AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
________________________________________________________________
BÁO CÁO 6 THÁNG LẦN THỨ TƯ
Mã số: MS7
Tên dự án
Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ Kinh Doanh Nông
nghiệp cho các nông hộ ở Miền Trung Việt Nam
Mã số: 055/04VIE
Tổ chức thực hiện
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
&
ĐẠI HỌC LINCOLN NEW ZEALAND
i
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
MỤC LỤC
1.
Thông tin về đơn vị .....................................................................................................1
2.
Trích lược Dự án ........................................................................................................2
3.
Báo cáo tóm tắt...........................................................................................................2
4.
Giới thiệu và bối cảnh ................................................................................................3
5.
Tiến độ cho đến thời điểm báo cáo..............................................................................5
Những điểm đáng chú ý......................................................................................................5
5.1.1 Hỗ trợ phát triển nông thôn và các kĩ năng tập huấn .................................................5
5.1.2 Chuẩn bị các giáo trình tập huấn ...............................................................................6
5.1.3 Chuẩn bị chương trình đào tạo...................................................................................6
5.1.4 Chuẩn bị tài liệu trình bày tại Hội nghị quốc tế về Chuỗi cung ................................6
5.1.5 Đề cương đệ trình Ngân hàng Thế giới .....................................................................7
5.1.6 Giảng dạy KDNN tại Đại học Kinh tế Huế ...............................................................7
5.2. Lợi ích của nông hộ .....................................................................................................7
5.3. Xây dựng năng lực.......................................................................................................8
5.4. Quảng bá ......................................................................................................................8
5.5 Quản lí Dự án................................................................................................................8
6.
Báo cáo về các vấn đề đan chéo..................................................................................9
6.1. Môi trường ...................................................................................................................9
6.2. Các vấn đề về giới và xã hội........................................................................................9
7.
Các vấn đề về thực hiện và tính bền vững ...................................................................9
7.1. Những khó khăn và trở ngại ........................................................................................9
7.2. Tính bền vững............................................................................................................10
8.
Các bước quan trọng tiếp theo..................................................................................10
9.
Kết luận....................................................................................................................12
10. Cam đoan .................................................................................................................13
APPENDIX I ....................................................................................................................21
Report Of The Training Specialist ....................................................................................21
Executive Summary ..........................................................................................................24
1.0 Introduction..............................................................................................................26
2.0 Activities undertaken and outputs ...............................................................................26
2.1 Field studies ................................................................................................................26
2.2 HCE curriculum development ....................................................................................27
2.2.1 Rural development subjects in the curriculum ....................................................27
ii
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
2.2.2 Subject: Principles of Rural Development...........................................................28
2.2.3 Subject: Rural Development Projects ..................................................................29
2.2.4 Subject: Microfinance..........................................................................................29
2.2.5 Subject: Methodology of Rural Research ............................................................30
2.2.6 Outputs from the curriculum development support at HCE ................................31
2.2.7 Recommendations................................................................................................32
2.3 Training.......................................................................................................................32
2.3.1 Training workshop for HCE staff ........................................................................32
2.3.2 Status of the Agribiz courses ...............................................................................33
2.3.3 Module 4 Training farmers: Course Design and Training Methods....................33
2.3.4 Module 3 Farm Agribusiness Planning ...............................................................35
2.3.5 Outputs from support in training at HCE.............................................................35
2.3.6 Recommendations................................................................................................36
