined.4
2.6.2 Theo lý thuyết bê tông cốt thép ........................................................................... 246
2.6.3 So sánh với các giá trị đo được: ............................................................................ 26
2.7 Nhận xét và bình luận ................................................................................................. 27
PHẦN 3. TRẢ LỜI CÂU HỎI ........................................................................................ 1831
page 1 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
LỜI NÓI ĐẦU
Thí nghiệm công trình là một công tác hết sức quan trọng nhằm thử nghiệm, kiểm
định, đánh giá chất lượng của vật liệu và kết cấu trong công tác thi công và nghiệm
thu công trình trước khi đưa vào sử dụng.
Thí nghiệm công trình là môn học trang bị những kiến thức căn bản cũng như kỹ
năng cần thiết cho người kỹ sư xây dựng trước khi ra trường. Đây thực sự là cơ hội
đáng quý cho sinh viên được tiếp cận với phương pháp học tập kết hợp với thực
nghiệm – cơ sở để thực hiện những công tác kiểm định và đánh giá thực nghiệm
trong công việc sau này.
Quá trình thực hiện thí nghiệm không chỉ đòi hỏi việc nắm vững các tiêu chuẩn,
quy phạm, các lý thuyết cơ bản mà còn cần một hiểu biết nhất định về thực tế sản
xuất và thi công. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy ThS Trần Thái Minh
Chánh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức qu ý báu đó cho chúng
em trong suốt quá trình thí nghiệm.
Tp. HCM tháng 06 năm 2010
Nhóm sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Dũng - 80600397
Lê Đình Biên
- 80600136
page 2 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
PHẦN 1. THÍ NGHIỆM DÀN THÉP
1.1 Mục đích thí nghiệm
- Làm quen với phương pháp thí nghiệm một kết cấu hệ thanh, biết cách sử dụng các thiết
bị đo để xác định ứng suất, chuyển vị bằng thực nghiệm.
- Kiểm nghiệm, đánh giá sự phù hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm khi xem xét:
+ Ứng suất (thể hiện qua biến dạng) của thanh dàn.
+ Chuyển vị tại một số vị trí trên dàn thép.
1.2 Cấu tạo và kích thước dàn thép
- Kích thước của dàn thép:
+ 5 đốt x 1m/đốt = 5m
+ Chiều cao 0,5m
page 3 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
1
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
2
3
4
5
- Cấu tạo các thanh cánh trên, cánh dưới và thanh xiên đầu dàn là 2 thép góc đều cạnh
40x40x4 mm. Đặc trưng của thép góc:
F = 3,08x2 = 6.16 cm2
Jx = 4,58cm4
E = 2,1x106 kG/cm2
- Cấu tạo các thanh bụng là 1 thép góc đều cạnh 40x40x3 mm. Đặc trưng của thép góc:
F = 2.35 cm2
Jx = 3.55 cm4
E = 2,1x106 kG/cm2
1.3 Thiết bị thí nghiệm
1.3.1 Thiết bị đo chuyển vị :
- Đồng hồ đo chuyển vị bé (Dial micrometer)
1.3.2 Thiết bị đo biến dạng và ứng suất :
- Các cảm biến đo biến dạng thép (Strain gage)
Rg =120
Gage factor =2.049
- Máy P3500 và bộ chuyển kênh SB10.
1.3.3 Dụng cụ gia tải :
- Kích thủy lực 20T. Đường kính piston: Dpiston=5.82 cm
- 2 quang treo và đòn gia tải.
1.4 Sơ đồ thí nghiệm
page 4 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
1
2
3
4
5
1.4.1 Đo biến dạng :
Strain gage 3 : giữa phần tử 3
Strain gage 6 : giữa phần tử 7
Strain gage 7 : giữa phần tử 10
1.4.2 Đo chuyển vị :
Cách gối tựa 1m, ở cánh dưới: Nút B(5)
Cách gối tựa 2m, ở cánh dưới: Nút C(4)
Cách gối tựa 2.5m, ở cánh trên: Nút I(3)
Cách gối tựa 3 m, ở cánh dưới: Nút D(2)
Cách gối tựa 4 m, ở cánh dưới: Nút E(1)
1.5 Quy trình thí nghiệm
Dự tính cấp gia tải P (kG/cm2) của kích thủy lực :
Diện tích Piston :
Fpiston =
D 2
4
5.82 2
=
4
= 26.6 (cm2)
Từ đó ta suy ra lực tác dụng lên dầm thông qua hai quang treo và đòn gia tải:
P = AFpiston (kG)
Với A : trị số đọc trên kích thủy lực (kG/cm2)
Chọn 6 cấp gia tải tác dụng lên dầm thép: 15, 30, 45 60 (kG/cm2)
1.6 Kết quả thí nghiệm
1.6.1 Thí nghiệm đo chuyển vị: huyền
+ Lần 1
page 5 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2
(kG)
0
15
30
45
60
45
30
15
0
0
199.52
399.05
598.57
798.10
798.10
598.57
399.05
199.52
Chuyển vị (mm)
1
0
0.200
0.620
1.080
1.520
1.44
0.67
0.24
0
2
0
0.010
0.970
1.050
1.920
1.24
1.07
0.96
0
3
0
0.500
1.670
2.390
2.980
2.32
2.07
0.97
0
4
0
0.020
0.570
1.180
1.750
1.21
0.59
0.02
0
5
0
0.230
0.610
1.070
1.500
1.22
0.79
0.57
0
Giá trị trung bình:
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
Chuyển vị trung bình (mm)
P/2 (kG)
0
15
30
45
60
0
199.52
399.05
598.57
798.10
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
0
15
30
45
60
45
30
15
0
P/2
(kG)
0
199.52
399.05
598.57
798.10
798.10
598.57
399.05
199.52
1
0
0.22
0.645
1.26
1.52
2
0
0.485
1.02
1.145
1.92
3
0
0.735
1.87
2.355
2.98
4
0
0.02
0.58
1.195
1.75
5
0
0.4
0.7
1.145
1.5
1
0
0.270
0.570
1.000
1.400
1.1
0.91
0.63
0
Chuyển vị (mm)
2
3
4
0
0
0
0.020 0.510 0.440
0.110 1.100 0.890
1.350 1.690 1.410
2.120 2.350 2.020
1.01
2.33
1.61
0.99
2.26
1.12
0.87
1.15
0.52
0
0
0
5
0
0.320
0.630
1.050
1.460
1.1
0.81
0.56
0
+ Lần 2:
page 6 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Giá trị trung bình:
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
0
15
30
45
60
P/2 (kG)
0
199.52
399.05
598.57
798.10
1
0
0.45
0.74
1.05
1.4
Chuyển vị trung bình (mm)
2
3
4
5
0
0
0
0
0.445 0.83
0.48
0.44
0.55
1.68 1.005 0.72
1.18
2.01
1.51 1.075
2.12
2.35
2.02
1.46
. Giá trị trung bình các lần thí nghiệm:
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
0
15
30
45
60
P/2 (kG)
0
199.52
399.05
598.57
798.10
Chuyển vị trung bình (mm)
1
2
3
4
0
0
0
0
0.335 0.465 0.7825 0.25
0.6925 0.785 1.775 0.7925
1.155 1.1625 2.1825 1.3525
1.46
2.02 2.665 1.885
1.6.2 Thí nghiệm đo biến dạng:
+ Lần 1:
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
0
15
30
45
60
45
30
15
0
Biến dạng ε (x 10-6)
P/2 (kG)
0
199.52
399.05
598.57
798.10
798.10
598.57
399.05
199.52
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
1207
1254
1311
1371
1332
1282
1253
1190
0
872
813
809
776
796
821
834
884
0
1048
1014
976
941
963
991
1007
1064
page 7 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
5
0
0.42
0.71
1.11
1.48
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Giá trị trung bình:
Biến dạng ε (x 10-6)
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2 (kG)
0
15
30
45
60
0
199.52
399.05
598.57
798.10
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
1230
1268
1321.5
1371
0
853
817
802.5
776
0
1027.5
1002.5
969.5
941
+ Lần 2:
Biến dạng ε (x 10-6)
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2 (kG)
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