2.4 General Lincoln University development activities during the visit ......................36
Appendix 1: Program .......................................................................................................38
Appendix 2: Gender and Development..............................................................................41
Appendix 3: Principles of Rural Development ..................................................................61
Appendix 4: Rural Development Projects .........................................................................68
Appendix 5: Microfinance subject for the new Curriculum of ...........................................80
Hue College of Economics................................................................................................80
Appendix 6: Participatory Development ...........................................................................90
Appendix 7: Developing and delivering training courses ..................................................99
APPENDIX II................................................................................................................. 111
Draft Supply Chain Paper For The International Horticultural Society Conference ....... 111
iii
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
1. Thông tin về đơn vị
NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ
Tên dự án
KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ
Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Đơn vị VN
Khoa Kinh tế & Phát triển
Đại Học Kinh Tế Huế
Giám đốc Dự án phía VN
TS. Mai Văn Xuân
Đơn vị Úc
Đại Học Lincoln
Nhân sự Úc
Giáo sư Keith Woodford
Ngày bắt đầu
Tháng 2, 2005
Ngày kết thúc (theo dự kiến ban đầu)
Tháng 12, 2007
Ngày kết thúc (đã thay đổi)
Tháng 3, 2008
Chu kỳ báo cáo
Tháng 10, 2006 đến tháng 3, 2007
Cán bộ liên lạc
Ở Úc: Cố vấn trưởng
Tên:
Giáo sư Keith Woodford
Telephone:
+64 3 3252811,
+64 3 3253604
Chức vụ:
Giáo sư Nông nghiệp và quản lí Kinh
Fax:
+64 3 3253244
Email:
[email protected]
doanh nông nghiệp
Tổ chức:
Đại học Lincoln, New Zealand
Ở Úc: đầu mối liên hệ hành chính
Tên:
Giáo sư Keith Woodford
Telephone:
+64 3 3252811,
+64 3 3253604
Chức vụ:
Giáo sư Nông nghiệp và quản lí Kinh
Fax:
+64 3 3253244
Email:
[email protected]
doanh nông nghiệp
Tổ chức:
Đại học Lincoln, New Zealand
Ở VN
Tên:
Chức vụ:
TS. Mai Văn Xuân
Telephone:
Giám đốc Dự án
Trưởng khoa Kinh Tế & Phát triển
Tổ chức:
Đại học Kinh tế, Huế
1
84-54-538332;
0914019555
Fax:
84-54-529491
Email:
[email protected]
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
2. Trích lược Dự án
Dự án CARD được thực hiện nhằm phát triển kĩ năng KDNN cho đội ngũ cán bộ giảng dạy và
nghiên cứu của Khoa KT&PT, Đại học Kinh tế Huế để họ trở thành một nguồn lực chiến lược cho
việc phát triển nông thôn Miền Trung, Việt Nam. Sự thiếu sót các kĩ năng KDNN đã dẫn đến
những hạn chế trong việc cải thiện sinh kế cho các nông hộ, bao gồm các dân tộc thiểu số. Chính
vì thế phương pháp của Dự án là phía đối tác Úc và Đại học Lincoln, New Zealand phát triển kĩ
năng KDNN và nghiên cứu ứng dụng cho đội ngũ Khoa Kinh tế & Phát triển trong thời hạn 3
năm. Chương trình sẽ được thực hiện trong các giai đoạn chính: điều tra thực tế để xác định nhu
cầu KDNN của các nông hộ và cán bộ cung cấp dịch vụ nông nghiệp của các tỉnh Nghệ An,
TTHuế, Kon Tum, Quảng Ngãi; xây dựng, tiến hành và phát triển các khóa tập huấn cho đội ngũ
cán bộ Đại học Kinh tế Huế, cán bộ cung cấp dịch vụ của các tỉnh cũng như các nông hộ. Kết quả
mong đợi là: Đội ngũ Khoa KT&PT có thể nâng cao kĩ năng nghiên cứu ứng dụng, giảng dạy,
nghiên cứu và tư vấn, cùng với đội ngũ cán bộ cấp tỉnh, huyện đã được nâng cao năng lực thực
hiện việc đào tạo KDNN cho nông dân để từ đó hoạt động hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở
NN&PTNT, phòng NN huyện và các HTX.
3. Báo cáo tóm tắt
Trong thời gian từ tháng 10, 2006 đến tháng 3 năm 2007, dự án đã đạt được những tiến
bộ đáng kể. Trọng tâm của các hoạt động chính là chuẩn bị 04 tài liệu tập huấn và chương
trình giảng dạy KDNN với những chủ đề như sau: Các phương pháp tập huấn cho nông dân;
Phân tích trang trại; Lập kế hoạch KDNN trang trại; và Marketing và quản lý chuỗi cung.
Đội ngũ cán bộ của trường Đại học Lincoln đã hỗ trợ nhiều trong bước đầu chuẩn bị khoá
học và đưa ra những nhận xét bổ ích đối với các tài liệu tập huấn. Cụ thể, TS. Miranda Cahn
đã giúp đỡ trong việc chuẩn bị cho khoá học Các phương pháp tập huấn và phần Phát triển
nông thôn trong chương trình đào tạo KDNN.
Bên cạnh đó, chúng tôi đã tiến hành những buổi thảo luận về khung chương trình và nội
dung chương trình đào tạo KDNN với trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Chúng tôi còn
dự định tổ chức những buổi thảo luận sâu hơn về vấn đề này với các trường đại học khác
nữa.
Thêm vào đó, tài liệu tham khảo do đội ngũ cán bộ Lincoln và ĐHKT Huế sẽ được
trình bày tại Hội nghị về chuỗi cung dự định tiến hành vào tháng 9 năm 2007 tại Đại học
Nông nghiệp Hà Nội. Đội ngũ khoa KT&PT đã chuẩn bị một dự án nhằm kêu gọi Quỹ Giáo
dục của Ngân hàng Thế Giới hỗ trợ phát triển giảng dạy KDNN tại Đại Học Huế.
Theo dự kiến, chúng tôi sẽ tiến hành các khoá tập huấn thử nghiệm tại tỉnh Thừa Thiên
Huế. Sau khi đã được đánh giá và bổ sung, sữa đổi (nếu cần), chúng tôi sẽ tiếp tục tiến hành
ở các tỉnh còn lại là Nghệ An, Quảng Ngãi và Kontum.
2
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
Những hoạt động chính sẽ được tiến hành trong 6 tháng tiếp theo là: hoàn tất 04 khoá
tập huấn; chuẩn bị giảng dạy thực nghiệm và chính thức; đánh giá và bổ sung nếu cần thiết;
tiếp tục chuẩn bị chương trình đào tạo KDNN; phát triển khung đánh giá; trình bày tham luận
tại Hội nghị Nông nghiệp quốc tế ở Hà Nội.
Cùng với việc tiến hành các khoá tập huấn vào nữa sau năm 2007, dự án Agribiz đang
tiến dần đến với tiến độ thực hiện ban đầu. Tuy nhiên, do phải thảo luận với các trường đại
học khác về chương trình giảng dạy KDNN nên hoạt động này đã không kịp theo thời hạn.
4.
Giới thiệu và bối cảnh
Dự án Agribiz được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN bền
vững tại ĐHKT Huế. Đặc điểm chính của Miền Trung Việt Nam là tình trạng nghèo đói, đặc
biệt trong các nhóm dân tộc thiểu số. Và đây chính là mục tiêu của nhiều nhà tài trợ và nhiều
chương trình của chính phủ Việt Nam trong khuôn khổ Chiến lược phát triển và xoá nghèo
toàn diện. Các tổ chức giáo dục ở Miền Trung hiện nay lại đang có nhiều hạn chế nên không
thể hỗ trợ tốt cho các dự án phát triển nông thôn diễn ra trong vùng.
Các chương trình nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam đang gặp những hạn
chế do sự thiếu kiến thức và kĩ năng trong đội ngũ cán bộ tỉnh và các nhà tư vấn địa phương.
Khi Việt Nam chuyển trọng tâm từ an ninh lương thực sang trọng tâm tạo thu nhập thì kĩ
năng KDNN là rất quan trọng. KDNN là một lĩnh vực nghiên cứu mới ở Việt Nam và hiện
nay chỉ có 2 trường đại học (trong đó có trường ĐHKT Huế) có chương trình đào tạo chuyên
ngành này.
Đại học Lincoln ở New Zealand (LU) đã phát triển về chuyên ngành KDNN được hơn
70 năm. Kinh tế của nước này lại lệ thuộc vào nền nông nghiệp; khoa học ứng dụng và
KDNN phát triển đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế thông qua giáo dục, đào tạo
và nghiên cứu. Trong khuôn khổ quan hệ hợp tác với ĐHKT Huế, Đại học Lincoln sẽ phát
triển và tiến hành chương trình xây dựng năng lực KDNN nhằm đáp ứng nhu cầu của Miền
Trung Việt Nam. Cụ thể những mục tiêu và kết qủa mong muốn của dự án Agribiz như sau:
Mục tiêu:
Mục tiêu của Dự án là nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các nông hộ
ở miền trung Việt Nam bằng cách cung cấp cho họ những kĩ năng KDNN cần thiết. Từ
đó họ có thể cải thiện được sinh kế của mình.
3
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
Kết quả mong đợi:
• Đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế & Phát triển phát triển các kĩ năng nghiên cứu ứng
dụng và giảng dạy KDNN, cố vấn và nghiên cứu.
• Đại học Kinh tế Huế cải thiện chương trình giảng dạy KDNN
• Đội ngũ cán bộ các Tỉnh nâng cao các kĩ năng KDNN và có khả năng tiến hành các
khóa đào tạo KDNN cho các nông hộ.
• Từ đó các nông hộ có được các kĩ năng KDNN tốt hơn, hoạt động có hiệu quả hơn
với sự hỗ trợ của các Sở NN & PTNT Tỉnh, các HTX và các phòng NN huyện.
Cách tiếp cận và phương pháp luận
Dựa vào bài học có được từ hoạt động xây dựng năng lực, hoạt động phát triển nông
thôn trước đây và hiện nay của các đối tác ở miền Trung cũng như kinh nghiệm của trường
Đại học Lincoln trong các dự án xây dựng năng lực khác. Dự án cần nhận thức rõ nhu cầu về
thời gian đối với đội ngũ cán bộ của các tổ chức dành cho công việc thường xuyên của họ và
phải phân đoạn dự án phù hợp với thời gian mà đội ngũ cán bộ đó có thể có được..
Một phần quan trọng của phương pháp tiếp cận toàn diện là tìm hiểu nhu cầu kiến thức
và kĩ năng KDNN của nền nông nghiệp, đặc biệt là các nông hộ (bao gồm cả dân tộc thiểu số
và phụ nữ) và các đơn vị dịch vụ và khuyến nông của tỉnh. Hoạt động này sẽ tạo cơ sở phát
triển cho các hoạt động tiếp theo. Đặc điểm của phương pháp thực hiện dự án như sau:
•
Phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế thông qua tập huấn
(chương trình tập huấn, ghi chú, v.v)
•
Chương trình đào tạo cần được thiết kế dựa trên việc đánh giá nhu cầu của các
đối tượng liên quan trong dự án
•
Đầu vào của dự án được phân thành từng giai đoạn để những ý tưởng và khái
niệm được thấu hiểu đầy đủ
•
Các chuyên gia của ĐH Lincoln sẽ trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ ĐHKT Huế
•
Liên kết các ý tưởng phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam
Các nhóm tiêu điểm và các đối tượng liên quan của dự án sẽ được cung cấp thường xuyên
các thông tin cập nhật về các hoạt động của dự án.
Phương pháp luận
Phương pháp luận bao gồm:
•
Đào tạo cho cán bộ ĐHKT Huế các phương pháp nghiên cứu ứng dụng và KDNN;
4
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
•
Điều tra nhu cầu KDNN của tỉnh Thừa Thiên Huế - nông dân, các thành phần cung
cấp dịch vụ;
•
Điều tra ở 3 tỉnh còn lại;
•
Phân tích dữ liệu và phát triển các khoá tập huấn KDNN cho các đối tượng tham gia
dự án;
•
Tiến hành các khoá tập huấn - phát triển trình độ cho các cán bộ khuyến nông tỉnh
về chuyên ngành KDNN;
•
Phát triển chương trình giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế;
•
Trình bày kết quả dự án thông qua các buổi seminar, hội thảo và tài liệu xuất bản.