15
30
45
60
45
30
15
0
0
199.52
399.05
598.57
798.10
798.10
598.57
399.05
199.52
0
1226
1259
1312
1368
1325
1276
1254
1192
0
863
841
809
778
798
820
834
852
0
1037
1012
977
943
966
995
1006
1061
Giá trị trung bình:
Biến dạng ε (x 10-6)
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2 (kG)
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
15
30
45
60
0
199.52
399.05
598.57
798.10
0
1240
1267.5
1318.5
1368
0
848.5
830.5
803.5
778
0
1021.5
1003.5
971.5
943
page 8 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
. Giá trị trung bình các lần thí nghiệm:
Biến dạng ε (x 10-6)
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2 (kG)
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
15
30
45
60
0
199.52
399.05
598.57
798.10
0
1235
1267.8
1320
1369.5
0
850.8
823.8
803
777
0
1024.5
1003
970.5
942
1.7 Tính toán lí thuyết
P
F
Ta có:
Mà, theo định luật Hooke:
E
Vậy:
ε
P
FE
Trong đó:
:
ứng suất (kG/cm2)
P:
lực tác dụng lên điểm đặt (kG)
F:
diện tích mặt cắt ngang tiết diện
F2 thanh 40x40x4= 6.16 (cm2),
F2 thanh 40x40x3= 4.7 (cm2)
:
biến dạng của cấu kiện = trị số đọc trên P3500 (x 10-6)
E:
modul đàn hồi của thép = 2,1.106 (kG/cm2)
Dpiston: đường kính Piston kích thủy lực = 5.82 (cm)
Tiến hành giải bài toán dàn thép trên Sap2000 ta được các kết quả như sau:
page 9 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
1.7.1 Kết quả chuyển vị:
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
0
15
30
45
60
Chuyển vị (mm)
P/2 (kG)
0
199.52
399.05
598.57
798.10
1
0
0.211
0.424
0.637
0.85
2
0
0.368
0.738
1.108
1.478
3
0
0.387
0.776
1.165
1.554
4
0
0.368
0.738
1.108
1.478
5
0
0.211
0.424
0.637
0.85
1.7.2 Kết quả nội lực:
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
0
15
30
45
60
Lực dọc (kG)
P/2 (kG)
0
199.52
399.05
598.57
798.10
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
445.7
893.6
1343.6
1793.6
0
424.2
850.5
1276
1701
0
136
272.7
407.7
542.7
Từ giá trị lực dọc suy ra giá trị ứng suất của mỗi thanh:
Ứng suất (kG/cm2)
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2 (kG)
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
15
30
45
60
0
199.52
399.05
598.57
798.10
0
72.35
145.06
218.12
291.17
0
68.86
138.07
207.06
276.06
0
28.94
58.02
86.74
115.47
page 10 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Biến dạng của mỗi thanh:
Biến dạng ε (x 10-6)
Trị số đồng hồ trên kích
(kG/cm2)
P/2 (kG)
Phần tử 3
Phần tử 6
Phần tử 7
0
15
30
45
60
0
199.52
399.05
598.57
798.10
0
34.45
69.08
103.87
138.65
0
32.79
65.75
98.60
131.45
0
13.78
27.63
41.31
54.98
1.8 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-biến dạng
Đồ thị P- lý thuyết và thực nghiệm cho phần tử 3
page 11 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Đồ thị P- lý thuyết và thực nghiệm cho phần tử 6
Đồ thị P- lý thuyết và thực nghiệm cho phần tử 7
page 12 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
1.9 Đồ thị kết quả thí nghiệm về tải trọng-độ võng
Điểm 1
Điểm 2
page 13 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Điểm 3
Điểm 4
page 14 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Điểm 5
1.10 Nhận xét và bình luận
Từ đồ thị tải trọng – biến dạng ta thấy:
- Biến dạng thực nghiệm có biến thiên tuyến tính khi tải trọng còn nhỏ. Điều này phù
hợp với lý thuyết sức bền vật liệu khi vật liệu đang làm việc trong giai đoạn đàn hồi. Khi
tăng tải trong lên thì đường biến dạng biến thiên không tuyến tính, đây là sai lầm, lỗi
trong quá trình thí nghiệm.