Phương pháp luận ban đầu đã được bổ sung. Cả hai phía ĐHKT và ĐH Lincoln quyết định
tiến hành điều tra thử nghiệm tại tỉnh Thừa Thiên Huế sau đó mới tiến hành ở các tỉnh còn
lại. Phương pháp và kết quả nghiên cứu đã được đội ngũ cán bộ Đại học Lincoln đánh giá
vào tháng 11 năm 2005. Phần này bao gồm một Hội thảo và kết quả nghiên cứu ở 3 tỉnh còn
lại. Các khoá học sẽ được tiến hành thí điểm tại Thừa Thiên Huế. Sau khi được đánh giá và
bổ sung, chúng tôi sẽ hoàn thành toàn bộ chương trình tập huấn.
5. Tiến độ cho đến thời điểm báo cáo
Những điểm đáng chú ý
Trong giai đoạn từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 3 năm 2007, dự án đã tập trung vào
công tác chuẩn bị 04 học phần tập huấn và chương trình đào tạo chuyên ngành KDNN. Hoạt
động chính đầu tiên là việc TS Miranda Cahn hỗ trợ phát triển các tài liệu tập huấn, kĩ năng
tập huấn cho đội ngũ cán bộ Khoa KT&PT và các môn học phát triển nông thôn trong
chương trình đào tạo KDNN.
5.1.1 Hỗ trợ phát triển nông thôn và các kĩ năng tập huấn
Trong thời gian từ ngày 7-13 tháng 10 năm 2006, TS Miranda Cahn đã làm việc với đội
ngũ cán bộ của trường ĐHKT Huế. Những tài liệu tham khảo được đưa vào phần phụ lục 4
của Báo cáo sáu tháng lần 3. Ba lĩnh vực mà bà đã hỗ trợ trong đợt làm việc đó là: Chuẩn bị
các khoá tập huấn. Bà đã tổ chức những buổi hội thảo về những phương pháp tập huấn và
những cách dạy, học hiệu quả. Điều này đã nêu bật được sự khác biệt giữa những cách học,
đặc biệt là đối với những học viên lớn tuổi. Bà Cahn cũng đã hướng dẫn chuẩn bị giáo trình
5
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
tập huấn cho nông dân: Thiết kế khoá học và phương pháp tập huấn và Phân tích sản xuất
kinh doanh nông hộ và trang trại. Cùng với sự giúp đỡ của bà trong việc phát triển những nội
dung phát triển nông thôn cho chương trình đào tạo KDNN, cán bộ khoa KT&PT, trường
ĐHKT Huế sẽ phát triển một tài liệu về “Những nguyên lý phát triển nông thôn” thành tài
liệu giảng dạy chính.
Xem phần Phụ lục 1 về Báo cáo của đợt làm việc của TS. Miranda Cahn.
5.1.2 Chuẩn bị các giáo trình tập huấn
Trong thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2006, những nhóm nghiên cứu chính của
dự án tập trung vào việc chuẩn bị 4 giáo trình tập huấn. Mục tiêu hoàn thành những giáo
trình này là tháng 11-12 năm 2006. Tuy nhiên, trên thực tế, chỉ có giáo trình Tập huấn cho
nông dân: Thiết kế khoá học và phương pháp tập huấn là được hoàn thành. Cho đến tháng 3
năm 2007, bản thảo của cả 04 giáo trình tập huấn đã được hoàn thành, trung bình mỗi bản 50
trang. Bản sao của những giáo trình này được cung cấp bằng dạng điện tử kèm với báo cáo
này.
Trong quá trình chuẩn bị, đội ngũ cán bộ khoa đã tập trung làm việc theo nhóm và thảo
luận với cường độ cao, đồng thời cũng thu nhận những ý kiến nhận xét, đóng góp từ phía các
đồng nghiệp. Những bản thảo này đã được gửi sang phía đối tác Đại học Lincoln để xem xét.
5.1.3 Chuẩn bị chương trình đào tạo
Hiện tại, chương trình đào tạo KDNN vẫn đang ở trong giai đoạn chuẩn bị và trên thực
tế công việc này chậm hơn so với kế hoạch vào tháng 10 năm 2006. Bản thảo chương trình
đào tạo đã được TS Mai Văn Xuân trình bày tại Đại học Nông nghiệp Hà nội vào cuối năm
2006. Những ý kiến đóng góp, nhận xét trong buổi họp đó đã được sử dụng để phát triển
chương trình đào tạo. Thời hạn để hoàn thành công việc này là cuối năm 2007.
5.1.4 Chuẩn bị tài liệu trình bày tại Hội nghị quốc tế về Chuỗi cung
Dự án Agribiz đã có một tài liệu được chấp nhận tại Hội nghị Quốc tế về chuỗi cung
được tổ chức tại Hà nội vào tháng 9 năm 2007. Tài liệu với tựa đề: “Hiểu biết và cải thiện
chuỗi cung cho các nông hộ nghèo ở Miền Trung Việt Nam” do tiến sĩ Sandra Martin kết hợp
với TS. Mai Văn Xuân, Bùi Dũng Thể và Phùng Thị Hồng Hà chuẩn bị. Thông tin thu thập
6
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
được trong các nghiên cứu trường hợp của dự án Agribiz ở 4 tỉnh đã được sử dụng làm cơ sở
cho tài liệu này. (Xem phần Phụ lục 2 về bản thảo của tài liệu này).
5.1.5 Đề cương đệ trình Ngân hàng Thế giới
Khoa Kinh tế và Phát triển (KT&PT) trường Đại học Kinh tế Huế hiện đang ở giai đoạn
cuối chuẩn bị đề cương kêu gọi sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế Giới nhằm phát triển giảng dạy
và nghiên cứu KDNN tại Đại học Kinh tế Huế. Đội ngũ cán bộ Đại Học Kinh tế Huế, dẫn
đầu là TS Mai Văn Xuân đã làm việc rất tích cực để chuẩn bị cho đề án này. Với những báo
cáo nghiên cứu trường hợp, kết quả của những chuyến đi nghiên cứu thực tế về KDNN ở các
tỉnh Miền Trung Việt Nam, Đại học Kinh tế Huế đang là một trong những chủ dự án đầy
tiềm năng. Trên thực tế, để hoàn thành đề án này, đội ngũ cán bộ của trường đã tích cực tiến
hành những chuyến đi khảo sát, viết báo cáo đồng thời tổ chức những buổi thảo luận để thu
thập những nhận xét và những ý kiến đóng góp. Mục tiêu của dự án là nâng cao năng lực đào
tạo và nghiên cứu KDNN cho đội ngũ cán bộ Đại học Kinh tế Huế cũng như nâng cấp cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Những cán bộ này đang nỗ lực hết sức để
đạt được kết qủa tốt.
Khi đề án này hoàn tất, dự án sẽ mang lại một khoản đầu tư khá lớn cho sự phát triển
năng lực KDNN của đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế & Phát triển và sẽ phát triển kết quả các
hoạt động của dự án Agribiz trong những năm 2005, 2006, 2007.
5.1.6 Giảng dạy KDNN tại Đại học Kinh tế Huế
Do ảnh hưởng của dự án Agribiz, nhiều đề tài nghiên cứu cho sinh viên và sau đại học
tại trường Đại Học Kinh tế Huế đang tăng lên. Trên thực tế, đây là năm thứ 3 chúng tôi tiến
hành đưa KDNN vào chương trình giảng dạy của Trường. Tuy nhiên, đến năm 2006 đã có từ
15 đến 20 sinh viên có đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này.
5.2. Lợi ích của nông hộ
Như đã đề cập trong các báo cáo trước, cho đến nay chúng ta vẫn chưa thấy được
những lợi ích cụ thể đối với nông hộ. Theo như kế hoạch của dự án, đến khi những khoá tập
huấn cho đối tượng cán bộ khuyến nông và nông dân được hoàn thành thì những lợi ích này
mới có thể được nhìn nhận rõ ràng. Khoá tập huấn dành cho đối tượng nông dân sẽ được tiến
hành vào khoảng thời gian cuối năm 2007. Đội ngũ cán bộ khoa Kinh tế và Phát triển sẽ
tham gia vào một số khoá tập huấn nhất định dành cho nông dân và cán bộ khuyến nông,
7
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
phần lớn những khóa tập huấn còn lại sẽ được các cán bộ khuyến nông tỉnh tiến hành giảng
dạy.
5.3. Xây dựng năng lực
Việc xây dựng năng lực trong thời gian qua tập trung chủ yếu vào việc phát triển:
•
Kĩ năng chuẩn bị khoá tập huấn
•
Kĩ năng chuẩn bị chương trình đào tạo
•
Phương pháp giảng dạy có hiệu quả, đặc biệt là những phương pháp khác nhau đối
với những cách học khác nhau
•
Phát triển sâu hơn các kĩ năng KDNN trang trại
Những nội dung này đã được thực hiện trong những chương trình hội thảo và hội nghị
tập huấn do tiến sĩ Miranda tiến hành vào tháng 10 năm 2006.(Xem chi tiết phần Phụ lục 1)
Thông qua những báo cáo nghiên cứu trường hợp ở 4 tỉnh dự án, chúng ta có thể thấy được
thực tế là kĩ năng phân tích nông hộ và phân tích chuỗi cung KDNN của đội ngũ cán bộ
Khoa KT&PT đã được nâng lên rõ rệt. Mỗi báo cáo bao gồm nội dung phân tích hệ thống
trang trại hay chuỗi cung.
5.4. Quảng bá
Dự án Agribiz đã thực hiện theo một chính sách quảng bá và trong khi chưa có hoạt
động quảng bá trực tiếp thì những hoạt động sau đã diễn ra:
•
Một trang web về Dự án http//www.vietnamagribusiness.org đã được thiết lập vào
năm 2005. Ở trang web này, những hoạt động của dự án liên tục được cập nhật.
Thông tin được biên soạn bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt.
•
Dự án Agribiz tiếp tục liên hệ với những dự án phát triển nông thôn trong khu vực
Miền Trung.
•
Tài liệu tham dự Hội nghị (ghi chú trong mục 5.1.3) đã được chuẩn bị.
5.5 Quản lí Dự án
Ban quản lý của trường Đại học Kinh tế Huế đang thực hiện tốt chức năng của mình.
Quan hệ giữa những thành viên dự án (Đại học Lincoln, Đại học Kinh tế Huế và Sở nông
nghiệp, phát triển nông thôn của 4 tỉnh) vẫn được duy trì tốt. Vào tháng 10, 12 năm 2006 và
tháng 3 năm 2007, ông Stewart Pittaway từ trường Đại học Lincoln đã sang thăm và làm việc
với TS Mai Văn Xuân và nhóm quản lý dự án. Khung chương trình hành động của dự án
8
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
Agribiz (xem phần 10.4) đã được cập nhật liên tục và trở thành cơ sở cho những hoạt động
của dự án. Quản lý tài chính của dự án không phụ thuộc vào quy định của chương trình
CARD
6.