- Đường biểu diễn quan hệ tải trọng – biến dạng thực nghiệm có hệ số góc khác với
đường lý thuyết. Điều này có nghĩa là đối với các cấp tải nhỏ thì thực nghiệm cho kết quả
biến dạng gần với lý thuyết hơn, khi tải trọng tác dụng lên cấu kiện càng lớn thì sai lệch
về biến dạng với lý thuyết sẽ càng lớn. Ở đồ thị 2 và 3, ta thấy sự sai lệch là rất lớn.
- Biến dạng theo thực nghiệm nhỏ hơn biến dạng xác định từ lý thuyết. Điều này là do
kết cấu thực làm việc an toàn hơn mô hình kết cấu của lý thuyết.
- Độ sai lệch hệ số góc (được nói ở trên) của thanh số 9 (thanh xiên) nhỏ hơn của
thanh số 3 (thanh bụng). Điều này có thể là do thanh xiên chịu lực dọc nhỏ hơn thanh
bụng nên mức độ sai lệch so với lý thuyết cũng nhỏ hơn.
Từ đồ thị tải trọng – chuyển vị ta thấy:
- Đường biểu diễn tải trọng-chuyển vị thực nghiệm là đường gãy khúc, bám sát đường
lý thuyết tại vị trí D (gần như là trùng).
- Cũng giống đồ thị tải trọng – biến dạng, ở loại đồ thị này, khi cấp tải càng lớn thì độ
sai lệch so với lý thuyết càng nhiều.
page 15 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
- Những đoạn cong trên đồ thị có thể phát sinh từ những sai số trong quá trình thí
nghiệm. Đặc biệt ở thí nghiệm xác định chuyển vị này, dụng cụ sử dụng là dụng cụ cơ
học nên dễ có sai số (ví dụ: đặt nghiêng so với phương chuyển vị, độ nhạy cũng không
cao, bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ,…)
- Thí nghiệm xác định chuyển vị ở đây tỏ ra khá gần với lý thuyết vì vật liệu được sử
dụng là thép, tính đồng nhất cao, đẳng hướng, ít khuyết tật,…; mô hình thí nghiệm cũng
khá đơn giản nên giảm bớt sai số.
Giaûi thích nguyeân nhaân sai số :
Keát quaû thí nghieäm sai leäch vôùi keát quaû theo lyù thuyeát do nhöõng nguyeân nhaân chính
sau:
a) Sai soá do gia coâng cô khí, sai soá thieát bò, duïng cuï thí nghieäm
- Do boä phaän kích löïc.
- Do gia coâng cô khí “Moâ hình daàm” khoâng chính xaùc veà caû tieát dieän laån cô caáu
laøm vieäc .
b) Vì maùy ño bieán daïng raát nhaïy , cho neân ban ñaàu ñöa veà soá 0 laø raát khoù cho neân
thoâng thöông laø chaáp nhaän moät soá khaùc 0, daãn tôùi sai soá trong tính toaùn. Do moãi thieát
bò coù moät ñoä chính xaùc nhaát ñònh, neáu phaûi ñoïc soá lieäu nhieàu laàn seõ daãn ñeán nhieàu laàn
sai soá hôn.
c) Do coâng taùc ñoïc soá cuõng nhö trong vieäc gaén ñoàng hoà ño khoâng caån thaän .
d) Do sai soá cuûa thöôùc ño chieàu daøi. Sai soá cuûa ñoàng hoà ño chuyeån vò vaø ño bieán
daïng ( sai soá duïng cuï- sai soá khaùch quan).
e) Do söï khoâng chính xaùc cuûa chöông trình tính SAP 2000 so vôùi söï laøm vieäc thöïc teá
cuûa keát caáu. Vì trong moâ hình töông thích cuûa phaàn töû höõu haïn, tröôøng chuyeån vò trong
moãi phaàn töû ñöôïc xaáp xæ bôûi caùc haøm choïn tröôùc vaø chuyeån vò ñoùng vai troø laø aån soá
cuûa baøi toaùn. Caùc haøm choïn tröôùc naøy aûnh höôûng ñeán ñoä chính xaùc cuûa baøi toaùn, vôùi
lieân keát goái ôû 2 ñaàu daøn ñöôïc cheá taïo khoâng thöïc söï laøm vieäc nhö moät goái coá ñònh vaø
moät goái di ñoäng trong moâ hình.