Báo cáo về các vấn đề đan chéo
6.1. Môi trường
Cho đển thời điểm này chưa có hoạt động nào có liên quan đến môi trường. Việc quản
lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên sẽ là một vấn đề đan chéo trong các chương trình tập
huấn và đào tạo KDNN.
6.2. Các vấn đề về giới và xã hội
Trong tháng 10 năm 2006, TS Miranda Cahn đã làm việc với Đại học Kinh tế Huế và
vấn đề được xem xét ở đây là những vấn đề xã hội và giới có liên quan đến phát triển nông
thôn. Vấn đề giới sẽ là một chọn lựa ở cấp độ mới và chủ đề đan chéo về giới sẽ có trong tất
cả những nghiên cứu phát triển nông thôn. Báo cáo của TS Cahn (Phụ lục 1) cũng bao gồm
một phần viết về giới, cung cấp những thông tin cập nhật và cách thức truyền đạt về vấn đề
này.
7.
Các vấn đề về thực hiện và tính bền vững
7.1. Những khó khăn và trở ngại
Khó khăn chính đối với đội ngũ cán bộ dự án Agribiz là vấn đề chuẩn bị các học phần
bài giảng tập huấn. Mỗi nhóm cán bộ đảm trách việc soạn thảo một học phần và phải tham
gia vào việc chuẩn bị bài giảng trong 3 tháng đầu. Thời gian chuẩn bị dài hơn đồng nghĩa với
vịêc chương trình đào tạo sẽ được tiến hành trễ hơn so với dự kiến. Những lớp học đầu tiên
dự định sẽ được tiến hành vào tháng 11 hay tháng 12 năm 2006.
Ban điều hành dự án Agribiz sẽ tiến hành tập huấn thực nghiệm 1 trong những khoá
học tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc thực nghiệm sẽ được đánh giá để rút ra bài học trước khi
tiến hành tập huấn ở các tỉnh khác. Theo dự kiến TS Miranda Cahn sẽ hỗ trợ trong việc
chuẩn bị và đánh giá khoá tập huấn thực nghiệm.
Khoá tập huấn đầu tiên có chủ đề là Tập huấn Nông dân: Thiết kế khoá học và phương
pháp tập huấn. Đối tượng của khoá học này là cán bộ khuyến nông. Mục đích của khoá học
là nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ của các cán bộ tập huấn KDNN. Các khoá tập huấn dự
9
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
định sẽ được tiến hành vào tháng 5, 6 sau khi năm học kết thúc. Lúc đó cán bộ khoa sẽ có
thời gian để hoàn thành công tác tập huấn ở các tỉnh xa.
Phát triển chương trình đào tạo KDNN
Đại học Kinh tế Huế đã phát triển chương trình đào tạo KDNN trước khi dự án Agribiz
bắt đầu. Chương trình học này thực chất đã được tiến hành vào năm 2005. Chương trình
giảng dạy KDNN ban đầu được phía Đại học New Zealand đánh giá và trước khi đưa vào
thực tiễn thì cần phải qua nhiều cấp khác nhau. Cuối cùng những cán bộ có thẩm quyền của
đại học Huế sẽ chứng nhận chương trình đào tạo này. Tuy nhiên trước đó, những ý kiến đóng
góp của các trường đại học nông nghiệp ở Việt Nam là rất cần thiết. Đây là một quá trình mất
nhiều thời gian. Hiện tại, TS Mai Văn Xuân đã có buổi làm việc với trường đại học Nông
nghiệp Hà nội và trong thời gian đến sẽ tiếp tục làm việc với các trường còn lại ở Miền Nam.
Quá trình đánh giá này đã làm cho việc chuẩn bị chương trình đào tạo mới được thực
hiện chậm hơn so với kế hoạch.
7.2. Tính bền vững
Thực tế chưa có vấn đề nào về tính bền vững của dự án. Một số hoạt động của dự án
chậm hơn so với kế hoạch, nhưng năng lực quản lý dự án của các cán bộ Đại học Kinh tế
Huế vẫn rất cao và dự án đang được phát triển tốt, cụ thể qua những báo cáo nghiên cứu
trường hợp, bài viết tham gia hội nghị, các giáo trình tập huấn. Điều này cho thấy cán bộ
khoa Kinh tế và Phát triển đang nắm bắt được những kiến thức và kĩ năng KDNN.
8.
Các bước quan trọng tiếp theo
Các bước/ hoạt động sẽ được thực hiện trong vòng 6 tháng tới (tháng 4 đến tháng 9
năm 2007):
Hoạt động trong thời gian từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2007 đóng vai trò rất quan trọng
trong việc đạt được những kết quả chính yếu của dự án. Trong khi chương trình đào tạo
KDNN được hoàn tất, các lớp học dành cho cán bộ khuyến nông và nông dân đã bắt đầu
được tiến hành. Sau đây là kế hoạch cho những hoạt động sẽ được thực hiện trong thời gian
tới:
Hoạt động
Các thành viên tham gia dự
Thời gian
Tháng 4 năm 2007
10
Nhận xét
Một số ý kiến đánh giá đã được
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
án từ phía Đại học Lincoln
đưa ra. Nhiệm vụ quan trọng
hoàn tất việc nhận xét các
hiện nay là công tác dịch thuật
học phần khoá tập huấn (kết
và bản thảo của các học phần sẽ
quả 3.2)
được xem xét lại.
Chuẩn bị khoá tập huấn, bao Tháng 4+5, 2007
Công tác này được tiến hành với
gồm phát triển khung đánh
sự hỗ trợ từ phía các chuyên gia
giá. (kết quả 3.2 và 3.3)
của đại học Lincoln
Tập huấn thực nghiệm: Tập
Tháng 5, 2007
Tiến hành giảng dạy tại Thừa
huấn nông dân: Thiết kế
Thiên Huế cho đối tượng cán bộ
khoá học và phương pháp
cung cấp dịch vụ, khuyến nông
tập huấn (kết quả 3.2 và 3.3)
Tiếp tục chuẩn bị chương
Tháng 5 đến tháng 8
Ts. Xuân sẽ trình bày chương
trình đào tạo KDNN và ghi
năm 2007
trình giảng dạy KDNN tại đại
nhận từ phía những trường
học TP HCM, đại học An Giang,
đại học khác. (Kết quả 1.3)
ĐH Nông Lâm Tp. HCM. Ý kiến
đánh giá sẽ được sử dụng để
hoàn thiện chương trình đào tạo.
Xuất bản 4 giáo trình tập
Tháng 7+8 năm 2007
huấn
Những giáo trình này giành cho
các tổ chức phi chính phủ và các
đơn vị đào tạo sử dụng để phát
triển công việc của mình
Chuẩn bị khung đáng giá
Tháng 6+7 năm 2007
Đánh giá hiệu quả và tác động
của các khoá tập huấn và các
hoạt động xây dựng năng lực của
đội ngũ cán bộ khoa KT&PT là
yêu cầu của chương trình CARD
Xem xét khả năng xuất bản
Tiếp tục từ tháng 4 đến
TS Sandra Martin và giáo sư
các báo cáo và chuẩn bị
tháng 9 năm 2007
Keith Wooford sẽ làm việc với
giáo trình giảng dạy KDNN
đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế và
tại Việt Nam
Phát triển về vấn đề này
Trình bày về chuỗi cung tại
Tháng 9 năm 2007
Hội nghị Quốc tế tại Hà Nội
TS Martin chịu trách nhiệm về
phần này
11
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
9.
Kết luận
Những tiến bộ dự án đã và đang đạt được thật sự rất đáng khích lệ. Công tác xây dựng
năng lực được tiến hành và KDNN với chức năng là một môn học cho sinh viên trong và sau
Đại học đang được chú trọng nhiều hơn tại Đại học Kinh tế Huế. Thời gian từ tháng 4 đến
tháng 9 năm 2007 sẽ rất quan trọng đối với dự án Agribiz bởi trong thời điểm này những nổ
lực trong 2 năm vừa qua đã có kết quả. Công tác chuẩn bị các học phần tập huấn căn bản đã
hoàn thành và bước quan trọng tiếp theo là tổ chức tập huấn vào tháng 5, 2007. Việc tiến
hành các lớp tập huấn này là một kết quả quan trọng của dự án có ảnh hưởng đến hoạt động
cung cấp dịch vụ của cán bộ khuyến nông cũng như hoạt động của nông hộ.
Những kết quả quan trọng đạt được trong thời gian này là:
•
Hiểu rõ hơn về KDNN trang trại ở Miền Trung Việt Nam;
•
Hiểu rõ hơn nhu cầu tập huấn/Xây dựng năng lực của cán bộ khuyến nông tại các cấp
Tỉnh, huyện và xã;
•
Kiến thức và kĩ năng KDNN của cán bộ Khoa Kinh tế và Phát triển được cải thiện và
cán bộ Sở nông nghiệp của 4 tỉnh thực hiện công tác phân tích kinh doanh trang trại;
•
Năng lực thiết kế khoá học và phát triển chương trình đào tạo của đội ngũ cán bộ
khoa Kinh tế và Phát triển được củng cố.
Những kết quả này chính là những gì mà dự án mong muốn đạt được. Tóm lại, dự án Agribiz
đang tiến dần về đích với những tiến bộ đáng kể.