Baøi hoïc töø thí nghieäm:
Mặc dù số liệu đo không được sát với lý thuyết nhưng qua quá trình thí nghiệm bản thân
rút ra được nhiều bài học bổ ích, biết được thêm nhiều thiết bị đo như tensormet, đồng hồ
đo chuyển vị, biến trở … và nhất là hiểu được cách thức làm thí nghiệm ngoài thực tế
công trường điều đó giúp ta tránh những bỡ ngỡ khi ra làm việc ngoài thực tế. Trong quá
trình làm còn được đúc kết được nhiều kinh nghiệm, biết được cách thức chỉnh các thiết
bị đo và các sai phạm thường hay mắc phải.
Các sai phạm đã mắc phãi trong quá trình thí nghiệm đã làm cho kết quả đo không chính
xác như đặt các đồng hồ đo không thẳng đứng đã làm cho việc đo chuyển vị đứng thành
việc đo chuyển vị nghiêng, các đồng hồ đo quá nhạy mà việc điều chỉnh ban đầu không
về 0 khiến cho việc đo và đọc số không chính xác nhiều lần dẫn đến sai số do đó việc
điều chỉnh thiết bị lúc ban đầu là rất quan trọng.
page 16 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Để hạn chế sai số trong quá trình thí nghiệm cần :
Kiểm tra cẩn thận việc lắp đặt, bố trí sơ đồ thí nghiệm và các dụng cụ trước khi
thực hiện.
Tăng số lần thí nghiệm để hạn chế sai số ngẫu nhiên.
Tiến hành thí nghiệm đúng theo chỉ dẫn của giảng viên.
page 17 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
PHẦN 2. DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP
page 18 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
2.1 Mục đích thí nghiệm
Nghiên cứu ứng xử của dầm BTCT theo trạng thái giới hạn 2
Quan hệ giữa tải trọng-độ võng (P-) của dầm BTCT. So sánh kết quả lý thuyết với số liệu
thực đo.
2.2 Cấu tạo và kích thước dầm bê tông cốt thép. Sơ đồ thí nghiệm
Dầm bê tông cốt thép có chiều dài Lo = 3.9 m. Tiết diện chữ nhật 150x300mm.
Mác bê tông : dùng súng bắn bê tông để xác định mác bê tông ngoài hiện trường.
Kết quả bắn súng bắn bê tông :
Số lần bắn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Mặt 1
52
47
42
38
44
38
38
42
42
52
48
52
Mặt 2
48
46
42
45
40
43
48
40
42
46
42
40
Ta loại bỏ 3 giá trị lớn nhất và 3 giá trị nhỏ nhất:
Số TT
1
2
3
4
5
6
Tổng
Trị trung
bình
Mặt 1
47
42
44
42
42
48
265
Mặt 2
42
45
43
42
46
42
260
44
Tra biểu đồ nội suy trên thân súng bắn bê tông ứng với giá trị 44, đường chuẩn ở giữa (bắn
theo phương vuông góc với mặt bên của dầm BTCT), ta được giá trị cường độ chịu nén của
bê tông là 50 N/mm2 .
page 19 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
Báo cáo Thí nghiệm Công trình
GVHD: ThS Trần Thái Minh Chánh
Tiết diện và bố trí cốt thép trong dầm
Chọn cấp độ bền bê tông là B15 : Rb = 11 MPa, E = 23x103 MPa.
Thép trong dầm loại CI : Rs = 225MPa, Rsw = 175MPa, E = 21x104 MPa.
Gồm 5d12, bố trí làm 2 lớp (3d+2d) As = 5.655 cm2.
a
3.393 (3 0.6) 2.262 (3 1.2 2 0.6)
4.88cm
5.655
Cốt đai 2 nhánh d8.
Sơ đồ thí nghiệm được bố trí như hình vẽ:
2.3 Thiết bị thí nghiệm
- Khung gia tải Magnus + kích
- Các đồng hồ đo độ võng của dầm (dial micrometer)
page 20 –Chia sẻ bởi http://thuviendientu.org
- Xem thêm -