12
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
10. Cam đoan
CAM ĐOAN
CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên Dự án CARD: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Số hiệu dự án: - 055/04VIE
Chúng tôi những người ký tên dưới đây cam kết rằng trong thời gian từ --/-02-/2005-- đến -/-08-/2005-- chúng tôi đã bố trí những đầu vào dưới đây để thực hiện dự án trên:
10.1. NHÂN SỰ
Nhân sự Úc được bố trí
Số ngày ở
Số ngày ở
Số chuyến đi tới
(Tên)
Việt Nam
Australia
Việt Nam
8
10
(không có chuyến đi nào
Tiến sĩ Stewart Pittaway
do dự án chi trả)
Tiến sĩ Sandra Martin
10
Giáo sư Keith Woodford
5
Tiến sĩ Miranda Cahn
10
10
1
Tổng
18
35
1
STT
Nhân sự Việt Nam
Số ngày ở
được bố trí
Huế, Việt Nam
Đơn vị công tác
1
Ông Mai Văn Xuân
98
Đại học Kinh tế Huế
2
Ông Bùi Dũng Thể
98
Đại học Kinh tế Huế
3
Ông Nguyễn Văn Phát
30
Đại học Kinh tế Huế
4
Ông Hoàng Hữu Hòa
30
Đại học Kinh tế Huế
5
Bà Bùi Thị Tám
30
Đại học Kinh tế Huế
6
Ông Nguyễn Văn Toàn
30
Đại học Kinh tế Huế
13
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
7
Ông Trần Văn Hòa
30
Đại học Kinh tế Huế
8
Ông Trương Tấn Quân
30
Đại học Kinh tế Huế
9
Ông Bùi Đức Tính
30
Đại học Kinh tế Huế
10
Bà Phùng Thị Hồng Hà
30
Đại học Kinh tế Huế
11
Ông Lê Sỹ Hùng
30
Đại học Kinh tế Huế
12
Ông Nguyễn Khắc Hoàn
30
Đại học Kinh tế Huế
13
Bà Phạm Thị Thanh Xuân
30
Đại học Kinh tế Huế
14
Ông Phạm Xuân Hùng
30
Đại học Kinh tế Huế
15
Bà Nguyễn Thị Thanh Bình
30
Đại học Kinh tế Huế
16
Ông Nguyễn Tài Phúc
30
Đại học Kinh tế Huế
17
Ông Nguyễn Văn Lạc
30
Đại học Kinh tế Huế
18
Ông Nguyễn Ngọc Châu
30
Đại học Kinh tế Huế
19
Ông Phan Văn Hòa
30
Đại học Kinh tế Huế
20
Ông Nguyễn Văn Cường
30
Đại học Kinh tế Huế
21
Ông Lê Đình Chiến
30
Đại học Kinh tế Huế
22
Bà Lê Thị Kim Liên
30
Đại học Kinh tế Huế
23
Bà Lê Nữ Minh Phương
30
Đại học Kinh tế Huế
24
Ông Trần Minh Trí
30
Đại học Kinh tế Huế
25
Bà Trần Đoàn Thanh Thanh
30
Đại học Kinh tế Huế
26
Ông Trương Chí Hiếu
98
Đại học Kinh tế Huế
27
Ông Nguyễn Hữu Xuân
30
Đại học Kinh tế Huế
28
Bà Phan Thị Nữ
30
Đại học Kinh tế Huế
29
Bà Lê thị Hương Loan
30
Đại học Kinh tế Huế
30
Ông Nguyễn Lê Hiệp
30
Đại học Kinh tế Huế
31
Ông Nguyễn Quang Phục
30
Đại học Kinh tế Huế
32
Ông Nguyễn Bá Tường
30
Đại học Kinh tế Huế
Cán bộ Sở Nông nghiệp của các tỉnh
STT
Tên
Số ngày ở Huế,
Đơn vị công tác
Việt Nam
1
Ông Hoàng Hữu Hè
04
Phó giám đốc Sở NN&PTNT TTHuế
2
Ông Phan Đình Văn
20
Cán bộ Sở NN&PTNT TTHuế
14
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
3
Ông Hoàng Trung Ân
20
Cán bộ Sở NN&PTNT TTHuế
4
Ông Phạm Quốc Long
20
Cán bộ Sở NN&PTNT Kontum
5
Ông Nguyễn Hữu Hải
04
Giám đốc Sở NN&PTNT Kontum
6
Ông Đào Minh Hường
04
P.Giám đốc Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
7
Ông Phạm Văn Sơn
20
Cán bộ Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
8
Ông Trần Minh Doãn
04
Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An
9
Ông Phan Ngọc Châu
20
Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An
10.2. THIẾT BỊ VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Mô tả thiết bị và các dịch vụ khác
Giá thành
Giới hạn ngân sách
(USD)
(USD)
03 máy tính xách tay
5895,14
01 máy ảnh kĩ thuật số
846,60
01Projector + màn chiếu
1996,99
2215,25
Tổng
8738,73
9599,44
Ký đại diện cho đơn vị Úc bởi cán bộ có thẩm
7384,18
Chữ ký của người làm chứng
quyền với sự có mặt của người làm chứng
Điền tên và Chức danh
Stewart Pittaway
Điền Tên và Chức danh
15
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
10.3. BÀN GIAO THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ
Xác nhận dưới đây rằng các đầu vào nhân sự nói trên đã được thực hiện và thiết bị cùng
dịch vụ xác định ở trên đã được bàn giao cho đơn vị chính phía Việt Nam
Ký đại diện cho đơn vị Việt Nam bởi cán bộ
Chữ ký của người làm chứng
có thẩm quyền với sự có mặt của người làm
chứng
Điền tên và Chức danh
Điền Tên và Chức danh
TS. Mai Văn Xuân
16
AGRIBIZ PROJECT 055/04VIE
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN THEO NHỮNG MỤC TIÊU, KẾT QUẢ ĐẦU RA, HOẠT ĐỘNG VÀ ĐẦU VÀO ĐÃ ĐỀ XUẤT
Tên dự án: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Đơn vị thực thi dự án phía Việt Nam: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ, KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
ĐỀ XUẤT
Mô tả
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
Thông tin cần có
Chỉ số thực hiện
1.1 Tăng cường hoạt động giảng dạy, nghiên cứu •
Sử dụng số liệu về số sinh viên tốt
và cố vấn về KDNN của Trường ĐH Kinh tế
nghiệp của phòng Giáo vụ và Công
thông qua việc phát triển kỷ năng và kiến
tác Sinh viên và báo cáo hoạt động
thức về KDNN và kỷ năng về nghiên cứu
của Khoa Kinh tế và Phát triển và
ứng dụng
những khoa khác
13
Thông tin yêu cần
•
Một báo cáo được chấp
nhận tại hội nghị quốc tế
(tháng 9 năm 2007)